Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Ngày dạy: 18.08.2014
Tiết 1
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Hiểu thế nào là 2 góc đối đỉnh; Nêu được t/c: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
2. Về kỹ năng.
Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình ; bước
đầu tập suy luận.
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình
CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc; Chuẩn bị các kiến thức cũ: 2 tia đối nhau, tính chất 2 góc kề
nhau, 2 góc kề bù.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
1- Thế nào là 2 tia đối nhau? Vẽ 2 tia đối nhau
2- Nêu định nghĩa 2 góc kề bù? Tính chất 2 góc kề bù?
Vẽ đường thẳng xx’ cắt đường thẳng yy’ tại O. Kể tên các cặp góc kề bù có trong hình vẽ?
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
- GV chiếu bảng phụ hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc
không đối đỉnh, HS quan sát hình vẽ
- GV: Góc O
1
và O
3
có mỗi cạnh của góc này là tia đối của
một cạnh của góc kia ta nói góc O
1
và O
3
là hai góc đối đỉnh.
Còn góc M
1
và M
2
; góc A và B không phải là hai góc đối
đỉnh.
- Vậy hai góc đối đỉnh là hai góc như thế nào?
- HS khác nhắc lại.
- ?2 Hai góc O
2
và O
4
có là hai góc đối đỉnh không?
- Định nghĩa: (SGK/Tr81)
xOy đối đỉnh x’Oy’ <=>
cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
- Cho xOy, vẽ góc đối đỉnh với xOy? (Nêu rõ cách vẽ )
( Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox
Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy)
- Trên hình vẽ còn có cặp góc đối đỉnh nào không?
- Hãy vẽ 2 đt cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đđ?
?2.
Bài tập 1: Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O
như hình vẽ. Hãy điền vào chỗ trống ( ) trong các phát
biểu sau:
a/ Góc xOy và góc là hai góc đối đỉnh vì cạnh
Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là của
cạnh Oy’.
Năm học 2014 – 2015 - 1 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
b/ Góc x’Oy và góc xOy’ là vì cạnh Ox là
tia đối của cạnh và
cạnh
Bài tập 2: Trong các hình vẽ dới đây cặp góc nào đối đỉnh?
Vì sao?
Hoạt động 3 2. Tính chất của 2 góc đối đỉnh
- Quan sát hai góc O
1
và O
3
. Em hãy ước lượng bằng mắt so
sánh độ lớn của hai góc đối đỉnh?
?3: Xem hình 1.
- Gấp giấy: Vẽ 2 góc đối đỉnh gấp 2 cạnh không đối nhau
cho trùng nhau nhận xét 2 tia còn lại ?
- Vậy em có kết luận gì về số đo 2 góc đối đỉnh?
- GV: Không dùng thước để đo và không bằng cách gấp hình
mà bằng kiến thức đã học ta có thể khẳng định được O
1
= O
3
và O
2
= O
4
- Trong hai câu sau câu nào đúng câu nào sai hãy bác bỏ câu
sai bằng hình vẽ?
a, Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b, Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
?3
T/c: (sgk – tr 82)
O
2
và O
4
đối đỉnh ⇒ O
2
= O
4
4. CỦNG CỐ (HĐ4).
1.
Cho hình vẽ 1 phát biểu nào sau đây là đúng:
A. M
1
đối đỉnh với M
2
và M
2
đối đỉnh với M
3
.
B. M
1
đối đỉnh với M
3
và M
3
đối đỉnh với M
4
.
C. M
1
đối đỉnh với M
3
và M
2
đối đỉnh với M
4
.
D. M
4
đối đỉnh với M
1
và M
1
đối đỉnh với M
3
.
2. Cho hình vẽ 2 hãy kể tên các cặp góc đối đỉnh
có trong hình vẽ?
5. HƯỚNG DẪN (HĐ5).
- Lấy các ví dụ thực tế có hình ảnh của 2 góc đối đỉnh.
- Học thuộc ĐN và tính chất hai góc đối đỉnh, học cách suy luận. Biết vẽ một góc đối đỉnh với
một góc cho trước.
- Làm BT: 3, 4, 5, 6 (Tr 82 - SGK).
HD - Xem lại khái niệm hai góc kề bù (Lớp 6) để vẽ hình cho chính xác.
- Dùng thước đo góc để vẽ hình.
Năm học 2014 – 2015 - 2 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Ngày dạy: 22.08.2014
Tiết 2
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Biết vận dụng định nghĩa; tính chất 2 góc đối đỉnh để tính góc và nhận biết 2 góc đối đỉnh
2. Về kỹ năng.
Biết vẽ được góc đối đỉnh; không đối đỉnh với góc cho trước. Biết tính các góc dựa vào tính
chất 2 góc đối đỉnh.
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, tính toán
CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
HS: Thước thẳng, thước đo góc;
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
- HS 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hai góc đối đỉnh và đặt tên?
- HS 2: Bài tập 3/Sgk
- HS 3: Bài tập 4/Sgk
HS 2: Bài tạp 3: 2 cặp góc đđ gồm: x’Ay’ và xAy ; xAy’và x’Ay
HS3: Bài tập 4: x’By’ = xBy = 60
0
(vì đđ)
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
Bài tập
- Gọi một HS lên bảng vẽ góc ABC ?
. Vẽ 1 cạnh BC trước
. Đặt thước để vẽ cạnh BA đi qua vạch 56
0
- Nhắc lại 2 góc kề bù là 2 góc như thế nào?
BT5(SGK).
a) Vẽ góc ABC có số đo bằng 56
0
.
- ABC’ và ABC có chung cạnh nào? Hai cạnh
còn lại như thế nào với nhau? Suy ra cách vẽ ?
- ABC’ có số đo là bao nhiêu? Nêu cách tính?
- Gọi HS lên bảng vẽ C’BA’ kề bù với ABC’ ?
b) Vẽ tia BC’ là tia đối của tia BC
Có ABC’ + ABC = 180
0
(2 góc kề bù)
T/s: ABC’ + 56
0
= 180
0
⇒ ABC’ = 124
0
Năm học 2014 – 2015 - 3 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
- C’BA’ có quan hệ gì với ABC ? c) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA
Vì C’BA’đối đỉnh với ABC nên:
C’BA’ = ABC = 56
0
-
Gọi HS đọc đề bài ?
- Hãy nêu cách vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo
thành góc 47
0
* Vẽ xOy = 47
0
* Vẽ tia đối Ox’ và Oy’ của tia Ox, Oy
- Dựa vào nội dung và hình vẽ của bài hãy tóm tắt
bài toán dưới dạng cho và tìm ?
Cho: - xx’
∩
yy’ = {O}
- O
1
= 47
0
Tìm: O
2
; O
3
; O
4
=?
- Trong 3 góc trên ta tính ngay được Sđ của góc
nào ?
(Các góc O
2
; O
3
; O
4
có quan hệ như thế nào với
góc O
1
?)
Gọi lần lượt 3 HS tính Sđ của các góc?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm (3phút)
- Mỗi câu trả lời giải thích
BT6(SGK)
- Ta có: O
1
= O
2
= 47
0
- Vì O
1
và O
3
kề bù nhau nên:
O
1
+ O
3
= 180
0
T/s: 47
0
+ O
3
= 180
0
⇒ O
3
= 133
0
- Vì O
3
đđ với O
4
nên:
O
3
= O
4
= 133
0
BT7(SGK)
41
O
ˆ
O
ˆ
=
(đđ) xOz = x’Oz’(đđ)
52
O
ˆ
O
ˆ
=
(đđ) yOx’ = y’Ox(đđ)
63
O
ˆ
O
ˆ
=
(đđ) zOy’ = z’Oy(đđ)
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 180
0
4. CỦNG CỐ (HĐ3).
-
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
5. HƯỚNG DẪN (HĐ4).
-
Bài tập 3, 4, 5/VBT-Tr 92.
- Vẽ hình cẩn thận, lời giải phải nêu lý do.
- Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc" chuẩn bị êke, giấy
Năm học 2014 – 2015 - 4 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Ngày dạy: 25.08.2014
Tiết 3
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Hiểu được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất
một đường thẳng b đi qua A và b ⊥ a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Về kỹ năng.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo e ke, thước thẳng.
3. Về tư duy thái độ
Bước đầu tập suy luận
CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, e ke, thước đo góc, bảng phụ, giấy gấp
HS: Thước thẳng, e ke, thước đo góc, giấy gấp.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
- Vẽ góc xOy có số đo bằng 90
0
- Vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy.
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
1. Thế nào là hai đt vuông góc?
a- Gấp giấy:
GV: Hướng dẫn học sinh gấp theo 2 bước, giáo
viên cùng làm.
? 1: ⇒ 2 đthẳng vuông góc là gì
⇒ thực hiện ?2
b) ? 2: Quan sát hình 4/sgk: Hai đường thẳng xx
/
và yy
/
cắt nhau tại O và góc xOy = 90
0
? Liệu có
tìm được số đo các góc còn lại ?
c- Học sinh tập suy luận dựa vào:
+ Tính chất 2 góc đối đỉnh
+ Tính chất 2 góc kề bù
? Ngoài cách suy luận trên còn có cách nào kiểm
tra được số đo của các góc còn lại?
(có thể dùng thước đo góc để kiểm tra số đo các
góc còn lại)
Định nghĩa (Sgk/Tr84)
Kí hiệu: xx'
⊥
yy'
- GV: Hai đường thẳng xx
/
và yy
/
như vậy được
gọi là 2 đường thẳng vuông góc
- Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
- GV giới thiệu ký hiệu: 2 đường thẳng vuông góc
- Lấy ví dụ trong thực tế hình ảnh của 2 đường
thẳng vuông góc ? - xx
/
⊥ yy
/
khi nào?
Năm học 2014 – 2015 - 5 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Hoạt động 3
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- Làm thế nào để vẽ được 2 đg thẳng vuông góc?
- ?3: Vẽ phác 2 đthẳng a và a
/
vuông góc với nhau
và viết ký hiệu
- ?4: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Hãy vẽ 2 trường hợp về vị trí của điểm O đối với
đường thẳng a?
- Gọi hai học sinh lên bảng vẽ đường thẳng b qua
O và vuông góc với a
- Chốt: Tính chất thừa nhận: Có 1 và chỉ 1
- Củng cố: BT 11/86
- ?3
- ?4
- Tính chất (Sgk/Tr85)
Hoạt động 4
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
- Giáo viên giới thiệu hình 2: ta nói: đường thẳng
xy là trung trực của đoạn thẳng AB
- Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
- GV chốt:
+ Cách 1: là đường thẳng đi qua trung điểm của
đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó
+ Cách 2: là đường thẳng vuông góc với đoạn
thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng
- Trở lại hình vẽ 1 và 3 xy có là trung trực của
đoạn thẳng AB không?
- Một đường thẳng d là trung trực của đoạn AB
khi nào?
- Làm thế nào để vẽ được trung trực của 1 đoạn
thẳng
( Học sinh có thể phát biểu được, sau đó giáo viên
cần chốt lại )
+ Bước 1: Xác định trung điểm của đoạn thẳng
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn
thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng
*Bài tập: Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Hãy vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng ấy?
- HS nêu trình tự cách vẽ
- Cả lớp vẽ vào vở
- Định nghĩa SGK
d là trung trực của đoạn AB
⇔
d
⊥
với AB tại I ( I
∈
AB );
I là trung điểm của AB (IA =IB)
- Hai điểm đối xứng
- Cách vẽ
+ Cách 1: Dùng êke
+ Cách 2: Dùng compa)
+ Cách 3: Gấp giấy)
4. CỦNG CỐ (HĐ5).
- Hãy nêu ĐN 2 đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc?
- Btập trắc nghiệm: Nếu biết hai đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau tại O.
Trong số những câu trả lời sau thì câu nào sai? Câu nào đúng?
a) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O.
b) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tạo thành một góc vuông.
c) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tạo thành bốn góc vuông.
d) Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt.
5. HƯỚNG DẪN (HĐ6).
- Ôn lại hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ.
- BTVN 12, 13, 14(SGK)
Năm học 2014 – 2015 - 6 -
A
d
B
d
A
B
M
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Ngày dạy: 27.08.2014
Tiết 4
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Biết vận dụng định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc để xác định 2 đường thẳng vuông góc
2. Về kỹ năng.
Biết vận dụng tính chất của 2 đường thẳng vuông góc vào bài tập. Biết nhận biết đường trung
trực của đoạn thẳng. Biết cách vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng
cho trước bằng thước và e ke. Có kỹ năng vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
3. Về tư duy thái độ
Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập và hình vẽ số 8, 9, 10, 11
HS: Thước thẳng
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
HS1: Phát biểu định nghĩa 2 đường thẳng
vuông góc
Vẽ đường thẳng m đi qua điểm A và
vuông góc với đường thẳng d cho trước chỉ
bằng êke.
HS2: Nêu định nghĩa đường trung trực của
đoạn thẳng?
Làm bài tập 14 (sgk - tr 86)
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2 Dạng 1: Gấp giấy, vẽ đường thẳng vuông góc
với đường thẳng cho trước:
- GV gọi Hs đọc đề bài.
- Yêu cầu HS lấy giấy (đã chuẩn bị ở nhà) thực
hành như hình 8 sgk.
- Em rút ra nhận xét gì từ các hoạt động trên?
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 9/ BT16/87,
sau đó nêu cách vẽ ( diễn đạt bằng lời )
- Cả lớp cùng thao tác bằng e ke
- Dùng e ke hãy kiểm tra xem 2 đường thẳng a và
a
/
có vuông góc với nhau không?
- Chú ý: trường hợp 1: a và a
/
chưa cắt nhau
- Dùng e ke kiểm tra: a ⊥ a
/
Bài 15 (sgk – tr 86):
xy
⊥
zt
Bài 16 (sgk – tr 87):
Bài 17 (sgk – tr 87):
Hình a: a và a’ không vuông góc với nhau
Hình b: a
⊥
a’.
Hình c: a
⊥
a’.
Năm học 2014 – 2015 - 7 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Hoạt động 3 Dạng 2: Lý thuyết vẽ hình theo cách diễn đạt
bằng lời
- GV đưa ra bài tập 18:
- Yêu cầu 1 học sinh đọc cả lớp vẽ hình theo cách
diễn đạt hoặc giáo viên đọc, cả lớp cùng vẽ theo
+ Vẽ góc xOy = 45
0
+ A bất kỳ ∈ trong xOy
+ Qua A vẽ d
1
⊥ Ox tại B
+ Qua A
1
vẽ d
2
⊥ Oy tại C
-Vẽ được mấy đường thẳng d
1
và d
2
như vậy
- Dựa vào kiến thức nào để khẳng định được?
- Nhìn hình vẽ đọc lại đề bài toán ?
- Đối với 2 trường hợp: A ∈ Ox; A ∈ Oy học sinh
vẽ
- Áp dụng đối với BT 19/87
- Vẽ đường thẳng d
1
tuỳ ý.
- Vẽ đường thẳng d
2
cắt d
1
tại O và tạo với d
1
góc
60
o
.
- Vẽ điểm A tuỳ ý thuộc d
1
Od
2
.
- Vẽ đoạn thẳng AB ⊥ d
1
tại B
- Vẽ đường thẳng BC ⊥ d
2
tại C
Bài 18 (sgk – tr 87):
Bài 19 (sgk – tr 87):
Hoạt động 4 Dạng 3: Luyện tập cách vẽ đường trung trực
của đoạn thẳng:
Hoạt động nhóm BT 20
- Học sinh có thể phát hiện ra 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: A; B; C thẳng hàng => d
1
; d
2
không có điểm chung
+ Trường hợp 2: A; B; C không thẳng hàng =>
d
1
; d
2
có điểm chung
GV: có thể thay đổi đề bài để học sinh suy nghĩ
tìm tòi
Cho AB = 2 cm; BC = 3 cm
- Vẽ trung trực của AB và BC ?
- Bằng cách gấp giấy xác định trung trực của AB
và BC ?
- Có nxét gì về vị trí 2 đthẳng d
1
và d
2
ở mỗi
trường hợp ?
- GV: Vấn đề này sẽ được giải quyết ở các tiết sau
+ Trường hợp 1: A; B; C thẳng hàng
=> d
1
; d
2
không có điểm chung
+ Trường hợp 2: A; B; C không thẳng hàng
⇒ d
1
; d
2
có điểm chung
4. CỦNG CỐ (HĐ5).
- Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
- Cách sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng vuông góc theo yêu cầu.
- Định nghĩa trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ.
5. HƯỚNG DẪN (HĐ6).
- Xem lại các bài tập đã chữa ở lớp, lưu ý cách trình bày, cách giải bài toán hình
- BTVN: 14 (SBT)/75
- Đọc trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”
Năm học 2014 – 2015 - 8 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Ngày dạy: 08.09.2014
Tiết 5
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Học sinh hiểu được các tính chất: Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp
góc so le trong bằng nhau thì:
- Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù nhau
2. Về kỹ năng.
Nhận biết được cặp góc sole trong, cặp góc đồngvị, cặp góc trong cùng phía. Bước đầu tập suy
luận.
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, bảng phụ đề bài các bài tập: ?1; ?2; hình vẽ 12, 13, 14 và các bài tập củng cố.
HS: Thước.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
HS1: - Cho a và c cắt nhau tại A, kể tên các cặp góc bằng nhau
- Nếu góc A
1
= 45
0
tính các góc còn lại ?
GV: Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặp góc bằng nhau và nếu biết số đo một góc thì tìm
được các góc còn lại
- Vấn đề đặt ra nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b sẽ tạo ra mấy góc và có đặc điểm
gì ? Bài hôm nay
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2 1. Góc so le trong. Góc đồng vị:
- Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tại A và B sẽ
tạo thành mấy góc ?
- GV: Giới thiệu: 2 đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng
thành dải trong và dải ngoài
-Mỗi góc đỉnh A: Góc nào thuộc dải trong; góc nào thuộc dải
ngoài?
- Tương tự đối với mỗi góc đỉnh B ?
- GV: A
1
và B
3
ở vị trí thuộc giải trong và có vị trí như thế
nào đối với đường thẳng c
Ta gọi A
1
và B
3
là cặp góc so le trong (hay 2 góc so le trong)
- Trên hình vẽ còn có 2 góc nào so le trong?
- Quan sát hình vẽ: có nhận xét gì về vị trí của 2 góc A
2
và B
2
?
+ 1 góc thuộc giải trong; 1 góc thuộc dải ngoài
+ 2 góc nằm cùng phía đối với đường thẳng c
Năm học 2014 – 2015 - 9 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Gọi là 2 góc đồng vị ( cặp góc đồng vị )
- Trên hình vẽ tìm các cặp góc đồng vị khác
- Chốt: đthẳng c cắt 2 đthẳng a và b tạo ra:
+ 2 cặp góc so le trong
+ 4 cặp góc đồng vị
- Để nhận biết cặp góc so le trong; đồng vị ta căn cứ vào
những điều kiện?
+ Vị trí thuộc giải trong, hay ngoài
+ Có vị trí như thế nào (so le hay cùng phía) đối với đường
thẳng cắt
- Củng cố: Câu hỏi 1/88
+ HS tập vẽ 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng
+ Đặt tên cho các góc tạo thành
+ Kể tên các cặp góc đồng vị
+ Kể tên các cặp góc sole trong
Hoạt động 3 2. Tính chất:
Cả lớp suy nghĩ làm ?2 /88
- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ làm: yêu cầu 2 học sinh lên
bảng làm 2 câu ( a và b )
- Sau câu a và b, hãy rút ra số đo của các góc còn lại, từ đó
rút ra kết luận của câu c
- Cho A
4
= B
2
= 45
0
, 2 góc này ở vị trí nào?
Rút ra: qua câu a: A
1
= B
3
và 2 góc ở vị trí so le trong
Qua câu c: 2 góc ở vị trí: đồng vị bằng nhau
- Từ đó học sinh có thể phát biểu được nhận xét qua câu hỏi
2
- Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo thành 1 cặp
góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại có
bằng nhau không? Cặp góc đồng vị có bằng nhau không
- GV: giới thiệu tính chất / sgk / 92
- Ngoài cách suy luận trên có cách nào kiểm tra số đo các
góc đó?
Có thể đo, dự đoán trước, sau đó mới suy luận rồi rút ra
nhận xét
Cho A
4
= B
2
= 45
0
a- Tính A
1
; B
3
A
1
= B
3
= 135
0
b- Tính A
2
; B
4
A
2
= B
4
= 45
0
c- Cặp góc đồng vị:
A
2
= C
2
( = 45
0
)
A
1
= B
1
( = 135
0
)
A
3
= B
3
( = 135
0
)
A
4
= B
4
( = 45
0
)
- Tính chất: sgk/89
4. CỦNG CỐ (HĐ4).
- Hãy điền Đ; S vào ô trống:
a - A
1
và B
3
là 2 góc so le trong Đ
b - A
1
và B
1
là 2 cặp góc đồng vị Đ
c - A
1
và B
2
là cặp góc đồng vị S
d - A
2
và B
1
là cặp góc so le trong S
- GV giới thiệu khái niệm A
2
và B
1
được gọi là cặp góc ngoài cùng phía
5. HƯỚNG DẪN (HĐ5).
- Học bài theo vở ghi, sgk.
- Làm bài tập 21, 22, 23/ 89
Năm học 2014 – 2015 - 10 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Ngày dạy:12.09.2014
Tiết 6
§4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song ( L6 ). Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường
thẳng song song: “ Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng a; b sao cho có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì a // b ”.
2. Về kỹ năng.
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với
đường thẳng ấy. Sử dụng thành thạo eke, thước thẳng, hoặc chỉ e ke để vẽ 2 đường thẳng
song song.
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
CHUẨN BỊ
GV: SGK, thước thẳng, e ke, thước đo góc, ôn lại kiến thức lớp 6, ?1, hình vẽ 17, 18, 19 và bài
tập 24, 25.
HS: SGK, thước thẳng, e ke, thước đo góc.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
1 - Nêu các trường hợp về vị trí của 2 đường
thẳng? Nêu định nghĩa 2 đường thẳng song song
2 - Cho hình vẽ sau: Hãy chứng tỏ các cặp góc so
le trong bằng nhau
* ĐVĐ: Trở lại kiểm tra bài cũ: G: nhắc lại định
nghĩa 2 đường thẳng song song, làm thế nào để
nhận biết, vẽ được 2 đường thẳng song song. Xét
bài mới
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6:
- Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng như thế
nào?
- Hai đường thẳng phân biệt có thể có những vị trí nào?
( sgk / 90)
Hoạt động 3 2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng
song song
- Đọc ít nhất 1 nội dung của các hình vẽ sau: các hình
vẽ sau cho biết nội dung gì?
- Hãy đoán xem trong 3 hình a; b; c có các đường thẳng
nào song song với nhau?
GV: Bằng cách kéo dài mãi, 2 đường thẳng a và b
(Hình a) không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng
song song
- ?1:
+ Tính chất: sgk/ 90
+ Ký hiệu: a // b; m //n
Năm học 2014 – 2015 - 11 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
- Tương tự đối với hình c: 2 đường thẳng m và n song
song
- Rút ra nhận xét: nếu một đường thẳng cắt 2 đường
thẳng tạo ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau hoặc cặp
góc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng đó có quan hệ
như thế nào?
- GV: khẳng định tính chất thừa nhận a // b đọc:
+ 2 đường thẳng a và b song song với nhau
+ Đường thẳng a song song với đường thẳng b
+ Đường thẳng b song song với đường thẳng a
- Trở lại hình 17(b) / sgk: 2 đường thẳng d và e có song
song?
GV: 2 góc so le trong không bằng nhau, chưa kết luận
được d và e có song song, phải học đến tiên đề Ơcơlít
mới kết lụân được
* Củng cố: BT 24/91
Hoạt động 4 3. Vẽ 2 đường thẳng song song:
- yêu cầu 2 học sinh đọc ?2/ sgk/ 90
- Quan sát cách vẽ minh hoạ ở sgk/91
+ C 1: dùng góc nhọn 60
0
của e ke vẽ 2 góc so le
trong bằng nhau
+ C 2: dùng góc nhọn 60
0
của eke vẽ 2 góc đồng vị
bằng nhau
- GV: Chú ý: Sửa thao tác cho học sinh:
- Nếu không dùng góc nhọn 60
0
mà sử dụng góc nhọn
30
0
hoặc 45
0
, hoặc góc 90
0
có vẽ được không?
- Nếu không dùng các góc đặc biệt đó, chỉ sử dụng góc
bất kỳ, liệu có vẽ được đường thẳng b đi qua A và // a
hay không?
- Chốt: Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //:
Nếu mà có 1 cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc 1
cặp góc đồng vị bằngnhau ) thì 2 đường thẳng // với
nhau
- Vẽ được mấy đường thẳng b?
Tuy nhiên để cho tiện: sử dụng góc nhọn của e ke để vẽ
đường thẳng b qua A và // a
- Trong vở hs tận dụng điều gì để vẽ nhanh 2 đt song
song?
Cho A ∉ a
Vẽ b qua A và b // a
+ Dùng góc nhọn 60
0
của êke vẽ hai
góc so le trong bằng nhau.
+
Dùng góc nhọn 60
o
của êke vẽ hai góc
đồng vị bằng nhau.
4. CỦNG CỐ (HĐ5).
- Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Bài 25/91: Cho A; B:
Vẽ a qua A và b qua B sao cho b// a
+ Vẽ đường thẳng a bất kỳ qua A
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Vẽ đthẳng b qua B sao cho b//a (dùng góc so le trong hoặc đồng vị; 30
0
; 45
0
; 60
0
; 90
0
)
( Có nhiều cách vẽ )
5. HƯỚNG DẪN (HĐ6).
- Làm bài tập: 26; 27; 28; 29; 30 (tr 91 + 92)
Năm học 2014 – 2015 - 12 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Ngày dạy: 15.09.2014
Tiết 7
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
HS nhận biết được 2 đường thẳng song song qua dấu hiệu nhận biết (tính chất thừa nhận)
2. Về kỹ năng.
Thành thạo cách vẽ đường thẳng qua 1 điểm và song song với đường thẳng cho trước, và vẽ 2
đường thẳng song song qua 2 điểm
3. Về tư duy thái độ
CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng; thước đo góc; e ke; phấn màu; bảng phụ
HS: thước thẳng; thước đo góc; e ke
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
Vẽ đt song song với đt cho trước
GV gọi HS đọc đề bài.
- Qua A vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng bằng đoạn BC
- Qua A vẽ được bao nhiêu đường thẳng // BC
- Chọn yêu cầu nào để vẽ trước?
(Vẽ yêu tố song song trước.)
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ => HS khác nhận xét
- Chú ý: xảy ra 2 trường hợp:
+ TH1: Chọn góc C và góc DAC là cặp góc so le trong
+ TH2: góc B và góc DAB là cặp góc so le trong
Bài 27 (sgk – tr 61):
- Trường hợp góc C và góc DAC là cặp
góc so le trong:
- Đoạn AD // đoạn BC hay đt AD // đt BC
- Nếu nối D với C (D với B) trong hình vẽ này còn
đoạn thẳng, đường thẳng nào song song? (vì sao? )
- Trường hợp góc B và góc DAB là
cặp góc so le trong
- Vẽ 2 đường thẳng song song:
Có nhiều cách vẽ => HS có thể nêu 1 cách vẽ và thể
hiện
Bài 28 (sgk - tr 91):
Vẽ 2 đt xx' và yy' sao cho xx' // yy'
Năm học 2014 – 2015 - 13 -
HS1- Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường
thẳng song song? Vẽ đường thẳng b không qua
A và // a ( A ∉ a )
HS2: bài tập 26 (sgk – tr 91)
Vì AB cắt Ax và By tạo cặp góc
slt xAB = yBA = 120
0
nên Ax // By.
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
+ Vẽ đường thẳng xx
/
bất kỳ
+ Lấy A ∉ xx
/
+Dùng góc nhọn e ke vẽ cặp góc so le trong (đồng vị)
bằng nhau hoặc học sinh có thể nêu cách khác.
- Chú ý: trong vở: tận dụng các dòng kẻ song song
C1: Tạo cặp góc SLT bằng nhau
C2: Tạo cặp góc đồng vị bằng nhau
Hoạt động 3 Vẽ góc có 2 cạnh của góc song song với 2
cạnh của góc cho trước:
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đề bài 29/92
Tóm tắt: Cho ? Yêu cầu vẽ?
Vị trí của điểm O
/
như thế nào đối với góc xOy
Bài 29 (sgk – tr 92):
- Trường hợp : O
/
nằm trong góc xOy
- Điểm O
/
có thể có những vị trí sau:
+ O
/
nằm trong góc xOy và O
/
≠ O
+ O
/
nằm ngoài góc xOy và O
/
≠ O
+ O
/
≡ O
+ O
/
∈ Ox
+ O
/
∈ Oy
- GV hướng dẫn HS vẽ hình một trường hợp, các
trường hợp còn lại yêu cầu HS tự vẽ.
- Dùng thước đo góc xOy và x
/
O
/
y
/
- Hãy nhận xét về các cạnh của 2 góc xOy và góc x
/
O
/
y
/
Học sinh nhận xét: Ox // O
/
x
/
; Oy // O
/
y
/
⇒ Ta gọi góc xOy và x
/
O
/
y
/
là 2 góc có cạnh tương
ứng song song
- Trường hợp O
/
∈
Ox hoặc O
/
∈
Oy
- Trường hợp O
/
nằm ngoài góc xOy
4. CỦNG CỐ (HĐ4).
- Nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đt song song
- Hãy suy nghĩ: Nếu một đt cắt 2 đt song song thì các cặp góc tạo thành có quan hệ gì?
- Với bài tập 29 hãy lập luận để chứng tỏ rằng: “nếu xOy và x’Oy’ cùng nhọn thì xOy
= x’O’y’ ”
5. HƯỚNG DẪN (HĐ5).
Bài tập: Cho hình vẽ biết Â= 45
0
, C = 30
0
, ABC = 75
0
, Abm = 135
0
. Hãy chứng tỏ rằng :
a) Ax // Bm b) Cy // Bm
HD. Kẻ thêm tia đối Bm’ của Bm và sử dụng các cặp góc so le trong, trong cùng phía để
làm
Đọc trước bài “Tiên đề ơ-clit về đường thẳng song song”
Năm học 2014 – 2015 - 14 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Ngày dạy: 19.09.2014
Tiết 8
§5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Biết tiên đề Ơcơlit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M∉a) sao cho b //
a , biết được ứng dụng của tiên đề. Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơcơlit mới suy ra được tính chất
của 2 đường thẳng song song và tính chất này ngược với dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng
song song.
2. Về kỹ năng.
Rèn kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước song song với đường thẳng cho trước.
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, chủ động trong học tập.
CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng; thước đo góc; e ke; phấn màu; bảng phụ
HS: thước thẳng; thước đo góc; e ke; bảng nhóm.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
Bài toán: Cho M không thuộc a, vẽ đường thẳng b
đi qua M và b // a
- Yêu cầu từng học sinh lên vẽ trên cùng một hình
+ Học sinh 1: dùng góc nhọn 60
0
của e ke vẽ cặp góc
so le trong bằng nhau -> đường thẳng b
+ Học sinh 2: dùng góc nhọn 30
0
của e ke vẽ cặp góc đồng vị bằng nhau -> đường thẳng b
/
+ Học sinh 3: dùng góc vuông của e ke vẽ cặp góc đồng vị hoặc so le trong bằng nhau ->
đường thẳng b
//
- Em có nhận xét gì về các đường thẳng vừa vẽ?
( Học sinh rút ra nhận xét: b
/
≡ b; b
//
≡ b)
- Vậy qua một điểm nằm ngoài đường thẳng có thể vẽ được bao nhiêu đt song song với đt đã
cho?
- GV: Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b // a có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu
đường thẳng qua M và // a như vậy?
GV: Bằng khái niệm và thực tế: Qua M không thuộc a, chỉ có 1 đường thẳng song song với
đường thẳng a mà thôi, đây là tính chất thừa nhận mang tên “ Tiên đề Ơcơlit ”
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
1. Tiên đề Ơ-clit:
- GV: Ơcơlit công nhận tính duy nhất của đường thẳng b ( M
thuộc b; b // a; M không thuộc a )
- Dựa vào tiên đề Ơcơlit mà hình học về đường thẳng // được
gọi là hình học Ơcơlit
- Yêu cầu HS nhắc lại và vẽ hình vào vở.
- Yêu cầu vài HS đọc nội dung tiên đề.
- Làm bài 32/SGK: Rèn luyện ngôn ngữ.
(a, b đúng ; c, d sai)
* Nội dung(SGK/92)
Điểm M ∉ a, đường thẳng b đi
qua M và song song với a là duy
nhất.
Năm học 2014 – 2015 - 15 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
- Chuyển ý: với 2 đường thẳng song song a và b có những
tính chất gì
GV cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 93 SGK
giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơclít.
Hoạt động 3 2. Tính chất của 2 đường thẳng
song song:
- GV chiếu ? lên màn hình
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nội dung câu hỏi.
- Qua nội dung đã thực hiện theo câu hỏi em thấy có đúng
với tính chất 2 đường thẳng song song được suy ra từ tiên đề
Ơclít?
- Vậy hai đường thẳng song song có tính chất gì?
- Hãy diễn đạt nội dung tính chất dựa vào hình vẽ.
- GV hướng dẫn HS suy luận như bài 30 và bài 43 (SBT)
(+ Nếu cặp góc so le trong không bằng nhau
+ Vẽ tia AP sao cho PAB = B
2
⇒
AP // b
Qua A vẽ được a//b; AP//b
AP và a chỉ là một hay AP
≡
a)
Suy luận tương tự với trường hợp góc đvị và góc trong cùng
phía
* Tính chất: SGK/93
1 3 4 2
1 1 4 4
o
1 2
o
4 3
ˆ ˆ
ˆ ˆ
A B (A B )
a c {A}
ˆ ˆ
ˆ ˆ
A B (A B )
b c {B}
ˆ
ˆ
A B 180
a / /b
ˆ
ˆ
(A B 180 )
= =
∩ =
= =
∩ = ⇒
+ =
+ =
4. CỦNG CỐ (HĐ4).
1- Bài 34 (sgk – tr 94):
a) Có: A
4
= B
1
( Tính chất 2 đường thẳng ss ) Mà A
4
= 37
0
( đề bài cho ) => B
1
= 37
0
b) Có: A
1
+ A
4
= 180
0
( Tính chất 2 góc kề bù ) Suy ra: A
1
= 180
0
- 37
0
= 143
0
.
Vậy: A
1
= B
4
= 143
0
c) Có: B
2
= B
4
( Tính chất 2 góc đối đỉnh ) nên B
2
= 143
0
2- Thi tiếp sức: điền vào … trong các phát biểu sau:
a- Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với
b- Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có nhiều nhất 1 đường thẳng song song với
c- Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a chỉ có 1 đường thẳng // với
d- Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đường thẳng // với a thì
e- Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a, đường thẳng đia qua A và song song với a là
5. HƯỚNG DẪN (HĐ5).
Làm BT 31; 34/sgk/94
Học thuộc tiên đề ơcơlit và tính chất 2 đường thẳng // bằng cách áp dụng: dấu hiệu nhận biết 2
đường thẳng //; tiên đề ơcơlit
Năm học 2014 – 2015 - 16 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Ngày dạy: 22.09.2014
Tiết 9
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh hiểu sâu hơn về tiên đề Ơclit, tính chất hai đường thẳng song song.
2. Về kỹ năng.
Rèn kỹ năng vận dụng tính chất hai đường thẳng song song để tính toán, suy ra số đo của các góc tạo
thành khi một đường thẳng cắt hai đường thắng song song, khi biết số đo một góc
3. Về tư duy thái độ
Bước đầu biết suy luận bài toán, biết cách trình bày bài toán
CHUẨN BỊ
GV:
Phấn màu, bảng phụ vẽ sẵn hình 22, 23, 24 và bài tập 38.
HS:
Các bài tập đã giao tiết trước, giấy trong, bút dạ.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
- HS1: Phát biểu tiên đề ơcơlit ?
Chữa BT 35(tr 94).
- HS2: Phát biểu tính chất 2 đường thẳng song
song? Vẽ hình, diễn đạt nội dung tính chất
theo hình vẽ ?
- HS1:Tiên đề Ơ-clit
Bài 35 (tr 94):
Theo tiên đề Ơclit về đường thẳng song song ta chỉ vẽ
được 1 đường thẳng a đi qua A và song song với BC, một
đường thẳng b đi qua B và song song với AC
- HS2: Tính chất
+ A
3
= B
1
; A
4
= B
2
(Góc so le trong)
+ A
1
= B
1
; A
2
= B
2
A
3
= B
3
; A
4
= B
4
(Góc đồng vị)
+ A
4
+ B
1
=180
0
; A
3
+ B
2
= 180
0
(Góc trong cùng phía)
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2 Bài tập
Gọi 1 HS đọc đề bài. Xác định yếu tố đã biết.
- GV chiếu hình vẽ 23 lên màn hình > HS quan sát >
lần lượt đứng tại chỗ trả lời.
Bài 36 (sgk – tr 94):
a) A
1
= B
3
(Góc so le trong)
b) A
2
= B
2
(Góc đồng vị)
c) A
4
+ B
3
= 180
0
(Góc trong cùng phía)
d) A
4
= B
4
(Góc so le ngoài)
Năm học 2014 – 2015 - 17 -
a
b
B
A
C
B
A
1
3
2
4
3
2
1
4
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
- Trở lại BT 36/94: Nếu có thêm 1 cát tuyến thứ 2 cắt 2
đường thẳng // a và b theo thứ tự c; d và cát tuyến AB
tại E
- Hãy kể tên các tam giác được tạo thành
- Hãy so sánh các cặp góc của 2 tam giác
- Bằng cách tương tự: khi có 3 cát tuyến cùng đi qua 1
điểm cắt 2 đường thẳng song song sẽ tạo ra các cặp góc
so le trong bằng nhau
Bài 37 (sgk – tr 95):
ABC = CED (Góc so le trong)
BAC = CDE (Góc so le trong)
ACB = ECD (Góc đối đỉnh)
- Để nhận biết 2 đường thẳng song song ta làm như thế
nào?
- GV treo bảng phụ bài 38, yêu cầu học sinh lên bảng
điền.
- H lên bảng điền bằng phấn màu.
Lớp nhận xét bằng tín hiệu
- Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song, dấu
hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Bài 38 (sgk – tr 95):
Điền vào chỗ trống ( )trong bảng sau
* Biết d//d’ thì =>
a) A
1
= B
3
b) A
3
= B
3
c) A
1
+ B
2
= 180
o
* Nếu một đ thẳng cắt 2 đ thẳng song song thì:
a) 2 góc so le trong bằng nhau.
b) 2 góc đồng vị bằng nhau.
c) 2 góc trong cùng phía bù nhau.
* Biết:
a) A
4
= B
2
hoặc b) A
2
= B
2
hoặc
c) A
4
+ B
3
= 180
0
thì suy ra d // d’
4. CỦNG CỐ (HĐ3).
- Làm BT 39/95, trình bày lời giải
- Cho 2 đường thẳng a và b biết c a; c b, hỏi a//b? Vì sao?
5. HƯỚNG DẪN (HĐ4).
- Xem kỹ lại bài 38.
- BTVN: 30/SBT
Năm học 2014 – 2015 - 18 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Ngày dạy: 26.09.2014
Tiết 10
§6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG.
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ 3 thì
song song. Biết nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng
vuông góc với đường thẳng kia.
2. Về kỹ năng.
Phát biểu chính xác một mệnh đề. Bước đầu suy luận chứng minh, biết cách trình bày bài toán.
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, chủ động trong học tập.
CHUẨN BỊ
GV:
Phấn màu, bảng phụ vẽ sẵn hình 27, 28, 29, 30, ?1, ?2 và bài tập 40, 41.
HS:
Giấy trong.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
HS1: a- Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đg thẳng
song song
b- Cho M
∉
d .Vẽ đường thẳng c đi
qua M sao cho c vuông góc d
HS2: a- Phát biểu tiên đề Ơcơlit và t/c của
2 đường thẳng song song
b- Trên hình bạn vừa vẽ: dùng êke vẽ
đường thẳng d’ đi qua M và d’
⊥
c
Dấu hiệu nhận biết 2 đt song song:
a/ + 2 đt không có điểm chung (Đnghĩa)
+ Nếu một đt cắt 2 đt mà 2 góc so le trong bằng nhau
hoặc 2 góc đồng vị bằng nhau hoặc 2 góc trong cùng
phía bù nhau
b/
HS2:
a/ Qua 1 điểm ở ngoài 1 đt chỉ có 1 đt song song với đt
đó
- GV đặt VĐ: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đường thẳng d và d’? vì sao?
(d’// d Vì : c cắt d’ và d tạo ra cặp góc SLT (đ/vị ) bằng nhau (= 90
0
), nên d//d’)
GV : Giới thiệu : Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của 3 đường thẳng => vào bài
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và
tính song song:
-
GV chiếu hình 27 (sgk-tr 96) lên màn hình > yêu cầu HS
quan sát và Hãy đọc nội dung hình vẽ
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- Hãy dự đoán về vị trí của 2 đthẳng a và b?
- Bằng cách sử dụng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
hãy suy ra a// b?
?1
Năm học 2014 – 2015 - 19 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
- Em rút ra nhận xét gì về 2 đường thẳng p/biệt cùng vuông góc
với đường thẳng thứ 3?
- GV: gọi 1 hs p/biểu tính chất
- GV: nhắc lại t/c và ghi tóm tắt dưới dạng kí hiệu toán học.
- ĐVĐ: ở tiết trước đã chứng tỏ được: nếu a// b; c cắt a thì c cắt b
- Nếu a// b và c
⊥
a tại A em có dự đoán gì về vị trí của đường
thẳng c vơí đường thẳng b?
- Dựa vào cơ sở nào mà dự đoán được góc tạo thành = 90
0
?
- Qua BT này rút ra nhận xét gì về vị trí của 1 đt vuông góc với
1 trong 2 đt song song ?
- GV : Đó chính là tính chất 2 về quan hệ giữa tính vuông góc và
tính song song
- 1 số hs phát biểu t/c
- GV: Nhắc lại và yêu cầu hs viết dưới dạng kí hiệu toán học.
*Củng cố : BT 40/97: Điền vào…
a- Nếu a
⊥
c và b
⊥
c thì ….
b- Nếu a // b và c
⊥
a thì ….
- Hãy phát biểu thành lời các tính chất đó (ngôn ngữ thông
thường )
* Tính chất 1: (sgk – tr 96)
a c
a / /b
b c
⊥
⇒
⊥
* Tính chất 2:
a / /b
a b
c a
⇒ ⊥
⊥
Hoạt động 3 2. Ba đường thẳng song song:
- GV chiếu hình 28, yêu cầu HS quan sát hình, đọc nội dung hình
vẽ cho biết những gì ?
- Dự đoán xem vị trí của 2 đt d
/
và d
//
?
- GV: Bằng dự đoán : d
/
// d
//
em hãy suy luận d
/
// d
//
bằng cách
làm ?2/b
> Tổ chức cho HS thảo luận nhóm ?2/b
- Y/c Ktra 1 số nhóm bằng cách : cử một đại diện lên bảng trình
bày
? Qua BT trên rút ra nhận xét gì về t/c : 2 đường thẳng cùng song
song với 1 đt thứ 3.
=> hs rút ra nhận xét và phát biểu tính chất
- Khi 3 đường thẳng d, d
/
, d
//
song song với nhau từng đôi một, ta
nói 3 đường thẳng đó song song với nhau.
* Tính chất: SGK
"d//'d
d//"d
d//'d
=>
* d // d
/
; d
/
// d
//
; d
//
// d
⇒ d // d
/
// d
//
*. GV đưa ra bài tập 41/97
Nếu a//b và a // c thì ……
Gọi HS trình bày.
Bài 41 (sgk – tr 97):
…. b // c
4. CỦNG CỐ (HĐ4).
BT. Thi tiếp sức : Điền Đ, S trong các câu sau :
a, Nếu a
⊥
c , b
⊥
c thì a
⊥
b b, Nếu a
⊥
c , b
⊥
c thì a // b
c, Nếu a // c , b
⊥
a thì c
⊥
b d, Nếu a // c , b // c thì a // b
5. HƯỚNG DẪN (HĐ5).
- Học thuộc 3 tính chất: Tập diễn đạt 3 tính chất bằng hình vẽ , kí hiệu và ngôn ngữ thông thường
- BTVN : 42, 43, 44, 46 / 98
- Hướng dẫn làm bài tập:
+ Bài 42, 43, 44 lần lượt áp dụng 3 tính chất đã học trong bài.
+ Bài 46 vận dụng bài tập phần củng cố.
Năm học 2014 – 2015 - 20 -
Hỡnh hc 7 Nguyn Lng Bng Trng THCS Li Xaõn
Ngy dy: 29.09.2014
Tit 11
LUYN TP
MC TIấU
Qua bi ny hc sinh cn:
1. V kin thc.
Nắm vững quan hệ giữa 2 đờng thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đờng
thẳng thứ ba
2. V k nng.
Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. Bớc đầu tập suy luận, vận dụng đợc
các tính chất để giải bài tập
3. V t duy thỏi
Vẽ hình cẩn thận, chính xác, biết liên hệ với thực tế.
CHUN B
GV: Bng ph vẽ sẵn hình 31, 32 và các bài tập củng cố
HS: Thớc thẳng, các bài tập đã giao về nhà.
TIN TRèNH BI DY
Hot ng 1 (H1).
1. N NH.
2. KTBC.
2 học sinh lên bảng đồng thời chữa bài tập 43, 44/SGK câu c (phát biểu miệng).
c b vì a//b và c a c//b vì c//a và b//a
3. BI MI.
Hot ng ca GV- HS Ghi bng
Hot ng 2 BT45(SGK).
- HS c v túm tt bi:
Cho d, d phõn bit; d // d; d // d
Suy ra d // d
HS V: d // d; d // d; suy ra d// d
- tit trc bng cỏch suy lun ó chng t c
d// d
- Ngoi cỏch ú ra BT 45/98 gi ý cho ta cỏch suy
lun khỏc da vo tiờn clit
- GV: dn dt hc sinh tr li theo tng ý ca bi
- Yờu cu hc sinh t hon thin phn suy lun
- Hc sinh khỏc phỏt biu tớnh cht ú.
+ Nu d ct dti M thỡ M khụng th nm
trờn d ( vỡ: M thuc d v d// d )
+ Qua M nm ngoi d va cú: d//d; d//d
Trỏi vi tiờn clit
+ khụng trỏi vi tiờn clit thỡ d v
d khụng ct nhau suy ra d // d
BT46(SGK).
Cho hc sinh lm bi 46/98/SGK
a hỡnh v 31 lờn bng ph.
? Nhỡn hỡnh v phỏt biu bng li ni dung bi
toỏn.
? Tr li theo cõu hi ca bi.
a) a // b vỡ a, b cựng vuụng gúc AB.
b) Vỡ a // b nờn ADC + DCB = 180
o
(Cp
gúc trong cựng phớa)
DCB = 180
0
ADC
? Mun tớnh c DCB ta lm nh th no = 180
0
120
0
= 60
0
Nm hc 2014 2015 - 21 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Vậy DCB = 60
0
BT47(SGK).
? Diễn đạt bằng lời nội dung của đề bài.
(Cho a // b, đường thẳng AB vuông góc với a tại
A, đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D, cắt
đường thẳng b tại C sao
cho BCD = 130
0
Tính B, D)
- G yêu cầu H hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Yêu cầu bài làm của nhóm có hình vẽ, ký hiệu
trên hình
- Bài suy luận phải có căn cứ
- Gv gọi đại diên 1 nhóm trình bày và kiểm tra bài
làm của 3 nhóm còn lại.
a // b mà a ⊥ AB tại A.
⇒ b ⊥ AB tại B (Qhệ giữa tính vuông góc
với tính song song) ⇒ B = 90
0
Có a // b => C + D = 180
0
(Cặp góc trong
cùng phía)
⇒ D =180
0
- C = 180
0
- 130
0
⇒ D = 50
0
4. CỦNG CỐ (HĐ3).
Bài tập 1. Xem hình vẽ rồi chứng tỏ AB // CD
40
0
140
0
130
0
50
0
D
C
O
B
A
x
Có: BAO + AOx = 50
0
+130
0
= 180
0
Lại ở vị trí trong cùng phía => AB//Ox
Tương tự:
xOC + OCD = 140
0
+ 40
0
= 180
0
Lại ở vị trí trong cùng phía => Ox // CD
Từ và => AB//CD (quan hệ vuông góc và song song)
Bài tập 2. Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau không ? Hãy
nêu cách kiểm tra mà em biết ?
C1: Kiểm tra 1 cặp góc so le trong có bằng nhau không.
C2: Kiểm tra 1 cặp góc đồng vị có bằng nhau không.
C3: Kiểm tra xem 2 đường thẳng có cùng vuông góc với một đường thẳng thứ 3 không.
C4: Kiểm tra số điểm chung
C5: Kiểm tra xem 2 đường thẳng có cùng song song với một đường thẳng thứ 3 không.
5. HƯỚNG DẪN (HĐ4).
- BTVN: 48 (SGK) ; 35 - 38 (SBT)
- Học thuộc các tính chất quan hệ giữa tính vuông góc và song song.
- Ôn tập tiên đề Ơclit và các tính chất đã học.
- Đọc trước bài 7.
RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy: 03.10.2014
Tiết 12
Năm học 2014 – 2015 - 22 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
§7. ĐỊNH LÍ
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Học sinh biết cấu trúc của một định lý (gồm giả thiết và kết luận). Biết thế nào là chứng minh một định lý.
2. Về kỹ năng.
Biết đưa một định lý về dạng “nếu thì ” Làm quen với mệnh đề logic: p ⇒ q
3. Về tư duy thái độ
Vẽ hình cẩn thận, chính xác, biết liên hệ với thực tế.
CHUẨN BỊ
GV:
bảng phụ vẽ sẵn hình 34, 35, ?1, ?2 và các bài tập củng cố.
HS:
thước thẳng
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
- HS1- Phát biểu tiên đề ơcơlit. Vẽ hình minh hoạ?
- HS2- Phát biểu tính chất 2 đường thẳng song song, vẽ hình minh hoạ? Chỉ ra các cặp góc sole trong; cặp
góc đồng vị; cặp góc trong cùng phía.
Học sinh khác nhận xét đánh giá.
GV: + Tiên đề ơcơlit và tính chất 2 đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng
+ Nhưng tiên đề ơcơlit được thừa nhận qua hình vẽ, kinh nghiệm thực tế
+ Còn tính chất 2 đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, đó là định lý
? Vậy định lý là gì? Gồm những phần nào; thế nào là chứng minh định lý, đó là nội dung bài học hôm nay
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
1. Định lí
- Thế nào là một định lý
- GV: nhác lại khái niệm về định lý: sgk
- Cho học sinh làm câu hỏi 1/ sgk / 99
- 3 tính chất đó có được gọi là 3 định lý không? Vì sao?
- Ngoài 3 định lý đó, ta đã học các định lý nào?
+ Em hãy lấy một số ví dụ về các định lý đã học
+ Học sinh phát biểu các định lý đó
- Trở lại định lý về tính chất 2 góc đối đỉnh: học sinh
phát biểu, vẽ hình
- Định lý trên cho biết điều gì? ( giả thiết )
Phải suy ra điều gì? ( kết luận )
- GV: Giới thiệu: gt – kl của định lý
GV: Trong một định lý: + Điều cho biết là giả thiết
+ Điều suy ra là kết luận
- Trở lại các định lý đã học em hãy phát biểu ở dạng
nếu… thì
* Khái niệm (SGK)
Mỗi định lí gồm 2 phần:
+ Giả thiết: Là những điều cho biết trước.
+ Kết luận: Những điều cần suy ra.
Ví dụ:
GT Ô
1
và Ô
2
là 2 góc đối đỉnh
KL Ô
1
= Ô
2
Năm học 2014 – 2015 - 23 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
- Đâu là gt – kl của định lý?
- GV: Chốt: Trong phần 1 đã hiểu định lý là gì? Mỗi
định lý gồm mấy phần? Làm thế nào để chứng minh 1
định lý⇒ xét phần 2
Hoạt động 3
2. Chứng minh định lí:
- GV: trở lại định lý về tính chất 2 góc đối đỉnh
- Để có kết luận: O
1
= O
2
ta phải suy luận như thế nào?
- Yêu cầu học sinh trình bày lại phần suy luận
- GV: Quá trình suy luận từ giả thiết có: 2 góc đối đỉnh
đến kết luận chúng bằng nhau gọi là chứng minh định
lý
- Thế nào là chứng minh định lý?
- Muốn chứng minh 1 định lý ta phải làm như thế nào?
Theo 3 bước + Vẽ hình minh hoạ
+ Viết gt – kl bằng kí hiệu
+ Dùng suy luận để từ gt suy ra kl
Ta có:
Ô
1
+ Ô
3
= 180
0
( t/c 2 góc kề bù )
Ô
2
+ Ô
3
= 180
0
( t/c 2 góc kề bù )
Suy ra Ô
1
+ Ô
3
= Ô
2
+ Ô
3
(= 180
0
)
Nên Ô
1
= Ô
2
4. CỦNG CỐ (HĐ4).
1- Tìm trong các mệnh đề sau mệnh đề nào là định lý? ( Khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu)
a- Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 2 góc trong cùng phía bù nhau
b- Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung
c- Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
d- Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
2- Vẽ hình- Ghi gt – kl của định lý đó:
a- Là một định lý
b- Không là định lý ( là định nghĩa )
c- không là định lý ( tính chất thừa nhận được coi là đúng: là tiên đề )
d- Không là định lý ( vì không phải là 1 khẳng định đúng )
Bài 49 (sgk): HS trả lời miệng và tự ghi vở
Bài 50 (sgk):
GT a ⊥ c; b ⊥ c
KL a // b
5. HƯỚNG DẪN (HĐ5).
- Học bài theo vở ghi, sgk
- Làm bài tập 51, 52, 53
RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 24 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xaân
Ngày dạy: 07.10.2014
Tiết 13
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Học sinh biết diễn đạt định lý dưới dạng “ Nếu….thì…”
2. Về kỹ năng.
Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và gt - kl bằng ký hiệu. Bước đầu biết chứng minh
định lý.
3. Về tư duy thái độ
Học sinh được rèn tinh cẩn thận, chinh xác, lập luận lo-gic
CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, bảng phụ vẽ sẵn hình 36 và các bài tập 52, 53.
HS: thước thẳng, các bài tập đã giao về nhà.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 (HĐ1).
1. ỔN ĐỊNH.
2. KTBC.
HS1: Thế nào là định lí? Một định lí
gồm mấy phần? Là những phần nào?
Cách nhận biết từng phần?
HS2: Bài tập 51(sgk – tr 101)
- Định lí là …
- Định lí gồm 2 phần:
GT: là điều đã cho (nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” )
KL: là diều phải suy ra (nằm sau từ “thì” )
-C/m định lí là dùng lập luận để từ
GT
suy ra
KL
HS2:
GT a // b ; c
⊥
a
KL c
⊥
b
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
Dạng 1: Nhận biết định lí
GV chiếu bài tập lên màn hình:
Trong các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một
định lí, hãy minh hoạ nội dung định lí trên hình vẽ và ghi
giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
1. Khoảng cách từ trung điểm của đoạn thẳng đến mỗi
đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
2. Tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc
vuông.
Bài 1:
* Mệnh đề 1 là một định lí.
GT M là trung điểm của AB
KL MA = MB =
2
1
AB
* Mệnh đề 2 là một định lí
GT
xOz kề bù yOz
On là tia pg của xOz
m là tia pg của yOz
KL mOn = 90
o
Năm học 2014 – 2015 - 25 -