Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Chuyên đề 3 - KẾ TOÁN CÁC TÀI SẢN TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA NHTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.61 KB, 50 trang )

Chuyên đề 3

Kế toán các tài sản tài chính
chủ yếu cña NHTM

1


I- Kế tốn các tài sản tài chính
theo CMKT Quốc tế ▲

2


II- Kế toán các TSTC của các NHTM
theo chế độ kế toán Việt Nam

3


1. Kế tốn đối với cơng cụ TSTC là
các khoản cho vay và phải thu
(LAR - hình thành từ nghiệp vụ tín dụng)
nghi

4


1.1 Nhũng vấn đề chung
a. Yêu cầu cần quán triệt trong kế tốn
cho vay


b. Vai trị của kế tốn đối với các khoản
cho vay
c. Phương pháp kế toán

5


1.2 Kế tốn các hình thức cấp tín
dụng chủ yếu

6


1.2.1. Kế tốn các phương thức
cấp tín dụng ứng trước (cho vay)
Những vấn đề lưu ý trong kế toán cho vay:
- Phân định giữa các hình thức cho vay từ góc độ
kế tốn
- Vấn đề điều chỉnh (cơ cấu lại) các khoản nợ
vào các nhóm thích hợp theo chế độ tín dụng
và trích lập dự phịng với khối lượng ghi chép
và thông tin cung cấp
- Xử lý lãi đã dự thu khi nợ xấu phát sinh


7


1.2.2 Kế toán nghiệp vụ chiết khấu
Chiết khấu GTCG ng¾n hạn là một hỡnh thức

tín dụng ngắn hạn.
Chun mc kế tốn về NV chiết khấu
 Đèi t­ỵng chiÕt khÊu
 Các loại chiết khấu
Thời hạn chiết khấu
Mức chiết khÊu
 Thủ tục chiết khấu
8


1.2.3 Kế toán nghiệp vụ cho thuê tài chính








Ti sao các DN i thuê ti chính?
ối tượng tài sản cho thuê tài chính là gỡ?
Thời hạn cho thuê
LÃi cho thuê TC và cách thức trả nợ, trả lÃi
Xử lý tài sản cho thuê khi kết thúc hợp đồng
Loại hợp đồng thuê TC
CM kế toán về cho thuê tài chính

9



1.2.4 Kế toán nghiệp vụ bảo lãnh
1.

Bản chất giao dịch

2.

Kế toán các cam kết bảo lãnh theo IFRS

3.

Kế toán NV Bảo lãnh của các TCTD Việt
Nam

10


1.2.5 Kế tốn các hình thức cấp tín dụng khác



CV trả góp
CV theo HMTD dự phịng



CV theo dự án đầu tư (trung và dài hạn)




Cv uỷ thác (nhận rủi ro và khơng nhận rủi ro)



Cv phát hành và thanh tốn thẻ.
(tự nghiên cứu)

11


1.3 Kế toán xử lý TS đảm bảo nợ




Phát mại TS trực tiếp để thu nợ
Chuyển quyền sở hữu TSTC
Khai thác nguồn thu từ TSĐB để thu hồi
nợ

12


1.4 Kế tốn dự phịng rủi ro TD

13


Dự phòng rủi ro tín dụng




Chuẩn mực kế toán quốc tế về dự phòng rủi ro
Quy định về dự phòng rđi ro cđa ViƯt Nam

14


Kế tốn dự phịng RRTD ở Việt Nam


Cơ sở pháp lý:
Quyết định 493/2005/QD-NHNN (22/4/2005) và QĐ
18/2007/QĐ-NHNN (25/4/2007 về phân loại nợ, lập và sử
dụng dự phòng RRTD:



Nội dung cơ bản:
- Khái niệm: RRTD, dự phòng RRTD, DP cụ thể, dự phòng
chung
- Thời điểm lập dự phòng
- Số dự phòng cần trích lập
- Sử dụng dự phịng và xử lý nợ xấu
15


- Quyết định số 493/2005/Q-NHNN v Q
18/2007 đà có nhng sửa đổi phù hợp hơn với
thông lệ quốc tế:

- Việc phân loại vào các nhóm nợ dựa trên đánh
giá mức độ rủi ro (kết hợp với thời gian quá hạn
gốc và lÃi)..
- Ã dự phòng rủi ro TD ngoại bảng: Quyết định
số 18/2007/Q-NHNN ngày 25/4/2007 của
NHNN.

16


Các cam kết ngoại bảng của NH đà đưa ra
cũng được phân thành 5 nhóm:
- Nhóm 1: Nếu NH đánh giá khách hàng có khả nng

thực hiện đầy đủ các nghÜa vơ theo cam kÕt;
- Nhãm 2 trë lªn t theo đánh giá của NH khách hàng
không có khả nng thực hiện các nghĩa vụ theo cam
kết
- Khi NH phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết, phân
loại các khoản trả thay đối với khoản bảo lÃnh vào
nhóm nợ có rủi ro tương đương hoặc cao hơn nhóm
nợ mà các khoản cam kết ngoại bảng đà được phân
loại trước đó (khi chưa phải trả thay)
17


Phân loại nợ trích lập DPRR
Phân loại nợ (cách 1)
Kết hợp giữa định tính và
định lượng

Ngồi trích cụ thể cịn
trích dự phòng chung
bằng 0,75% tổng giá trị
các khoản nợ từ loại 1
đến loại 4.

Phân loại nợ (cách 2):
Vẫn các nhóm trên nhưng
định tính; dựa vào việc
đánh giá khả năng thu
hồi nợ
R= Tổng (A-C) x r
A- Giá trị danh nghĩa
khoản nợ
C- Giá trị TSĐB
r- tỷ lệ trích dù phßng
18


Tỷ lệ trÝch lập dự phßng rủi ro cụ thể
Nhãm 1: N tiêu chun, tỉ lệ trích DF là 0%
Nhãm 2: Nợ cần chó ý, tØ lƯ trÝch 5%
Nhãm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn, tỉ lệ trích 20%
Nhóm 4: Nỵ nghi ngê, tØ lƯ trÝch 50%
Nhãm 5: Nỵ cã khả năng mÊt vèn, tØ lƯ trÝch
100%
Tû lƯ dù phßng chung là 0,75% (nợ nhóm 1-4)

19



1.5 Kế toán mua bán nợ
Lý do bán nợ:
+ TCTD có nhu cầu về thanh khon
+ TCTD không có điều kiện tốt để theo dõi, giám sát
khon nợ đà cho vay sẽ bán 1 số khon nợ của
mỡnh cho TCTD khác có điều kiện tốt hơn
Khon nợ vay được bán có thể là khon nợ xấu,
có thể là khon nợ tốt. Giá bán nợ có thể cao hơn,
thấp hơn hoặc bằng giá trị của khon nợ (gốc +
lÃi).
20


Ngun tắc kế tốn mua bán nợ
+ NghÜa vơ kh¸ch hàng tr nợ gốc và lÃi đối với TCTD
bán nợ chun sang nghÜa vơ víi TCTD mua nỵ.
+ Sè liƯu kế toán tại TCTD bán nợ về món nợ đó được
tất toán.
+ Số liệu kế toán tại TCTD mua nợ về món nợ đó được
khôi phục.
+ Chênh lệch gia giá bán và giá mua món nợ so với nợ
gốc được chuyển vào ở tài khon 458- Chênh lệch
mua bán nợ chê xö lý
21


2. KÕ to¸n CÁC NHĨM
TÀI SẢN TÀI CHÍNH KHÁC
HÌNH THÀNH T nghiệp vụ đầu tư tài

chính và kinh doanh chứng kho¸n

22


Các hỡnh thức đầu tư tài chính và kinh doanh CK
- Mua chứng khoán dài hạn để hưởng thu lÃi như
ng sẵn sàng bán ra => TSTC AFS
- Mua chứng khoán gi đến đáo hạn để hưởng lÃi
=> TSTC HTM
- Mua bán chứng khoán nhằm thu lÃi từ chênh
lệch gi¸ => TSTC AFV

23


CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VỀà ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Chn mùc kế toán quốc tế
Quy định của Việt Nam
- Phân loại CKKD và CK đầu tư
- Nguyên tắc kế toán chung
- Phương pháp kế toán áp dụng cho từng loại


24


2.1 đối với chứng khoán kinh doanh
(AFV)


25


×