Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

De kiem tra thang 1+2 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.92 KB, 11 trang )

Trường Tiểu học Bắc Mỹ
Họ và tên:
Lớp:
Bài kiểm tra thường xuyên tháng 1+2
Năm học 2010 – 2011
Môn: Đọc thầm
Điểm Nhận xét của thầy cô giáo


Con sẻ
Tôi đi dọc lối vào vườn. Con chó chạy
trước tôi. Chợt nó dừng chân và bắt đầu bò,
tuồng như đánh hơi thấy vật gì. Tôi nhìn dọc
lối đi và thấy một con sẻ non mép vàng óng,
trên đầu có một nhúm lông tơ. Nó rơi từ trên
tổ xuống.
Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên
cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen
nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm
con chó. Lông sẻ già dựng ngược, miệng rít
lên tuyệt vọng và thảm thiết. Nó nhảy hai ba
bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của
con chó.
Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình
phủ kín sẻ con. Giọng nó yếu ớt nhưng hung
giữ và khản đặc. Trước mắt nó, con chó như
một con quỷ khổng lồ. Nó sẽ hi sinh. Nhưng
một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất.
Con chó của tôi dừng lại và lùi…
Dường như nó hiểu rằng trước mặt nó có một
sức mạnh. Tôi vội lên tiếng gọi con chó đang


bối rối ấy tránh ra xa, lòng đầy thán phục.
Vâng, lòng tôi đầy thán phục, xin bạn
đừng cười. Tôi kính cẩn nghiêng mình trước
con chim sẻ bé bỏng dũng cảm kia, trước tình
yêu của nó.
Theo Tuốc – ghê - nhép
Đọc đoạn văn trên và khoanh tròn vào
những câu trả lời đúng nhất.
1. Trên đường đi, con chó thấy gì: (1.0đ)
A. Một con sẻ non rơi từ trên tổ xuống.
B. Con sẻ mẹ.
C. Cả hai mẹ con nhà sẻ.
2. Con chó định làm gì khi thấy sẻ non? (1.0đ)
A. Định ăn thịt sẻ non.
B. Định tiến lại gần dọa sẻ non.
C. Định vồ sẻ non.
3. Sẻ mẹ làm gì khi thấy con chó lại gần sẻ
non? (1.0đ)
A. Dựng ngược, miệng rít lên tuyệt
vọng , thảm thiết.
B. Dũng cảm lao xuống trước mõm con
chó, lấy thân mình phủ kín sẻ non, sẵn sàng hi
sinh để cứu con.
C. Sợ hãi bay đi.
4. Lí do khiến tác giả khâm phục con sẻ già
nhỏ bé là: (1.0đ)
A. Vì thấy sẻ già thương con.
B. Vì thấy sẻ già dũng cảm chống lại
con chó.
C. Vì thấy sẻ già thương con và quên

mình cứu con.
5. Trong câu chuyện mày có những mẫu câu
kể nào em đã học? (1.0đ)
A. Ai làm gì? B. Ai thế
nào? C. Ai làm gì? Và Ai thế nào?
6. Vị ngữ trong câu Sẻ già lao đến cứu con,
lấy thân mình phủ kín sẻ non là: (1.0đ)
A. lấy thân mình phủ kín sẻ non.
B. lao đến cứu con, lấy thân mình phủ
kín sẻ non.
C. phủ kín sẻ non.
7. Câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn
cuốn nó xuống đất, sức mạnh vô hình ở đây
là: (1.0đ)
A. Con sẻ mẹ nghĩ mình sẽ chiến thắng
con chó.
B. Sức mạnh của tình mẹ con, tình cảm
tự nhiên, bản năng của sẻ mẹ.
C. Sức mạnh từ trên cao rơi xuống.
8. Thành ngữ nào sau đây nói về lòng dũng
cảm? (1.0đ)
A. Thức khuya dậy sớm. B. Vào
sinh ra tử. C. Lấp biển vá trời.
9. Những thành ngữ, tục ngữ nói về tài năng
của con người là: (1.0đ)
A. Học một biết mười.
B. Đẹp như tiên.
C. Khỏe như hùm.
D. Nói ngọt lọt đến xương.
10. Hãy đặt một câu kể Ai thế nào? để tả một

cây hoa mà em thích. (1.0đ)
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
…………
Trường Tiểu học Bắc
Mỹ
Họ và tên:
Lớp:
Bài kiểm tra
thường xuyên
tháng 1+2
Năm học 2010 –
2011
Môn: Chính tả
Học sinh nghe và viết lại bài Sầu riêng
( từ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm… đến
tháng năm ta), sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang
34.
Trường Tiểu học Bắc
Mỹ
Họ và tên:
Lớp:
Bài kiểm tra
thường xuyên
tháng 1+2
Năm học 2010 –
2011
Môn: Tập làm

văn
Điểm Nhận xét của thầy cô giáo


Điểm Nhận xét của thầy cô giáo


Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả
quen thuộc theo một trong hai cách đã học:
- Tả lần lượt từng bộ phận của cây.
- Tả lần lượt từng thời kì phát triển của
cây.
Trường Tiểu học
Bắc Mỹ
Họ và tên:
Lớp:
Bài kiểm tra
thường xuyên
tháng 1+2
Năm học 2010 –
2011
Môn: Toán
Điểm Nhận xét của thầy cô giáo


I. Phần trắc nghiệm: (6.0đ)
1.Thương của phép chia 1: 5 được viết dưới
dạng phân số là: (0.5đ)
a.
b.

c. 5
d. 1
2. Phân số chỉ phần đã tô màu trong hình sau
là: (0.5đ)
a.
b.
c.
d.
3. Cho các phân số sau: ; ; ; ; (0.5đ)
Phân số lớn hơn 1 là:
a.
b.
c.
d.
4. Cho: = .Số thích hợp để điền vào
chỗ chấm là: (1.0đ)
a. 8 b. 12
c. 16 d. 18
5. Cho các phân số: ; ; ; ; ; . Những
phân số tối giản là: (1.0đ)
a. ; ; ; .
b. ; ;
c. ; ; ;
d. ; ; ;
6. Phân số bé hơn phân số nào dưới
đây? (1.0đ)
a. b.
c. d.
7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
(1.0đ)

Một lớp học có số học sinh thích tập
bơi, số học sinh thích đá bóng. Như
vậy:
a. Số học sinh thích tập bơi nhiều
hơn số học sinh thích đá bóng
b. Số học sinh thích tập bơi bằng
số học sinh thích đá bóng
c. Số học sinh thích tập bơi ít hơn
số học sinh thích đá bóng
II. Phần tự luận: (4.0đ)
Bài 1: Tính rồi rút gọn (2.0đ)
a. + =
………………………………
………………………………
……

………………………………
………………………………
…….
b. + =
………………………………
………………………………
……

………………………………
………………………………
……
Bài 2: Một khu rừng dạng hình bình
hành có chiều cao là 500m, độ dài đáy
gấp đôi chiều cao. Tính diện tích của

khu rừng đó.
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
……………
Trường Tiểu học
Bắc Mỹ
Họ và tên:
Lớp:
Bài kiểm tra
thường xuyên
tháng 1+2
Năm học 2010 –
2011
Môn: Khoa học
Điểm Nhận xét của thầy cô giáo


Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Trong thành phần của không khí, khí nào là
khí cản trở sự cháy: (0.5đ)

a. Ô – xi b. Ni tơ
c. Các – bô – níc
2. Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây
cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa? (0.5đ)
a. Vì hoa tươi tỏa ra mùi hương làm ta
mất ngủ.
b. Vì hoa và cây hô hấp hút khí ô – xi,
thải ra khí các – bô – níc làm con người thiếu
ô – xi để thở.
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
3. Viết chữ Đ vào  trước câu đúng, chữ S
vào  trước câu sai. (1.5đ)
 Ban ngày, dưới ánh sáng mặt trời,
phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước. Do
đó, không khí ở phần biển sẽ lạnh hơn không
khí ở phần đất liền. Không khí chuyển động
từ nơi lạnh đến nơi nóng và tạo thành gió từ
biển thổi vào đất liền.
 Ban ngày, dưới ánh sáng mặt trời,
phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước. Do
đó, không khí ở phần biển sẽ lạnh hơn không
khí ở phần đất liền. Không khí chuyển động
từ nơi nóng đến nơi lạnh và tạo thành gió từ
đất liền thổi ra biển.
 Ban đêm, phần đất liền nguội đi
nhanh hơn phần nước. Do đó, không khí ở
phần đất liền sẽ lạnh hơn không khí ở phần
biển. Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến
nơi nóng và tạo thành gió từ đất liền thổi ra

biển.
4. Người ta đã chia sức gió thổi thành bao
nhiêu cấp độ? (0.5đ)
a. 10 cấp
b. 11 cấp
c. 12 cấp
d. 13 cấp
5. Con người rất quan tâm đến vấn đề ô nhiễm
không khí vì: (0.5đ)
a. Ô nhiễm không khí cần cho sự sống.
b. Hành tinh nào cũng cần phải có
không khí.
c. Ô nhiễm không khí sẽ hủy hoại sự
sống trên Trái Đất.
6. Trong các nguồn gây ô nhiễm không khí
dưới đây, nguồn gây ô nhiễm không khí nào
không phải là do con người gây ra? (0.5đ)
a. Khói bụi và khí thải từ các phương
tiện giao thông.
b. Núi lửa.
c. Khói, khí độc từ các nhà máy.
7. Để có bầu không khí trong sạch, chúng ta
cần: (0.5đ)
a. Trồng nhiều cây xanh.
b. Tìm cách phun các chất hóa học vào
không khí để loại bỏ các khí thải, các loại bụi
có trong không khí.
c. Tạo ra những luồng gió thật mạnh để
thổi không khí bị ô nhiễm đi chỗ khác.
8. Những hành động nào sau đây làm ô nhiễm

không khí? (0.5đ)
a. Khi thở con người hút khí ô – xi và
thải khí các – bô – níc ra không khí.
b. Hút thuốc lá.
c. Thổi bong bóng bằng nước xà phòng.
9. Vật phát ra âm thanh khi nào? (0.5đ)
a. Khi vật va đập với vật khác.
b. Khi uốn cong vật.
c. Khi nén vật.
d. Khi làm vật rung động.
10. Viết chữ Đ vào  trước câu đúng, chữ S
vào  trước câu sai: (1.5đ)
 Chỉ có những vật như mặt trống, dây
đàn khi phát ra âm thanh mới rung động, còn
các vật như hòn đá, cục sắt khi phát ra âm
thanh không hề có rung động.
 Hòn đá khi phát ra âm thanh thì cũng
có rung động, tuy vậy rung động rất nhỏ nên
ta không thể quan sát trực tiếp được.
 Chỉ những vật bị gõ, đập khi phát ra
âm thanh mới có rung động còn đàn, ti vi khi
phát ra âm thanh không liên quan gì tới rung
động.
11. Khi gõ tay vào mặt bàn, tai ta nghe thấy
tiếng động. Hãy đánh số vào  trước các sự
kiện xảy ra theo thứ tự từ 1 đến 4 cho phù
hợp. (2.0đ)
 Không khí xung quanh mặt bàn rung
động.
 Mặt bàn rung.

 Màn nhỉ rung và tai ta nghe được
tiếng động.
 Không khí gần tai ta rung.
12. Khi bật quạt điện, ta thấy có gió được thổi
từ phía cánh quạt. Vì sao? (1.0đ)
a. Từ cánh quạt sản sinh ra gió.
b. Gió được sinh ra từ trong quạt, sau
đó được cánh quạt thổi tới ta.
c. Không khí được cánh quạt thổi tạo
thành gió.
Trường Tiểu học
Bắc Mỹ
Họ và tên:
Lớp:
Bài kiểm tra
thường xuyên
tháng 1+2
Năm học 2010 –
2011
Môn: Lịch sử-
Địa lí
Điểm Nhận xét của thầy cô giáo


Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời
đúng:
1.Thời Hậu Lê, văn học viết bằng chữ nào
chiếm ưu thế? (1.0đ)
a. Chữ Hán
b. Chữ Quốc ngữ

c. Chữ Nôm
d. Chữ La Tinh
2. Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu
Lê là: (0.5đ)
a. Nho giáo
b. Phật giáo c. Thiên chúa
giáo
3. Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước?
(0.5đ)
a. Vẽ bản đồ đất nước
b. Quản lí đất nước không cần định ra
pháp luật
c. Cho soạn Bộ luật Hồng Đức
d. Cả a và c đều đúng
4. Năm 1400, nhà Hồ thay cho nhà Trần trong
trường hợp nào? (1.0đ)
a. Vua Trần nhường ngôi cho Hồ Quý
Ly
b. Chu Văn An truất ngôi vua Trần
c. Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần
5. Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh
nào? (1.0đ)
a. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho
Trần Thủ Độ.
b. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho
Trần Quốc Toản.
c. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho
Trần Quốc Tuấn.
d. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho
chồng là Trần Cảnh.

6. Hai chữ “Sát Thát” có nghĩa là gì? (1.0đ)
a. Chiến đấu
b. Tự do
c. Hòa bình
d. Giết giặc Mông Cổ
7. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công
nghiệp: (1.0đ)
a. Lớn của nước ta b. Lớn
bậc nhẩt nước ta
c. Lớn nhất nước ta
8. Thành phố Sài Gòn được mang tên là
Thành phố Hồ Chí Minh từ năm nào? (1.0đ)
a. 1974
b. 1975
c. 1976
d. 1977
9. Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ
yếu là: (1.0đ)
a. Người Kinh, Thái, Mường, Dao
b. Người Kinh, Chăm, Hoa, Khơ – me
c. Người Kinh, Ba – na, Ê – đê, Gia –
rai
10. Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân
ở miền Tây Nam Bộ là: (1.0đ)
a. Xe ngựa
b. Xuồng, ghe c. Ô tô
11. Đồng bằng Nam Bộ do các sông nào bồi
đắp nên? (1.0đ)
a. Sông Tiền và sông Hậu
b. Sông Mê Công và sông Sài Gòn

c. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn
d. Sông Mê Công và sông Đồng Nai

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×