Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án Đại số 7 từ t41-t50

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.64 KB, 21 trang )

Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 05.01.2015
Tiết 41
§1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Học sinh hiểu được một số khái niệm về bảng thông kê: Dấu hiệu. Đơn vị điều tra. Giá trị
dấu hiệu. Tần số. Nắm được ý nghĩa tác dụng của việc thu thập số liệu thống kê.
2. Về kỹ năng.
Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng
số liệu thống kê ban đầu cho một cuộc điều tra nhỏ.
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục học sinh tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác.
 CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ bảng 1(tr4), bảng 2(tr5), bảng 3(tr7) và phần đóng khung(tr 6)
HS:
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. KTBC.
2. VÀO BÀI.
Giới thiệu mục tiêu và nội dung chương III:
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban
đầu.
STT Lớp Số cây trồng được
1 6A 35
2 6B 30
3 6C 28
4 6D 30
5 6E 30


6 7A 35
7 7B 28
8 7C 30
9 7D 30
10 7E 35

STT Lớp Số cây trồng được
11 8A 35
12 8B 50
13 8C 35
14 8D 50
15 8E 30
16 9A 35
17 9B 35
18 9C 30
19 9D 30
20 9E 50
Học sinh trả lời các câu hỏi khi quan sát bảng:
- Trong bảng cho ta biết thông tin gì?
- Nêu Số dòng và cột trong bảng?
- Nội dung từng cột là gì?
- Để xác định một thông tin (VD số cây trồng
được của lớp 7A em làm thế nào)?
- Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các
bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
Ví dụ: SGK
Bảng 1 là bảng số liệu thống kê ban đầu
?1 Bảng 1 có ba cột (TT, tên lớp, số cây
trồng) và 21 dòng.
- Trong bảng dòng 0 (tt- lớp- số cây trồng

được) gọi là dòng tiêu đề.
Hoạt động 3
2. Dấu hiệu:
- Dấu hiệu bảng 1 là gì?
- Mỗi lớp là một đơn vị điều tra. Vậy trong bảng
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra.
- Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà
Năm học 2014 – 20145 - 81 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
có bao nhiêu đơn vị điều tra?
?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
- Em hểu thế nào là giá trị của dấu hiệu?
- Hãy so sánh số các đơn vị điều tra và số các
giá trị của dấu hiệu?
(Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các
đơn vị điều tra)
- GV trở lại bảng 1 giới thiệu dãy giá trị của dấu
hiệu X chính là các giá trị ở cột thứ 3
người điều tra quan tâm tìm hiểu
- Kí hiệu : X, Y, Z . . .
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy g.trị của dấu hiệu
VD Lớp 7A trồng được 35 cây- Số 35 gọi là
giá trị của dấu hiệu
- Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu,
số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu.
- Số các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn
vị điều tra và được kí hiệu là N
?4
- GV đưa ra bài tập 2 (tr 7 - SGK). Yêu cầu HS
đọc rồi lần lượt 3 HS trả lời.

a.
b.
c. …
?4 Bảng 1 có 20 giá trị
Bài tập 2 (tr 7 – SGK)
a) Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày
An đi đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) 17; 18; 19; 20; 21.
Hoạt động 4
3. Tần số của mỗi giá trị:
Trở lại Bảng 1 yêu cầu HS làm ?5 và ?6
?5: Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50
?6: Có 8 lớp trồng được 30 cây.
Có 2 lớp trồng được 28 cây.
Có 7 lớp trồng được 35 cây.
Có 3 lớp trồng được 50 cây.
- Thế nào là tần số của giá trị?
- Đưa ra kí hiệu của dấu hiệu và tần số.
- Yêu cầu HS làm ?7.
Chiếu phần đóng khung (tr6 – SGK) > HS đọc
kết luận và chú ý
+ Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy
giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá
trị đó.
+ Một số kí hiệu:
X : Dấu hiệu
x : Giá trị của dấu hiệu
N : Số các giá trị
n : Tần số của một giá trị

?7: Có 4 giá trị khác nhau
x
1
= 28; x
2
= 30; x
3
= 35; x
4
= 50.
n
1
= 2; n
2
= 8; n
3
= 7; n
4
= 3.
 Kết luận (SGK)
 Chú ý (SGK)
4. CỦNG CỐ
Bài tập. Số HS nữ của 12 lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng sau:
18 14 20 17 25 14
19 20 16 18 14 16
Cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó?
⇒ a) X: Số HS nữ trong mỗi lớp. N: 12
⇒ b) x
1

= 14; x
2
= 16; x
3
= 17; x
4
= 18; x
5
= 19; x
6
= 20; x
7
= 25
n
1
= 3; n
2
= 2; n
3
= 1; n
4
= 2; n
5
= 1; n
6
= 2; n
7
= 1.
5. HƯỚNG DẪN
- Học thuộc bài. Làm bài tập 1, 3, 4 – SGK

- Hướng dẫn bài 1: Lập bảng số liệu thống kê ban đầu cho cuộc
điều tra về số con trong 10 gia đình sống gần nhà em.
stt Họ tên chủ hộ Số con
1
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 20145 - 82 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 06.01.2015
Tiết 42
§. LUYỆN TẬP
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
- Học sinh được củng cố và khắc sâu các khái niệm cơ bản như dấu hiệu, giá trị của dấu
hiệu, tần số, số tất cả các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
2. Về kỹ năng.
Rèn kĩ năng xác định và diễn tả dấu hiệu, tìm các giá trị khác nhau và tần số tương ứng của
chúng và kĩ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại kết quả điều tra.
3. Về tư duy thái độ
HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
 CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6 (tr 8 SGK), bảng 7 (tr9 SGK)
HS: Các bài tập đã giao về nhà, bảng nhóm.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. KTBC.
2. VÀO BÀI.

HS 1: Thế nào là dấu hiệu điều tra? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là
gì? Nhận xét về số các giá trị của dấu hiệu và số các đơn vị điều tra?
HS 2: Bài tập 1 (tr 7)
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Bài tập
GV chiếu BT 3 lên màn hình
⇒ HS đọc đề bài
Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.
a. Dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
b. Số các giá trị của dấu hiệu và số các
giá trị khác nhau của dấu hiệu.
c. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và
tần số của chúng.
Bài tập 3 (SGK– tr 8)
a. X: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS
b. Bảng 5: N = 20. Số các giá trị khác nhau: 5
Bảng 6: N = 20. Số các giá trị khác nhau: 4
c. Bảng 5:
x
1
= 8.3, x
2
= 8.4, x
3
= 8.5, x
4
= 8.7, x
5

= 8.8.
n
1
= 2 , n
2
= 3 , n
3
= 8 , n
4
= 5 , n
5
= 2.
Bảng 6:
x
1
= 8.7, x
2
= 9.0, x
3
= 9.2, x
4
= 9.3,
n
1
= 3 , n
2
= 5 , n
3
= 7 , n
4

= 5
⇒ HS đọc đề bài
Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.
a. Dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
b. Số các giá trị của dấu hiệu và số các
giá trị khác nhau của dấu hiệu.
c. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và
tần số của chúng.
Tổ chức HĐ nhóm(theo bàn):
Để cắt khẩu hiệu “NGÀN HOA VIỆC
TÔT DÂNG LÊN BÁC HỒ” hãy lập
bảng thống kê các chữ cái với tần số
xuất hiện của chúng.
Bài tập 4 (SGK tr 9)
a. X: Khối lượng chè trong từng hộp.
b. N = 30
Số các giá trị khác nhau: 5
c. Các giá trị khác nhau là
x
1
=98 , x
2
=99, x
3
=100, x
4
=101, x
5
= 102.
n

1
= 3 , n
2
= 4 , n
3
= 16 , n
4
= 4 , n
5
= 3
Bài tập 4b
N G A H O V I E C T D L B
4 2 4 2 3 1 1 2 2 2 1 1 1
Năm học 2014 – 20145 - 83 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Đại diện nhóm trình bày bài giải.
⇒ GV chiếu kiểm tra bài của vài nhóm
khác
GV đưa ra bài tập 4c:
Điều tra về “mầu mà bạn ưa thích nhất”
đối với các bạn trong lớp, Hương ghi lại
kết quả sau:
a. Bạn Hương phải làm gì để có bảng
trên?
Bài tập 4c:
đỏ
xanh da trời
trắng
vàng
đỏ

đỏ
tím nhạt
hồng
vàng
vàng
xanh da trời
tím nhạt
tím sẫm
tím sẫm
trắng
xanh da trời
đỏ
hồng
hồng
vàng
tím sẫm
vàng
xanh nước biển
tím nhạt
trắng
trắng
đỏ
hồng
đỏ
xanh lá cây
b.
Có bao nhiêu bạn tham gia trả lời?
c. Dấu hiệu ở đây là gì?
d.
Có bao nhiêu mầu được các bạn nêu ra?

đ. Số bạn thích đối với mỗi mầu (tần
số)?
N = 30.
X: Mầu sắc ưa thích nhất của mỗi bạn.
Có 9 màu được nêu ra.
đỏ : 6 xanh da trời: 3 tím nhạt: 3
trắng: 4 xanh nước biển:1 hồng: 4
vàng: 5 xanh lá cây: 1 tím sẫm: 3
4. CỦNG CỐ
GV đưa lên máy chiếu bài tập sau:
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng
a) Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
b) Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê.
c) Số tất cả các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra
d) Cả 3 câu trên đều đúng
Bài 2: Số lần lặp lại của mỗi giá trị của dấu hiệu trong điều tra gọi là:
a) Giá trị của dấu hiệu b) Dãy giá trị của dấu hiệu
c) Tần số d) Một kết quả khác.
Bài 3: Bảng ghi điểm thi HK I môn Toán của 48 HS lớp 7A như sau:
8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3
9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10
6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4
5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8
Hãy tự đặt câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên, rồi trả lời.
5. HƯỚNG DẪN
Học kĩ lí thuyết ở tiết 41.Bài 1, 3 Tr 3,4 - SBT
Hướng dẫn bài 3 Tr 4 – SBT:
Nhìn bảng thống kê trên em có thể làm được hoá đơn thu tiền không?
Vậy bảng trên còn thiếu sót gì?
Đọc trước bài “ Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu”

6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 20145 - 84 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 12.01.2015
Tiết 43
§2. BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Học sinh nắm được bảng tần số là bảng thu gọn của bảng thống kê.
2. Về kỹ năng.
Học sinh biết lập bảng tần số dạng “ngang” và dạng “dọc”. Nhận xét được số các giá trị
khác nhau của dấu hiệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
3. Về tư duy thái độ
Học sinh biết ứng dụng của bảng tần số trong thực tế.
 CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 7 (tr 9 SGK), bảng 8 (tr 10 SGK)
HS: Bút, bảng nhóm.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. KTBC.
2. VÀO BÀI.
- HS1: Tổng số điểm 4 môn thi của các học sinh trong một phòng thi được cho trong bẳng sau:
32 30 22 30 30 22 31 35
35 19 28 22 30 39 32 30
30 30 31 28 35 30 22 28
a. Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?

b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau?
c. Viết các trị khác nhau cùng tần số tương ứng của chúng?
- HS2: Lớp 7A góp tiền ủng hộ đồng bào bị thiên tai. Số tiền góp của mỗi bạn được thống kê
trong bảng:
1 2 1 4 2 5 2 3 4 1 5 2
3 5 2 2 5 1 3 3 2 4 2 3
4 2 3 10 4 3 2 1 5 3 2 2
a. Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau?
c. Viết các giá trị khác nhau cùng tần số tương ứng của chúng?
- Giáo viên đặt vấn đề: Còn cách nào để thu gọn bảng số liệu ban đầu không?
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 2
1.Lập bảng “tần số”:
Yêu cầu học sinh quan sát 2 bảng số
liệu ở 2 bài tập trên. Hãy vẽ một khung
hình chữ nhật gồm 2 dòng:
+ Dòng trên ghi lại các giá trị khác
nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần
+ Dòng dưới ghi các tần số tương
ứng dưới mỗi giá trị đó.
Nhóm 1,2 làm với bảng ở bài tập 1
Nhóm 3,4 làm với bảng ở bài tập 2
?1. Học sinh nghiên cứu cách lập bảng
và cho biết cấu tạo của bảng?
Bài 1:
Dấu
hiệu(x)
19 22 28 30 31 32 35 39

Tần
số(n)
1 4 3 8 2 2 3 1 N=24
Bài 2:
Dấu hiệu(x) 1 2 3 4 5 10
Tần số(n) 5 12 8 5 5 1 N = 36
Bảng trên được gọi là “bảng phân phối thực nghiệm
của dấu hiệu” hay bảng “tần số”
Năm học 2014 – 20145 - 85 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Giáo viên giới thiệu bảng như thế gọi
là " bảng phân phối thực nghiệm của
dấu hiệu" hay bảng "tần số"
Lưu ý các giá trị khác nhau của dấu
hiệu trong bảng được viết theo thứ tự
tăng dần, tần số ghi tương ứng với giá
trị của dấu hiệu.
?2. Từ bảng 11 (sgk – tr 11) em hãy
lập bảng tần số?
Dấu hiệu(x) 0 1 2 3 4
Tần số(n) 2 4 17 5 2 N = 30
Hoạt động 3
Chú ý
?3. Quan sát bảng sau. Hãy cho biết
bảng này có gì giống và khác với bảng
tần số ở ?2
Như vậy ta có thể lập bảng “tần số” ở
dạng “ngang”như ?2 hoặc dạng “dọc”
như bên.
Khi chuyển bảng số liệu thống kê ban

đầu về bảng “tần số” có thuận lợi gì?
⇒ Chú ý
Giá trị (x) Tần số (n)
0 2
1 4
2 17
3 5
4 2
N = 30
Chú ý: (SGK – tr 10)
4. CỦNG CỐ
Bài số 6 (sgk – tr 11):
a) X: Số con của mỗi gia đình.
Dấu hiệu(x) 0 1 2 3 4
Tần số(n) 2 4 17 5 2 N = 30
b) Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%.
5. HƯỚNG DẪN
- Học bài theo vở ghi và sgk
- Về nhà bài 8, 9 (sgk - tr 12) ; bài 5, 6, 7 (sbt – tr 4)
- Hướng dẫn:
Bài 7: Lập bảng số liệu ban đầu tương tự như bảng số liệu ban đầu ở bài tập số 6
X: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Dấu hiệu(x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số(n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 25
Nhận xét:
Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.

Giá trị có tần số cao nhất là 4
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 20145 - 86 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 13.01.2015
Tiết 44
§. LUYỆN TẬP
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Học sinh được củng cố và khắc sâu các khái niệm : dấu hiệu cần tìm hiểu, số tất cả các giá
trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, tần số của giá trị.
2. Về kỹ năng.
Rèn kĩ năng xác định và diễn tả dấu hiệu, kĩ năng lập bảng tần sô và rút ra nhận xét.
3. Về tư duy thái độ
Rèn tính cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
 CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ(trình chiếu) ghi số liệu thống kê ở bảng 13, 14 (SGK), bài tập 5, 6, 7 (SBT)
HS: Các bài tập đã giao về nhà. Bút, bảng nhóm.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. KTBC.
Bài tập 8: (SGK/11)
a/ Dấu hiệu : Điểm số đạt được của mỗi lần bắn.
Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b/ Bảng “tần số ”
Điểm số (x) 7 8 9 10

Tần số (n) 3 9 10 8 N=30
Nhận xét :
Điểm số thấp nhất : 7
Điểm số cao nhất : 10
Số điểm 9 chiếm tỉ lệ cao nhất.
2. VÀO BÀI.
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Bài tập
GV chiếu BT 8 lên màn hình
> HS đọc đề bài
Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng
câu hỏi.
a. Dấu hiệu ở đây là gì?
b. Số các giá trị là bao nhiêu?
c. Lập bảng “tần số” và rut ra một
số nhận xét?
Bài tập 9 (SGK– tr 12)
a. X: Thời gian giải một bài toán của 35 HS
b. N = 35
T.gian
(x)
3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số
(n)
1 3 3 4 5 11 3 5 N=35
Nhận xét :
- Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất : 3 phút
- Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất : 10 phút

Số bạn giải 1 bài toán từ 7->10 phút chiếm tỉ lệ cao .
GV chiếu BT 5 lên màn hình
> HS đọc đề bài
Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng
câu hỏi.
Bài tập 5 (SBT tr 4)
a. X: Số học sinh nghỉ học trong mỗi buổi.
b. N = 26
c.
Năm học 2014 – 20145 - 87 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
a. Dấu hiệu ở đây là gì?
b. Có bao nhiêu buổi học trong
tháng đó?
c. Lập bảng “tần số” và rút ra một
số nhận xét?
T. gian (x) 0 1 2 3 4 6
Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 N=26
GV chiếu BT 6 lên màn hình
> HS đọc đề bài
a. Dấu hiệu ở đây là gì?
b. Có bao nhiêu bạn làm bài?
c. Lập bảng “tần số” (ngang và
dọc) rồi rút ra một số nhận xét?
Tổ chức hoạt động nhóm:
N 1+2: Lập bảng dạng ngang
N 3+4: Lập bảng dạng dọc
Bài tập 6 (SBT tr 4)
a. X: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn.
b. N = 40

c. Nhận xét :
Không có bạn nào không mắc lỗi.
Số lỗi ít nhất : 1
Số lỗi nhiều nhất : 10
Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao.

4. CỦNG CỐ
Hãy chọn câu sai.
Câu 1: Dựa vào bảng “tần số” ta có thể biết:
A. Số đơn vị điều tra. B. Tần số của moiix giá trị dấu hiệu
C. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. D. Tên các đơn vị điều tra.
Câu 2: Dựa vào bảng “tần số” ta có thể rút ra một số nhận xét về:
A. Số các giá trị của dấu hiệu. B. Số các giá trị khác nhau.
C. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất.
D. Tần số tương ứng với mỗi giá trị đó.
5. HƯỚNG DẪN
Đọc trước bài “Biểu đồ”
Bài tập 7(SBT tr 4)
Cho bảng “tần số”:
Chiều cao (x) 110 115 120 125 130
Tần số (n) 4 7 9 8 2 N = 30
Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với các bài tập trên?
Bảng số liệu ban đầu cần lập này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào?
110 115 125 120 125 110 115 120 125 120
115 120 115 130 115 120 125 120 115 125
125 110 125 120 130 125 120 115 120 110
GV chốt:
- Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu tìm dấu hiệu, biết lập bảng “tần số” theo hàng
ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét.
- Ngược lại dựa vào bảng “tần số” => viết lại bảng số liệu ban đầu.

6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 20145 - 88 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 19.01.2015
Tiết 45
§3. BIỂU ĐỒ
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Học sinh hiểu được ý nghiã minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương
ứng. Hiểu được biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình cột.
2. Về kỹ năng.
Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời
gian. Biết cách dựng biểu đồ hình cột tương ứng với biểu đồ đoạn thẳng. Biết đọc các biểu
đồ đơn giản.
3. Về tư duy thái độ
Rèn tính cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
 CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ Nội dung cần đạt 8 (tr 10 SGK), hình 2 (tr 14 SGK), bảng 15 (tr 14 SGK)
HS: Bút, bảng nhóm.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. KTBC.
HS1: Nhắc lại các khái niệm: Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu, tần số.
HS 2: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 35 công nhân trong
một phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau:
3 5 4 5 4 6 3

4 7 5 5 5 4 4
5 4 5 7 5 6 6
5 5 6 6 4 5 5
6 3 6 7 5 5 8
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
b) Lập bảng “tần số”.
2. VÀO BÀI.
Đặt vấn đề: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho
một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Hình ảnh trên là một biểu đồ đoạn thẳng.
Vậy căn cứ vào đâu để dựng biểu đồ đoạn thẳng và dựng như thế nào bài hôm nay
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
1. Biểu đồ đoạn thẳng:
GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trên
và trả lời câu hỏi:
Từng trục biểu diễn cho các đại lượng
nào?
Yêu cầu HS thực hiện ?
GV lưu ý:
+ Khi biểu diễn chia độ trên hệ trục
do sự chênh lệch quá lớn về đơn vị
nên ta có thể chia khoảng cách đơn vị
trên 2 trục không giống nhau.
+ Trục hoành biểu diễn các giá
trị(x),trục tung biểu diễn tần số(n).
Năm học 2014 – 20145 - 89 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Vậy em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
*Lập bảng “tần số”

*Dựng các trục toạ độ
*Vẽ các điểm có toạ độ đã cho trong bảng
*Vẽ các đoạn thẳng
Yêu cầu HS làm Bài tập 10 (sgk tr14) GV chiếu đề bài lên màn
hình > gọi một HS đọc đề bài.
Đề bài yêu cầu gì? Em hãy nêu cách giải?
HS làm bài cá nhân. Một HS làm trên bảng.
GV thu vở chấm bài của 5 HS làm nhanh nhất. sửa bài.
Bài tập số 10 (sgk –tr14)
X: Điểm kiểm tra Toán(Học kì
I) của mỗi học sinh lớp 7C.
N = 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
Hoạt động 2
2.Chú ý: (SGK – tr 13)
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu
thống kê hoặc trong sách báo ta còn gặp loại biểu đồ như hình
2(sgk -tr14). > Chiếu biểu đồ hình 2(sgk -tr14) lên màn chiếu
và giới thiệu đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu
diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian từ năm 1995
đến năm 1998.
Em hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào?
GV nối các trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật >
yêu cầu HS nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích cháy
rừng.
(Trong 4 năm (1995-1998) rừng nước ta bị phá nhiều nhất
vào năm 1995.
Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá
rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm 1997, 1998).
> Như vậy biểu đồ đoạn thẳng (hay biểu đồ hình chữ nhật) là

hình gồm các đoạn thẳng (hay các hình chữ nhật) có chiều cao
tỉ lệ thuận với các tần số.
4. CỦNG CỐ
1. Người ta thường dùng biểu đồ để:
A. Lập bảng tần số B. Tính giá trị tần số.
C. Thống kê số liệu.
D. Cho một hình ảnh cụ thể về giá trị dấu hiệu và tần số.
E. Biết các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
2. Bài 8 (sbt - tr5)
(GV chiếu đề bài lên màn hình > Yêu cầu HS làm bài theo cặp).
Biểu đồ trên biểu diễn kết quả của HS trong một lớp qua một bài kiểm tra. Từ biểu đồ đó hãy:
a) Nhận xét.
b) Lập lại bảng “tần số”.
5. HƯỚNG DẪN
Học bài theo vở ghi và sgk
Về nhà bài 11, 12, 13 (sgk - tr 14)
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 20145 - 90 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 20.01.2015
Tiết 46
§. LUYỆN TẬP
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Học sinh biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn

thẳng học sinh biết lập lại bảng “tần số”.
2. Về kỹ năng.
Học sinh có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. HS biết tính tần suất và biết thêm về
biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.
3. Về tư duy thái độ
Rèn tính cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
 CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ bảng 16 (tr 14 SGK), hình 3 (tr 15 SGK), bảng 18 (tr 16 SGK), hình 4 (tr 16
SGK), đề bài tập số 10 (sbt –tr5). Thước thẳng có chia khoảng
HS: Bút, bảng nhóm, thước thẳng có chia khoảng.
 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. KTBC.
HS1: Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đọan thẳng
( Vẽ biểu đồ đoạn thẳng gồm 4 bước: B1: Lập bảng “tần số”.
B2: Dựng các trục toạ độ.
B3: Vẽ các điểm có toạ độ đã cho trong bảng
B4: Vẽ các đoạn thẳng.
2. VÀO BÀI.
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Bài tập
Bài tập 12:
GV chiếu đề bài lên màn hình > HS đọc
đề bài.
Gọi một học sinh lên bảng làm câu a
Bài tập 12: (SGK –tr 15)
a) Bảng “tần số ”

TB(x)

17 18 20 25 28 30 31 32
Tần
số(n)
1 3 1 1 2 1 2 1 N=12
Gọi tiếp 1 HS lên bảng làm câu b.
GV hướng dẫn HS nhận xét bài làm của
bạn và đánh giá, ghi điểm.
b) Biểu đồ đoạn thẳng
Bài tập 10 (SBT –tr 5). Số bàn thắng qua
các trận đấu của một đội bóng trong một
mùa giải được ghi lại dưới đây:
Số bàn
thắng(x)
1 2 3 4 5
Tần số (n)
6 5 3 1 1 N=16
Năm học 2014 – 20145 - 91 -
17
18 20 25 28 303132
1
2
3
n
x
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
Gọi một HS đọc bài.
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Gọi một HS lên bảng trình bày.
GV đưa tiếp bài tập sau lên màn hình

Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong
một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. Từ
biểu đồ đó hãy :
a) nhận xét.
b) Lập lại bảng “tần số”.
Bài tập 10: (SBT –tr 5)
GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài.
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
Yêu cầu đại diện hai nhóm trình bày.
GV hướng dẫn HS nhận xét.
a)Có 7 HS mắc 5 lỗi ; 6 HS mắc 2 lỗi
5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi.
Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi.
b)Bảng “tần số”:
Số lỗi (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số(n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N = 40

4. CỦNG CỐ
GV: So sánh bài tập 12 (SGK) và bài tập vừa làm em có nhận xét gì?
(Hai bài tập vừa làm là hai bài tập ngược của nhau.
Bài 12: Từ bảng số liệu ban đầu -> lập bảng “tần số” -> vẽ biểu đồ.
Bài tập trên từ biểu đồ -> lập bảng “tần số”)
5. HƯỚNG DẪN
Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau:
7.5 5 5 8 7 4.5 6.5 8 8 7 8.5 6 5 6.5 8
9 5.5 6 4.5 6 7 8 6 5 7.5 7 6 8 7 6.5
a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì?
b) Lập bảng “tần số”(dạng ngang có thêm dòng tần suất)
c) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
6. RÚT KINH NGHIỆM.

………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 20145 - 92 -
0 1 2 3 4 5 x
n
6
5
4
3
2
1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x
n
7
6
5
4
3
2
1
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày soạn: 24.01.2015 Ngày dạy: 26.01.2015
Tiết 47
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
Nhận biết cách tính số trung bình cộng theo quy tắc lập bảng. Biết sử dụng STB cộng để
làm "đại diện" cho 1 dấu hiệu trong 1 số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu

hiệu cùng loại. Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
2. Kỹ năng.
Vận dụng được kĩ năng tính toán, quan sát, phân tích số liệu nêu nhận xét.
3. Tư duy thái độ.
Rèn tính cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
4. Định hướng phát triển năng lực.
Tính toán, phân tích, nhận xét về dấu hiệu.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ các bài toán, bảng 19, 20, 21, 22, chú ý, công thức.
HS: Các kiến thức vê thống kê.
III. PHƯƠNG PHÁP.
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ.
1. Hãy tính số trung bình cộng của 3, 4, 7, 2.
2. Hãy tính số trung bình cộng của 3, 4, 7, 2, 3, 3, 2,
4, 7, 4, 3, 5, 9, 10, 9.
GV đặt vấn đề: có cách nào tính nhanh hơn không?
Vì sao có 3x4, 7x2, 2x2, ?
Các số 4 trong 3x4, hay 3 trong 4x3, hay 2 trong
7x2, trong phần toán thống kê ta đang học được
gọi là gì?
Vậy ta có thể tính số TBC bằng cách Số TBC có
ý nghĩa gì, bài hôm nay
1. Số TBC = (3 + 4 + 7 + 2) : 4 = 4
2. Số TBC = (3+ 4+ 7+ 2+ 3+ 3+ 2+
4+ 7+ 4+ 3+ 5+ 9+ 10+ 9) : 15 = 5
C2: Số TBC = (3x4 + 4x3 + 7x2 +
2x2 + 5 + 9x2 + 10) : 15 = 5

2. Đặt vấn đề.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
GV chiếu bài toán lên màn hình.
Yêu cầu HS làm ?1?2.
GV gợi ý cách tính thuận lợi đối với các tích
(x.n) bằng cách lập bảng “tần số” dạng dọc.
GV yêu cầu HS tính các tích > tính tổng
các tích > tính số trung bình.
GV giới thiệu kí hiệu số trung bình.
Yêu cầu HS đọc chú ý (sgk – tr 18).
Thông qua bài toán trên em hãy nêu thành
các bước tìm số TBC của một dấu hiệu.
(-Nhân từng g trị với tần số tương ứng
- Cộng các tích vừa tìm được.
- Chia tổng đó cho số các giá trị.)
a) Bài toán.
?1 N = 40
?2
Điểm số(x) Tần số(n) Các tích
2
3
4
5
6
7
8
9

10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
X= 250
4
= 6,25
250
Năm học 2014 – 20145 - 93 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
ở bài toán trên k = ?
x
1
=? x
2

=? x
3
=? x
9
=?
n
1
=? n
2
=? n
3
=? n
9
=?
Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm:
mỗi bàn làm thành 1 nhóm
Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết
quả làm bài kiểm tra toán của hai lớp 7A và
7C?
b) Công thức:
=X
1 1 2 2 3 3 k k
x n x n x n x n
N
+ + + +
Trong đó: x
1
, x
2
, x

3
, x
k
là các giá trị khác
nhau của dấu hiệu.
n
1
, n
2
, n
3
, n
k
là tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
?3.
?4 Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao
hơn lớp 7C.
Hoạt động 2
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng:
GV đưa ra ý nghĩa của số trung bình cộng như sgk
Để so sánh khả năng học toán của 2 HS ta căn cứ
vào đâu?
Gọi HS đọc chú ý (sgk – tr 19).
GV lấy VD minh hoạ: Mức chi tiêu hàng ngày của
mỗi gia đình.
Số trung bình cộng thường được dùng
làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt
là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng
loại.

Hoạt động 3
3. Mốt của dấu hiệu:
Chiếu bảng 22 > yêu cầu HS đọc ví dụ
Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất?
Em có nhận xét gì về tần số của giá trị 39?
Giá trị 39 với tần số lớn nhất được gọi là mốt. Vậy
mốt của dấu hiệu là gì?
GV đưa ra kí hiệu của mốt.
K/n: (sgk –tr 19)
Kí hiệu: M
0
4. Củng cố .
- Bài tập 15 (sgk –tr 20):
a) X: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn. N = 50.
b) Vậy số trung bình cộng là 1172,8 (giờ)
c) M
0
= 1180
5. Hướng dẫn.
Bài tập 14, 16, 17, 18 (sgk –tr 20)
Hướng dẫn bài 18: Kẻ bảng thêm cột “giá trị trung bình” như sau rồi tính theo quy tắc
Chiều cao Giá trị trung bình Tần số Các tích Số TB cộng
105
110 - 120
121 - 131
132 - 142
143 - 153
155
105
115

126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
N = ∑ = …
V. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 20145 - 94 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày soạn: 24.01.2015 Ngày dạy: 27.01.2015
Tiết 48
§. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
Học sinh được củng cố và khắc sâu ý nghĩa thực tiễn của số trung bình cộng trong khoa học
thống kê.
2. Kỹ năng.
Căn cứ vào bảng tần số HS thành thạo công việc tính số trung bình cộng. Tìm được mốt.
3. Tư duy thái độ.
Rèn tính cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
4. Định hướng phát triển năng lực.

Tính toán, phân tích, nhận xét về dấu hiệu.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ 24, 25 (tr 20 SGK), bảng 26 (tr 21 SGK). Thước thẳng có chia khoảng.
HS: Thước, máy tính.
III. PHƯƠNG PHÁP.
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Nêu các bước tính số trung bình
cộng của một dấu hiệu? Viết công thức
tính số trung bình cộng?
Làm bài tập 17a.
HS2: Nêu ý nghĩa của số trung bình
cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu?
Làm bài tập 17b
HS1: Các bước tính số trung bình cộng của một
dấu hiệu:
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
- Cộng các tích vừa tìm được.
- Chia tổng đó cho số các giá trị.
Bài tập 17a: X ≈ 7,68 ph
HS2: Số trung bình cộng thường được dùng làm
“đại diện” cho đáu hiệu, đặc biệt là khi muốn so
sánh các dấu hiệu cùng loại
Bài tập 17b: M
0
= 8.
2. Đặt vấn đề.
3. Bài mới.

Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Bài tập
GV đưa ra bài tập 14
Yêu cầu HS xem lại bài tập số 9 và viết lại
bảng “tần số” sau đó lập bảng tính số trung
bình cộng.
Bài tập 14 (sgk – tr 16):
Gíá trị(x)
Tần số (n)
Các tích x.n
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
3
4
5
11
3
5
3
12
15

24
35
88
27
50
X
35
254
=

≈ 7,57
N = 35 ∑ = 254

GV chiếu bài tập lên màn hình > HS đọc
đề bài. Hai xạ thủ A và B cùng bắn 20 phát
đạn, kết quả được ghi lại dưới đây:
Bài tập 13 (sbt – tr 6):
Năm học 2014 – 20145 - 95 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
A: 8, 10, 10, 10, 8, 9, 9, 9, 10, 8, 10,
10, 8, 8, 9, 9, 9, 10, 10, 10.
B: 10, 10, 9, 10, 9, 9, 9, 10,10, 10, 10, 10,
7, 10, 6, 6, 10, 9, 10, 10.
a) Tính điểm trung bình của từng xạ
thủ.
b) Có nhận xét gì về kết quả và khả
năng của từng người?
Để tính điểm trung bình của từng xạ thủ em
phải làm gì?
Yêu cầu 2 HS lên bảng tính điểm trung bình

của từng xạ thủ.
Xạ thủ A
Giá trị (x) Tần số (n)
Các tích
X
=
20
184
= 9,2
8
9
10
5
6
9
40
54
90
N = 20 ∑ = 184
Xạ thủ B
Giá trị (x) Tần số (n)
Các tích
X
=
20
184
= 9,2
6
7
9

10
2
1
5
12
12
7
45
120
N = 20 ∑ = 184
b) Hai người có kết quả bằng nhau. Nhưng xạ thủ
A bắn đều hơn (điểm chụm hơn), còn điểm của xạ
thủ B phân tán hơn.
GV đưa tiếp bài tập sau lên màn hình:
Tìm số trung bình cộng và tìm mốt của dãy
giá trị sau bằng cách lập bảng:
18 26 20 18 24 21 18 21 17 20
19 18 17 30 22 18 21 17 19 26
28 19 26 31 24 22 18 31 18 24
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm:
Lớp chia làm 4 nhóm cùng thi đua làm
nhanh.
Đại diện một tổ trình bày sản phẩm của tổ
mình.
GV hướng dẫn HS nhận xét > chiếu bài
của 3 tổ còn lại để so sánh.
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày bài tập 18
(sgk - 21) như đã hướng dẫn ở tiết trước.
Bài tập 13b:
a) Tính số trung bình cộng:

Giá trị (x) Tần số (n)
Các tích
17
18
19
20
21
22
24
26
28
30
31
3
7
3
2
3
2
3
3
1
1
2
51
126
57
40
63
44

72
78
28
30
62
X
= 651
30
= 21,7
N = 30 ∑ = 651
b) M
0
= 18
4. Củng cố .
- Cách tính số trung bình cộng, công thức tính.
- ý nghĩa của số trung bình cộng.
- Mốt của dấu hiệu.
5. Hướng dẫn.
- Làm câu hỏi ôn tập chương.
- Làm bài tập 20 (sgk - tr 23)
V. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 20145 - 96 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày soạn: 30.01.2015 Ngày dạy: 02.02.2015
Tiết 49
§. ÔN TẬP CHƯƠNG III

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển các kiến thức và kĩ năng cần thiết trong chương.
Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hệu, tần số, bảng tần số, cách tính
số trung bình cộng, mốt, biểu đồ.
2. Kỹ năng.
Củng cố dạng bài tập tổng hợp, Rèn kĩ năng vận dụng thực tế.
3. Tư duy thái độ.
Giáo dục học sinh tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực.
Tính toán, phân tích, nhận xét về dấu hiệu.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ hệ thống ôn tập chương và các bài tập 14, 15(sbt-tr7), bảng 28 (sgk-tr 23).
HS: Các kiến thức về thống kê
III. PHƯƠNG PHÁP.
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ.
- Xen kẽ trong bài
2. Đặt vấn đề.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Ôn tập lý thuyết.
- Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, ta
phải làm những việc gì?
- Khi điều tra ta trình bày kết quả thu được
theo mẫu những bảng nào?
- Tần số của một giá trị là gì?

- Em có nxét gì về tổng các tần số?
-Bảng “tần số”gồm những cột nào?
- Tần suất được tính như thế nào?
- Để tính số trung bình cộng của dấu hiệu, ta
làm thế nào? Viết công thức tính số trung
bình cộng?
- Làm thế nào để so sánh, đánh giá dấu hiệu
đó?
- Mốt của dấu hiệu là gì? Kí hiệu?
- Để có được một hình ảnh cụ thể về dấu
hiệu, em cần làm gì?
- Em đã biết những loại biểu đồ nào?
- Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống của
chúng ta?
- Lập bảng số liệu ban đầu.
- Tìm các giá trị khác nhau.
- Tìm tần số của mỗi giá trị.
Năm học 2014 – 20145 - 97 -
Điều tra về một dấu hiệu
Thu thập số liệu thống kê
Bảng “tần số”
Biểu đồ
Số tr. bình cộng, mốt của dấu hiệu
Ý nghĩa của thống kê trong đời sống
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
=X
1 1 2 2 3 3 k k
x n x n x n x n
N
+ + + +

Trong đó: x
1
, x
2
, x
3
, x
k
là các giá trị khác
nhau của dấu hiệu.
n
1
, n
2
, n
3
, n
k
là tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện”
cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu
hiệu cùng loại.
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong
bảng tần số. Ký hiệu là M
0
.
Hoạt động 2
Bài tập.
Bài tập 20.

- GV chiếu đề bài lên màn hình > HS
đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
- Học sinh làm việc theo nhóm(2 em
một nhóm)
- GV yêu cầu 2 nhóm trình bày bài.
- Một nhóm lên bảng lập bảng “tần số”,
tính số trung bình cộng.
Bài tập 20 (Sgk – tr 23):
Năng suất Tần số Các tích
Số TB cộng
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180

50

31
1090
=
X

≈35
N = 31 ∑ = 1090
- Một nhóm dựng biểu đồ và nêu một số
nhận xét.
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài làm
của 2 nhóm.
Biểu đồ:
Nhận xét:
- Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu
- Giá trị lớn nhất là 50, giá trị nhỏ nhất là 20
- Giá trị có tần số lớn nhất là 35
- Phần lớn các giá trị tập trung trong khoảng từ
30 đến 40.
4. Củng cố .
- Xen kẽ trong bài
5. Hướng dẫn.
Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập sgk - tr22.
Ôn tập lại các dạng bài tập của chương.
Làm bài tự kiểm tra (Vở bài tập)
Tiết sau kiểm tra 45 phút.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 20145 - 98 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày soạn: 30.01.2015 Ngày dạy: 07.02.2015
Tiết 50
KIỂM TRA CHƯƠNG III
 MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương III để có phương hướng cho
chương tiếp theo.
2. Về kỹ năng.
Rèn luyện khả năng tư duy, suy luận và kĩ năng trình bày lời giải bài toán trong bài kiểm tra.
3. Về tư duy thái độ
Có thái độ trung thực, tự giác trong quá trình kiểm tra.
Ma trận đề kiểm tra
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Các khái
niệm về thống
kê: Số liệu,
dấu hiệu, các
giá trị.Bảng
tần số- Mốt.
Biết tính tần

số của giá trị,
số các giá trị
từ bảng số
liệu thống kê
ban đầu. Biết
tìm mốt của
dấu hiệu từ
bảng tần số
Hiểu và tìm được
dấu hiệu
Thông kê bảng
tần số và biết
được số TBC
của dấu hiệu
tìm được giá trị
còn khuyết
trong bảng và
số các giá trị
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3
2,5đ
25%
1

10%
1

10%

5
4,5đ
45%
3. Số trung
bình cộng
Biết tính số
TBC của dấu
hiệu bằng cách
lập bảng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

1

20%
1

20%
4.Biểu đồ
-Nhận xét
Thông qua bảng
tần số, biểu đồ
đoạn thẳng nêu
được một số nhận
xét
Hiểu và biết vẽ
biểu đồ đoạn
thẳng thông
qua bảng tần số

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1,5đ
15%
1

20%
2
3,5đ
35%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
3
2,5đ
25%
2
2,5đ
25%
2

40%
1

10%
8
10
100%

Năm học 2014 – 20145 - 99 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
ĐỀ KIỂM TRA
Bài 1(2đ). Dưới đây là bảng liệt kê số ngày vắng mặt của 30 học sinh trong một học kì
1 0 2 1 2 3 4 2 5 0
0 1 2 1 0 1 2 3 2 4
2 1 0 2 1 2 2 3 1 2
a) Bảng “tần số” sau có gì sai, hãy gạch chéo vào chỗ sai và viết lại vào cạnh chỗ vừa gạch
sao cho đúng.
Số ngày nghỉ (x) 0 1 2 3 4 5
Tần số (n) 5 8 3 11 2 1
b) Tính N và tìm M
0
?
Bài 2(7đ). Khối lượng của một loại trái cây (theo gam) cho bởi bảng sau:
19 17 18 16 19 18 19 18 21 18 16 17 17
17 19 18 19 17 21 19 18 18 16 18 20
a) Dấu hiệu là gì? (1đ)
b) Tính số TBC (
X
) của dấu hiệu (bằng cách lập bảng). (2đ)
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.(2đ)
d) Tìm mốt của dấu hiệu.(1đ)
e) Nêu nhận xét?(1đ)
Bài 3(1đ). Một xạ thủ bắn 20 phát đạn, kết quả được thống kê trong bảng “tần số” dưới đây. Hãy
điền số thích hợp vào chỗ chấm (… ) và giải thích?
Giá trị (x) Tần số (n) Số TB cộng
8 5
X
= 9,2

……… 6
10 9
N = ……
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
Bài 1
a) Bảng
Số ngày nghỉ (x) 0 1 2 3 4 5
Tần số (n) 5 8 3 11 2 1
11 3

1
b) N = 30; M
0
= 2; 1
Bài 2 a) X = Khối lượng của một loại trái cây (theo gam). 1
b) Bảng tần số
Giá trị (x) Tần số (n) Tích (x.n)
16 3 48
453
X
25
=
= 18.12
17 5 85
18 8 144
19 6 114
20 1 20
21 2 42
N = 25 Tổng=453

Vậy
X
= 18.12
2
c) Biểu đồ 2
Năm học 2014 – 20145 - 100 -
Đại số 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
d) M
0
= 18 0.5
e) Nhận xét: Trong 25 trái cây được điều tra ta thấy
- Có 3 trái nhẹ nhất là 16g
- Có 2 trái nặng nhất là 21g
- Đa số các trái nặng 18g.
1.5
Bài 3
Điền vào bảng
Giá trị (x) Tần số (n) Số TB cộng
8 5
X
= 9,2
…9…… 6
10 9
N = …20
Ta có N = 5 + 6+ 9 = 20
Theo công thức ta có
8.5 x.6 10.9
X 9,2
20
+ +

= =

130 x.6
9,2
20
+
=
⇒ 130+x.6=184 ⇒ x.6 = 54 ⇒ x = 9
0.25
0.75

Năm học 2014 – 20145 - 101 -

×