Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi chọn HSG vòng 1 môn Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.02 KB, 2 trang )

Trường THPT Nghèn
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 11 – VÒNG 1
Năm học 2010-2011
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Mô tả cấu tạo nguyên tử, viết ký hiệu nguyên tử và xác định vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn
cho nguyên tố có nguyên tử chứa 21 hạt cơ bản, biết rằng đơn chất của nguyên tố này ở thể khí trong
điều kiện thường.
Câu 2: Xác định số oxy hóa của N trong các chất sau: N
2
, N
2
O, HNO
2
, HNO
3
, NH
3
. Chỉ cho thêm O
2
và
H
2
O, các điều kiện vật lý và xúc tác có đủ, hãy viết phương trình điều chế các chất trên từ các chất còn
lại (mỗi chất chỉ viết một quá trình, có thể gồm nhiều phương trình).
Câu 3: Cho phản ứng sau: N
2 (k)
+ 3H
2 (k)
2NH
3 (k)
∆H<–92,4kJ/mol.


a) Xác định sự chuyển dịch cân bằng khi thay đổi một trong các điều kiện sau: giảm áp suất, giảm
nhiệt độ, loại bỏ NH
3
, thêm bột sắt (thể tích không đáng kể).
b) Cho 5 mol N
2
và 15 mol H
2
vào bình kín dung tích không đổi là 5 lít, thêm xúc tác và giữ ở nhiệt
độ 450
o
C một thời gian đến khi áp suất không đổi nữa thì hiệu suất của phản ứng xảy ra đạt
20%. Tính K
C
của phản ứng.
Câu 4: Tính pH của dung dịch CH
3
COONa 0,1M biết
COOHCH
a
K
3
=1,75.10
–5
.
Câu 5: Dung dịch hỗn hợp H
2
SO
4
và NaNO

3
đều có nồng độ 0,1M. Lấy 100ml dung dịch hỗn hợp trên
cho tác dụng với lượng Al vừa đủ thu được 100ml dung dịch A và 22,4ml (đo ở đktc) một khí khá trơ ở
điều kiện thường. Tính lượng Al phản ứng và nồng độ các ion có trong dung dịch A./.
Trường THPT Nghèn
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 11 – VÒNG 1
Năm học 2010-2011
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Mô tả cấu tạo nguyên tử, viết ký hiệu nguyên tử và xác định vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn
cho nguyên tố có nguyên tử chứa 21 hạt cơ bản, biết rằng đơn chất của nguyên tố này ở thể khí trong
điều kiện thường.
Câu 2: Xác định số oxy hóa của N trong các chất sau: N
2
, N
2
O, HNO
2
, HNO
3
, NH
3
. Chỉ cho thêm O
2
và
H
2
O, các điều kiện vật lý và xúc tác có đủ, hãy viết phương trình điều chế các chất trên từ các chất còn
lại (mỗi chất chỉ viết một quá trình, có thể gồm nhiều phương trình).
Câu 3: Cho phản ứng sau: N
2 (k)

+ 3H
2 (k)
2NH
3 (k)
∆H<–92,4kJ/mol.
a) Xác định sự chuyển dịch cân bằng khi thay đổi một trong các điều kiện sau: giảm áp suất, giảm
nhiệt độ, loại bỏ NH
3
, thêm bột sắt (thể tích không đáng kể).
b) Cho 5 mol N
2
và 15 mol H
2
vào bình kín dung tích không đổi là 5 lít, thêm xúc tác và giữ ở nhiệt
độ 450
o
C một thời gian đến khi áp suất không đổi nữa thì hiệu suất của phản ứng xảy ra đạt
20%. Tính K
C
của phản ứng.
Câu 4: Tính pH của dung dịch CH
3
COONa 0,1M biết
COOHCH
a
K
3
=1,75.10
–5
.

450
o
C, xt Fe, 200atm
450
o
C, xt Fe, 200atm
Câu 5: Dung dịch hỗn hợp H
2
SO
4
và NaNO
3
đều có nồng độ 0,1M. Lấy 100ml dung dịch hỗn hợp trên
cho tác dụng với lượng Al vừa đủ thu được 100ml dung dịch A và 22,4ml (đo ở đktc) một khí khá trơ ở
điều kiện thường. Tính lượng Al phản ứng và nồng độ các ion có trong dung dịch A./.

×