Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.81 MB, 45 trang )

Vấn đề phát triển ngành
thủy sản và lâm nghiệp
B
à
i

2
4
Nội dung
I. Ngành thủy sản
1. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong
phát triển ngành thủy sản.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
II. Lâm nghiệp
1. Vai trò.
2. Tài nguyên rừng của nước ta giàu có nhưng đã
bị suy thoái nhiều.
3. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp.
I. Ngành thủy sản
THUẬN
LỢI
KHÓ
KHĂN
SỰ PHÁT
TRIỂN
Điều kiện tự nhiên
Bờ biển dài
3260km.
Vùng đặc quyền
kinh tế rộng 1
triệu km2.


Nhiều ngư
trường lớn.
Ven bờ nhiều
đảo và vụng,
vịnh  hình
thành các bãi
cho cá đẻ.
Cà Mau-
Kiên Giang
Ninh Thuận-
Bình Thuận-
Vũng Tàu
Hải Phòng-
Quảng Ninh
Hoàng Sa-
Trường Sa
Vịnh Vũng Rô
Vịnh Cam Ranh
Vụng Đầm Môn
Điều kiện tự nhiên
Trữ lượng hải sản
lớn (4tr tấn/năm).
Nguồn hải sản
phong phú.
Nhiều loại đặc
sản: hải sâm, bào
ngư, sò, điệp,…
Hải sâm
Bào ngư
Nhiều diện tích

mặt hồ  nuôi
trồng thủy sản
nước ngọt
Sò điệp
Khai thác gần với bảo vệ
nguồn lợi.
Châu Âu
Nhật Bản
Hoa Kì
Nghề cá ngày càng
được chú trọng.
Giữ vững chủ quyền
vùng biển, hải đảo.
Điều kiện xã hội
LĐ có kinh nghiệm.
CN chế biến và dịch
vụ phát triển.
Nhu cầu trong nước
và thế giới ngày
càng cao.
Phương tiện đánh
bắt ngày càng tốt.
Đổi mới trong chính
sách nhà nước.
I. Ngành thủy sản
THUẬN
LỢI
KHÓ
KHĂN
SỰ PHÁT

TRIỂN
Khó khăn
Nhiều bão, gió mùa.
CN chế biến thủy
sản chưa cao.
Vùng ven bờ khai
thác kiệt, MT ô
nhiễm.
Phương tiện đánh
bắt còn lạc hậu, tàu
nhỏ ko ra xa được.
Hệ thống cảng chưa
đáp ứng yêu cầu.
Sông Thị Vải
I. Ngành thủy s ản
THUẬN
LỢI
KHÓ
KHĂN
SỰ PHÁT
TRIỂN
1990 1995 2000 2005
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500

4000
728.5
1195.3
1660.9
1987.9
162.1
389.1
589.6
1478
Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản
(nghìn tấn) từ 1990-2005
Khai thác Nuôi trồng
890,6
1 584,4
2 250,5
3 465,9
1.8
0.2
Khai thác (triệu tấn) (2005)
Hải sản
Thủy sản
nước ngọt
Bình quân thủy sản:
42kg/người (2005)
18,2%
42.6%
38%
1990 1995 2000 2005
0
500

1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
728.5
1195.3
1660.9
1987.9
162.1
389.1
589.6
14 78
Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản
(nghìn tấn) từ 1990-2005
Khai thác Nuôi trồng
890,6
1 584,4
2 250,5
3 465,9
Nuôi trồng
1990 1995 2000 2005
0
5000
10000
15000
20000
25000

30000
35000
40000
45000
5559
9214
13901
15822
2576
4310
7876
22904.9
Nuôi
trồng
Khai
thác
Biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất thủy sản (tỉ đồng)
(1990-2005)
8 135
13 524
21 777
38 726,9
Các vùng
Sản lượng tôm nuôi
1995 2005
Tấn % Tấn %
Cả nước
55316 100 327194 100
Trung du & miền núi
Bắc Bộ

548 0,9 5350 1,6
ĐB Sông Hồng
1331 2,4 8283 2,5
Bắc Trung Bộ
888 1,6 12505 3,8
Duyên hải
Nam Trung Bộ
4778 8,6 20806 6,3
Tây Nguyên
- - 63 0,02
Đông Nam Bộ
650 1,2 14426 4,4
ĐB Sông Cửu Long
47121 85,1 265761 81,2
Sản lượ ng tôm nuôi năm 1995, 2005 phân theo vùng
Các vùng Sản lượng cá nuôi
1995 2005
Tấn % Tấn %
Cả nước
209142 100 971179 100
Trung du & miền núi
Bắc Bộ
12011 5,7 41728 4,2
ĐB Sông Hồng
48240 23 167517 17,2
Bắc Trung Bộ
11720 5,6 44885 4.6
Duyên hải Nam Trung
Bộ
2758 1,3 7446 0,7

Tây Nguyên
4413 2,1 11093 1,1
Đông Nam Bộ
10525 5,0 46248 4,7
ĐB Sông Cửu Long
114975 54,9 652262 67,2
Sản lượ ng cá nuôi năm 1995, 2005 phân theo vùng

An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra và cá ba sa trong
lồng bể trên sông Tiền, sông Hậu.

Sản lượng 179 nghìn tấn (2005)
II. Lâm nghi pệ
Phủ xanh đồi trọc
Vai trò
Kinh
tế
Nguyên liệu cho tiểu thủ công nghiệp
Nguồn hàng xuất khẩu
Tăng nguồn tài nguyên lâm sản ( gỗ, tre,
nứa )
Sinh
thái
Chống xói mòn, sạt lở đất
Giảm cường độ lũ, lụt hạn hán
Tăng sự tích tụ phù sa, mở rộng đồng
bằng ven biển
Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh vật
Nguyên nhân
Thiên tai

Khai thác
rừng quá
mức
Khai thác
rừng xuất
khẩu
không
đúng quy
cách
Quy hoạch
rừng để xây
dựng các
khu công
nghiệp,
đường đi,…
2/ Tài nguyên rừng nước ta giàu có nhưng
đã bị suy thoái
21 3
Rừng
phòng hộ
Rừng đặc
dụng
Rừng sản
xuất
Rừng đầu
nguồn
Rừng chắn
sóng
Rừng chắn cát
Diện tích : 7

triệu ha
Vườn quốc gia
Khu bảo tồn
thiên nhiên
Khu dự trữ sinh
khuyển
Lấy gỗ, lấy củi,
tre nứa…(có
5,4 triệu ha)
Cát Bà
Xuân Thuỷ
Pù Mát
Cát Tiên
Phú Quốc
U Minh Hạ
Mũi Cà Mau
U Minh
Thượng
Ao ếch
Cát Bà
Xuân Thuỷ
Pù Mát
Cát Tiên
Phú Quốc
U Minh Hạ
Mũi Cà Mau
Xít
Cò mỏ thìa
Mòng bể mỏ ngắn
/>Cát Bà

Xuân Thuỷ
Pù Mát
Cát Tiên
Phú Quốc
U Minh Hạ
Mũi Cà Mau

×