Báo cáo tổng hợp Nguyễn Thị Mai
Mục Lục
Lời mở đầu..................................................................................................................2
I. Tổng quan về công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hồng Phong ....3
1.1 Quá trình hình thành phát triển và phơng hớng kinh doanh của công ty ..........3
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty.........................................................................3
1.1.2 Phơng hớng kinh doanh của công ty ..........................................................5
1.2Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................5
1.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty ..............................................................5
1.2.2 Cơ chế quản lý ............................................................................................5
1.3 Đặc điểm tình hình tài chính của công ty ..........................................................6
1.3.1 Đặc điểm doanh thu của công ty ................................................................6
1.3.2 Cơ cấu chi phí..............................................................................................9
II Các yếu tố ảnh hởng đến tình hình tiêu thụ của công ty ..............11
2.1 Các đối thủ cạnh tranh........................................................................................11
2.1.1 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại....................................................................11
2.1.2 Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn...................................................................16
2.2 Nhà cung ứng......................................................................................................16
2.3 Khách hàng.........................................................................................................19
2.4 Lực lợng bán hàng của công ty ..........................................................................22
2.5 Môi trởng khoa học công nghệ...........................................................................23
III Đánh giá tình hình chung tại công ty ...................................................24
3.1 Những tồn tại......................................................................................................24
3.2 Chọn đề tài..........................................................................................................24
Khoa kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh Đại Học Dân Lập Phơng Đông
1
Báo cáo tổng hợp Nguyễn Thị Mai
Lời mở đầu
Ngời ta thờng nói học phải đi đôi với hành quả thật không sai nhất là đối với
sinh viên. Những kiến thức từ sách vở, từ sự truyền đạt của thầy cô trên ghế nhà trờng
đôi khi sinh viên chúng em cha thể mờng tợng hết đợc những khó khăn phức tạp trên
thực tế.
Vì vậy, giai đoạn thực tập này chính là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế,
lý thuyết chẳng khác nào kim chỉ nam dẫn đờng để những nhà kinh tế đi theo một h-
ớng đi đúng dựa trên cơ sở khoa học có tình bền vững. Tuy nhiên, nếu nhà kinh tế
làm kinh tế mà áp dụng lý thuyết vào một cách quá nguyên tắc thì hiệu quả kinh tế
mang lại sẽ không cao, hơn nữa lại có thể thất bại. Nhng nếu chúng ta lại không áp
dụng lý thuyết vào trong thực tế thì thất bại là điều không thế tránh khỏi. Vì thế
chúng ta phải biết kết hợp một cách hài hoà giữa lý thuyết và thực tiễn.
Do thời gian thực tập cha đợc nhiều và hiểu biết cha sâu nên trong quá trình
thực tập và làm báo cáo không thể tránh khỏi sai sót. Vì vậy rất mong đợc sự chỉ bảo
của các thầy cô trong nhà trờng, các cô chú trong công ty.
Xin chân thành cảm ơn đã giúp đỡ em rất nhiều
để báo cáo của em đợc hoàn thành.
Đồng cảm ơn các cô chú, các bác và các anh chị trong công ty TNHH thơng
mại và dịch vụ Hồng Phong đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp những thông tin để báo
cáo của em đợc đầy đủ.
Kết cấu báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: tổng quan về công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hồng Phong .
Phần II : Các yếu tố ảnh hởng đến tình hình tiêu thụ của công ty.
Phần III: Đánh giá chung và chọn đề tài nghiên cứu.
Hà nội, ngày tháng năm 2007
Sinh viên
Nguyễn Thị Mai
Khoa kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh Đại Học Dân Lập Phơng Đông
2
Báo cáo tổng hợp Nguyễn Thị Mai
I.Tổng quan Về công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hồng
Phong.
1.1 Quá trình hình thành, phát triển và phơng hớng kinh doanh của công ty.
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hồng Phong.
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hồng Phong đợc thành lập ngày 09 tháng
7 năm 1997 theo giấy phép kinh doanh số 010200110306 do sở kế hoạch và đầu t Hà
Nội cấp, chính thức đi vào hoạt động ngày 01 tháng 8 năm 1997.
Tên tiếng việt: Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hồng Phong.
Tên tiếng anh: HONG PHONG TRADING AND SERVICE COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: HONG PHONG CO.LTD
Trụ sở chính: 347 Trần Khát Chân Hai Bà Trng- Hà Nội
Giám đốc: Nguyễn Bích Hồng.
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hồng Phong là doanh nghiệp có đầy đủ t
cách pháp nhân với 5 thành viên góp vốn và trực tiếp tham gia lãnh đạo công ty. Vốn
điều lệ ban đầu là 5.000.000.000 đồng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nhập khẩu
máy móc, thiết bị xây dựng cũ, mới và bán lại cho các doanh nghiệp trong nớc. Điều
lệ tổ chức hoạt động của công ty do Ban Giám đốc phê duyệt, giấy phép nhập khẩu
do nhà nớc cấp.
Tuy đợc thành lập vào thời điểm có nhiều tiềm năng thu hút đợc đông đảo
khách hàng song trong hai năm đầu đi vào hoạt động, do mới thành lập và chịu nhiều
ảnh hởng từ u thế của các doanh nghiệp nhà nớc và các công ty t nhân trong nớc và n-
ớc ngoài hoạt động trong cùng lĩnh vực. Công ty gặp rất nhiều khó khăn trong quản lý
điều hành, các thủ tục nhập khẩu máy móc thiết bị đặc biệt là trong việc tạo dựng hệ
thống khách hàng, xây dựng niềm tin và uy tín trên thị trờng.
Quy mô hoạt động của công ty còn bị bó hẹp, cha có sự phân rõ lao động ở các
phòng ban, bộ phận kinh doanh, lơng nhân viên còn ít, trình độ cha cao.
Doanh thu thấp và cha có khách hàng truyền thống.
Khoa kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh Đại Học Dân Lập Phơng Đông
3
Báo cáo tổng hợp Nguyễn Thị Mai
Từ năm 1999 cho đến nay, bằng những kinh nghiệm lao động sáng tạo và sự
nỗ lực không ngừng cho công ty đã giải quyết đợc khó khăn trong hoạt động kinh
doanh, từng bớc xây dựng và ngày càng phát triển.
Tháng 10/2001 Công ty đăng ký kinh doanh dịch vụ Internet, đại lý bán thẻ
Internet-FPT Card.
Tháng 4/2002 Công ty đăng ký kinh doanh Điện thoại di động-Đại lý cho Công
ty SAMSUNGVINA, đại lý bán thẻ điện thoại di động trả trớc cho VINAPHONE và
MOBIPHONE.
Ngời sáng lập lựa chọn hoạt động kinh doanh thơng mại vì:
- Khả năng về vốn, với 5 tỷ đồng vốn điều lệ không thể đủ để tiến hành hoạt
động sản xuất.
- Việc xây dựng một thơng hiệu riêng và tìm kiếm một thị trờng cho nó là rất
khó khăn và tốn kém.
Kinh doanh thơng mại và dịch vụ đòi hỏi ít vốn và chi phí tìm kiếm, và thâm
nhập thị trờng. Khả năng quay vòng vốn nhanh, rủi ro kinh doanh thấp do hầu hết các
sản phẩm đã có chỗ đứng trên thị trờng.
Tuy nhiên, hình thức kinh doanh này đòi hỏi công ty phải có đợc những nhà
cung ứng những hàng hoá có chất lợng ổn định, giá cả hợp lý, khả năng cung ứng kịp
thời góp phần tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi mới thành lập, công ty cha có đợc những mối quan hệ tốt với các nhà sản
xuất. Hàng hoá chủ yếu phải mua qua các nhà nhập khẩu, các trung gian thơng mại,
các nhà sản xuất trong nớc. Trải qua hơn hai năm hoạt động, công ty TNHH thơng
mại và dịch vụ Hồng Phong đã thiết lập đợc nhiều mối quan hệ với các hãng nổi tiếng
trên thế giới, và các nhà nhập khẩu có uy tín. Đến nay, hơn 90% khối lợng máy tính,
máy in, thiết bị văn phòng và các linh kiện- phụ kiện đợc công ty mua trực tiếp từ các
nhà sản xuất. Các mối quan hệ với các đối tác cũng đợc công ty chú trọng gây dựng
và duy trì, năm 2001 hơn 30% khối lợng hàng mua vào đợc mua hoặc trao đổi với các
đối tác, năm 2002 con số này là 18%.
Khoa kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh Đại Học Dân Lập Phơng Đông
4
Báo cáo tổng hợp Nguyễn Thị Mai
Khách hàng mục tiêu chủ yếu của công ty là khách hàng công nghiệp, bao gồm các
tổ chức, các doanh nghiệp, các viện-trờng học, các tổ chức thơng mại...Hơn 50% lợng
hàng bán ra là bán cho các tổ chức, các doanh nghiệp, các viện-trờng học; khoảng
20% bán cho các tổ chức thơng mại: phần còn lại là bán cho các khách hàng cá nhân.
1.1.2 phơng hớng kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hồng Phong nhận thấy rằng trong những
năm qua công ty đã có nhiều cố gắng song vẫn còn có những tồn tại, những bất cập
đòi hỏi công ty cần phải cố gắng hơn nữa.
Vì vậy công ty đã đề ra phơng hớng chung cho năm 2007 là khai thác mọi tiềm
năng để tạo bớc phát triển mới, chuẩn bị mọi mặt để tạo đà đa công ty trở thành một
công ty mạnh trên thị trờng Việt Nam.
1.2 Cơ cấu tổ chức.
1.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hồng Phong.
1.2.2 Cơ chế quản lý.
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hồng Phong quản lý theo kiểu tập trung
quyền lực. Giám đốc nắm quyền kiểm soát toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp
từ việc tìm kiếm, quản lý nguồn hàng đến việc tìm thị trờng tiêu thụ, quản lý tài
chính, quản lý nhân lực...Các phòng thực hiện chức năng của mình dới sự kiểm soát
trực tiếp của Giám đốc. Cơ chế quản lý này cho phép Giám đốc nắm bắt đợc những
diễn biến trong Công ty và trên thị trờng nhanh chóng và chính xác hơn, bên cạnh đó
Khoa kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh Đại Học Dân Lập Phơng Đông
5
Phòng kế
toán tài
chính
Phòng kế
toán tài
chính
Phòng kinh
doanh
Phòng kinh
doanh
Phòng kỹ
thuật
Phòng kỹ
thuật
Giám đốc
Giám đốc
Báo cáo tổng hợp Nguyễn Thị Mai
cơ chế quản lý này gọn nhẹ và năng động hơn, tránh đợc những thủ tục quan liêu
trong giao dịch.
1.3 Đặc điểm về tình hình tài chính của công ty.
1.3.1 Đặc điểm doanh thu của công ty.
Biểu 1: Cơ cấu doanh thu năm 2006
Biểu đồ cơ cấu doanh thu năm 2006
30%
38%
19%
7%
4%
1%1%
Linh kiện máy tính.
Máy tính
Máy in
Linh kiện máy in
Dịch vụ internet.
Phần mềm.
Các dv liên quan.(*)
Nguồn : Phòng kế toán tài chính
Nhìn biểu đồ trên ta thấy doanh thu chính của công ty là:
Linh kiện máy tính chiếm 30%.
Máy tính chiếm 38%.
Máy in chiếm 19%.
Vì vậy 3 mặt hàng này là điểm mạnh và mang lại doanh thu chính cho công ty,
nên trong những năm tới cần phải có định hớng phát triển đúng đắn cho những loại
mặt hàng này. Ngoài ra cũng cần phải đầu t mạnh hơn nữa vào các mặt hàng hết sức
tiềm năng nh: phần mềm, dịch vụ internet, các dịch vụ kỹ thuật, bảo dỡng, bảo trì các
thiết bị điện tử tin học, thiết bị văn phòng.
Kết quả kinh doanh qua một số năm.
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm So sánh So sánh
Khoa kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh Đại Học Dân Lập Phơng Đông
6
Báo cáo tổng hợp Nguyễn Thị Mai
2004/2005 2005/2006
2004 2005 2006
%
%
Doanh thu từ các
linh kiện máy tính.
2500 3105 3800 605 24,2 695 22,38
Doanh thu từ máy
tính nguyên bộ.
3550 4150 4853 600 716,9 903 16,94
Doanh thu từ máy
in
1850 2140 2480 290 15,68 340 15,89
Doanh thu từ linh
kiện máy in
850 930 940 80 9,41 10 1,07
Doanh thu từ dịch
vụ internet.
520 530 545 10 1,92 15 2,83
Doanh thu từ phần
mềm.
145 120 115 -25 -20 -5 -4,2
Doanh thu từ các dv
liên quan.(*)
115 90 90 -25 -21,74 0 0
Tổng
9530 11065 12823
Nguồn : Phòng kế toán tài chính
(*): Các dịch vụ này bao gồm các dịch vụ kỹ thuật, bảo dỡng, bảo trì các thiết
bị điện tử tin học, thiết bị văn phòng, mạnh máy tính, các dịch vụ liên quan đến in ấn,
tạo mẫu, chế bản,
Qua bảng và biểu trên ta thấy, trong 3 năm gần đây doanh thu của công ty
TNHH thơng mại và dịch vụ Hồng Phong liên tục tăng .
Trong đó có sự thay đổi doanh thu của các chỉ tiêu tính, có một số tăng lên, có
một số lĩnh vực thì giảm đi và có một vài chỉ tiêu thì giữ nguyên, so sánh năm 2006
với năm 2005 ta thấy.
- Doanh thu từ các linh kiện máy tính tăng 695 triệu đồng (22,83%)
- Doanh thu từ máy tính nguyên bộ tăng 903 triệu đồng (16,94%)
- Doanh thu từ máy in tăng 340 triệu đồng (15,89%)
- Doanh thu từ linh kiện máy in tăng 10 triệu đồng (1,07%)
- Doanh thu từ dịch vụ internet tăng 15 triệu đồng (2,83%)
Khoa kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh Đại Học Dân Lập Phơng Đông
7
Báo cáo tổng hợp Nguyễn Thị Mai
- Doanh thu từ phẩn mềm giảm 5 triệu đồng (- 4,2%)
- Doanh thu từ các dịch vụ có liên quan không đổi.
Sự thay đổi là do một số nguyên nhân sau đây:
- Trong năm 2006, công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hồng Phong đã nỗ lực
cải tiến chất lợng, hạ giá thành sản phẩm, nhiều sản phẩm đã trực tiếp nhập từ các
nhà sản xuất mà không phải qua trung gian nh trớc nữa, nên đã tăng đợc sức cạnh
tranh của công ty trên thị trờng.
- Một số khách hàng cũ quay lại mua máy tính nguyên bộ hoặc linh kiện.
- Các đối tác đã biết đến công ty và mua sản phẩm của công ty.
Do tập trung nguồn lực của công ty: Thế mạnh của công ty là tập trung nguồn
lực vào phát triển phần cứng, tức là nỗ lực bán hàng của công ty là chủ yếu dành cho
việc mua, bán các thiết bị linh kiện máy tính. Về phần mềm, công ty kinh doanh chủ
yếu là những phần mềm ứng dụng của các cá nhân, công ty khác do đó giá thờng cao
hoặc công ty ít có lãi. Trong năm 2005 tuy công ty dành nhiều nguồn lực cho việc
phát triển kinh doanh internet nhng do gặp phải sự cạnh tranh lớn trên thị trờng, nhiều
địa điểm kinh doanh internet ra đời với địa điểm đẹp, tốc độ truy cập cao, nhanh, với
giá rẻ ra đời đã làm dịch vụ internet của công ty mất khách nhanh chóng. Doanh thu
545 triệu đồng / năm không thể bù đắp nổi chi phí,
nên đầu năm 2007 công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hồng Phong đã quyết định
đóng cửa dịch vụ này.
Năm 2005, nguồn thu từ dịch vụ kỹ thuật nh: bảo dỡng, bảo trì các thiết bị điện
tử, tin học, dịch vụ in ấn giảm 25 triệu đồng mà nguyên nhân chủ yếu là do sự mất
khách hàng trong lĩnh vực in ấn, chế bản, tạo mẫu,
Năm 2006 một số mặt hàng thu vẫn không đủ chi, một số mặt hàng doanh thu
không tăng. Nên đến năm 2007 công ty đã rút kinh nghiêm và tập trung nguồn lực để
phát huy sức mạnh của mình, tập trung vào kinh doanh những mặt hàng mà công ty
có thế mạnh, cắt giảm các khoản hoạt động kém sức cạnh tranh và chiếm nhiều chi
phí của doanh nghiệp.
Khoa kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh Đại Học Dân Lập Phơng Đông
8
Báo cáo tổng hợp Nguyễn Thị Mai
1.3.2 Cơ cấu chi phí.
Cơ cấu chi phí của công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hồng Phong có thể
chia ra thành các khoản sau:
Bảng 2: Cơ cấu chi phí của công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hồng Phong
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
So sánh
2004/2005
So sánh
2004/2005
2004 2005 2006
%
%
Chi phí bán hàng 615 770 820 155 25,20 50 6,5
Chi phí bảo hành
sữa chữa
255 295 325 40 15,7 30 10,17
Chi phí quản lý 130 175 220 45 34,62 45 25,71
Khấu hao TSCĐ 150 150 155 0 0 5 3,33
Các chi phí khác 150 200 215 50 33,33 15 7,5
Tổng
1300 1590 1735
Nguồn : Phòng kế toán tài chính
Nhìn vào bảng trên ta thấy do hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng
đợc mở rộng, đã có thêm rất nhiều chi nhánh trong các địa bàn ở Hà Nội và các tỉnh
khác, nên chi phí của công ty cũng ngày càng tăng.
Tổng chi phí năm 2006 cao hơn năm 2005 là rất nhiều:
Chi phí bán hàng tăng 50 triệu đồng (6,5%).
Chi phí sửa chữa bảo hành tăng 30 triệu đồng (10,17%).
Chi phí quản lý 45 triệu đồng (25,71%).
Chi phí khấu hao TSCĐ 5 triệu đồng (3,33%).
Chi phí khác 15 triệu đồng (7,5%).
Các chi phí khác tăng là do sự tăng lên của hàng hoá bán ra do tăng lao
động Riêng khấu hao TSCĐ không phải do doanh nghệp tính khấu hao theo ph ơng
pháp bình quân mà do có sự tăng thêm TSCĐ, làm giá trị khấu hao tăng lên.
Sau khi trừ đi tổng chi phí và giá vốn hàng bán lợi nhuận của công ty thu đợc
nh sau:
Khoa kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh Đại Học Dân Lập Phơng Đông
9