Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án Hình học 8 từ t1-t25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.31 KB, 51 trang )

A
B
C
Trường THCS Lại Xuân
Trường THCS Lại Xuân







































Năm học 2011 - 2012
Năm học 2011 - 2012
Ngày dạy: 17/08/2011
Chương I. TỨ GIÁC
Tiết 1
§1. TỨ GIÁC
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Nắm được đinh nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, tính số đo góc của một tứ giác lồi.
2. Về kỹ năng.
Rèn kĩ năng vẽ tứ giác.
3. Về tư duy thái độ
Biết vận dụng các tình huống trong bài vào các tình huống đơn giản, thực tiễn.
 CHUẨN BỊ
GV: Mô hình tứ giác, vở bài tập, bảng phụ vẽ 5 hình vẽ/SGK
HS: vở bài tập.

 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp vấn đáp.
Luyện tập và thực hành.
Phát hiện và giải quyết vấn đề.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
- Nêu định nghĩa tam giác?
- Vẽ ∆ABC?
- Nêu đinh lý vê tổng 3 góc trong một tam giác?
* ĐVĐ: Chúng ta đã học về tam giác và các tính chất của tam giác. Vậy tứ giác là hình như
thế nào? có tính chất gì?
3. BÀI MỚI
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
HĐ2. Định nghĩa tứ giác 1. Định nghĩa
HS Quan sát 5 hình vẽ sau:
J
H . 5
H . 4
H . 3
H . 2
H . 1
A
D
B
C
H
I
K

J
L
N
M
O
P
Q
S
U
T
V
W
R
GV Các hình trên có những đặc điểm gì chung?
- Những hình nào gồm 4 đoạn thẳng liên
tiếp và khép kín?
- Hình nào có hai đoạn thẳng cùng nằm trên
một đương thẳng?
Vậy hình H1, H2, H3 gọi tứ giác
⇒ định nghĩa tứ giác.
a) Định nghĩa(SGK)
⇒ các hình H1, H2, H3 được gọilà tứ
giác.
Tứ giác ABCD có AB, BC, CD, DA gọi
là các cạnh; các điểm A, B, C, D gọi là
các đỉnh của tứ giác.
Hình học 8
Hình học 8
Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Lương Bằng

-
-
1
1
-
-
GV Hướng dẫn HS trả lời ?1/SGK
⇒ Đinh nghĩa tứ giác lồi.
b) Định nghĩa tứ giác lồi(SGK)
⇒ Từ giác ABCD ở H1 gọi là tứ giác lồi.
HS Quan sát hình vẽ/SGK và làm ?2 (Ghi vở) c) Chú ý(SGK)
HĐ3. Tổng các góc của một tứ giác. 2. Tổng các góc của một tứ giác.
HS Theo hướng dẫn của SKG trả lời ?3 ?3. Xét tứ giác ABCD. Kẻ đường chéo BD

D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
A
ˆ
+++
=
2121
D
ˆ
D
ˆ
C

ˆ
B
ˆ
B
ˆ
A
ˆ
+++++
=
)D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
()D
ˆ
B
ˆ
A
ˆ
(
2211
+++++
= 180
0
+ 180
0
= 360
0


GV
HS
GV
- Làm như thế nào để từ đ.lý tổng ba góc
trong tam giác có thể tính được
)D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
()D
ˆ
B
ˆ
A
ˆ
(
2211
+++++
= ?
Xét tứ giác ABCD. Kẻ đường chéo BD ⇒
D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
A

ˆ
+++
=
2121
D
ˆ
D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
B
ˆ
A
ˆ
+++++
=
)D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
()D
ˆ
B
ˆ
A
ˆ

(
2211
+++++
= 180
0
+ 180
0
= 360
0

- Vậy ngoài cách kẻ đường chéo BD thì còn
cách nào khác không
2
2
1
1
C
B
D
A
Vậy
)D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
()D
ˆ
B

ˆ
A
ˆ
(
2211
+++++
= 360
0
HS Kẻ đường chéo AC….
HS
Từ nội dung ?3 ⇒ nội dung đinh lý.
 Đinh lý(SGK)
Ghi GT, KL
GT ABCD là tứ giác
KL
D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
A
ˆ
+++
=360
0
GV - Mỗi tam giác có mấy góc ngoài? Quan hệ
giữa góc ngoài và góc trong tại mỗi đỉnh?
 Nhận xét:
- Góc kề bù với một góc của tứ giác là

góc ngoài của tứ giác đó.
⇒ Mỗi tứ giác có mấy góc ngoài? Quan hệ
giữa góc ngoài và góc trong tại mỗi đỉnh?
- Mỗi tứ giác có bốn góc ngoài
4. CỦNG CỐ(HĐ4).
BT1/SGK. Hình 5 phần a, c.
d )
c )
b )
a )
H × n h 5
1 0 5
0
6 0
0
6 5
0
x
x
x
x
1 1 0
0
8
0
0
1 2 0
0
G
C

B
D
A
F
E
A
D
B
C
K
I
M
N
H
5. HƯỚNG DẪN(HĐ5).
- Học thuộc định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, các yếu tốt của tứ giác, tổng các góc trong (ngoài)
của tứ giác.
- BTVN: 1,3,5/SGK
- HD: BT3. a) ⇔ C cách đều BD và A cách đều BD ⇒ đpcm
b) Cần chứng minh cho (vì CBA =CDA) ⇒ tìm x?
-
-
2
2
-
-
Trường THCS Lại Xuân
Trường THCS Lại Xuân








































Năm học 2011 - 2012
Năm học 2011 - 2012
Ngày dạy: 20/08/2011
Tiết 2
§2. HÌNH THANG
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách
chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang. Biết vẽ hình thang, hình thang vuông.
Biết tính số đo các góc của hình thang vuông
2. Về kỹ năng.
Vẽ hình thang,
3. Về tư duy thái độ
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra tứ giác là hình vuông
 CHUẨN BỊ
GV: ê ke, thước thẳng, vở bài tập, bảng phụ.
HS: ê ke, thước thẳng, vở bài tập.
 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp vấn đáp.
Luyện tập và thực hành.
Phát hiện và giải quyết vấn đề.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).

1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
- Phát biểu định nghĩa tứ giác? Tứ giác lồi?
- Định lý về tổng các góc trong tứ giác? Chữa BT1. Hình 5d/SGK.
- Cho hai đường thẳng a//b. Trên a lấy hai điểm A, B; trên b lấy hai điểm C, D
⇒ Tứ giác ABCD có đặc điểm gì khác so với các tứ giác đã học?
HS: có hai cạnh đối song song với nhau.
GV ⇒ ĐVĐ vào bài mới……
3. BÀI MỚI
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
HĐ2. Định nghĩa 1. Định nghĩa(SGK)
GV Qua phần KTBC em cho biết thế nào là hình
thang?
- Vậy ngược lại khi nói một hình thang ta hiểu
đó là tứ giác có yếu tố nào?
C
B
D
A
H
HS - Là tứ giác có hai cạnh đối song song
GV - Giới thiệu cách vẽ.
- Giới thiệu các yếu tố của hình thang. Tứ giác có hai
cạnh đối song
song
}  Hình thang
⇒ Vậy trong hình thang có thể kẻ được bao
nhiêu đường cao? Vì sao?
VD1. Xét tứ giác ABCD có AB//CD⇒
ABCD là hình thang.

HS - Có thể kẻ được 4 đường cao từ 4 đỉnh Hình thang ABCD(AB//CD) có:
- AB và CD là hai cạnh đáy.
- AD và BC là hai cạnh bên.
- AH là đường cao.
Hình học 8
Hình học 8
Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Lương Bằng
-
-
3
3
-
-
HS Nghiên cứu và làm ?1 (bảng phụ)?
⇒ các hình a, b là hình thang.
NX1. Trong hình thang hai góc kề một
cạnh bên thì bù nhau.
b) Nêu nhận xét và giải thích. VD2. ABCD(AB//CD)

0
180=+=+ C
ˆ
B
ˆ
D
ˆ
A
ˆ
HS Nghiên cứu và làm ?2 (bảng phụ)?

a) ABCD(AB//CD) có AD//CB
Vì AD//BC⇒
12
C
ˆ
A
ˆ
=
AB//CD ⇒
21
C
ˆ
A
ˆ
=
; AC chung
⇒ ABC=CDA(gcg)
⇒AB=DC và BC=AD
1
2
1
2
C
B
D
A
b) ABCD(AB//CD) có AB = CD
Vì AB//CD ⇒
21
C

ˆ
A
ˆ
=
; AB=CD; AC chung
⇒ ABC=CDA(cgc)
⇒ AD = BC và
12
C
ˆ
A
ˆ
=
⇒ AD//BC
1
2
1
2
C
B
D
A
HS
Từ nội dung ?2 ⇒ NX/SGK
NX2(SGK)
HĐ3. Hình thang vuông 2. Hình thang vuông
GV Quan sát hình 18/SGK tính số đo của góc A và
góc D của hình thang ABCD?
- Hình thang ABCD(AB//CD) có
ˆ

A
=90
0

ˆ
A
=
ˆ
D
= 90
0
⇒ ABCD là hình thang vuông.
C
B
D
A
GV
⇒ giới thiệu định nghĩa thang vuông.
Định nghĩa(SGK)
Từ định nghĩa hình thang vuông ⇒ cách kiểm
tra xem một tứ giác có là hình thang hay không?
⇒ BT6?SGK
4. CỦNG CỐ(HĐ4).
1) Tứ giác có thêm điều kiện gì thì được gọi là hình thang?
2) Hình thang có những tính chất gì?
3) Hình thang có thêm điều kiện gì là hình thang vuông?
4) Từ giác có thêm điều kiện gì là hình thang vuông?
5. HƯỚNG DẪN(HĐ5).
- Học thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, cách kiểm tra một tứ giác là hình
thang bằng thước và êke. NX1 và NX2.

- BTVN: 7,8,9
BT7. Vận dụng NX1 và tính chất góc ngoài của tứ giác.
BT8. ………………. và tổng các góc của trong một tứ giác.
BT9. Vận dụng tính chất của tam giác cân, định nghĩa hình thang để CM.
-
-
4
4
-
-
Trường THCS Lại Xuân
Trường THCS Lại Xuân







































Năm học 2011 - 2012
Năm học 2011 - 2012
Ngày dạy: 24/08/2011
Tiết 3
§3. HÌNH THANG CÂN
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vẽ hình thang
cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân.

2. Về kỹ năng.
Rèn luyện chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
3. Về tư duy thái độ
Có ý thức và thái độ nghiêm túc trong giờ học.
 CHUẨN BỊ
GV: ê ke, thước thẳng, thước chia, đo góc, bảng phụ ?2 và BT11/sgk.
HS: ê ke, thước thẳng, chuẩn bị bài cũ và ôn bài mới, thước chia khoảng, đo góc.
 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
- Nêu định nghĩa, tính chất của hình thang?
- Nêu định nghĩa, tính chất cuả hình thang vuông?
* ĐVĐ: Hôm nay chúng ta tìm hiểu một dạng hình thang thường gặp: Hình thang cân.
3. BÀI MỚI
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
HĐ2. Định nghĩa 1. Định nghĩa(SGK)
HS Làm ?1/SGK
B
A
D
C
⇒ định nghĩa hình thang cân.
GV
HS
xét hình thang cân mà có
D
ˆ

C
ˆ
=
⇒ quan
hệ của
A
ˆ

B
ˆ
ntn?
A
ˆ
=
B
ˆ
GV Vậy hình thang chỉ cần thoả mãn đk gì
là hình thang cân?
- Ngược lại khi ABCD(AB//CD) là hình
thang cân thì ta ⇒ điều gì?
ABCD(AB//CD)
có:
B
ˆ
A
ˆ
=
hoặc
D
ˆ

C
ˆ
=
}

ABCD(AB//CD)
là hình thang cân
GV Chú ý/SGK  Chú ý: Nếu ABCD(AB//CD) là hình thang
cân ⇒
B
ˆ
A
ˆ
=

D
ˆ
C
ˆ
=
HS Làm?2. a, c, d là hình thang cân.  NX: trong hình thang cân hai góc đối bù
nhau.
GV Quan hệ của hai góc đối ntn?
ABCD(AB//CD) là hình thang cân ⇒
0
180D
ˆ
B
ˆ
C

ˆ
A
ˆ
=+=+
HĐ3. Tính chất 2. Tính chất.
GV Em hãy nêu các tính chất đã biết của hình
thang cân?
- Hình thang cân có đầy đủ các tính chất của
hình thang.
Hình học 8
Hình học 8
Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Lương Bằng
-
-
5
5
-
-
HS
GV
Nêu các tính chất cuả hình thang
Tam giác cân có hai cạnh bên bằng nhau
vậy hai cạnh bên của hình thang cân có
bằng nhau không?
a) Đinh lý 1(SGK)
2
1
1
2

B
A
D
C
O
GV Giới thiệu nội dung Đl 1 GT ABCD(AB//CD) là hình thang cân
HS Ghi GT và KL KL AD = BC
GV
Giới thiệu và ghi rõ hai trường hợp của
AD và BC
TH1. Hai cạnh bên cắt nhau.
- Để CM cho AD=BC thì ta phải CM cho
hai đoạn thẳng nào bằng nhau trước?
- Vì sao OD= OC?
- Vì sao OA = OB?
Chứng minh
TH1: hai cạnh bên cắt nhau
- Kéo dài AD và BC cắt nhau tại O. Vì
ABCD(AB//CD) là hình thang cân

D
ˆ
C
ˆ
=
⇒ ∆ODC cân tại O ⇒ OD= CO
Mặt khác có
11
B
ˆ

A
ˆ
=

22
B
ˆ
A
ˆ
=
⇒ ∆OAB cân tại O ⇒ OA= OB ⇒ AD = BC
TH2: hai cạnh bên song song, lúc này ta
xét hình thang có hai canh bên song song
⇒ ?
TH2: hai cạnh bên song AD//BC ⇒ AD = BC
(theo NX)
⇒ Vậy hình thang có hai cạnh bên bằng
nhau có phải là hình thang cân không?
* Chú ý (SGK)
GV - Giới thiệu nội dung định lý 2. b) Định lý 2(SGK)
HS - Chứng minh định lý 2 GT ABCD(AB//CD) là ht cân
O
B
A
C
D
KL AC = BD
Chứng minh
- Xét ∆ADC và ∆BCD có: DC là cạnh chung.


DC
ˆ
BCD
ˆ
A =
(hai góc kề một đáy)
AD = BC (hai cạnh bên h.thang cân)
⇒ ∆ADC = ∆BCD (c.g.c) ⇒ AC = BD.
GV Hãy phát biểu mệnh đề đảo của đ.lý 2? c) Định lý 3(SGK) - Đảo của định lý 2
HS Phát biểu nội dung… GT ABCD(AB//CD), AC = BD
GV Giới thiệu nội dung đ.lý 3 KL ABCD là h.thang cân
HS đọc nội dung đ.lý và ghi GT, KL
HĐ4. Dấu hiệu
GV - Qua bài này có mấy cách để CM hình
thang là hình thang cân?
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
HS Nêu các cách… (SGK)
GV
⇒ Dấu hiệu
4. CỦNG CỐ(HĐ5).
- Một tứ giác thoả mãn điều kiện nào là hình thang?
- Một hình thang có thêm điều kiện gì là hình thang cân?
- Hình thang cân có những tính chất gì về góc, cạnh?
5. HƯỚNG DẪN(HĐ6).
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- BTVN 11, 12, 13/SGK
BT11. Dựa vào Đl Pytago ta tính độ dài canh huyền của tam giác có hai cạnh góc
vuông là 1cm và 3cm.
BT12. Tương tự như bài 11 ta đi chứng minh cho hai tam giác vuông bằng nhau.
-

-
6
6
-
-
Trường THCS Lại Xuân
Trường THCS Lại Xuân







































Năm học 2011 - 2012
Năm học 2011 - 2012
Ngày dạy: 27/08/2011
Tiết 4
LUYỆN TẬP
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Củng cố và khắc sâu kiến thức về hình thang. Luyện bài tập chứng minh hình thang cân.
2. Về kỹ năng.
Rèn luyện cho HS vẽ hình cẩn thận, chính xác, khoa học. Rèn kỹ năng chứng minh hình một
cách logíc, chặt chẽ.
3. Về tư duy thái độ
Có ý thức và thái độ nghiêm túc trong giờ học.
 CHUẨN BỊ

GV: ê ke, thước thẳng, compa, bảng phụ(Dấu hiệu nhận biêt hình thang, hình thang cân)
HS: ê ke, thước thẳng, compa; Dấu hiệu nhận biêt hình thang, hình thang cân.
 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp vấn đáp.
Luyện tập và thực hành.
Phát hiện và giải quyết vấn đề.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
1) Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
2) Điền vào chỗ trống: (bảng phụ)
- Tứ giác ABCD có AB//CD ⇒ ABCD(AB//CD) là …………………………….
- Hình thang EFGH(EF//GH) có EF = GH ⇒ ……………………………………
- Hình thang EFGH(EF//GH) có EH // FG ⇒ ……………………………………
- Tứ giác ABCD có AB//CD và …………. ⇒ ABCD(AB//CD) là hình thang cân.
- Tứ giác ABCD có AB//CD và …………. ⇒ ABCD(AB//CD) là hình thang cân.
- Khi MNPQ(MN//PQ) là hình thang cân thì ⇒ MQ = …….;
M
ˆ
=
;
P
ˆ
=
; MP = ………;
M
ˆ
+
P

ˆ
= ………… ;
M
ˆ
+
Q
ˆ
= …………
3. BÀI MỚI
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
HĐ2. Bài tập
HS Đọc bài, ghi GT và KL của BT
BT15(SGK)
2
1
1
2
E
D
C
B
A
GT
∆ABC cân tại A;
A
ˆ
=50
0
,
D∈AB, E∈AC/AD=AE

KL
BDEC là hình thang cân
Tính các góc của BDEC?
Chứng minh
a) Theo gt AD = AE ⇒ ∆ADE cân tại A

1
D
ˆ
=
1
E
ˆ

A
ˆ
+
1
D
ˆ
+
1
E
ˆ
=180
0
.

A
ˆ

+2
1
D
ˆ
=180
0
(1)
GV
- Để CM cho BDEC là hình thang cân
trước tiên ta cần chứng minh điều gì?
Mặt khác ta có ∆ABC cân tại A ⇒
B
ˆ
=
C
ˆ

A
ˆ
+
B
ˆ
+
C
ˆ
=180
0

A
ˆ

+2
B
ˆ
=180
0
(2)
HS
CM cho tứ giác đó là hình thang…
Từ (1) và (2) ⇒
A
ˆ
+2
1
D
ˆ
=
A
ˆ
+2
B
ˆ
⇒2
1
D
ˆ
=2
B
ˆ
Hình học 8
Hình học 8

Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Lương Bằng
-
-
7
7
-
-
GV
Để CM cho BDEC là hình thang ta cần
chứng minh cho hai cạnh nào song song?

1
D
ˆ
=
B
ˆ
(là hai góc đồng vị)⇒ DE//BC
⇒ DECB là hình thang.
HS
Nêu cách CM cho DE//BC….
Vì ∆ABC cân tại A ⇒
B
ˆ
=
C
ˆ
GV
Đk nào để BDEC là hình thang cân?

⇒ DECB(DE//CB) là hình thang cân.
- Trong hình thang cân BDEC ta tính
ngay được góc nào? Vì sao?
b) Theo (2) ta có
A
ˆ
+2
B
ˆ
=180
0
.
⇒2
B
ˆ
=180
0
-
A
ˆ
= 180
0
-50
0
=130
0
.
HS
Tính ngay được
B

ˆ
dựa vào (2)

B
ˆ
=
C
ˆ
= 65
0
.
GV
Dựa vào tính chất nào để tính được hai
góc còn lại
2
E
ˆ
=
2
D
ˆ
=?
Vì DECB là hình thang⇒
2
D
ˆ
+
B
ˆ
=180

0
.

2
E
ˆ
=
2
D
ˆ
=180
0
-
B
ˆ
=180
0
- 65
0
= 115
0
.
HS Đọc bài, vẽ hình, ghi GT và KL của BT
BT17(SGK)
GT
ABCD(AB//CD),
DC
ˆ
ACD
ˆ

B =
(
1
B
ˆ
=
1
D
ˆ
)
KL ABCD(AB//CD) là h.thang cân
Chứng minh
GV
- Có mấy cách để chứng minh một hình
thang là hình thang cân?
- Với GT của bài toán này ta chọn cách
nào?
⇒ Qua các câu trả lời của HS ⇒ GV lập
nên sơ đồ sau (HS căn cứ vào sơ đồ để
CM)
2
2
2
2
1
1
1
1
E
B

A
D
C
GV
Để CM cho AC = BD
Vì AB//CD (gt) ⇒
1
A
ˆ
=
1
C
ˆ

1
B
ˆ
=
1
D
ˆ


1
D
ˆ
=
1
C
ˆ

(gt)⇒
1
A
ˆ
=
1
B
ˆ
⇒ ∆ABE cân tại E
AE+ EC = BE + ED
⇒ EA = EB (1)


1
D
ˆ
=
1
C
ˆ
⇒∆DCE cân tại E
⇑ ⇑ ⇒ EC = ED (2)
EA = EB EC = ED
Từ (1) và (2) ⇒ AE + EC = BE + ED
⇑ ⇑
Hay AC = BD
∆ABE cân tại E ∆DCE cân tại E
Xét hình thang ABCD có hai đường chéo
AC= BD
⇑ ⇑ ⇒ ABCD(AB//CD) là hình thang cân.

1
A
ˆ
=
1
B
ˆ
⇐====
1
D
ˆ
=
1
C
ˆ

Giả thiết
4. CỦNG CỐ (HĐ3).
Trong hai bài tập trên đã áp dụng dấu hiệu nào để chứng minh một hình thang là hình
thang cân?
5. HƯỚNG DẪN (HĐ4).
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN 16, 18/SGK.
BT 16: Ta vận dụng: “trong tam giác cân hai đường phân giác của hai góc kề một
đáy bằng nhau” và vận dụng các cặp góc so le trong, cặp góc bằng nhau của tia phân
giác ta chứng minh được ∆ DEB cân tại E ⇒ ED = EB (Đáy nhỏ bằng cạnh bên).
-
-
8
8

-
-
Trường THCS Lại Xuân
Trường THCS Lại Xuân







































Năm học 2011 - 2012
Năm học 2011 - 2012
Ngày dạy: 07/09/2011
Tiết 5
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
CỦA HÌNH THANG.
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Nắm được nội dung định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác. Hiểu được phương
pháp chứng minh các định lí trên. Biết vận dụng định lí vào bài tập
2. Về kỹ năng.
Rèn luyện cách lập luận chứng minh định lý đã học và vận dụng vào bài toán thực tế.
3. Về tư duy thái độ
Có ý thức và thái độ nghiêm túc trong giờ học.
 CHUẨN BỊ
GV: Ê ke, thước thẳng, compa, bảng phụ (phần ĐVĐ, ?5, hình vẽ BT 20,21)
HS: Ê ke, thước thẳng, compa; chuẩn bị bài cũ.

 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
* ĐVĐ: như SGK.
3. BÀI MỚI
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
HĐ2. Định lý 1 1. Đường trung bình của tam giác
HS Làm ?1
⇒ Dự đoán E là trung điểm của AC.
a) Định lý 1 (SGK)
1
1
1
F
E
D
A
B
C
GV Em hãy phát biểu thành lời nội dung dự
đoán trên?
⇒ Nội dung định lý 1.
HS Ghi GT và KL của định lý. GT
∆ABC, D∈AB/AD=DB
DE//BC (E∈AC)
GV Vậy muốn chứng minh cho EA = EC ta làm
ntn?

KL EA = EC
CM:
HS
GV
HS
Chứng minh cho hai tam giác bằng nhau…
Làm ntn để có hai tam giác chứa AE và EC
Tạo ra tam giác có chứa EC bằng tam giác
ADE.
Qua E kẻ EF//AB (F∈BC)
- Xét hình thang BDEF(DE//BF) có hai cạnh
bên BD//EF ⇒ BD=EF (1)
Mặt khác vì EF//AB ⇒
A
ˆ
=
1
E
ˆ
(đồng vị) (2)
Vì DE//BC ⇒
1
D
ˆ
=
B
ˆ
(đồng vị)
Vì AB//EF ⇒
B

ˆ
=
1
F
ˆ
(đồng vị)
GV
⇒ Tạo ∆EFC bằng cách vẽ EF//AB.
- Vậy ∆EFC và ∆ADE có những yếu tố
nào bằng nhau?

1
D
ˆ
=
1
F
ˆ
(3)
Từ (1), (2), (3) ⇒∆ADE=∆EFC (g.c.g)
⇒ AE = EC.
Hình học 8
Hình học 8
Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Lương Bằng
-
-
9
9
-

-
I
D
E
M
A
C
B
HĐ 3. Định nghĩa b) Định nghĩa đường TB của tam giác(SGK)
GV Giới thiệu định nghĩa đường trung bình của
tam giác.
F
E
D
C
B
A
GV Yêu cầu HS gi tóm tắt nội dung định nghĩa.
Vậy trong một tam giác có nhiều nhất mấy
đường trung bình?
VD: ∆ABC có D là trung điểm của AB, E là
trung điểm của AC ⇒ DE là đường trung
bình của ∆ABC.
⇒ NX.
NX: Trong một tam giác có 3 đường TB
HĐ4. Đinh lý 2 c) Đinh lý 2(SGK)
HS
Trả lời ?2 kiểm tra dự đoán DE=
2
1

BC ;
ED
ˆ
A
=
B
ˆ
⇒ DE//BC
2
1
1
F
E
D
A
B
C
GV Giới thiệu nội dung đinh lý 2 GT
∆ABC, AD = DB; AE = EC
HS Đọc, vẽ hình, ghi GT và KL KL
DE//BC; DE=
2
1
BC
GV Gợi ý: CM: Trên tia đối của ED lấy điểm F sao
- Để CM cho DE=
2
1
BC bằng cách vẽ điểm
F sao choDE = EF và chứng minh cho

DE=BC
Cho DE = EF ⇒ ∆ADE = ∆CFE (c.g.c)
⇒AD = FC và
1
C
ˆ
A
ˆ
=
Ta có FC=AD mà AD=DB⇒FC=DB (1)
-Tứ giác BDFC là hình gì? Vì sao?
Mặt khác
1
C
ˆ
A
ˆ
=
⇒ AB//CF hay DF//DB (2)
HS BDFC là hình thang có hai đáy bằng nhau
⇒ hai cạnh bên có quan hệ như thế nào với
nhau?
Dựa vào nhận xét nào?
Làm ?3 tính được BC = 100m
Từ (1) và (2) ⇒ BDFC(DF//BC) là hình
thang có hai đáy BD = FC
⇒ hai cạnh bên bằng nhau DF = BC
Và hai cạnh bên song song DF//BC
Mà DE =
2

1
DF ⇒ DE=
2
1
BC
4. CỦNG CỐ(HĐ5).
- Nêu ứng dụng của định lý 1?
- Nêu định nghĩa, tính chất của đường trung bình (ĐL2) trong tam giác? Ứng dụng?
HS:ĐL1 dùng để chứng minh cho hai đoạn thẳng bằng nhau.
ĐL2 dùng để chứng minh hai đường thẳng song song và tính độ dài đoạn thẳng.
5. HƯỚNG DẪN(HĐ6).
- Học thuộc đinh lý 1, đinh nghĩa, tínhchất (đl2) đường trung bình trong tam giác.
- BTVN: 20, 21, 22/SGK
BT 20: Hình 41/SGK có KC = KA và IK//BC ⇒ IA = IB = ?
BT 21: Hình 42/SGK. Vận dụng tính chất đường TB trong tam giác.
BT 22: Ta cần chứng minh cho EM//DC
(EM là đường TB của ∆BDC).
⇒ EM//DI
⇒ Xét đoạn ID nằm trong ∆EMA
vận dụng đinh lý 1 ⇒ ?
-
-
10
10
-
-
Trường THCS Lại Xuân
Trường THCS Lại Xuân








































Năm học 2011 - 2012
Năm học 2011 - 2012
Ngày dạy: 10/09/2011
Tiết 6
§4 . ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
CỦA HÌNH THANG.
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Nắm được nội dung định lí 3, định lí 4 về đường trung bình của hình thang. Hiểu được
phương pháp chứng minh các định lí trên. Biết vận dụng định lí vào bài tập
2. Về kỹ năng.
Rèn luyện cách lập luận chứng minh định lý đã học và vận dụng vào bài toán thực tế.
3. Về tư duy thái độ
Có ý thức và thái độ nghiêm túc trong giờ học.
 CHUẨN BỊ
GV: ê ke, thước thẳng, compa, bảng phụ (?5/sgk.)
HS: ê ke, thước thẳng, compa; chuẩn bị bài cũ.
 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.

- Phát biểu nội dung định lý 1? Định nghĩa đường trung bình của tam giác? Tính chất đường
trung bình của tam giác?
3. BÀI MỚI
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
HĐ2. Định lý 3 2. Đường TB của hình thang
HS Làm ?4
a) Định lý 3(SGK)
⇒ Dự đoán: I là trung điểm của AC, F là
I
F
E
a
D
C
B
trung điểm của BC.
GV Vậy hãy phát biểu nội dung dự đoán thành
một định lý?
HS Phát biều đinh lý 4.
Ghi GT và KL của đinh lý…
GT ABCD(AB//CD); EA=EB;
EF//AB//CD
KL BF = FC
GV Yêu cầu HS chứng minh I là trung điểm
của AC trước?
CM:
Vì EF//DC ⇒ EI//DC.
Xét ∆ADC có AE = ED (gt) và EI//DC
HS Vận dụng định lý 1 ⇒ IA = IC ⇒ IA = IC (theo Đlý 1)
GV Vây để CM cho FB=FC ta làm ntn?

Xét ∆CAB có IC=ID và IF//AB (vì EF//AB)
Có thể tiếp tục vận dụng đlý 1 được không? ⇒ FB=FC hay F là trung điểm của BC.
GV Giới thiệu định nghĩa đường trung bình của
hình thang
b) Định nghĩa
đường TB của
hình thang/SGK.
F
E
P
Q
M
N
Hình học 8
Hình học 8
Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Lương Bằng
-
-
11
11
-
-
3 2
2 4
E
D
H
B
C

A
HS Vẽ hình và ghi tóm tắt nội dung định nghĩa. Hình thang MNPQ(MN//PQ) có EM = EQ
và FN = FP ⇒ EF là đường trung bình của
hình thang MNPQ
HĐ3. Định lý 4 c) Định lý 4(SGK)
GV Vậy đường TB của hình thang có những
GT
ABCD(AB//CD); EA = EB; FB =
FC
tính chất gì?
KL
EF//AB//CD; EF =
2
1
(AB +
CD)
⇒ giới thiệu nội dung đlý 4…
HS
GV
HS
GV
Đọc đlý 4 ⇒ vẽ hình, ghi GT và KL
Làm như thế nào để vận dụng được tính
chất đường TB trong tam giác vào chứng
minh cho định lý 4 này?
Kẻ thêm hình để tạo ra tam giác.
Vậy để chứng minh cho EF//AB và
EF//CD ta chỉ cần chứng minh cho EF//AB
hay EF//CD…
1

2
1
K
F
E
C
D
a
B
CM:
EF//DC Gọi K là giao điểm của AF va DC.

Xét ∆ABF và ∆KCF có:
21
F
ˆ
F
ˆ
=
(đối đỉnh)
EF là đường TB của ∆ADK
BF = FC (gt);
1
C
ˆ
B
ˆ
=
(so le trong AB//CD)


⇒ ∆ABF=∆KCF (g.c.g)
EA = ED và FA FK ⇒ AB = CK và FA = FK.
⇑ ⇑
xét ∆ADK có AE=ED(gt) và FA=FK
(gt)
∆ABF=∆KCF ⇒ EF là đường TB của ∆ADK

⇒ EF//DK (1) và EF =
2
1
DK
21
F
ˆ
F
ˆ
=
(đối đỉnh)
BF = FC (gt) Mà DK = DC+KC = DC+AB (vì CK=AB)
1
C
ˆ
B
ˆ
=
(so le trong)
⇒ EF =
2
1
(AB + CD) (2)

HS Theo sơ đồ trình bày… Ta có EF//DC mà DC//AB ⇒ EF//AB (3)
4. CỦNG CỐ(HĐ4).
(?5). Ta có AD⊥DH; BE⊥DH; CH⊥DH
⇒ AD//BE//CH
Xét hình thang ACHD(AD//CH) có AB=BC và BE//AD//CH
⇒ DE = EH
Ta có AB = BC và DE = EH ⇒ EB là đường TB
của hình thang ADHC ⇒ BE =
2
1
(AD+HC)
Thay số BE =
2
1
(24+HC) ⇒ HC = 2BE – 24= 40.
5. HƯỚNG DẪN(HĐ5).
- Học thuộc định nghĩa, tính chất đường TB của hình thang
- BTVN: 23, 24, 25/SGK
BT23: Cách làm tương tự như ?5/SGK.
BT25: Cách chứng minh tương tự như nội dung ĐL3/SGK.
-
-
12
12
-
-
Trường THCS Lại Xuân
Trường THCS Lại Xuân








































Năm học 2011 - 2012
Năm học 2011 - 2012
Ngày dạy: 14/09/2011
Tiết 7
LUYỆN TẬP
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
So sánh và nắm được định nghĩa đường trung bình của tam giác, của hình thang. So sánh tính
chất đường trung bình của tam giác, của hình thang.
2. Về kỹ năng.
Áp dụng được tính chất (đlý 1. 3) vào làm bài tập.
3. Về tư duy thái độ
Có ý thức và thái độ nghiêm túc trong giờ học.
 CHUẨN BỊ
GV: Thước, com pa, Các kiến thức về đường TB của tam giác và hình thang.
HS: Thước, com pa, Các kiến thức về đường TB của tam giác và hình thang.
 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
- Nêu và so sánh nội dung định lý 1 và định lý 3; định nghĩa đường TB của tam giác, hình

thang? Tính chất đường trung bình của tam giác và hinhg thang?
GV: Kiểm tra bài cũa của HS đồng thời tóm tắt thành bảng so sánh như sau:
Đường TB của tam giác Đường TB của hình thang
Định lý 1 Đinh lý 3
E
D
C
B
A
F
E
C
D
A
B
∆ABC; DA = DB
DE//BC
}
⇒ AE = EC
ABCD(AB//CD); EF//AB
EF//CD; AE = ED
}
⇒ BF = FC
Định nghĩa đường TB Định nghĩa đường TB
∆ABC; DA =DC
AE = EB
}

DE là đường TB
của ∆ABC.

ABCD(AB//CD);
AE = ED; EB
=EC
}

EF là đường TB
của h.thang ABCD
Tính chất (ĐL 2) Tính chất (ĐL 4)
∆ABC; DA =DC
AE = EB
}

DE//BC; DE=
2
1
BC
ABCD(AB//CD);
AE = ED; EB
=EC
}

EF//AB//CD
EF=
2
1
(AB + CD)
3. BÀI MỚI(HĐ2).
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
HS Đọc bài, nêu cách vẽ hình, ghi GT và KL
BT 24/SGK

GT
AK⊥xy; CD⊥xy; HB⊥xy
AB=CB; AC=12cm; HB=20cm
KL
DC = ?
Hình học 8
Hình học 8
Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Lương Bằng
-
-
13
13
-
-
y
x
1 2
2 4
D
A
B
C
H
K
GV Đoạn cần tính độ dài có quan hệ như thế
nào với hai đoạn đã biết?
Theo gt ta có AK⊥xy; CD⊥xy; HB⊥xy
HS AK//DC//HB AK//DC//HB
GV Ta dựa vào tính chất hạy đ.lý nào đã học? Vì AK//HB ⇒ AKHB là hình thang

HS Quan hệ vuông góc, song song… Xét hình thang AKHB(AK//HB)
GV Vì sao AKHB là hình thang? có AC=CB (gt) và AK//DC//HB
HS Vì AK//HB. ⇒ KD = DH
GV ⇒ CD là đường gì, có quan hệ như thế nào ⇒ CD là đường trung bình của hình thang
Với AK và BH? AKHB(AK//HB) ⇒ CD =
2
1
(AK + HB)
=
2
1
(12 + 24) = 18cm
HS
GV
HS
Đọc bài.
Hướng dẫn cho
HS vẽ hình.
Ghi GT và KL
I
K
F
E
C
D
a
B
BT 28/SGK
GT
ABCD(AB//CD); AE=ED;

BF=FC; AB=6cm; CD=10cm
KL
a) AK=KC; BI=ID
b) EI=KF; IK=?
GV Để chứng minh cho AK=KC ta vận dụng
Định lý nào? Vì sao?
Xét tam giác nào? Đường thẳng nào?
Phát biểu thành lời nội dung định lý vừa
Vận dụng?
Chứng minh
a) - Xét ∆ADC có AE=ED (gt)
và EK//DC (vì EF//DC)
⇒ KA = KC (ĐL1) (1)
- Xét ∆BDC có FB=FC (gt)
HS
Đl 1. Xét ∆DAC có đường EK…
và EF//CD ⇒ IF//CD
GV
“Một đường thẳng đi qua trung điểm của cạnh
thứ nhất, song song với cạnh thứ hai thì đi qua
trung điểm cạnh thứ 3 của tam giác.”
Chứng minh tương tự được IB = ID
- Để chứng minh cho EI = KF ta có vận
Dụng được vào hai ∆ nào không? Có cần kẻ
thêm hình không?
⇒ ID = IB (ĐL1) (2)
b) - Xét ∆DAB có IB = ID và EA = ED
⇒ EI là đường trung bình⇒ EI=
2
1

AB=3cm
Tương tự ta cũng tìm đượcKF =
2
1
AB=3cm
Vậy EI = KF
HS
Áp dụng tính chất đường trung bình của ∆
Mặt khác ta có EF là đường trung bình của
hình thang ABCD(AB//CD)
và hình thang để làm phần b.
⇒ EF=
2
1
(AB+CD)=8cm
Vậy EF=EI+IK+KF= 3+IK+3=8⇒IK=2cm
4. CỦNG CỐ(HĐ3).
- Nêu tác dụng của đinh lý 1, 3; tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang?
5. HƯỚNG DẪN(HĐ4).
- BTVN 26/SGK:
- Đọc trước bài 5 “Dựng hình…” Chuẩn bị: thước, compa, thước đo góc.
-
-
14
14
-
-
Trường THCS Lại Xuân
Trường THCS Lại Xuân








































Năm học 2011 - 2012
Năm học 2011 - 2012
Ngày dạy: 17/09/2011
Tiết 8
§5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COM PA
DỰNG HÌNH THANG
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Biết dùng thước và Compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho
bằng số và biết trình bày hai phần.: “Cách dựng” và “Chứng minh”.
2. Về kỹ năng.
Biết sử dụng thước và compa để dưng vào vở một cách tương đối chính xác.
3. Về tư duy thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn luyện khả năng suy luận, chứng
minh. Có ý thức vân dụng hình vào thực tế.
 CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, compa, thước đo độ
HS: thước thẳng, compa; thước đo độ
Ôn lại một số bài toán dựng hình đã học ở lớp 6,7.
 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
- Nêu cách dựng một tam giác đã học?
HS: Có ba trường hợp dựng một tam giác: C.C.C – C.G.C và G.C.G
GV: Vậy với một bài toán dựng hình cần dùng những dụng cụ gì? Các bước dựng như thế
nào. Chúng ta cùng học nội dung bài….
3. BÀI MỚI
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
HĐ2. Giới thiệu BT dựng hình 1. Bài toán dựng hình.
GV
Giới thiêu về bài toán dựng hình
- Dụng cụ chủ yếu khi dựng hình.
- Nêu tác dụng của thước và compa?
- Là các bài toán vễ hình chỉ sử dụng hai
dụng cụ là thước và compa.
- Tác dụng của thước và compa(SKG).
HĐ3. Các BT dựng hình cơ bản đã biết 2. Các BT dựng hình cơ bản đã biết.
GV Nhắc lại các bài toán dựng hình đã học? (SKG)
HS Có 7 bài toán dựng hình:
1. Dựng 1 đường thẳng bằng đường thẳng cho
trước
2. Dựng 1 góc bằng 1 góc cho trước
3. Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng
4. Dựng tia phân giác của 1 góc
5. Qua 1 điểm cho trước, dựng đường vuông
góc.
6. Qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng, dựng
7. Dựng tam giác biết: C.C.C ; C.G.C hoặc
G.C.G

GV
Vậy ⇒ …
⇒ Vậy các bài toán dựng hình đã biết gọi
là các bài toán dựng hình cơ bản.
Hình học 8
Hình học 8
Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Lương Bằng
-
-
15
15
-
-
HĐ4. Dựng hình thang 3. Dựng hình thang.
GV
Nhắc lại các bước giải bài tập dựng hình ở
VD: Dựng hình thang ABCD biêt hai đáy
lớp 7? AB = 3cm; CD = 4cm, cạnh bên AD= 2cm;
GV Hướng dẫn HS làm VD theo các bước…
D
ˆ
= 70
0
.
Giả sử dựng được hình thang Giải
ABCD(AB//CD).
a) Cách dựng:
- Để đưa được về bài toán cơ bản dựng tam
- Dựng được ∆ADC c.g.c) có

D
ˆ
= 70
0
,
giác ta tạo ra tam giác bằng cách nào? DC = 4cm, DA =2cm
HS Kẻ đường chéo AC. - Dựng Ax//DC (Ax và điểm C cùng thuộc
GV
⇒ Ta có thể dựng được ngay tam giác nào?
một nửa mặt phẳng có bờ là AD)
Vì sao?
x
7 0
0
3
4
2
B
D
C
A
HS
Dựng được ∆ADC theo TH(c.g.c). Vì biết
D
ˆ
= 70
0
, DC = 4cm, DA =2cm
GV - Còn thiếu những yếu tố nào?
- Để dựng được AB ta làm như thế nào?

- Quan hệ giữa AB và CD?
-Độ dài đoạn AB =?
HS
- Dựng Ax//DC
Trên Ax lấy B; AB = 3cm
- Dựng điểm B∈Ax sao cho AB = 3cm.
GV - Có thể dựng được mấy tia Ax thoả mãn? - Nối B với C ta được hình thang ABCD
HS Dựng được hai tia đối nhau thoả mãn YCBT.
GV Vậy cần thêm điều kiện gì khi dựng Ax?
HS Tia Ax và điểm C cùng thuộc một nửa mặt
phẳng có bờ là AD.
GV - Căn cứ vào các bước dựng hãy chứng
minh tứ giác dựng được là hình thang thoả
mãn ycbt?
HS Chứng minh….
b) Chứng minh
- Tứ giác ABCD là hình thang vì có
GV Vậy có thể dựng được mấy hình thảo mãn AB//CD.
ycbt? Vì sao?
- Hình thang ABCD(AB//CD) có AB
=3cm;
HS Vì trong phần dựng hình không có bước CD = 4cm; AD = 2cm;
D
ˆ
= 70
0
.
nào dựng được hai hình….
⇒ Vậy luôn dựng được một hình thang
thoả mãn yêu cầu bài toán.

4. CỦNG CỐ
GV: Hãy nêu lại các bước của một bài toán dựng hình?
HS: B1: Phân tích ⇒ B2: Cách dựng ⇒ B3: Chứng minh ⇒ B4: Biện luận (Kết luận).
GV: Hướng dẫn: B1: làm ra nháp.
B2, B3, B4: làm vào vở.
5. HƯỚNG DẪN
- Đọc lại các bài toán dựng hình cơ bản, các bước của một bài toán dựng hình?
- BTVN: 29, 30, 31/SKG.
BT 29: Tìm góc nhọn còn lại ⇒ Dựng tam giác biết G.C.G.
BT 30: Dùng ĐL Pytago tìm cạnh còn lại ⇒ Dựng tam giác biết C.C.C.
BT 31: Phân tích đưa về bài toán dựng tam giác biết C.C.C
-
-
16
16
-
-
Trường THCS Lại Xuân
Trường THCS Lại Xuân







































Năm học 2011 - 2012
Năm học 2011 - 2012
Ngày dạy: 21/09/2011

Tiết 9
§5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COM PA
DỰNG HÌNH THANG
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Biết dựng một hình thang.
2. Về kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng dựng hình thông qua một số bài toán.
3. Về tư duy thái độ
Cẩn thận, chính xác khi dựng hình.
 CHUẨN BỊ
GV: thước, com pa, thước đo độ.
HS: thước, com pa, thước đo độ, Các bước giải bài toán dựng hình.
 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp vấn đáp.
- Luyện tập và thực hành.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
- Bài toán dựng hình gồm mấy bước?
B1: Phân tích ⇒ B2: Cách dựng ⇒ B3: Chứng minh ⇒ B4: Biện luận (Kết luận).
- Nêu các bài toán dựng hình cơ bản?
1. Dựng 1 đường thẳng bằng đường thẳng cho trước
2. Dựng 1 góc bằng 1 góc cho trước
3. Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng
4. Dựng tia phân giác của 1 góc
5. Qua 1 điểm cho trước, dựng đường vuông góc.

6. Qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng, dựng
7. Dựng tam giác biết: C.C.C ; C.G.C hoặc G.C.G
3. BÀI MỚI
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
HĐ2. Bài tập
BT30/SKG:
HS Đọc đề bài a) Cách dựng:
GV
Tương ứng với ba trường hợp bằng nhau
của hai ∆⇒ có ba trường hợp để dựng ∆.
⇒ Vậy có mấy trường hợp bằng nhau của
∆ vuông và có mấy trường hợp để dựng
∆vuông?
- Dựng
yBx
ˆ
= 90
0
.
- Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 2cm;
- Vẽ cung tròn (C; 2cm) cắt Bx tại A
⇒ CA = R = 4cm
- Nối C với A được ∆ABC
HS Có ba trường hợp bằng nhau của tam giác
vuông ⇒ tương ứng có ba trường hợp dựng
tam giác vuông là: (Cgv-Cgv); (Cgv-Ch);
(Ch-Gn).
x
y
4 c m

2 c m
A
B
C
GV Vậy bài tập 30 thuộc trường hợp nào?
HS Thuộc trường hợp (Ch-Cgv)
Hình học 8
Hình học 8
Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Lương Bằng
-
-
17
17
-
-
GV Từ các yếu tố đã cho của bài toán
B
ˆ
= 90
0
;
AC = 4cm; BC = 2cm. ta dựng yếu tố nào
trước.
HS
Dựng
B
ˆ
= 90
0

⇒ BC = 2cm ⇒ AC = 4cm
GV
Hãy chứng minh tam giác dựng được là
tam giác vuông thoả mãn yêu cầu bài toán?
b) Chứng minh:
HS Chứng minh…. Xét ∆ABC có
B
ˆ
= 90
0
(cách dựng) và có
GV Vậy có thể dựng được mấy tam giác thoả AB= 2cm; AC = 4cm thảo mãn YCBT.
mãn YCBT? c) Vậy ta luôn dựng được một tam giác
HS Dựng được một tam giác thoả mãn YCBT. thoả mãn YCBT.
HS Phân tích ra nháp và nêu cách dựng hình
BT 31/SKG:
thang ABCD. a) Cách dựng:
2
2
4
4
B
A
C
D
GV
Hãy quan sát ⇒ ta có thể dựng ngay được
- Dựng ∆ADC có AD = 2cm; DC = 4cm;
tam giác nào?
x

2
4
4
2
B
A
C
D
HS Dựng được ∆ADC (c.c.c)
GV Nêu cách dựng ∆ADC
HS - Dựng CD = 4cm
- Dựng (D, 2cm) và (C, 4cm) hai đường
tròn cắt nhau tại A.
GV Hãy nêu cách dựng điểm B?
HS
- Dựng Ax//DC
Trên Ax lấy B; AB = 3cm - Qua A dựng Ax//DC (Ax và điểm C cùng
GV - Có thể dựng được mấy tia Ax thoả mãn? thuộc một nửa mặt phẳng có bờ là AD)
HS Dựng được hai tia đối nhau - Trên tia Ax dựng điểm B sao cho
GV Vậy cần thêm điều kiện gì khi dựng Ax? AB=2cm
HS Tia Ax và điểm C cùng thuộc một nửa mặt - Nối B với C được tứ giác ABCD.
phẳng có bờ là AD. b) Chứng minh:
GV Hãy chứng minh tứ giác dựng được là hình xét tứ giác ABCD có AB//CB (Ax//DC)
thang thoả mãn YCBT?
⇒ ABCD là hình thang có AB = AD = 2cm
HS Chứng minh…. DC = AC = 4cm
GV Vậy có thể dựng được mấy tam giác thoả c) Kết luận:
mãn YCBT? Vậy luôn dựng được một hình thang thoả
HS Dựng được một tam giác thoả mãn YCBT. mãn YCBT.
4. CỦNG CỐ (HĐ3).

BT 32/SKG(VBT):
- Dựng tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng 60
0
.
- Dựng tia phân giác của góc 60
0
⇒ được góc 30
0
.
5. HƯỚNG DẪN(HĐ4).
- BTVN 33, 34/SKG.
BT33: Dựa vào tính chất hình thang cân ta có hai góc
ở đáy bằng nhau ⇒
D
ˆ
=
C
ˆ
= 80
0
Vậy Dựng DC = 4cm ⇒ Dựng góc
D
ˆ
=
C
ˆ
= 80
0
⇒ Dựng (C, AC=4cm)
- Xem lại định nghĩa, tính chất của đường trung trực và đọc trước bài 10/SGK.

-
-
18
18
-
-
Trường THCS Lại Xuân
Trường THCS Lại Xuân







































Năm học 2011 - 2012
Năm học 2011 - 2012
Ngày dạy: 24/09/2011
Tiết 10
§6. ĐỐI XỨNG TRỤC
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Hiểu được định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn
thẳng đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối
xứng.
Biết chứng minh hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng
2. Về kỹ năng.
Biết vẽ điểm đối xứng của một điểm cho trước. Đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho

trước qua một đường thẳng.
3. Về tư duy thái độ
Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trên thực tế. Bước đầu tiên biết áp dụng đối xứng
trục vào vẽ hình, gấp hình.
 CHUẨN BỊ
GV: Thước, eke, một số chữ cắt bằng giấy: A, H…
HS: Thước, eke, một số chữ cắt bằng giấy: A, H…, kiến thức về đường trung trực.
 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp vấn đáp.
- Luyện tập và thực hành.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
GV: Giới thiêu một số chữ cắt bằng giấy: A, H, O …
⇒ Để cắt được những chữ như trên người ta sử dụng khái niệm trục đối xứng để gấp giấy.
Hay trên thực tế trục đối xứng còn được áp dụng để làm ra những đồ dùng mang tính chất cân
đối hai bên, trên dưới…
3. BÀI MỚI
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
HĐ 2. Hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng 1. Hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng
HS Làm ?1
Định nghĩa(SKG)
GV Giới thiệu định nghĩa hai điểm đối xứng
d
H
A
A '
B

- Có nhận xét gì về khoảng cách từ A đến d
và từ A’ đến d?
- Quan hệ giữa AA’ và d như thế nào?
HS
Khoảng cách từ A đến d bằng từ khoảng
cách A’ đến d và AA’⊥ d.
GV Vậy muốn dựng A’ đối xứng với A cho Ta có:
trước qua d ta là như thế nào?
d là trung
trực của AA’
}

{
A và A’ đxứng
nhau qua d
HS
Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với d,
lấy A’ sao cho khoảng cách từ A đến d
bằng từ khoảng cách A’ đến d
GV
Vậy với B∈d ⇒ xác định điểm đối xứng
với B qua d như thế nào?
Quy ước: Nếu B ∈d ⇒ điểm đối xứng với B
Qua d là B’ và B’≡B.
- Lúc này khoảng cách từ B đến d =?
Hình học 8
Hình học 8
Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Lương Bằng
-

-
19
19
-
-
HĐ 3. Hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng 2. Hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng
HS
Làm ?2 vào vở
d
A
B
C
A '
C '
B '
GV
Vậy lấy một điểm D bất kỳ thuộc AB thì
điểm đối xứng D’của nó qua d nằm ở đâu?
⇒ Ngược lại lấy một điểm bất kỳ thuộc
A’B’ thì điểm đối xứng của nó qua d nằm ở
đâu?
HS
Điểm D’ thuộc A’B’
Ngược lại lấy một điểm bất kỳ thuộc A’B’
thì điểm đối xứng của nó qua d nằm ở AB.
GV
Giới thiệu định nghĩa hai hình đối xứng. Định nghĩa(SKG)
- Vậy muốn vẽ được A’B’ đối xứng với AB qua
d ta làm như thế nào?
VD1. Hai đoạn AB và A’B’ gọi là đối xứng nhau

qua d.
HS
Lấy đối xứng hai đầu đoạn thẳng A, B và nối lại
được đoạn A’B’.
VD2. Vẽ ∆A’B’C’ đối xứng với ∆ABC qua d.
GV
Yêu cầu HS làm VD2. Nêu rõ cách làm.
C '
A '
B '
B
A
C
HS
Nêu cách vẽ và lên bảng trình bày.
GV
Hai tam giác có bằng nhau không? Theo
trường hợp nào? Các góc có bằng nhau
không?
HS Vì các đoạn thẳng bằng nhau ⇒ các cạnh
của 2 tam giác cũng bằng nhau ⇒ hai tam
giác bằng nhau.
Vì hai tam giác bằng nhau ⇒ các góc cũng
NX(SKG): Nếu hai đoạn thẳng, hai góc, hai
bằng nhau tam giác đối xứng nhau qua một đường
GV
Giới thiệu nội dung nhận xét.(SKG) thẳng thì chúng bằng nhau.
⇒ ∆A’B’C’ = ∆ABC
HĐ 4. Hình có trục đối xứng 3. Hình có trục đối xứng
HS

Làm ?3 vào vở
C
B
H
A
Xét ∆ABC có:
A đx với A qua AH
B đx với C qua AH
⇒ AB đx với AC qua AH
GV
Giới thiệu đinh nghĩa
trục đối xứng của
một hình.
Vậy AH được gọi là trục đx của∆ABC.
Định nghĩa(SKG)
GV
Vậy tam giác cân có mấy trục đối xứng? NX: - Tam giác cân có 1 trục đx.
HS
Tam giác cân có 1 trục đối xứng. - Tam giác đều có 3 trục đx.
Làm ?4 - Đường tròn có vô số trục đx.
GV
Vậy hãy tìm trục đối xứng của hình thang Định lý (SKG):
cân? Giải thích?
B
C
D
K
H
A
Hình thang cân ABCD(AB//CD) có:

Trả lời …. - H là trung điểm của AB.
HS
- K là trung điển của CD
GV
Nhận xét ⇒ nội
dung định lý
⇒ KH gọi là trục đối xứng của hình thang cân
ABCD
4. CỦNG CỐ (HĐ5).
BT 37(SKG). Các hình a, b, c, d, e, i có 1 trục đối xứng. Hình g có 5 trục đối xứng.
5. HƯỚNG DẪN(HĐ6).
Học thuộc các địng nghĩa, nhận xét.
BTVN: 35, 36, 38.
-
-
20
20
-
-
Trường THCS Lại Xuân
Trường THCS Lại Xuân







































Năm học 2011 - 2012

Năm học 2011 - 2012
Ngày dạy: 28/09/2011
Tiết 11
LUYỆN TẬP
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng, vẽ hình có trục đối xứng.
2. Về kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng của một hình (đơn giản) qua trục đối xứng.
3. Về tư duy thái độ
Kỹ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế
cuộc sống.
 CHUẨN BỊ
GV: Thước, eke. Các kiến thức về đối xứng trục.
HS: Thước, eke. Các kiến thức về đối xứng trục.
 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp vấn đáp.
- Luyện tập và thực hành.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
- Nêu định nghĩa hai điểm (hai hình) đối xứng nhau qua một đường thẳng.
- Như thế nào là hình có trục đối xứng?
- Tam giác cân, tam giác đều, đường tròn, hình thang cân có bao nhiêu trục đối xứng?
- Hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng nhau qua một đường thẳng thì chúng quan hệ
như thế nào với nhau?
3. BÀI MỚI

Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
BT36/SKG.
HĐ2. Bài tập
HS Đọc bài, vẽ hình…
GV Em có dự đoán như thế nào về độ dài của
OB và OC
HS OB = OC
GV Làm như thế nào để chứng minh cho
OB=OC? Ta xét hai tam giác hay sử dụng
tính chất đối xứng? a) Ta có A và C đối xứng nhau qua Oy mà
HS Sử dụng tính chất đối xứng….
O∈Oy nên OA và OC đối xứng nhau qua
GV OB và OC có quan hệ đối xứng với đoạn
Oy ⇒ OA = OC (1)
thẳng nào? Ta có A và B đối xứng nhau qua Ox mà
HS
OB đối xứng với OA qua Ox ⇒ OA=OB O∈Ox nên OA và OB đối xứng nhau qua
OC đối xứng với OA qua Oy ⇒ OA=OC Ox ⇒ OA = OB (2)
⇒ OB = OC Từ (1) và (2) ⇒ OB = OC
GV
COB
ˆ
bằng tổng của các góc nào?
b) Từ (1) ⇒ ∆AOC cân tại O ⇒
3
O
ˆ
=
4
O

ˆ
HS =
BOA
ˆ
+
COA
ˆ

COA
ˆ
= 2
3
O
ˆ
Hình học 8
Hình học 8
Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Lương Bằng
-
-
21
21
-
-
=(
1
O
ˆ
+
2

O
ˆ
)+(
3
O
ˆ
+
4
O
ˆ
)
Từ (2) ⇒ ∆AOB cân tại O ⇒
1
O
ˆ
=
2
O
ˆ
GV (
1
O
ˆ

2
O
ˆ
) ; (
3
O

ˆ

4
O
ˆ
) từng cặp góc có

BOA
ˆ
= 2
2
O
ˆ
quan hệ như thế nào với nhau? Mà
COB
ˆ
=
BOA
ˆ
+
COA
ˆ
HS Vì ∆AOC và ∆AOB cân tạo O nên đường

COB
ˆ
= 2
2
O
ˆ

+2
3
O
ˆ
= 2(
2
O
ˆ
+
3
O
ˆ
)
trung trực cũng là đường phân giác = 2.50
0
= 100
0

1
O
ˆ
=
2
O
ˆ

3
O
ˆ
=

4
O
ˆ
Vậy
COB
ˆ
= 100
0
BT39/SKG.
HS Đọc bài, vẽ hình….
d
x
x
C
A
B
D
E
GV Hãy tìm trên hình vẽ những cặp đoạn thẳng Chứng minh: AD + DB < AE + EB?
bằng nhau? Giải thích?
Vì A và C đối xứng nhau qua d mà D∈d
HS AD và CD đối xứng nhau qua d nên AD và AC đối xứng nhau qua d.
⇒ AD = CD ⇒ AD = AC.
AE và CE đối xứng nhau qua d
Vì A và C đối xứng nhau qua d mà E∈d
⇒ AE = CE
nên AE và EC đối xứng nhau qua d.
GV Vậy AD + BD có thể thay bằng tổng của
⇒ AE = AE.
hai đoạn nào? Vậy AD + DB = CD + DB = BC (1)

Và AE + BE có thể thay bằng tổng của Và AE + BE = CE + EB (2)
hai đoạn nào?
HS AD + DB = CD + DB = BC
AE + BE = CE + EB
GV
Vậy để so sánh (AD + BD) và (AE + BE)
ta đi so sánh BC với (CE + EB).
Vậy để so sánh (AD + BD) và (AE + BE)
ta đi so sánh BC với (CE + EB).
⇒ Đây là ba cạnh của tam giác nào?
Xét BEC ta có BC < EC + BE (BĐT∆)
Hãy viết BĐT biểu thị mối quan hệ giữa Thay (1) và VT và thay (2) vào VP của
BC với (CE + EB). BĐT ta có:
HS - BC, BE, EC là ba canh của ∆BEC. AD + DB < AE + BE
Ta có: BC < EC + BE
HS Căn cứ vào phần a để trả lời phần b b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi
là: A ⇒ B ⇒ D
4. CỦNG CỐ (HĐ3).
BT40/SKG(VBT). Các hình A, B, D có trục đối xứng.
BT41/SKG(VBT).
Các câu a, b, c đúng.
Câu d sai: Vì một đoạn thẳng có hai trục đối xứng là chính nó và đường trung trực của
đoạn thẳng đó.
5. HƯỚNG DẪN(HĐ4).
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: 42/SKG.
BT42: Xác định trục đối xứng ⇒ cách gấp ⇒ cắt.
- Đọc trước bài 7(Hình Bình hành). Đọc kỹ phần chứng minh đinh lý.
-
-

22
22
-
-
a
b
y
x
D
C
B
A
Trường THCS Lại Xuân
Trường THCS Lại Xuân







































Năm học 2011 - 2012
Năm học 2011 - 2012
Ngày dạy: 01/10/2011
Tiết 12
§7. HÌNH BÌNH HÀNH
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.

HS nắm được định nghĩa Hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, dấu hiệu nhận biết 1
tứ giác là hình bình hành.
HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
2. Về kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, chứnh minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song
song.
3. Về tư duy thái độ
Cã ý thøc vµ th¸i ®é nghiªm tóc trong giê häc.
 CHUẨN BỊ
GV: thước, bảng phụ (?3/SKG)
HS: Thước, các tính chất về cạnh của hình thang.
 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp vấn đáp.
- Luyện tập và thực hành.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
- Cho hình vẽ biết a//b và x//y.
- Có nhận xét gì về các cạnh đối của tứ giác ABCD?
HS: Các canh đối cuả ABCD song song với nhau: AB//CD và AD//BC
GV: Vậy tứ giác có các cạnh đối song song người ta gọi đấy là hình bình hành.
3. BÀI MỚI
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
HĐ 2. Định nghĩa 1. Định nghĩa (SKG)
D
C
B

A
GV
Từ phần KTBC ⇒ giới thiệu định nghĩa
hình bình hành.
HS Đọc và tóm tắt nội dung đinh nghĩa theo
Tứ giác ABCD có
}

ABCD là hình
hình vẽ.
AB//CD và BD//BC
bình hành
GV Vậy hình bình hành có phải là một hình
thang không?
HS Hình bình hành có là hình thang vì có hai NX: Hình bình hành là một hình thang đặc
cạnh đối song song. biệt (Vì có hai cạnh bên song song)
GV Qua phần định nghĩa hình bình hành hãy
nêu cách vẽ hình bình hành?
HS Vẽ hai cặp đường thẳng song song cắt nhau
tại 4 điểm là 4 đỉnh của hình bình hành…
Hình học 8
Hình học 8
Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Lương Bằng
-
-
23
23
-
-

HĐ 3. Tính chất 2. Tính chất.
GV Hình bình hành có những tính chất gì đã
biết?
HS Hình bình hành có đầy đủ các tính chất của  Hình bình hành có đầy đủ các tính chất
hình thang… của hình thang.
GV Vậy ngoài ra hình bình hành có những tính  Định lý (SKG)
chất như thế nào về góc, cạnh, đường
1
1
1
1
O
D
C
B
A
chéo….?
HS Làm (?2)
GV Giới thiệu tính chất…
HS Vẽ hình và ghi GT, KT theo hình vẽ.
GT
ABCD; AB//CD; AD//BC
AC ∩ BD = {O}
KL
a) AB = CD; AD = BC
b)
CA
ˆˆ
=
;

DB
ˆˆ
=
c) OA = OC; OB = OD
Chứng minh:
GV Trong phần nhận xét ta có hình bình hành a) Vì hình bình hành ABCD là hình thang
là một hình thang đặc biệt. Vậy trong có hai canh bên song song
trường hợp này ta ⇒ ra được quan hệ như ⇒ hai đáy bằng nhau: AB = DC
thế nào về AB và CD; AD và BC?
⇒ hai canh bên bằng nhau: AD = BC
HS Vận dụng tính chất về cạnh của hình thang
b) Ta có ∆ADB = ∆CDB (c.c.c) ⇒
DB
ˆˆ
=
để chứng minh cho AB = DC và AD = BC
∆ADC = ∆CBA (c.c.c) ⇒
CA
ˆˆ
=
HS Chứng minh các phần còn lại b và c c) Xét ∆AOB và ∆COD có:
Mỗi HS làm một phần AB = DC (hai canh đối của hình bình hành)
11
CA
ˆˆ
=

11
DB
ˆˆ

=
(Các góc so le trong)
⇒ ∆AOB = ∆COD (g.c.g)
GV Hãy nêu tác dụng của đinh lý (t.c)?
⇒ OA = OC và OB = OD
HS
⇒ CM các đoạn thẳng bằng nhau.
⇒ CM các góc bằng nhau.
⇒ CM ba điểm thẳng hàng (trung điểm)
HĐ4. Dấu hiệu nhận biết
GV Vậy có những cách nào để chứng minh một
3. Dấu hiệu nhận biết(SKG)
tứ giác là hình bình hành? (HS tự chứng minh)
HS
GV
Phát biểu…
Nhận xét và giới thiệu dấu hiệu nhận biết.
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình
bình hành.
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng
nhau là hình bình hành.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình
bình hành.
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường là hình bình hành.
4. CỦNG CỐ (HĐ5).
(?3)/SKG. Các hình a, b, d, e là hình bình hành.
BT43/SKG: ABCD và EFGH là hình bình hành (DH3). MNPQ là hình bình hành (DH5).
5. HƯỚNG DẪN(HĐ6).

- Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- BTVN: 44, 45/SKG.
BT44: Ta cần chứng minh cho BEDF là hình bình hành ⇒ hai cạnh đối BE = DF
-
-
24
24
-
-
Trường THCS Lại Xuân
Trường THCS Lại Xuân







































Năm học 2011 - 2012
Năm học 2011 - 2012
Ngày dạy: 05/10/2011
Tiết 13
§8. ĐỐI XỨNG TÂM
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Hiểu được định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối
xứng nhau qua một điểm. Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
2. Về kỹ năng.

Biết vẽ một điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một
đoạn thẳng cho trước qua một điểm.
3. Về tư duy thái độ
Cã ý thøc vµ th¸i ®é nghiªm tóc trong giê häc.
Biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trên thực tế
 CHUẨN BỊ
GV: Thước.
HS: Thước, tính chất đường chéo của hình bình hành.
 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp vấn đáp.
- Luyện tập và thực hành.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Dạy học nhóm nhỏ
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
- Như thế nào là hai điểm (hai hình) đối xứng nhau qua một đường thẳng?
GV: Vậy như thế nào là hai điểm (hai hình) đối xứng nhau qua một điểm?
3. BÀI MỚI
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
HĐ2. Hai điểm đối xứng nhau qua một điểm 1. Hai điểm đối xứng nhau qua một điểm
HS:
Làm ?1
x
x
O
A
B
- Nêu cách vẽ.

GV:
Giới thiệu điều kiện cần và đủ để hai điểm
A và A’ đối xứng nhau qua O.
 Định nghĩa(SKG)
HS:
GV:
Phát biểu định nghĩa và tóm tắt bằng ký hiệu.
Vậy muốn dựng điểm A’ đối xứng với A
A và A’ đối xứng
nhau qua điểm O
}

{
O là trung điểm
đoạn AA’
cho trước qua O ta làm như thế nào?
HS:
Vẽ đường thẳng từ A qua O ⇒ trên tia đối
của OA lấy A’ sao cho OA = OA’
GV:
Vậy hãy xác định diểm đối xứng với O qua O?
 Quy ước: Điểm đối xứng với O qua
HS:
Cũng là điểm O ⇒ Quy ước…
O cũng là điểm O
HĐ3. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm 2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm
HS:
Làm ?2 vào vở.
x
x

B '
C '
A '
B
A
O
C
GV:
Vậy nếu lấy một điểm D bất kỳ thuộc A’B’
thì điểm đối xứng với D qua O nằm ở đâu?
HS:
Điểm đối xứng với D qua O nằm ở AB…
Hình học 8
Hình học 8
Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Lương Bằng
-
-
25
25
-
-

×