Tải bản đầy đủ (.ppt) (91 trang)

Bài giảng công nghệ sản xuất và phân tích đánh giá các loại phân bón

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.94 MB, 91 trang )

Công nghệ sản xuất & phân tích đánh giá các
Công nghệ sản xuất & phân tích đánh giá các
loại phân bón
loại phân bón


Viện KH-VL Ứng dụng
Tiến sĩ. Trần Ngọc Quyển
Tiến sĩ. Trần Ngọc Quyển
03/2012
Bài Giảng
Bài Giảng
Nội dung
Nội dung
Phần 1
1
Phân loại phân bón - tình hình sản
xuất ở Việt Nam
Phần 2
2
Phân vô cơ
Phần 3
3
Phân hữu cơ
Phần 4
4
Phân vi lượng và phân bón lá
2
Phần 5
5
Phân Khác: Phân nhả chậm và


chất kích thích sinh trưởng cây trồng
Vai trò phân bón (tt)
 Phân bón là những chất dinh
dưỡng vô cơ, hữu cơ hay vi sinh
được cung cấp cho đất hoặc
phun trực tiếp trên cây để cung
cấp những chất dinh dưỡng cần
thiết còn thiếu trong đất nhằm
làm tăng năng suất và chất lượng
cây trồng.
 Phân bón có vai trò rất quan trọng
trong việc thâm canh tăng năng
suất, bảo vệ cây trồng và năng
cao độ phì nhiêu của đất.
Vai trò phân bón (tt)
NGUYÊN TỐ
PHÂN BÓN
CHÍNH
NGUYÊN TỐ PHÂN
BÓN
THỨ YẾU
NGUYÊN TỐ
PHÂN BÓN
VI LƯỢNG
Nâng cao chất lượng sản phẩm – gia tăng hàm lượng
protein trong ngũ cốc thông qua hàm lượng N
Vai trò phân bón (tt)
Phân
bón
Phân



Phân
hữu

Phân
phức
hợp
hữu cơ
vi sinh
Phân
vi
lượng
Phân
bón

Phân loại phân bón
Phân loại phân bón
NH
3
CO
2
Phân vô cơ
Phân
hữu

& vi
sinh
Phân vi lượng &
phân bón lá

Phân loại phân bón
VIÊN
BỘT
HÒA TAN
DẠNG KHÍ
DẠNG LỎNG
DẠNG HẠT
KHÔ
CÁC LOẠI
PHÂN BÓN
Các loại phân
đạm, urê
Phân NPK
Phân lân &
hữu cơ
Phân CO
2
&
C
2
H
2
Phân bón lá
& vi lượng
Tình hình sản xuất phân bón ở Việt Nam
Năm 2009 Việt Nam nhập khẩu trên 4.5 triệu tấn phân các
loại với kim ngạch 1.4 tỷ USD
Tiêu thụ trên 9 triệu tấn phân các loại: nhu cầu đáp ứng trong nước
với urê, 30-35% phân DAP, 100% phân lân nung chảy, sulfát amôn,
kali nhập khẩu 100%

Tình hình sản xuất phân bón ở Việt Nam
Phân vô cơ Phân Urê
Chứa 44 – 48% Nitơ nguyên chất. Loại
phân này chiếm 59% tổng số các loại
phân đạm được sản xuất ở các nước
trên thế giới
Urê
1. Tổng hợp hoá học
Under pressure
and heat
NH
3
2
+
C OO C NH
2
H
2
N
+
H O
2
O
2. Tổng hợp sinh hoá
NH
3
2
+
C OO

C NH
2
H
2
N
+
H O
2
O
+
4 ATP
Phân vô cơ Phân Urê
3. Quy trình sản xuất công nghiệp
Công suất 800.000 tấn urea/năm
Nhà máy đạm Phú mỹ
Công nghệ Snamprogetti
của Italy
140bar
180-185
o
C
Nhà máy khí
thiên nhiên
Xưởng amoniac
Công nghệ Haldor
Topsoe của Đan
Mạch
NH
3
2

+
C OO C NH
2
H
2
N
+
H O
2
O
Phân vô cơ Phân Urê
3. Quy trình sản xuất công nghiệp
Công nghệ Haldor Topsoe sản xuất amoniac
H
2
+ RSH → RH + H
2
S(gas
Phân vô cơ Phân Urê
Phân vô cơ Phân Urê
3. Quy trình sản xuất công nghiệp
Công nghệ Snamprogetti sản xuất urê
Phân vô cơ Phân Urê
Phân vô cơ Phân Urê
Một số sản phẩm phụ trong quy trình sản xuất urê
Phân vô cơ Phân Urê
Phân vô cơ Phân Urê
4. Phân tích hàm lượng
Phương pháp Keldal (Johan Kjeldahl, 1883)

Xác định hàm lượng nitrogen hữu cơ (NH
3
& NH
4
+
) trong đất và nước
Degradation: specimen + H
2
SO
4
→ (NH
4
)
2
SO
4
(aq) + CO
2
(g) + SO
2
(g) + H
2
O(g)
Liberation of ammonia: (NH
4
)
2
SO
4
(aq) + 2NaOH → Na

2
SO
4
(aq) + 2H
2
O(l) + 2NH
3
(g)
Capture of ammonia: B(OH)
3
+ H
2
O + NH
3
→ NH
4
+
+ B(OH)
4

Back-titration: B(OH)
3
+ H
2
O + Na
2
CO
3
→ NaHCO
3

(aq) + NaB(OH)
4
(aq) + CO
2
(g) + H
2
O
methyl orange pH indicator
Phân vô cơ Phân Urê
4. Phân tích hàm lượng
Phương pháp Keldal (Johan Kjeldahl, 1883)
Degradation: specimen
Capture of ammonia
Phân vô cơ Phân Urê
4. Phân tích hàm lượng
Phương pháp trọng lượng (gravimetric method) (ISO 8603:1993)
- Phân rắn
- Sử dụng xanthydrol
- Phản ứng của Urê với xanthydrol trong acetic acid
C NH
2
H
2
N
O
+
Sản phẩm kết tủa
Phân vô cơ Phân Urê
4. Phân tích hàm lượng
Phương pháp quang phổ

- Urê trong dung dich
- Sử dụng P-dimethyl aminobenzaldehyde (DMAB)
- Tạo phức màu
C NH
2
H
2
N
O
+
Phức màu vàng
UV -Vis (436 nm wavelength)
Phương pháp Khác: LC-MS, HPLC,…
Phân vô cơ Phân Urê
5. Ứng dụng

Đối với cây trồng:

Có khả năng thích nghi rộng và phát huy tác dụng trên nhiều loại đất và các loại
cây trồng khác nhau.

Thích hợp trên đất chua phèn

Bón thúc hoặc Có thể pha loãng theo nồng độ 0.5 – 1.5% để phun lên lá
Thêm vào khẩu phần thức ăn cho lợn, trâu bò.

Trong chăn nuôi
Phân này cần được bảo quản kỹ trong túi PE và không được phơi ra nắng. Bởi vì khi tiếp
xúc với không khí và ánh nắng urê rất dễ bị phân huỷ và bay hơi.


Bảo quản
Urê có thể liên kết các phần tử với nhau tạo thành biurat, 1 chất độc hại đối với cây trồng.
Vì vậy, trong urê không được có quá 3% biurat đối với cây trồng cạn, 5% đối với lúa nước.
Nguyên liệu cho sản xuất chất dẻo (nhựa UF)

Trong công nghiệp
Dung

×