Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

ĐẠI CƯƠNG về POLYME PHÂN HUỶ SINH học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.37 MB, 56 trang )

ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYME
ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYME
PHÂN HUỶ SINH HỌC
PHÂN HUỶ SINH HỌC
BIOPOLYMER lµ g×? Qu¸ khø, HiÖn t¹i vµ
T ¬ng lai cña nã.

Polyme- Thµnh tùu vÜ
Polyme- Thµnh tùu vÜ
®¹i cña loµi ng êi:
®¹i cña loµi ng êi:

Löa
Löa

§å ®¸
§å ®¸

§å ®ång
§å ®ång

§å s¾t
§å s¾t

Hîp kim
Hîp kim

ChÊt dÎo tæng hîp
ChÊt dÎo tæng hîp

Mở đầu:


Mở đầu:
Khi con người phát hiện ra và sử dụng các sản phẩm của
Khi con người phát hiện ra và sử dụng các sản phẩm của
dầu mỏ, xã hội loài người tiến những bước dài về phía
dầu mỏ, xã hội loài người tiến những bước dài về phía
văn minh, nhưng cũng từ đó, trong những năm 60-70
văn minh, nhưng cũng từ đó, trong những năm 60-70
của thế kỷ 20, người ta nhận ra rằng, môi trường đang
của thế kỷ 20, người ta nhận ra rằng, môi trường đang
bị hủy hoại bởi những hoạt động tạo ra các sản phẩm
bị hủy hoại bởi những hoạt động tạo ra các sản phẩm
mới của chính mình. Các vật liệu polyme đi từ hoá dầu
mới của chính mình. Các vật liệu polyme đi từ hoá dầu
đã làm cho con người tiến xa về phía trước, nhưng người
đã làm cho con người tiến xa về phía trước, nhưng người
ta cũng đã nhận thấy rằng, các loại vật liệu này là mối
ta cũng đã nhận thấy rằng, các loại vật liệu này là mối
nguy hại tiềm ẩn cho môi trường sinh thái vì nó không
nguy hại tiềm ẩn cho môi trường sinh thái vì nó không
thể tự phân hủy.Chỉ có những tác động về cơ học và
thể tự phân hủy.Chỉ có những tác động về cơ học và
nhiệt mới có thể phá hủy nó, nhưng lại tạo ra nhiều chất
nhiệt mới có thể phá hủy nó, nhưng lại tạo ra nhiều chất
độc hại hơn và đòi hỏi những chi phí khổng lồ, vượt qua
độc hại hơn và đòi hỏi những chi phí khổng lồ, vượt qua
cả giá thành tạo ra chúng. Mặt trái của những phát
cả giá thành tạo ra chúng. Mặt trái của những phát
minh trên đã hiện rõ và người ta phải bắt đầu nghĩ đến
minh trên đã hiện rõ và người ta phải bắt đầu nghĩ đến
những vật liệu polyme khác “thân thiện” với môi trường

những vật liệu polyme khác “thân thiện” với môi trường
hơn.
hơn.

Trong những phát minh mới nhất của xu hướng đó, năm
Trong những phát minh mới nhất của xu hướng đó, năm
1960 Davis và Geck đã tổng hợp thành công một trong
1960 Davis và Geck đã tổng hợp thành công một trong
những polyme tự phân hủy sinh học đầu tiên trên cơ sở
những polyme tự phân hủy sinh học đầu tiên trên cơ sở
Polyglicolide.
Polyglicolide.

Sau đó là các poly(D,L, DL lactide).Chỉ khâu tự tiêu
Sau đó là các poly(D,L, DL lactide).Chỉ khâu tự tiêu
mang nhãn hiệu DEXON ra đời đã mở ra một hướng đi
mang nhãn hiệu DEXON ra đời đã mở ra một hướng đi
mới trong tổng hợp polyme, và từ đó, người ta chú ý đến
mới trong tổng hợp polyme, và từ đó, người ta chú ý đến
polyme tự phân hủy sinh học nhiều hơn, hy vọng nó sẽ là
polyme tự phân hủy sinh học nhiều hơn, hy vọng nó sẽ là
cứu cánh cho môi trường.
cứu cánh cho môi trường.

Mơ ước thay thế polyme truyền thống bằng polyme tự
Mơ ước thay thế polyme truyền thống bằng polyme tự
phân hủy sinh học vẫn chưa trở thành hiện thực. Vì vậy,
phân hủy sinh học vẫn chưa trở thành hiện thực. Vì vậy,
công cuộc nghiên cứu tổng hợp polyme tự phân hủy sinh
công cuộc nghiên cứu tổng hợp polyme tự phân hủy sinh

học vẫn được tiếp tục chú trọng đầu tư.
học vẫn được tiếp tục chú trọng đầu tư.
Tính cấp thiết, ý nghĩa lý luận và thực tiễn
Tính cấp thiết, ý nghĩa lý luận và thực tiễn
của polyme phân hủy sinh học:
của polyme phân hủy sinh học:

Bước vào đầu thế kỷ 21, dân số thế giới khoảng 6 tỉ. Dự báo trong
Bước vào đầu thế kỷ 21, dân số thế giới khoảng 6 tỉ. Dự báo trong
vòng 50 năm tới con số đó sẽ là khoảng 10 tỉ. Với số dân như vậy,
vòng 50 năm tới con số đó sẽ là khoảng 10 tỉ. Với số dân như vậy,
không chỉ thức ăn, nước uống, năng lượng phải tăng lên một cách
không chỉ thức ăn, nước uống, năng lượng phải tăng lên một cách
đáng kể, mà ngay cả rác thải cũng là một vấn nạn chưa có cách
đáng kể, mà ngay cả rác thải cũng là một vấn nạn chưa có cách
gỉai quyết.
gỉai quyết.

Trong hàng tỉ tấn rác thải trên toàn cầu, một lượng lớn rác có
Trong hàng tỉ tấn rác thải trên toàn cầu, một lượng lớn rác có
nguồn gốc Polymer không phân hủy được. Có thể nói rằng công
nguồn gốc Polymer không phân hủy được. Có thể nói rằng công
nghệ polyme đã là một cuộc cách mạng lớn của loài người trong
nghệ polyme đã là một cuộc cách mạng lớn của loài người trong
lĩnh vực vật liệu tổ hợp. Ngày nay, khó tưởng tượng trong cuộc
lĩnh vực vật liệu tổ hợp. Ngày nay, khó tưởng tượng trong cuộc
sống của mỗi con người, mỗi gia đình lại vắng bóng các chất liệu
sống của mỗi con người, mỗi gia đình lại vắng bóng các chất liệu
polyme.
polyme.


Hàng năm,khoảng 150 triệu tấn polyme được sản xuất để phục vụ
Hàng năm,khoảng 150 triệu tấn polyme được sản xuất để phục vụ
nhu cầu của con người và số đó ngày càng tăng theo đà tăng dân
nhu cầu của con người và số đó ngày càng tăng theo đà tăng dân
số và đời sống. Song song với điều đó, số lượng rác từ các sản
số và đời sống. Song song với điều đó, số lượng rác từ các sản
phẩm này cũng tăng lên đáng kể, sẽ là thách thức lớn cho môi
phẩm này cũng tăng lên đáng kể, sẽ là thách thức lớn cho môi
trường của trái đất.
trường của trái đất.
Danh mục các polyme truyền thống
Danh mục các polyme truyền thống
đang được ứng dụng trong đời sống
đang được ứng dụng trong đời sống



a/ Polyme chuẩn
a/ Polyme chuẩn
:
:
Polyethylen (PE);
Polyethylen (PE);
`Polypropylen (PP)
`Polypropylen (PP)
Polyvinylchlorid (PVC);
Polyvinylchlorid (PVC);
Polystyrol(PS);
Polystyrol(PS);

Phenolharza(PF)
Phenolharza(PF)

b/Polyme kỹ thuật
b/Polyme kỹ thuật
:
:
Polycarbonate(PC);
Polycarbonate(PC);
Polyamide(PA);
Polyamide(PA);


Polyoxymetylen(POM);
Polyoxymetylen(POM);
Polyphenylester (PPE);
Polyphenylester (PPE);


Polyethylen-buthylen-
Polyethylen-buthylen-
terephthalat(PET/PBT);
terephthalat(PET/PBT);
Polymethyl- methacrilat(PMMA);
Polymethyl- methacrilat(PMMA);
Acrylnitril/Butadien/Styrol (ABS);
Acrylnitril/Butadien/Styrol (ABS);
Polycarbonat/ABS/Blends;
Polycarbonat/ABS/Blends;
Epoxydharze (EP);

Epoxydharze (EP);
Polyurethane(PUR).
Polyurethane(PUR).

c/Polyme đặc biệt
c/Polyme đặc biệt
:
:

Liquidscristalline Polyme(LCP);
Liquidscristalline Polyme(LCP);

Fluorpolyme;
Fluorpolyme;

Polyphenyl sulfid(PPS);
Polyphenyl sulfid(PPS);

Polyetherketon;
Polyetherketon;

Polyimide;
Polyimide;

Polyphenylene(PPP)
Polyphenylene(PPP)

Polybenzimidazol (PBI);
Polybenzimidazol (PBI);


Polylactid(PL)
Polylactid(PL)

Các lọai polyme kỹ thuật và polyme đặc biệt được
Các lọai polyme kỹ thuật và polyme đặc biệt được
gọi chung là polyme chất lượng cao, dùng trong
gọi chung là polyme chất lượng cao, dùng trong
các lĩnh vực công nghệ cao. Trong số đó chỉ có
các lĩnh vực công nghệ cao. Trong số đó chỉ có
Polybenzimidazol (PBI), Polyimide, Polylactide,
Polybenzimidazol (PBI), Polyimide, Polylactide,
Polyamide
Polyamide
là có khả năng phân hủy sinh học.
là có khả năng phân hủy sinh học.

Các loại polyme trên
Các loại polyme trên
làm phong phú cho
làm phong phú cho
cuộc sống của con ng
cuộc sống của con ng
ời, nh ng mặt khác nó
ời, nh ng mặt khác nó
đặt con ng ời tr ớc một
đặt con ng ời tr ớc một
thực tế là để phân hủy
thực tế là để phân hủy
các vật liệu này một
các vật liệu này một

cách
cách
tự nhiên, cần một
tự nhiên, cần một
khoảng thời gian là 450
khoảng thời gian là 450
năm
năm
Vì vậy Biopolyme là tất yếu

Biopolyme là những polyme có khả năng tự phân
Biopolyme là những polyme có khả năng tự phân
hủy ở điều kiện tự nhiên.Trong quá trình tự phân
hủy ở điều kiện tự nhiên.Trong quá trình tự phân
hủy, không đòi hỏi năng l ợng, không để lại các chất
hủy, không đòi hỏi năng l ợng, không để lại các chất
độc hại cho môi tr ờng
độc hại cho môi tr ờng

Biopolyme còn là thức ăn của vi sinh vật, góp phần
Biopolyme còn là thức ăn của vi sinh vật, góp phần
cải tạo đất, thúc đẩy quá trình tái tạo vật chất
cải tạo đất, thúc đẩy quá trình tái tạo vật chất

Tầm nhìn của nhân loại trong thế kỷ 21 về vai trò
Tầm nhìn của nhân loại trong thế kỷ 21 về vai trò
của các loại polyme tự phân hủy sinh học
của các loại polyme tự phân hủy sinh học
(polymeTPHSH)đ ợc tóm tắt trong tuyên bố của tổ
(polymeTPHSH)đ ợc tóm tắt trong tuyên bố của tổ

chức Hoà bình xanh:
chức Hoà bình xanh:

(Materials made from naturally occurring or
(Materials made from naturally occurring or
biologically produced polymer are the only truly
biologically produced polymer are the only truly
biodegradable
biodegradable
<
<
plastics> available. Since living
plastics> available. Since living
things construct these materials, living things can
things construct these materials, living things can
metabolize them)
metabolize them)



Tạm dịchCác vật liệu đ ợc làm từ thiên nhiên hay
Tạm dịchCác vật liệu đ ợc làm từ thiên nhiên hay
các polyme sản xuất từ quá trình sinh học, thực sự là
các polyme sản xuất từ quá trình sinh học, thực sự là
những chất dẻo tự phân hủy. Cuộc sống đã tạo nên
những chất dẻo tự phân hủy. Cuộc sống đã tạo nên
chúng và có thể phá hủy chúng.
chúng và có thể phá hủy chúng.

Sự khác biệt chính trong cấu trúc các lọai polyme không

Sự khác biệt chính trong cấu trúc các lọai polyme không
phân hủy với các polyme phân hủy sinh học
phân hủy với các polyme phân hủy sinh học
là các nhóm
là các nhóm
chức tạo nên sự sống trên trái đất- C-H-O-N-S-P.
chức tạo nên sự sống trên trái đất- C-H-O-N-S-P.

Những polyme mạch thẳng có chứa các nhóm chức trên
Những polyme mạch thẳng có chứa các nhóm chức trên
dễ dàng tham gia vào các phản ứng oxy hóa-khử trong
dễ dàng tham gia vào các phản ứng oxy hóa-khử trong
các điều kiện tự nhiên của môi trường để rồi với sự tấn
các điều kiện tự nhiên của môi trường để rồi với sự tấn
công của các vi sinh vật, chúng tan rã theo thời gian.
công của các vi sinh vật, chúng tan rã theo thời gian.

Những polyme tuy có nhóm oxy như polystyrol (P),
Những polyme tuy có nhóm oxy như polystyrol (P),
nhưng với cấu trúc có vòng benzen , khả năng tham gia
nhưng với cấu trúc có vòng benzen , khả năng tham gia
vào phản ứng oxy hóa khử trong điều kiện tự nhiên thấp
vào phản ứng oxy hóa khử trong điều kiện tự nhiên thấp
hơn, nên các vi sinh vật khó lòng tấn công hơn, làm cho
hơn, nên các vi sinh vật khó lòng tấn công hơn, làm cho
thời gian tự phân hủy của nó kéo dài.
thời gian tự phân hủy của nó kéo dài.

Đối với các polyme chỉ có nhóm CH thì thời gian tự
Đối với các polyme chỉ có nhóm CH thì thời gian tự

phân hủy của nó càng dài hơn. Và sẽ là vĩnh cữu nếu nó
phân hủy của nó càng dài hơn. Và sẽ là vĩnh cữu nếu nó
chỉ tồn tại dưới dạng C-C như than đá hay kim cương.
chỉ tồn tại dưới dạng C-C như than đá hay kim cương.

Một khác biệt nữa là cùng với sự phân hủy( mà thời gian
Một khác biệt nữa là cùng với sự phân hủy( mà thời gian
là rất dài, khỏang 450 năm), các polyme truyền thống có
là rất dài, khỏang 450 năm), các polyme truyền thống có
thể để lại di hại trong đất, nước, không khí, trong khi
thể để lại di hại trong đất, nước, không khí, trong khi
polyme tự phân hủy sinh học là thức ăn cho các chủng
polyme tự phân hủy sinh học là thức ăn cho các chủng
visinh vật, nên không để lại một di hại nào cho môi
visinh vật, nên không để lại một di hại nào cho môi
trường.
trường.

Do có sự khác biệt trong cấu trúc như trên nên polyme
Do có sự khác biệt trong cấu trúc như trên nên polyme
phân hủy sinh học không có độ dai, bền như các polyme
phân hủy sinh học không có độ dai, bền như các polyme
truyền thống. Vì lẽ đó, cần thiết phải có những dạng vật
truyền thống. Vì lẽ đó, cần thiết phải có những dạng vật
liệu tương ứng tính năng của polyme truyền thống để
liệu tương ứng tính năng của polyme truyền thống để
thay thế.
thay thế.

Nghiên cứu tổng hợp polyme phân hủy sinh học có các

Nghiên cứu tổng hợp polyme phân hủy sinh học có các
tính năng tương tự như polyme truyền thống, mà quá
tính năng tương tự như polyme truyền thống, mà quá
trình phân hủy nó do các vi khuẩn đảm nhiệm, không
trình phân hủy nó do các vi khuẩn đảm nhiệm, không
đòi hỏi năng lượng, không tạo ra các chất độc hại cho
đòi hỏi năng lượng, không tạo ra các chất độc hại cho
môi trường, ngược lại, nó còn là thức ăn cho các cỗ máy
môi trường, ngược lại, nó còn là thức ăn cho các cỗ máy
tí hon ngày đêm cần mẵn khôi phục sự cân bằng sinh
tí hon ngày đêm cần mẵn khôi phục sự cân bằng sinh
thái trên trái đất, là một nhiệm vụ hết sức bức xúc của
thái trên trái đất, là một nhiệm vụ hết sức bức xúc của
khoa học ngày nay.
khoa học ngày nay.



Nghiên cứu và sản xuất nó trong giai đoạn hiện
Nghiên cứu và sản xuất nó trong giai đoạn hiện
nay là mối quan tâm đặc biệt của các nhà khoa học,
nay là mối quan tâm đặc biệt của các nhà khoa học,
các doanh nghiệp cũng như của toàn thể nhân loại.
các doanh nghiệp cũng như của toàn thể nhân loại.

Quá khứ, hiện tại và t ơng lai của
Quá khứ, hiện tại và t ơng lai của
BIOPOLYME
BIOPOLYME




Năm 1960 Davis và Geck đã tổng hợp thành công
Năm 1960 Davis và Geck đã tổng hợp thành công
một trong những polyme tự phân hủy sinh học đầu
một trong những polyme tự phân hủy sinh học đầu
tiên trên cơ sở Polyglicolide. Và sau đó là các
tiên trên cơ sở Polyglicolide. Và sau đó là các
poly(D,L, DL lactide).
poly(D,L, DL lactide).

Chỉ khâu tự tiêu mang nhãn hiệu DEXON ra đời đã
Chỉ khâu tự tiêu mang nhãn hiệu DEXON ra đời đã
mở ra một h ớng đi mới trong tổng hợp polyme
mở ra một h ớng đi mới trong tổng hợp polyme



Gần 50 m ơi năm đã trôi qua, nhiều tiến bộ v ợt trội
Gần 50 m ơi năm đã trôi qua, nhiều tiến bộ v ợt trội
trong khoa học vật liệu nói chung, vật liệu polyme
trong khoa học vật liệu nói chung, vật liệu polyme
nói riêng đã và đang đ ợc áp dụng trong cuộc sống.
nói riêng đã và đang đ ợc áp dụng trong cuộc sống.

Riêng polyme tự phân hủy sinh học, lĩnh vực nó
Riêng polyme tự phân hủy sinh học, lĩnh vực nó
chiếm u thế tuyệt đối là công nghiệp d ợc phẩm và
chiếm u thế tuyệt đối là công nghiệp d ợc phẩm và
ytế.

ytế.


Ứng dụng của polyme
Ứng dụng của polyme
phân hủy sinh học:
phân hủy sinh học:
Ưng dụng thứ nhất là khả năng tự phân hủy của nó nằm
Ưng dụng thứ nhất là khả năng tự phân hủy của nó nằm
trong bản thân chức năng của
trong bản thân chức năng của
sản phẩm.
sản phẩm.

Chỉ khâu tự tiêu dùng trong y tế hay vật liệu bọc thuốc
Chỉ khâu tự tiêu dùng trong y tế hay vật liệu bọc thuốc
viên dùng trong công nghiệp dược phẩm là những ví dụ
viên dùng trong công nghiệp dược phẩm là những ví dụ
khá điển hình. Các sản phẩm này tuy giá thành cao
khá điển hình. Các sản phẩm này tuy giá thành cao
nhưng đó không phải là trở ngại chính vì nó phục vụ
nhưng đó không phải là trở ngại chính vì nó phục vụ
thiết thực cho sức khoẻ của con người.
thiết thực cho sức khoẻ của con người.

Các tấm màng polyetylen tự phân hủy quang hóa dùng
Các tấm màng polyetylen tự phân hủy quang hóa dùng
trong nông nghiệp có tác dụng diệt cỏ dại, tăng năng
trong nông nghiệp có tác dụng diệt cỏ dại, tăng năng
suất cây trồng mà không phải dùng chất diệt cỏ

suất cây trồng mà không phải dùng chất diệt cỏ
methylen dibromide , có thể áp dụng đại trà trong vòng
methylen dibromide , có thể áp dụng đại trà trong vòng
5-7 năm tới đây , bảo đảm cho những vụ mùa chín sớm,
5-7 năm tới đây , bảo đảm cho những vụ mùa chín sớm,
không sâu bệnh và có năng suất cao hơn hẵn những cách
không sâu bệnh và có năng suất cao hơn hẵn những cách
trồng hiện tại:
trồng hiện tại:
Bao bì tự nhiên:
Bao bì tự nhiên:

Có hai loại biomalecule thiên nhiên dùng làm bao bì tự
Có hai loại biomalecule thiên nhiên dùng làm bao bì tự
phân hủy:
phân hủy:
hydrocolloid
hydrocolloid


lipid
lipid



Hydrocolloid không có khả năng kháng ẩm, trong khi
Hydrocolloid không có khả năng kháng ẩm, trong khi
lipid kháng ẩm tốt, vì vậy sự kết hợp của chúng tạo
lipid kháng ẩm tốt, vì vậy sự kết hợp của chúng tạo
thành hệ composite có tính năng ưu việt hơn mỗi loại. Ví

thành hệ composite có tính năng ưu việt hơn mỗi loại. Ví
dụ vỏ trái cam là một hỗn hợp như vậy, nếu nó chứa
dụ vỏ trái cam là một hỗn hợp như vậy, nếu nó chứa
nhiều lipid sẽ làm cho cam sớm bị già và chóng thối
nhiều lipid sẽ làm cho cam sớm bị già và chóng thối
hỏng.
hỏng.
Những hệ composite tương tự trong thiên nhiên
Những hệ composite tương tự trong thiên nhiên
làm bao bì cho các loại quả chứa nhiều nước.
làm bao bì cho các loại quả chứa nhiều nước.
Ngoài ra còn nhiều hệ composite khác, có chứa
Ngoài ra còn nhiều hệ composite khác, có chứa
các nguyên tố kim loại vi lượng được thiên nhiên
các nguyên tố kim loại vi lượng được thiên nhiên
tạo nên, làm vỏ bọc cho các loại hạt, mà vỏ trấu
tạo nên, làm vỏ bọc cho các loại hạt, mà vỏ trấu
của hạt lúa là một ví dụ điển hình.
của hạt lúa là một ví dụ điển hình.
Các loại bao bì này khác nhau về tính chất cũng
Các loại bao bì này khác nhau về tính chất cũng
như độ bền, nhưng có chung một nguyên lý, là
như độ bền, nhưng có chung một nguyên lý, là
bản thân chúng sẽ tự phân hủy trong thiên nhiên
bản thân chúng sẽ tự phân hủy trong thiên nhiên
mà không để lại một tác hại nào, hơn thế nữa, nó
mà không để lại một tác hại nào, hơn thế nữa, nó
còn là thức ăn cho vi khuẩn ở trong đất, làm cho
còn là thức ăn cho vi khuẩn ở trong đất, làm cho
đất màu mỡ và tơi xốp.

đất màu mỡ và tơi xốp.

Bao bì tổng hợp:
Bao bì tổng hợp:
được chế tạo bằng con đường tổng hợp
được chế tạo bằng con đường tổng hợp
hoặc biến tính các polyme truyền thống để có thể trở
hoặc biến tính các polyme truyền thống để có thể trở
thành tự phân hủy sinh học. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ
thành tự phân hủy sinh học. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ
vượt bậc, nhưng cho đến nay vẫn chưa có một qui trình
vượt bậc, nhưng cho đến nay vẫn chưa có một qui trình
nào có thể ứng dụng rộng rãi vì giá thành của nó.
nào có thể ứng dụng rộng rãi vì giá thành của nó.
Các dạng polyme
Các dạng polyme
phân hủy sinh học:
phân hủy sinh học:

1.Polyeste được sản sinh bởi các vi sinh vật. Các loại
1.Polyeste được sản sinh bởi các vi sinh vật. Các loại
polyme này ở dạng nguyên thủy như
polyme này ở dạng nguyên thủy như
poly(hydroxyalkanoate) nhận được bởi các chủng vi sinh
poly(hydroxyalkanoate) nhận được bởi các chủng vi sinh
vật chuyển hóa các sản phẩm thiên nhiên như tinh bột,
vật chuyển hóa các sản phẩm thiên nhiên như tinh bột,
chất béo và tự phân hủy hoàn toàn trong đất, nước sông,
chất béo và tự phân hủy hoàn toàn trong đất, nước sông,
suối hay trong biển. Có nhiều dạng khác nhau của

suối hay trong biển. Có nhiều dạng khác nhau của
poly(hydroxyalkanoate) được con người tạo ra bằng sự
poly(hydroxyalkanoate) được con người tạo ra bằng sự
chọn lưa chính xác cấu trúc của nguồn các bon thiên
chọn lưa chính xác cấu trúc của nguồn các bon thiên
nhiên. Mặc dù vậy, các loại polyme này không thể sản
nhiên. Mặc dù vậy, các loại polyme này không thể sản
xuất đại trà trên qui mô công nghiệp vì chi phí cao, nên
xuất đại trà trên qui mô công nghiệp vì chi phí cao, nên
người ta chú trọng sử dụng các hợp chất do thiên nhiên
người ta chú trọng sử dụng các hợp chất do thiên nhiên
tạo ra như là nguyên liệu cho tổng hợp polyme tự phân
tạo ra như là nguyên liệu cho tổng hợp polyme tự phân
hủy sinh học.
hủy sinh học.

2.Polysacharide thiên nhiên và các polyme thiên nhiên:
2.Polysacharide thiên nhiên và các polyme thiên nhiên:

Polysaccharide được dùng nhiều trong y tế dưới các
Polysaccharide được dùng nhiều trong y tế dưới các
dạng cellulose, cellulose và các đồng đẳng của nó,
dạng cellulose, cellulose và các đồng đẳng của nó,
heparin, dextrin, pullulan, pectin, chitin, chitosan
heparin, dextrin, pullulan, pectin, chitin, chitosan
hayluronic acid và alginate.
hayluronic acid và alginate.

×