Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ĐỀ tài ỨNG DỤNG sắc ký TRONG THỰC PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.03 KB, 8 trang )

ĐỀ TÀI : 13
ỨNG DỤNG SẮC KÝ TRONG THỰC PHẨM
Sau đây là 1 số ứng dụng của sắc kí trong thực phẩm:
I/ Phương pháp sắc ký khí khối phổ để xác định hàm lượng
3-MCPD và 1,3-DCP trong các loại tương.
II/ Định lượng vitamin C, D bằng sắc ký lỏng cao áp.
 Nguyên tắc của phương pháp :
• Trích vitamin C,D bằng hệ lỏng với dung môi hữu cơ (methanol, nước
pH 2,1 chuẩn bằng H2SO4).
• Sau đó đưa vào máy sắc ký lỏng cao.
III/ Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Cypermethrin
trong rau quả
Nguyên tắc:
Dư lượng Cypermethrin được tách bằng dung môi petroleum ether, sau đó
làm sạch qua cột florisil. Mẫu được phân tích trên sắc ký khí.
IV/ Phân tách sắc tố cà chua chín, đu đủ bằng phương pháp sắc
ký bản mỏng
• Thu mẫu và xử lý mẫu cà chua chín bằng etanol 960 và dung môi ete
dầu hỏa để bay hơi 12 giờ.
• Chạy sắc kí bản mỏng với dịch chất màu cà chua thu được.
V/ Phân tích hàm lượng ure trong nước mắm bằng sắc ký lỏng
VI/ Xác định hàm lượng axit trong dầu thực vật
Phương pháp tách chiết mẫu và sử dụng sắc ký lỏng cao áp (HPLC).
 Chiết các axit hữu cơ .
 Dung môi sử dụng là nước, metanol
 Chưng ninh trong nồi áp suất.
Vì yêu cầu của đề tài quá rộng nên chúng tôi chỉ đi sâu vào ứng dụng xác định
hàm lượng melamine trong thực phẩm.
VII/ Xác định hàm lượng melamine trong thực phẩm.
Sơ đồ lý thuyết quá trình tiến hành
Quá trình tiến hành


Detector
 UV-Vis: detector phổ hấp thu phân tử
 Xáv định các chất có khả năng hấp thu quang
 Huỳnh quang (Fluorescence detector): xác định các chất có khả năng
phát huỳnh quang
- Alflatoxin, Mycotoxin, Amino Acid, thuốc trừ sâu họ Carbamate,….
 Đầu dò chỉ số khúc xạ (Refractive Index Detector: RI)
Start
Injector
Detector
Column
Mobile phase
Hệ thống HPLC đơn giản
t
M
t
r
r
1
t
R
1
t
R
2
t
R
3
t
R

4
Sắc ký đồ và phổ đồ của melamine tại1ng/ml
C3H6N6
Các quá trình tách trong sắc ký lỏng:
- Quá trình quan trọng nhất trong phương pháp sắc ký
- Những cân bằng động xảy ra giữa pha tĩnh và pha động trong cột sắc

- Là sự vận chuyển và phân bố liên tục của chất PT từ đầu cột đến cuối
cột
- Chất phân tích luôn phân bố giữa 2 pha, trong đó pha động luôn chảy
qua cột tách với một tốc độ nhất định hoặc gradient
- Hiệu quả của quá trình tách phụ thuộc rất nhiều vào tương tác giữa các
chất trong pha tĩnh và pha động
- Mục đích chính của sắc ký là tách và định tính các chất trong hỗn hợp
chất phức tạp
- Thời gian chất PT bị pha tĩnh lưu giữ (thời gian lưu) quyết định bởi:
 Bản chất của pha tĩnh, cấu trúc và tính chất của chất PT
- Bản chất và thành phần của pha động dùng để rửa giải chất PT ra khỏi
cột sắc ký (pha tĩnh)
- Ghi lại toàn bộ quá trình tách sắc ký của hỗn hợp chất PT  sắc ký đồ
gồm nhiều peak.
Đặc điểm của peak PT:
- Các peak có thể tách rời nhau hoàn toàn
- Chập nhau một phần
- Chập nhau hoàn toàn
- Sắc ký đồ phản ánh quá trình tách sắc ký trong cột tốt hay không tốt.
- Tách tốt: hỗn hợp có bao nhiêu chất  có bấy nhiêu peak riêng biệt
không chập nhau
- Chất nào bị lưu giữ mạnh sẽ được rửa giải ra sau cùng,
chất lưu giữ kém sẽ ra trước

 Ưu điểm của phương pháp sắc ký
- Có thể phân tích đồng thời nhiều hợp chất
- Không cần làm bay hơi mẫu
- Độ phân giải cao nhờ quá trình tách trên cột
- Độ nhạy cao (ppm-ppb) nhờ đầu dò
- Thể tích mẫu phân tích nhỏ (1-100µL)
Hỗn hợp chất tách khỏi
nhau thế nào ?
Tại sao lại có sự khác nhau?
Pha tĩnh
Flow
Mạnh Yếu
So sánh pha thường và pha đảo
Kết luận:
Ứng dụng của HPLC:Chủ yếu xác định các hợp chất hữu cơ khó bay hơi
trong nhiều đối tượng khác nhau:
+ Amino acid
+ Acid hữu cơ
+ Thuốc trừ sâu
+ ….
Tài liệu tham khảo
• />• />• ky-co-so-
ly-thuyet-va-ung-dung 223046.html
THÀNH VIÊN:
ĐỖ TẤN TÀI
PHẠM HUY SAN
NGUYỄN THẾ SỸ
ĐẶNG VĂN TÂM

×