Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

đồ án tốt nghiệp Thực trạng công tác quản lý, sản xuất, kinh doanh, kế toán của công ty TNHH TMKT phú hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.65 KB, 138 trang )

MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt
Lời mở đầu 1
Phần I: Tìm hiểu chung về công ty TNHH Thương Mại kỹ thuật Phú Hà 2
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 2
1.1.1 Khái quát chung về công ty 2
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại kỹ thuật Phú Hà
4
1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương mại kỹ thuật Phú Hà 4
1.2.1 Co cấu tôt chức của công ty 4
1.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban, bộ phận trong công ty 8
1.3 Chức năng nhiệm vụ của công ty 8
1.3.1 Nhiệm vụ 8
1.4 Đặc điểm của doanh nghiệp 8
1.4.1 Lĩnh vực kinh doanh 8
1.4.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty 9
1.4.3 Quy mô của công ty 9
1.5 Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Thương mại kỹ thuật Phú Hà 11
1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của các kế toán viên 11
1.5.2 Chế độ, phương pháp kế toán Công ty áp dụng
1.5.2.1 Hình thức ghi sổ kế toán 13
1.5.2.2 Chế độ kế toán công ty áp dụng 15
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ
THUẬT PHÚ HÀ
2.1 Kế toán vật tư tại Công ty TNHH Thương mại kỹ thuật Phú Hà16 16
2.1.1 Đặc điểm kế toán vật tư tại Công ty 16
2.1.2 Phân loại CCDC tại Công ty 16
2.1.3. Chứng từ sử dụng 17
2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 17
2.1.5 Sổ sách kế toán 18


2.2 Kế toán Tài sản cố định tại Công ty TNHH Thương Mại kỹ thuật Phú Hà 26
2.2.1 Đặc điểm của Tài sản cố định tại Công ty: 26
2.2.2 Chứng từ sử dụng 26
2.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 26
2.2.4 Sổ sách kế toán sử dụng 28
2.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty TNHH Thương mại kỹ
thuật Phú Hà 37
2.3.1 Đặc điểm kế toán tiền lương của Công ty 37
2.3.2 Chứng từ sử dụng 38
2.3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 39
2.3.4 Các sổ sách kế toán Công ty sử dụng 40
2.4 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán 43
2.4.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ 43
2.4.1.1 Chứng từ sử dụng 43
2.4.1.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 44
2.4.1.3 Sổ sách sử dụng 45
2.4.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng 52
2.4.2.1 Chứng từ sử dụng 52
2.4.2.2 Sổ sách sử dụng 53
2.4.3 kế toán các khoản thanh toán 57
2.4.3.1 Chứng từ sử dụng 57
2.4.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 57
2.4.3.3 Sổ sách sử dụng 58
2.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 59
2.5.1 Phương thức bán hàng của Công ty 59
2.5.2 Kế toán Bán hàng 60
2.5.2.1 Các phương thức thanh toán trong bán hàng 60
2.5.2.2 Chứng từ kế toán 60
2.5.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 61
2.5.2.5 Sổ sách sử dụng 62

2.5.2.6 Phương pháp xác định trị giá vốn hàng hóa xuất bán 62
2.5.3.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 68
2.5.3.2.1 Chứng từ sử dụng 68
2.5.3.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 68
2.5.5.2.3 Sổ sách sử dụng. 69
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT PHÚ HÀ
3.1 Phân tích, Đánh giá về công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại kỹ thuật Phú
Hà 70
3.1.1 Ưu điểm 70
3.1.2 Nhược điểm 71
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Diễn giải
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
DN
TNDN
GTGT
TSCĐ
TMKT
NVL
CCDC
TP
BTTTL
GGHB
HBTL
SXKD
TM
TNHH
QLDN
CN
KKTX
SP
PX
Doanh nghiệp
Thu nhập doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Tài sản cố định
Thương mại kỹ thuật
Nguyên vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Thành phẩm

Bảng thanh toán tiền
Giảm giá hàng bán
Hàng bán trả lại
Sản xuất kinh doanh
Thương mại
Trách nhiệm hữu hạn
Quản lý doanh nghiệp
Công nghiệp
Kê khai thường xuyên
Sản phẩm
Phiếu xuất
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
HĐ GTGT
SX
PC
UNC
PT
HB
TGNH

TM
TK
KHKT
Hóa đơn giá trị gia tăng
Sản xuất
Phiếu chi
Ủy nhiệm chi
Phiếu thu
Chi phí sản xuất
Tiền gửi ngân hàng
Tiền mặt
Tài khoản
Khoa học kỹ thuật
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập, tự chủ
trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn, mối doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong
kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi.
Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của chính doanh nghiệp và là cơ sở để doanh
nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.
Xuất phát từ ý nghĩa đó, sau khi học xong phần lý thuyết chuyên ngành kế toán, lãnh
đạo nhà nước đã cho sinh viên đi thực tập, thâm nhập thực tế để củng cố, vận dụng những lý
luận đã học được vào sản xuất, vừa nâng cao năng lực tay nghề chuyên môn.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý luận đã
học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán rại Công ty TNHH
TMKT Phú Hà
Thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMKT Phú Hà đã giúp em hoàn thiện báo cáo này.
Báo cáo gồm những nội dung sau:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH TMKT Phú Hà.
Phần 2: Thực trạng công tác quản lý, sản xuất, kinh doanh, kế toán của công ty

TNHH TMKT Phú Hà.
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMKT Phú Hà em đã nhận được sự giúp đỡ tận
tình của các anh chị kế toán phòng Tài chính - Kế toán của Công ty TNHH TMKT Phú Hà.
Tuy nhiên do thời gian thực tập của em còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hương Giang
PHẦN 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT PHÚ HÀ
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
1.1.1Khái quát chung về công ty.
-Têncông ty: Công ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Phú Hà
- Tên giao dịch: PHU HA TECHNICAL TRADING COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: PHT CO., LTD
- Người đại diện: Lê Văn Hà, Số CMND: 011823227
- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: 324 Nguyễn Trãi, Trung Văn, Từ Liêm, Hà Nội
- Số tài khoản: 102010000051963 tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Hà Nội
- Điện thoại: 04.35541.888 Fax: 04.385541.555
- Vốn điều lệ là 5.000.000.000 ( Năm tỷ đồng)
- Số giấy phép kinh doanh là: 0102005191 cấp ngày 02/05/2002 do sở kế hoạch và đầu tư TP
Hà Nội cấp.
- Email: - Web: www.phuharicoh.com.vn
- Mã số thuế: 0101238295
- Logo công ty:
 Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
+ Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu thiết bị văn phòng, máy photo, máy
fax, máy in, máy vi tính, máy hủy tài liệu, máy chiếu)
+ Dịch vụ KHKT và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực máy văn phòng.

+ Dịch vụ sửa chữa lắp đặt bảo hành máy văn phòng
+ Đào tạo sửa chữa máy văn phòng các loại.
- Máy Photocopy A3, A4
+ RICOH color MPC2051
+ RICOH color MPC2551
+RICOH color MPC2530
+RICOH color MPC2030
+RICOH MP 5001
+ RICOH MP 4001
+RICOH MP 5000B
- Máy in siêu tốc
+ RICOH Priport DX 3442
+ RICOH Priport DX 2430
+RICOH Priport DX 4545
-Máy in
-Máy fax
-Máy photocopy cỡ lớn
+ RICOH FW770
+ RICOH MPW2401
-Máy hủy tài liệu
-Máy scan
-Linh kiện và trống mực in
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật
Phú Hà.
- Công ty TNHH TMKT Phú Hà đi vào hoạt động ngày 24/11/1999. Trong quá trình
hoạt động công ty luôn nỗ lực hết mình cho sự tăng trưởng và phát triển. Doanh thu, lợi
nhuận, các khoản phải nộp nhà nước, tiền lương công nhân viên liên tục tăng. Công ty luôn
làm tròn nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước, đời sống cán bộ, công nhân viên trong
công ty ngày càng được nâng cao.
Công ty kinh doanh một số mặt hàng chính là:

+ Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu thiết bị văn phòng, máy photo,
máy fax, máy in, máy vi tính, máy hủy tài liệu, máy chiếu).
Ngoài ra công ty còn có những dịch vụ khác như:
+ Dịch vụ KHKT và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực máy văn phòng.
+ Dịch vụ sửa chữa lắp đặt bảo hành máy văn phòng.
+ Đào tạo sửa chữa máy văn phòng các loại
1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Phú Hà
1.2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty
Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, thống nhất theo
đúng quy định hiện hành, Công ty TNHH Thương mại kỹ thuật Phú Hà đã xây dựng cho
mình mô hình quản lý hiệu quả phù hợp với mô hình và điều kiện thực tế của Công ty.
Tổ chức quản lý của bộ máy thống nhất từ trên xuống dưới mọi hoạt động từ ban giám
đốc, xuống phó giám đốc và các phòng ban điều hành…Toàn bộ hoạt động của bộ máy được
đặt dưới sự chỉ đạo của ban Giám đốc. Mô hình này rất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của đơn vị và được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại kỹ
thuật Phú Hà
<-
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ phối hợp thực hiện
GIÁM ĐỐC
Phó Giám đốcPhó Giám
đốc
Phòng kế
hoạch -
kinh doanh
Phòng tổ
chức - hành
chính

Phòng tài
chính – kế
toán
 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc:
Là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của Công ty, là người quản lý, điều hành
mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty. Giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, bảo vệ quyền lợi cho cán bộ công nhân
viên, quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong Công ty. Phụ trách chung về
vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại. Có chức năng chủ yếu là tổ chức bộ máy, tổ chức cán
bộ, lập kế hoạch tổng thể ngắn hạn, dài hạn trình Hội đồng quản trị; đầu tư xây dựng cơ bản;
giúp việc cho Giám đốc là Phó Giám đốc, ngoài ra còn có một số chuyên viên kinh tế, kỹ
thuật ở các phòng ban và một số trưởng phòng.
Hai phó giám đốc:
Tham mưu và thay mặt Giám đốc giải quyết những phần việc mà Giám đốc giao bên
cạnh các phòng ban trực thuộc.
Phòng tổ chức - hành chính:
Có nhiệm vụ quản lý lao động trong toàn Công ty, tổ chức nhân sự: tuyển dụng, sắp
xếp nhân sự, biên tập định mức lao động, quản lý quỹ tiền lương, đào tạo nâng cao tay nghề,
nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên và công tác quản lý hành chính trong toàn Công ty.
Quản lý trục tiếp các thiết bị hành chính, thảo, lưu, chuyển công văn.triển khai thực hiện các
chế độ chính sách, xây dựng mức tiền lương chung của Công ty, tổ chức sắp xếp các cuộc
họp, hội nghị lớn của Công ty.
Phòng tài chính – kế toán:
Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tài chính, yêu cầu tài chính cho sản xuất
kinh doanh, phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh, phân tích đánh giá, tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực kinh tế tài chính.
Có nhiệm vụ chủ yếu là quản lý các nguồn vốn, cân đối, sử dụng các nguồn vốn hợp lý hiệu
quả trên cơ sở tuân thủ pháp luật; tạo nguồn tài chính phục vụ kịp thời sản xuất kinh doanh;
tổ chức việc thu hồi vốn (công nợ) từ khách hàng, thanh lý hợp đồng cho các đơn vị và các

bộ phận; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất (theo đúng quy định của pháp luật)
đối với các cơ quan quản lý Nhà Nước hoặc theo yêu cầu của Giám đốc.
Phòng kế hoạch – kinh doanh:
Đề xuất hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty; định hướng, lập và chỉ đạo
thực hiện kế hoạch kinh doanh tháng, quý, năm của phòng kế hoạch – kinh doanh; giúp đỡ
Giám đốc Công ty điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của Công ty một cách có
hiệu quả, bảo đảm các nguồn lực cho kinh doanh; quản lý quan hệ khách hàng; và chịu trách
nhiệm cao nhất về hiệu quả kinh doanh, chịu trách nhiệm về chất lượng dự án, hạng mục
cung cấp trước khách hàng.
1.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban, bộ phận trong Công ty
- Giữa các phòng với Giám đốc:
Quan hệ giữa các phòng với Giám đốc là quan hệ giữa cơ quan tham mưu với thủ
trưởng. Giám đốc làm việc theo chế độ thủ trưởng điều hành các hoạt động của các phòng,
ban, chủ yếu thông qua trưởng phòng, trưởng ban.
Các phòng ban trong Công ty có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác, trung thực và
đúng thời hạn tình hình hoạt động của các phòng ban; cung cấp hồ sơ, tài liệu, báo cáo Giám
đốc định kỳ. Hàng tuần, các cuộc họp giao ban sẽ do Giám đốc chủ trì để nghe các đơn vị
báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thành phần tham dự là ban Giám đốc, các
trưởng phó phòng ban của Công ty.
Các phòng ban trong Công ty chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các
công việc mà Giám đốc giao hoặc ủy quyền; có quyền trao đổi ý kiến với Giám đốc nhằm
thực hiện tốt nhất công việc được phân công;
Trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của Giám đốc, nếu các đơn vị
phát hiện có vấn đè bất lợi cho Công ty hoặc không đúng theo quy định của pháp luật phải
báo cáo với giám đốc xem xét. Trường hợp Giám đốc không điều chỉnh, các đơn vị vẫn có
trách nhiệm thực hiện nhưng có quyền bảo lưu ý kiến của mình.
- Giữa các phòng với Phó Giám đốc:
Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, vì vậy mối quan hệ của các phòng
tham mưu vơi phó Giám đốc (trong lĩnh vực, công việc mà Phó Giám đốc được Giám đốc
phân công phụ trách thực hiện) tương tự như mối quan hệ với Giám đốc.

- Giữa các phòng với nhau:
Quan hệ giữa các phòng trong Công ty là mối quan hệ đồng cấp, trên cơ sở sự phối hợp
chặt chẽ giữa các phòng để thực hiện có hiệu quả những công việc chung của toàn Công ty.
Các phòng ban chịu trách nhiệm xử lý công việc và tự chủ trong phạm vi nhiệm vụ
được phân công; có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Công ty để hoàn
thành tốt công việc được giao; tạo điều kiện, giúp đỡ các đơn vị khác trong khả năng cho
phép; tuyệt đối không được đùn đẩy trách nhiệm, gây khó khăn, cản trở các đơn vị khác thực
hiện nhiệm vụ.
Các đơn vị trong Công ty khi nhận được yêu cầu phối hợp giải quyết công việc của đơn
vị khác phải nhanh chóng thực hiện và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng,
tiến độ công việc được yêu cầu.
Trong quá trình giải quyết công việc, các đơn vị phải chủ động cùng nhau bàn bạc giải
quyết. Trường hợp có sự không thống nhất ý kiến phải báo cáo Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc phụ trách để xin ý kiến chỉ đạo.
1.3.Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
1.3.1. Chức năng.
Công ty TNHH Thương mại kỹ thuật Phú Hà gồm những chức năng chủ yếu sau:
- Kinh doanh các mặt hàng máy móc thiết bị văn phòng.
- Sửa chữa bảo dưỡng các loại máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của Công ty.
- Sản xuất, lắp ráp các loại máy móc thiết bị.
1.3.2. Nhiệm vụ.
- Công ty phải chấp hành và thực hiện đầy đủ nghiêm túc chính sách chế độ của
ngành, luật pháp của Nhà nước về hoạt động kinh doanh và nghĩa vụ đối với Nhà
nước.
- Công ty phải luôn xem xét khả năng kinh doanh của mình, nắm bắt nhu cầu
tiêu dùng của thị trường để từ đó đưa ra kế hoạch nhằm cải tiến tổ chức sản xuất kinh
doanh, đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách hàng và đạt được lợi nhuận tối đa.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên nhằm đáp ứng
yêu cầu quản lý kinh doanh của công ty.

1.4. Đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.1.4.1. Lĩnh vực kinh doanh.
- Đào tạo nghề sửa chữa máy văn phòng các loại (máy photocopy,máy fax,máy
in,máy vi tính,máy hủy tài liệu,máy chiếu…)
- Sản xuất, lắp ráp các sản phẩm máy vi tính.
- Dịch vụ sửa chữa,lắp đặt,bảo hành,bảo trì ô tô và các thiết bị máy văn phòng.
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực máy văn
phòng.
- Dịch vụ thương mại.
- Đại lý mua,đại lý bán,ký gửi hàng hóa.
- Buôn bán tư liệu sản xuất tư liệu tiêu dùng(chủ yếu vật tư,máy móc thiết bị
nghành công nghiệp, nông nghiệp, nguyên phụ liệu nghành giấy,dệt,may,nhựa,ô
tô,thiết bị văn phòng,điện tử, tin học, điện lạnh,nội thất và đồ dùng gia đình).
1.4.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.
Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi
thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền nghĩa vụ các thương nhân với nhau
hoặc giữa các thương nhân có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi nhuận
kinh tế.
Thương nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự hay các hộ gia
đình,tổ hợp tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo
quy định của pháp luật.
Hoạt động kinh doanh thương mại có chức năng tổ chức và thực hiện mua bán
trao đổi hàng hóa,cung cấp các dịch vụ sản xuất và đời sống nhân dân.Hoạt động kinh
doanh thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng.
1.4.3 Quy mô của Công ty
Công ty luôn hướng tới các sản phẩm có khuynh hướng phát triển lâu dài, góp phần
đẩy mạnh phát triển mọi lĩnh vực tại Việt Nam. Trong năm đầu khi mới thành lập Công ty
chủ yếu cung cấp một số mặt hàng như: Bán buôn bán lẻ các thiết bị văn phòng nhưng mặt
hàng vẫn chưa đa dạng và phong phú…với đội ngũ nhân viên và nguồn vốn chủ sở hữu ban
đầu còn ít ỏi

.Sau nhiều năm hoạt động quy mô của Công ty đã mở rộng cả về vốn, nguồn nhân lực, và
thị trường tiêu thụ sản phẩm. hiện nay Công ty có số vốn điều lệ là 5.000.000 VNĐ, và có
cán bộ nhân viên trình độ cao trong Công ty.Máy móc thiết bị được bổ sung nhiều hơn cho
cả bộ phận quản lý lẫn bộ phận bán hàng, về thị trường tiêu thụ sản phẩm thì được mở rộng
khắp các tỉnh miền Bắc – trung – Nam.
Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu qua các năm
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng cán bộ công nhân
viên
23 28 32
Tổng tài sản 366.439.958 198.362.066 128.388.039
Doanh thu 16.896.650.7
87
38.766.075.92
7
32.119.591.6
60
Lợi nhuận sau thuế 42.262.832 67.975.994 105.747.171
Mức lương bình quân 1.850.000 2.820.000 3.050.000
Nộp ngân sách 42.930.003 70.009.837 22.431.219
1.5 Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH TMKT Phú Hà
1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của các kế toán
viên
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
 Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán viên:
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:
• Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, có trách nhiệm quản lý, giải quyết những công
việc phát sinh liên quan đến tình hình tài chính của Công ty
• Chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh

của Công ty và theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước
• Tham mưu cho Giám đốc về chế độ, thể lệ quản lý kế toán tài chính và vấn đề liên quan
đến chuyên môn nghiệp vụ kế toán tài chính
• Tổ chức và hướng dẫn thực hiện chế độ ghi chép ban đầy, lập và luân chuyển chứng từ
giữa các phòng ban trong Công ty
• Hạch toán và phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty
• Lập quyết toán quý, năm và báo cáo tài chính gửi cho Ban Giám đốc và cơ quan chức
năng
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp
Kế toán bán
hàng và xác
định kết quả
kinh doanh
Kế toán vốn
bằng tiền kiêm
kế toán tiền
lương kiêm
thủ quỹ
Kế toán
TSCĐ kiêm
kế toán vật tư
kiêm thủ kho
• Kiểm tra toàn bộ số liệu được hạch toán bởi các kế toán viên, đối chiếu số liệu chi tiết
với số liệu tổng hợp từ các phần hành kế toán
• Lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính, báo cáo nội bộ
• Giải trình, cung cấp số liệu, tài liệu cùng kế toán thưởng cho cơ quan thuế, cơ quan kiểm
toán, các đoàn thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu.
- Kế toán vốn bằng tiền kiêm kế toán tiền lương, thủ quỹ:

• Quản lý chứng từ thu, chi tiền mặt tại quỹ, giấy báo Nợ, giấy báo Có tài khoản Ngân
hàng
• Nhập phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ,giấy báo Có lên hệ thống máy vi tính và cuối
ngày đối chiếu với thủ quỹ
• Rút tiền mặt về quỹ khi có yêu cầu, có trách nhiệm bảo quản két và các loại tiền trong
két. Mở sổ quỹ để cập nhật các phiếu thu chi đúng quy định. Theo dõi chặt chẽ tình hình
thu chi tạm ứng và nắm vững tiền mặt hiện có. Theo dõi lượng tiền gửi ngân hàng giao
dịch hàng ngày và cũng phải đối chiếu với kế toán ngân hàng cuối ngày. Lập báo cáo tình
hình luồng tiền biến động khi có yêu cầu của Ban Giám đốc.
• Tính lương và thanh toán các khoản lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn công
ty.
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
• Có nhiệm vụ theo dõi nhập – xuất những mặt hàng cần thiết liên quan đến việc kinh
doanh của Công ty, đồng thời tổng hợp số tồn kho vào cuối tháng và kiểm kê khi cần
thiết.
• Lập báo cáo về hàng hóa trong kho, tham gia công tác phân tích việc thực hiện kế hoạch
thu mua. Xác định chính xác giá vốn, chi phí cũng như kết quả hoạt động kinh doanh vào
cuối kỳ kế toán
• Có nhiệm vụ tập hợp tất cả các doanh thu bán hàng của các tổ chức bán hàng và báo cáo
hàng tháng cho kế toán tổng hợp nhằm xác định lãi
• Có nhiệm vụ xác định và theo dõi số tiền đã thanh toán, các khoản nợ chi tiết từng khách
hàng và đốc thúc việc đòi nợ, thu hồi vốn
• Theo dõi các khoản nợ phải trả, tình hình trả tiền và nợ còn phải trả cho nhà cung cấp
- Kế toán TSCĐ kiêm kế toán vật tư, thủ kho:
• Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh số liệu, chất lượng, hiện trạng và giá trị của TSCĐ, tình
hình thanh lý, nhượng bán TSCĐ
• Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng hóa, vật tư mua vào, bán ra theo từng mặt hàng, nhà
cung cấp và hợp đồng
• Theo dõi chi tiết số lượng hàng hóa, vật tư nhập xuất, đối chiếu với kế toán kho vào cuối
tháng về tình hình nhập xuất hàng

1.5.2 Chế độ, phương pháp kế toán Công ty áp dụng
1.5.2.1 Hình thức ghi sổ kế toán
Hiện nay Công ty TNHH Thương mại kỹ thuật Phú Hà đang áp dụng ghi sổ kế toán theo
hình thức Nhật ký chung .
• Hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký
chung
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(2)
(7) (8)
(8)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung như sau:
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được định khoản kế toán ghi vào
sổ nhật ký chung , một định khoản có bao nhiêu tài khoản thì phải ghi vào nhật ký chung
bấy nhiêu dòng.
- Căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản liên quan theo từng
nghiệp vụ.
- Riêng những chứng từ có liên quan đến tiền mặt hằng ngày, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ.
- Những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được ghi

vào các sổ chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập các báo cáo tổng hợp chi tiết.
- Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với các bảng tổng hợp chi
tiết có liên quan.
- Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng để lập bảng cân đối số phát sinh các tài
khoản.
Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản, bảng tổng hợp chi
tiết, để lập bảng báo cáo kế toán ( bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ).
.1.5.2.2 Chế độ kế toán công ty áp dụng.
Công ty TNHH Thương mại kỹ thuật Phú Hà đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định
48/2006/QĐ- BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán là một năm từ ngày 1/01/N đến 31/12/N.
- Kỳ kế toán theo từng tháng.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Công ty hạch toán thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Phương Pháp Khấu hao tài sản cố định là phương pháp đường thẳng.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam (VNĐ)
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT PHÚ HÀ
2.1 Kế toán vật tư tại Công ty TNHH Thương mại kỹ thuật Phú Hà
Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Phú Hà là loại hình doanh nghiệp thương mại,
kinh doanh mua bán các loại máy móc thiết bị văn phòng và sửa chữa…Trong hoạt động của
doanh nghiệp không diễn ra quá trình sản xuất sản phẩm, do vậy doanh nghiệp không tiến
hành nhập, xuất bất kỳ loại nguyên liệu, vật liệu nào. Do đó Công ty chỉ có kế toán Công cụ,
Dụng cụ.
2.1.1 Đặc điểm kế toán vật tư tại Công ty
• Công cụ, dụng cụ Công ty mua về không nhập kho mà được đưa vào sử dụng ngay.
• Do Công cụ dụng cụ mua về không nhập kho mà đưa vào sử dụng luôn, nên không có

phiếu Nhập kho và phiếu xuất kho. Công ty cũng không sử dụng biên bản kiểm nghiệm
công cụ, dụng cụ.
• CCDC Công ty mua về đều có thời gian sử dụng trên 1 năm, nên giá trị của chúng được
chuyển dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty – TK6422.
• CCDC có giá trị không lớn, nên để đơn giản cho công tác quản lý, theo dõi thì số CCDC
này Được Công ty phân bổ dần trong nhiều kỳ.
• Do thời gian sử dụng của CCDC đều trên 1 năm nên Công ty đưa số CCDC này phân bổ
vào chi phí trả trước dài hạn- TK242.
2.1.2 Phân loại CCDC tại Công ty
CCDC tại Công ty gồm có :
• Điện thoại;
• Bàn làm việc;
• Tủ đựng tài liệu;
• Máy in;
• Ghế lưới;
• Màn hình máy tính Philip 20;
• Máy fax laser panasonic;
• Két sắt…
2.1.3. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng;
- Biên bản bàn giao ;
- Bảng tính và phân bổ Công cụ, Dụng cụ: mẫu số 07-VT;
2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ2.1: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán vật tư
Hóa đơn GTGT; Biên bản
bàn giao; giấy đề nghị thanh
toán; Bảng phân bổ CCDC.
Sổ chi tiết vật tư
Nhật ký chung
Sổ cái TK 153, TK 242

Bảng tổng hợp chi
tiết vật tư
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.5 Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung;
- Sổ cái TK 153;
- Sổ cái TK 242;
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 11 tháng 12 năm 2012
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TB/12P
Số: 00002945
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại
và Sản xuất Tiến Phát
Mã số thuế:0101344582
Địa chỉ: số 3A, Phố Hàm Long, Phường Phan
Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
Điện thoại: 04.38263308 Fax: 0439433732
Số tài khoản: 5181509 tại ngân hàng Á Châu
Hà Nội
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại kỹ
thuật Phú Hà

Mã số thuế: 0101238295
Địa chỉ: 324_ Trung Văn_ Từ Liêm_ Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT
A B C
1 Máy fax laser panasonic
KXMB772CX đa chức năng
( KXMB772CX)
Chiếc
2 Màn hình máy tính LED
Philip 20’’( 206 V3LSB)
Chiếc
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: (bẩy triệu, hai trăm tám mươi nghìn)
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 13 tháng 12 năm 2012
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TB/12P
Số: 0002435
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Chúng tôi gồm đại diện:

Bên A ( bên nhận hàng ): CÔNG TY TNHH Thương mại kỹ thuật Phú Hà
Địa chỉ : 324_ Trung Văn_ Từ Liêm_ Hà Nội
Đại diện: Vũ Chí Dưỡng Chức vụ: nhân viên
Bên B ( Bên giao hàng) : CÔNG TY TNHH TM VÀ SX TIẾN PHÁT
Địa chỉ : 3A Hàm Long – Hà Nội
Đại diện : Nguyễn Phú Thắng Chức vụ : Nhân viên
Bên B giao cho bên A những mặt hàng sau:
TT Tên hàng – Quy cách S.L Ngày giao
1 Két sắt 01 13/12/2012
2 Bàn làm việc 02 Nt
3 Tủ đựng tài liệu 01 Nt
4 Ghế lưới 01 Nt
Sản phẩm được bảo hành 12 tháng kể từ ngày giao hàng.
Công ty TNHH TM và SX Tiến Phát đã giao hàng đúng quy cách phẩm chất
hàng hóa ghi trong báo giá. Hàng mới 100%. Hai bên thống nhất bàn giao và
nghiệm thu sản phẩm.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Chúng tôi gồm đại diện:
Bên A ( bên nhận hàng ): CÔNG TY TNHH Thương mại kỹ thuật Phú Hà
Địa chỉ : 324_ Trung Văn_ Từ Liêm_ Hà Nội
Đại diện: Vũ Chí Dưỡng Chức vụ: nhân viên
Bên B ( Bên giao hàng) : CÔNG TY TNHH TM VÀ SX TIẾN PHÁT
Địa chỉ : 3A Hàm Long – Hà Nội
Đại diện : Nguyễn Phú Thắng Chức vụ : Nhân viên
Bên B giao cho bên A những mặt hàng sau:
TT Tên hàng – Quy cách S.L Ngày giao
1 Ghế lưới 02 29/12/2012
Sản phẩm được bảo hành 12 tháng kể từ ngày giao hàng.
Công ty TNHH TM và SX Tiến Phát đã giao hàng đúng quy cách phẩm chất hàng hóa ghi

trong báo giá. Hàng mới 100%. Hai bên thống nhất bàn giao và nghiệm thu sản phẩm.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
CÔNG TY TNHH TMKT PHÚ HÀ Mẫu số: 07-VT
324 Trung Văn_ Từ Liêm_Hà Nội Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 Bộ trưởng BTC
BẢNG PHÂN BỔ CCDC
Tháng 12 năm 2012
STT
Ghi có các tài khoản
Ghi nợ các tài khoản
TK 153
TK 242
HT TT
I TK 6422- Chi phí QLDN 883.410
1 Máy Fax laser panasonic, Màn hình máy
tính philip 20’’
275.758

2
Điện thoại di động LG 45.379
3 Điện thoại bàn panasonic 26.667

×