Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 30 :Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.78 KB, 4 trang )

MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ
Ngày soạn : 01/03/2009
Ngày dạy : 03/03/2009
Tiết : 33
Tuần : 8 ( HKII )
BÀI 30 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN
TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Trình bày được sự phát triển và các tuyến đường chính của các loại hình vận tải ở nước ta.
- Nêu được đặc điểm phát triển của ngành Bưu chính và Viễn thông.
2. Về kỹ năng :
- Đọc bản đồ Giao thông Việt Nam.
- Phân tích bảng số liệu về phân bố máy điện theo các vùng.
3. Về thái độ :
- Thấy được tầm quan trọng của việc phát triển giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
4. Kiến thức trọng tâm :
- Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải
khác nhau. Mỗi loại hình vận tải có những đặc điểm riêng và có vai trò riêng đối với sự phát
triển kinh tế – xã hội.
- Sự đa dạng của mạng lưới thông tin liên lạc nước ta.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Giao thông Việt Nam.
- Atlát đòa lý Việt Nam.
III. Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận..
IV. Tiến trình tổ chức dạy học :
1. Ổ n đònh lớp : ( Kiểm diện só số ghi vào sổ đầu bài )
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở thực hành của 1 số học sinh.
3. Bài mới :
- Giáo viên có thể đặt câu hỏi : Hãy nêu vai trò của ngành giao thông vận tải và thông tin liên


lạc đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Sau đó dẫn dắt học sinh tìm hiểu nội
dung bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1 : Nhóm
Bước 1 : Giáo viên đặt câu hỏi : Nước ta có
những loại hình giao thông vận tải nào, sau
khi học sinh trả lời , giáo viên chia lớp thành
6 nhóm và giao việc :
Dựa vào Sgk, bản đồ giao thông vận tải Việt
Nam, Atlat đòa lý Viêt Nam và sự hiểu biết……
mỗi nhóm tìm hiểu 1 loại hình giao thông vận
tải.
- Nhóm 1 : Tìm hiểu về ngành giao thông vận
1. Giao thông vận tải :
- Phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại
hình vận tải khác nhau.
a. Đường bộ : ( đường ô tô)
* Đặc điểm :
- Nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung
đầu tư nên mạng lưới đường bộ đã được mở
rộng và hiện đại hóa.
- Mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng.
- Phương tiện nâng cao về số lượng và chất
tải đường bộ.
- Nhóm 2 : Tìm hiểu về ngành giao thông vận
tải đường sắt.
- Nhóm 3 : Tìm hiểu về ngành giao thông vận
tải đường sông.
- Nhóm 4 : Tìm hiểu về ngành giao thông vận
tải đường biển.

- Nhóm 5 : Tìm hiểu về ngành giao thông vận
tải đường hàng không.
- Nhóm 6 : Tìm hiểu về ngành giao thông vận
tải đường ống.
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày ( Khi
trình bày các tuyến đường chính , học sinh
phải chỉ được các tuyến đường đó trên bản
đồ), các nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn
kiến thức. Giáo viên có thể đặt thêm 1 số câu
hỏi :
* Dựa vào hình 30 ( hoặc Atlat đòa lí Việt
Nam) hãy kể tên một số tuyến đường quan
trọng theo hướng Đông – Tây ?
? Ý nghóa của quốc lộ 1 và đường Hồ Chí
Minh ?
- Những tuyến đường quan trọng theo hướng
Đông – Tây : 9, 14, 19…
Học sinh lên bản chỉ bản đồ.
- Ý nghóa của quốc lộ 1 và đường Hồ Chí
Minh :
+ Nối liền các vùng kinh tế.
+ Phát triển kinh tế xã hội của dải phía tây
đất nước.
? Hãy kể tên các tuyến đường xuyên Á trên
lãnh thổ Việt Nam mà em biết ? ( Tuyến A17,
A15, …)
? Dựa vào hình 30 (SGK) hãy kể một vài sân
bay trong nước và quốc tế ?
- Nội bài
- Tân sơn nhất.

- Đà Nẵng.
- Vinh….
lượng.
- Khối lượng vận chuyển và luân chuyển tăng
nhanh.
- Tồn tại : mật độ và chất lượng đường còn
thấp….
* Các tuyến đường chính :
- Quốc lộ 1.
- Đường Hồ Chí Minh ( Đang xây dựng)
- Quốc lộ 5, 6, 9, 14…….
b. Đường sắt :
- Tổng chiều dài đường sắt nước 3143 km.
- Trước 1991, phát triển chậm, chất lượng
phục vụ còn hạn chế, hiện nay đã được nâng
cao.
- Khối lượng vận chuyển và luân chuyển tăng
nhanh.
- Các tuyến đường:
+ Đường sắt Thống Nhất.
+ Các tuyến đường khác : Hà Nội - Hải
Phòng, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Thái
Nguyên, Hà Nội - Đồng Đăng,…
+ Mạng lưới đường xuyên á đang được nâng
cấp.
c. Đường sông :
- Sông ngòi nhiều nhưng mới chỉ sử dụng cho
giao thông khoảng 11.000 km.
Phương tiện vận tải khá đa dạng nhưng ít
được cải tiến và hiện đại hóa.

- Có nhiều cảng sông, với 30 cảng chính.
- Khối lượng vận chuyển và luân chuyển
tăng.
- Một số hệ thống sông chính :
+ Hệ thống sông Hồng -Thái Bình.
+ Hệ thống sông Mê kông - Đồng Nai.
+ Một số sông lớn ở miền Trung.
d. Ngành vận tải đường biển :
- Điều kiện : Có đường bờ biển dài, nhiều
vũng vònh kín gió, nhiều đảo, quần đảo ven
bờ,… thuận lợi cho vận tải đường biển.
- Cả nước có 73 cảng biển. Các cảng liên tục
được cải tạo để nâng cao công suất.
- Tuyến quan trọng: Hải Phòng - Thành Phố
Hồ Chí Minh.
- Cảng biển và cụm cảng quan trọng : Hải
HĐ 2 : Cả lớp.
Bước 1 : Học sinh đọc Sgk và trả lời các câu
hỏi sau :
? Nêu đặc điểm của ngành bưu chính ?
? Hãy kể tên một số loại hình dòch vụ của
ngành bưu chính nước ta ?
? Những giải pháp trong giai đoạn tới ?
Bước 2 : Học sinh trả lời, giáo viên chuẩn
kiến thức.
+ Gửi thư, quà,…
( trên 300 bưu cục, khoảng 18.000 điểm phục
vụ và hơn 8.000 điểm bưu điện văn hóa xã)
HĐ 3 : Cả lớp
Bước 1 : Học sinh đọc Sgk và cho biết :

? Quá trình phát triển của ngành viễn thông?
? Kể tên một số mạng lưới viễn thông ở nước
ta?
Bước 2 : Học sinh trả lời, giáo viên chuẩn
kiến thức.
Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu -
Chân Mây,…
e. Đường hàng không :
- Là ngành trẻ nhưng phát triển nhanh và
nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.
- Khối lượng vận chuyển và luân chuyển tăng
nhanh.
- Đến năm 2007 cả nước có 19 sân bay, trong
đó có 5 sân bay quốc tế.
- Các tuyến đường chính :
+ Đường bay trong nước, chủ yếu khai thác 3
đầu mối : Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà
Nẵng.
+ Mở 1 số tuyến đường bay đến các nước
trong khu vực và trên thế giới.
g. Đường ống :
- Ngày càng phát triển gắn với sự phát triển
của ngành dầu khí.
2. Thông tin liên lạc :
a. Bưu chính :
* Đặc điểm : Có tính phục vụ cao, mạng lưới
rộng khắp.
* Hạn chế :
- Mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
- Công nghệ lạc hậu.

- Quy trình nghiệp vụ mang tính thủ công.
- Thiếu lao động có trình độ cao.
* Giai đoạn tới :
- Triển khai thêm các hoạt động mang tính
kinh doanh để phù hợp với kinh tế thò trường.
- Áp dụng tiến bộ về khoa học kó thuật để đẩy
nhanh tốc độ phát triển.
b. Viễn thông :
* Đặc điểm :
- Tốc độ phát triển nhanh.
- Đón đầu được các thành tựu kó thuật hiện
đại.
* Quá trình phát triển :
- Trước thời kì Đổi mới : Mạng lưới, thiết bò
viễn thông cũ kó, lạc hậu, dòch vụ viễn thông
nghèo nàn…
- Những năm gần đây tăng trưởng với tốc độ
cao.
* Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa
dạng và không ngừng phát triển.
- Mạng điện thoại.
- Mạng phi thoại.
- Mạng truyền dẫn.
4. Củng cố :
- Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sự phát triển kinh tế xã
hội?
5. Dặn dò : - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài học Sgk, làm bài tập 2/136. Đọc trước bài
mới “ Vấn đề phát triển thương mại, du lòch ”.

×