Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề KT 45ph Địa 8 kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.87 KB, 3 trang )

Trường THCS Khánh Hải
Họ và tên :……………………………KIỂM TRA HKII-Năm học 2009-2010
Lớp :………………. Môn : Địa lý 8 (Bài 2)
Thời gian : 45ph
Điển Lời phê của GV
I/.Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Câu 1:(2đ) Đánh dấu x trước câu trả lời đúng
1.1/Việt Nam có dạng địa hình nào chiếm phần lớn (3/4) diện tích :
A. Đồng bằng B. Đồi núi
C.Cao nguyên C.Cả 3 điều sai
1.2/Núi cao trên 2000m chiếm :
A.1% B.2%
C.3% D.4%
1.3/Hệ thống sông lớn nhất Việt Nam là :
A. Sông Hồng B.Sông Mê Công
C.Sông Đồng Nai D.Sông Cả
1.4Nơi hẹp nhất của phần đất liền Việt Nam từ Tây sang Đông chưa đầy 50km
thuộc :
A.Quảng Bình B.Quảng Nam
C.Quảng Ngãi D.Bình Định
Câu 2/.Nối các địa danh hành chính nơi các điểm cực với các điểm cực phù hợp:
Điểm cực Địa danh hành chính
1.Cực Bắc A.Xã Lũng Cú,huyện Đồng Văn,tỉnh
Hà Giang
2.Cực Nam B.xã Sin Thầu, huyện Mường Nhé,
tỉnh Điện Biên
3.Cực Đông C.Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh,tỉnh
Khánh Hòa
4.Cực Tây D.xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh
Cà Mau
II/.TỰ LUẬN (7đ)


Câu 1: (2đ)
Nêu đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam ?
Câu 2: (3đ)
Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trãi qua những giai đoạn nào? Nêu đặc
điểm của giai đoạn Tân Kiến Tạo ?
Câu 3: (2đ)
Cho biết sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta ?
Hết—
ĐÁP ÁN
I/.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ)
Câu 1: (1đ)
1.1/ B 0,25đ
1.2/ A 0,25đ
1.3/ B 0,25đ
1.4/ A 0,25đ
Câu 2: (2đ)
1 – A 0,5đ
2 – D 0,5đ
3 – C 0,5đ
4 – B 0,5đ
II/. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: (2đ)
-Biển Việt Nam là một phần của biển Đông tương đối kính, nằm trong vùng nhiệt
đới gió mùa Đông Nam Á (0,5đ)
-Khí hậu của các đảo gần bờ giống khí hậu phần đất liền lân cận. Còn khu vực biển
xa, khí hậu có những nét khác biệt lớn với khí hậu đất liền. Nhiệt độ trung bình của
nước tầng mặt 32
0
C (0,5đ)
-Thủy triều là nét đặc sắc của vùng biển Việt Nam. Vùng biển ven bờ có nhiều chế

độ triều khác nhau, điển hình là chế độ nhật triều (0,5đ)
-Độ mặn trung bình 30 – 33
0
/
00
(0,5đ)
Câu 2: (3đ)
*Lịch sử Việt Nam trãi qua 3 giai đoạn : (0,25đ)
-Giai đoạn TIỀN CAMBRI (0,25đ)
-Giai đoạn CỔ KIẾN TẠO (0,25đ)
-Giai đoạn TÂN KIẾN TẠO (0,25đ)
*Đặc điểm của giai đoạn Tân Kiến Tạo:
Giai đoạn này xảy ra trong đại Tân sinh. Tại Việt Nam vận động Tân Kiến tạo (Vận
đông hy-ma-lay-a) cách đây khoảng 25 triệu năm có cường độ mạnh mẽ nhưng
không phá vỡ kiến trúc cổ đã hình thành.(0,5đ)
Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện trong giai đoạn này và kéo dài đến ngày nay. Nổi
bật là : (0,25đ)
-Quá trình nâng cao địa hình, sông ngòi trẻ lại, đồi núi cổ nâng cao và mở rộng
(0,25đ)
-Quá trình hình thành cao nguyên bazan, đồng bằng trẻ (0,25đ)
-Quá trình mở rộng biển đông, tạo thành các bể dầu khí ở thềm lục địa và ở đồng
bằng châu thổ (0,25đ)
-Quá trình tiến hóa của giới sinh vật (0,25đ)
Sự kiện nổi bật trong giai đoạn này là sự xuất hiện của xã hội loài người (0,25đ)
Câu 3: (2đ)
-Giai đoạn Tiền Cambri có các mỏ than chì, đồng, sắt, đá quí (0,5đ)
-Giai đoạn Cổ kiến tạo sự vận động tạo núi đã hình thành các mỏ khoáng sản khắp
lãnh thổ nước ta như : âptit, than, sắt, thiếc, mangan, titan, vàng, đất hiếm, bôxit, đá
vôi, đá quí (1đ)
-Giai đoạn Tân kiến tạo hình thành các mõ khoáng sản chủ yếu là dầu mỏ, khí đốt,

than nâu, than bùn (0,5đ)
Hết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×