Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Phương pháp giải bài tập chương dẫn xuất halogen + ancol + phenol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.84 KB, 15 trang )

Dành cho học sinh yêu thích môn Hoá học
Phơng pháp giải bài tập phần Dẫn xuất halogen
- Ancol - Phenol
A. lu ý cách trả lời trắc nghiệm
Phản ứng tách nớc của ancol
Tạo anken:

Sản phẩm chính đợc xác định theo quy tắc Zaixep.
Quy tắc Zaixep: Nhóm -OH u tiên tách ra cùng với H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết
đôi C=C mang nhiều nhóm ankyl hơn.
+ Tạo ete:

(Với n loại ancol sẽ tạo ra
2
)1( +nn
loại ete, trong đó có n loại ete đối xứng)
Đặc biệt: Riêng với etanol có khả năng tách nớc tạo but-1,3- đien:
Phản ứng oxi hóa:
Oxi hóa không hoàn toàn:
Ancol bậc I bị oxi hóa thành anđehit:
Ancol bậc II bị oxi hóa thành xeton:
Ancol bậc III không bị oxi hóa
Oxi hóa hoàn toàn: C
n
H
2n+1
OH +
2
3n
O
2




o
t
nCO
2
+ (n+1)H
2
O
(Sản phẩm chính đợc xác định theo quy tắc Maccôpnhicôp)
(sản phẩm chính)
Nhận biết ancol
- Phân biệt các ancol có bậc khác nhau
* Đun nóng với CuO (hoặc đốt nóng trên sợi dây đồng)
Ancol bậc I bị oxi hóa thành anđehit (nhận biết sản phẩm tạo thành bằng phản ứng tráng bạc). Ancol
bậc II bị oxi hóa thành xeton (sản phẩm tạo thành không tham gia phản ứng tráng bạc). Ancol bậc III không
bị oxi hóa trong điều kiện trên.
* Cũng có thể phân biệt các bậc của ancol bằng thuốc thử Luca là hỗn hợp của HCl đậm đặc và ZnCl
2
Ancol bậc III sẽ phản ứng ngay lập tức tạo ra dẫn xuất clo không tan trong nớc.
Ancol bậc II phản ứng chậm hơn, thờng phải chờ ít phút mới tạo ra dẫn xuất clo.
Ancol bậc một không cho dẫn xuất clo ở nhiệt độ phòng.
Chú ý: Phenol không tác dụng trực tiếp với axit hữu cơ nh ancol. Muốn điều chế este của phenol
phải dùng clorua axit hoặc anhiđrit axit vì mật độ điện tích dơng ở nhóm C=O lớn hơn axit và phản ứng
đó đợc thực hiện trong môi trờng kiềm
Ví dụ
Tạp chí Hoá học và ứng dụng
1
H
2

SO
4 ,đặc
170
o
+
H
2
O
C
n
H
2n+1
OH
C
n
H
2n
C
2
H
5
OH
H
2
SO
4 ,đặc
140
o
+
+

H
2
O
C
2
H
5
OH
C
2
H
5
OC
2
H
5
2C
2
H
5
OH
+
2H
2
O
Al
2
O
3
, ZnO

450
o
CH
2
=CH- CH=CH
2
+
2H
2
H
2
O
RCH
2
OH
+
O
2
Cu
t
o
RCHO
+
H
2
SO
4 ,đặc
140
o
ROH

+
+
H
2
O
R'OH
ROR'
R C
O
R CH
R'
OH
R'O
2
+
Cu
t
o
+ H
2
O
CH
2
CH CH
3
+
HOH
H
2
SO

4,l
CH
3
CH
OH
CH
3
Dành cho học sinh yêu thích môn Hoá học
C
6
H
5
OH + (CH
3
CO)
2
O

CH
3
COOC
6
H
5
+ CH
3
COOH
Một số lu ý khi giải bài tập
1. Độ rợu: là số ml rợu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rợu
Ví dụ: Trong 100 ml rợu 96

0
có chứa 96 ml rợu nguyên chất
2. Trong phản ứng ete hóa ancol đơn chức cần lu ý
Với n loại ancol sẽ tạo ra
2
)1( +nn
loại ete, trong đó có n loại ete đối xứng
Số mol H
2
O tạo ra = tổng mol ete =
1
2
tổng mol các ancol tham gia phản ứng
Nếu các ete tạo ra có số mol bằng nhau thì các ancol tham gia phản ứng ete hóa có số mol nh nhau
3. CTPT chung của ancol
- Ancol no đơn chức : C
n
H
2n+1
OH
- Ancol no đa chức, mạch hở : C
n
H
2n+2-a
(OH)
a
(ancol bền nếu n a)
- Ancol không no chỉ bền khi -OH liên kết với C có liên kết đơn. Nếu -OH liên kết với C không no (của
liên kết đôi, ba) thì ancol không bền và bị chuyển hóa ngay thành anđehit hoặc xeton
- Trong ancol no, đa chức mỗi nhóm -OH chỉ liên kết trên mỗi cacbon. Nếu nhiều nhóm -OH cùng liên

kết trên một nguyên tử cacbon thì phân tử ancol tự tách nớc để tạo thành anđehit, xeton hoặc axit.
4. CTTQ của phenol đơn chức, gốc hiđrocacbon liên kết với nhân benzen là gốc hiđrocacbon no : C
n
H
2n-
7
OH (n 6)
5. Phân biệt phenol và rợu
Phenol có thể tan trong dung dịch kiềm tạo thành dung dịch trong suốt.
Phenol tạo kết tủa trắng (2,4,6-tribromphenol) với dung dịch nớc brom.
B. Bài trắc nghiệm có lời giải
1. Khi thực hiện phản ứng tách nớc đối với rợu (ancol) X, chỉ thu đợc một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn
toàn một lợng chất X thu đợc 5,6 lít CO
2
(ở đktc) và 5,4 gam nớc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp
với X?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
(Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A- năm 2007)
Đáp án B
Hớng dẫn
Vì loại nớc thu đợc anken nên X là ancol no, đơn chức
Đặt CTPT của X là C
n
H
2n+2
O
Đốt cháy 1 mol X thu đợc n mol CO
2
và (n+1) mol H
2

O
Theo đề : Số mol CO
2
là 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
Số mol H
2
O là 5,4 : 18 = 0,3 mol
Ta có n = 5
Vậy CTPT là C
5
H
12
O
X có 4 CTCT phù hợp là CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2
OH
CH
3
-CH(CH
3
)-CH
2

-CH
2
OH
CH
3
-CH
2
-CHOH-CH
2
-CH
3
CH
3
-CH
2
-CH(CH
3
)-CH
2
OH
2. Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C
7
H
8
O
2
, tác dụng đợc với Na và với
NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na d, số mol H
2
thu đợc bằng số mol X tham gia phản ứng và X

chỉ tác dụng đợc với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C
6
H
5
CH(OH)
2
. B. HOC
6
H
4
CH
2
OH.
C. CH
3
C
6
H
3
(OH)
2
. D. CH
3
OC
6
H
4
OH.
(Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A- năm 2007)

Đáp án B
Tạp chí Hoá học và ứng dụng
2
Dành cho học sinh yêu thích môn Hoá học
Hớng dẫn
- X tác dụng với Na d, số mol H
2
thu đợc bằng số mol X tham gia phản ứng.
X có 2 nhóm -OH. X chỉ tác dụng đợc với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1 X có 1 nhóm OH đính
trực tiếp với vòng benzen (phenol), và 1 nhóm OH đính ở nhánh (rợu)
3. Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nớc (có H
2
SO
4
làm xúc tác) thu đợc hỗn hợp
Z gồm hai rợu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu đợc dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công
thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng
kể).
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH. B. C
3
H

7
OH và C
4
H
9
OH.
C. C
2
H
5
OH và C
4
H
9
OH. D. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH.
(Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A- năm 2007)
Đáp án A
Hớng dẫn
Theo đề X, Y là sản phẩm cộng nớc vào anken nên X, Y là ancol no đơn chức
Đặt CT chung của X, Y là
2 2n n
C H O

+

2 2n n
C H O
+
+
3
2
n
O
2

n
CO
2
+ (
n
+1) H
2
O
Số mol NaOH còn d: 0,05. 2 = 0,1 mol CO
2
bị hấp thụ hoàn toàn theo phản ứng CO
2
+ 2 NaOH
Na
2
CO
3
+ H

2
O
Số mol NaOH tham gia phản ứng là 2. 0,1 - 0,1 = 0,1 mol

số mol CO
2
= 0,05 mol
Ta có số mol hai ancol = 1,06/ (14
n
+18) mà n
CO2
=
n
. n
ancol

nên
1,06.
18 14.
n
n+
= 0,05

n
= 2,5
Do hai anken là đồng đẳng kế tiếp nên X, Y cũng là đồng đằng kế tiếp

Công thức của X, Y là C
2
H

5
OH và C
3
H
7
OH
4. Có bao nhiêu rợu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của
chúng có phần trăm khối lợng cacbon bằng 68,18%?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A- năm 2007)
Đáp án B
Hớng dẫn
CTPT của rợu (ancol) no, đơn chức: C
n
H
2n+2
O.
%m
C
=
12
.100
14 18
n
n +
= 68,18% n = 5. C
5
H
12
O

Có 3 đồng phân rợu bậc 2: CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH(OH)-CH
3
CH
3
-CH
2
-CH(OH) -CH
2
-CH
3
CH
3
-CH(CH
3
) -CH(OH) -CH
3
5. Cho một hỗn hợp hơi metanol và etanol đi qua ống chứa CuO nung nóng, không có không khí. Các sản
phẩm khí và hơi sinh ra đợc dẫn đi qua những bình chứa riêng rẽ H
2
SO
4
đặc và KOH. Sau thí nghiệm,thấy
ống đựng CuO giảm 80 gam, bình đựng H
2

SO
4
tăng 54 gam. Khối lợng etanol tham gia phản ứng là
A. 46 gam B. 15,33 gam C. 23 gam D. 14,67 gam
Đáp án B
Hớng dẫn
ở điều kiện trên (CuO nung đỏ), CuO sẽ cung cấp oxi để oxi hóa hoàn toàn tạo CO
2
và H
2
O
Gọi x, y lần lợt là số mol CH
3
OH và C
2
H
5
OH
Tạp chí Hoá học và ứng dụng
3
Dành cho học sinh yêu thích môn Hoá học
CH
3
OH + 3 CuO
o
t

CO
2
+ 2 H

2
O + 3 Cu
x mol 3x mol x mol 2x mol
C
2
H
5
OH + 6 CuO
o
t

2 CO
2
+ 3 H
2
O + 6 Cu
y mol 6y mol 2y mol 3y mol
Số mol oxi dùng: 3x + 6y = 80 : 16 = 5 mol
Số mol H
2
O sinh ra : 2x + 3y = 54 : 18 = 3 mol
Giải ra ta đợc x = 1 mol, y = 1/3 mol
Khối lợng etanol là 46. 1/3 = 15,33 gam
6. Từ một tấn khoai chứa 20% tinh bột, bằng phơng pháp lên men ngời ta điều chế đợc 100 lít rợu etylic
tuyệt đối có khối lợng riêng là 0,8 g/ml. Hiệu suất của quá trình phản ứng là
A. 100 % B. 70% C. 80% D. 75%
Đáp án B
Hớng dẫn
Sơ đồ quá trình điều chế
(C

6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O

men
nC
6
H
12
O
6
(1)
C
6
H
12
O
6

men
2C
2
H

5
OH + 2CO
2
(2)
Khối lợng tinh bột :
6
20
.10
100
= 2. 10
5
gam
Từ phơng trình (1) và (2) ta có khối lợng rợu etylic thu đợc là

5
2.10
. .2.46
162
n
n
= 113580. 24 g
Hiệu suất của quá trình sản xuất là
100.0,8.1000
.100
113580,24
= 70%
7. Đun một ancol X với hỗn hợp (lấy d) KBr và H
2
SO
4

đặc thu đợc 12,3 gam chất hữu cơ Y. Hiệu suất phản
ứng đạt 60%. Chất Y chứa 29,27% C, 5,69% H và 65,04% một nguyên tố khác. Hơi của 12,3 gam Y nói
trên chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam nitơ trong cùng điều kiện. Biết khi oxi hóa ancol X bởi
CuO thu đợc một anđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. CH
3
-CH
2
OH và CH
3
CH
2
Br
B. CH
3
-CH
2
-CH
2
OH và CH
3
CH
2
CH
2
Br
C. CH
3
-CH
2

-CH
2
OH và CH
3
-CHBr-CH
3

D. CH
2
=CH-CH
2
OH và CH
2
=CHCH
2
Br
Đáp án B
Hớng dẫn
Số mol của 12,3 gam Y bằng số mol của 2,8 gam nitơ tức là 2,8 : 28 = 0,1 mol
Do đó M
B
= 12,3 : 0,1 = 123
Y là dẫn xuất chứa brom. Đặt công thức phân tử của Y là C
x
H
y
Br
z
Ta có: x : y : z =
29, 27 5,69 65,04

: :
12 1 80
= 3 : 7 : 1
(C
3
H
7
Br)n = 123 suy ra n = 1. Công thức phân tử của Y là C
3
H
7
Br còn công thức của X là C
3
H
7
OH
Vì khi oxi hóa X thu đợc anđehit nên X là ancol bậc 1
Vậy công thức cấu tạo của X, Y là CH
3
-CH
2
-CH
2
OH và CH
3
CH
2
CH
2
Br

8. X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu đợc hơi nớc và 6,6 gam
CO
2
. Công thức của X là
A. C
2
H
4
(OH)
2
B. C
3
H
6
(OH)
2
C. C
3
H
5
(OH)
3
D. C
3
H
7
OH
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối B)
Đáp án C
Tạp chí Hoá học và ứng dụng

4
Dành cho học sinh yêu thích môn Hoá học
Hớng dẫn
2
5,6
0,175
32
O
n = =
mol;
2
6,6
1,5
44
CO
n = =
mol
Phản ứng cháy:
2 2 2 2 2
3 1
( 1)
2
n n x
n x
C H O O nCO n H O
+
+
+ + +
0,05 mol 0,175 mol 1,5 mol
n = 3;


3 1
3,5
2
n x+
=
x= 3.
9. Khi đốt 0,1 mol chất X (dẫn xuất của benzen), khối lợng CO
2
thu đợc nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng 1 mol
X chỉ tác dụng đợc với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HOCH
2
C
6
H
4
COOH B. C
6
H
4
(OH)
2
C. C
2
H
5
C
6
H

4
OH D. C
6
H
4
(CH
3
)OH
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối B)
Đáp án D
Hớng dẫn

2
35, 2
0,8
44
CO
n = =
mol;
Đốt cháy C
x
H
y
O
z
xCO
2
x <
2
0,8

8
0,1
x y z
CO
C H O
n
n
= =
Mặt khác: 1 mol X chỉ tác dụng đợc với 1 mol NaOH
Trong X chỉ có 1 nhóm OH hoặc 1 nhóm COOH. Công thức phù hợp là C
6
H
4
(CH
3
)OH
10. Cho m gam một ancol (rợu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (d), nung nóng. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, khối lợng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu đợc có tỉ khối đối với hiđro là
15,5. Giá trị của m là
A. 0,92 B. 0,46 C. 0,32 D. 0,64
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối B)
Đáp án A
Hớng dẫn: Gọi CTPT của rợu C
n
H
2n+1
OH, số mol trong m g là x mol
Phản ứng: C
n
H

2n+1
OH + CuO
o
t

C
n
H
2n
O + Cu + H
2
O
m
chất rắn giảm
= m
CuO
m
Cu
= 16x = 0,32 x = 0,02 mol
Hỗn hợp hơi: C
n
H
2n
O và H
2
O, có
2 2 2
( ; ) /
(14 16).0,02 18.0, 02
(0,02 0,02).2

n n
C H O H O H
n
d
+ +
=
+
= 15,5
n = 2. m = 0,02. 46 = 0,92 gam.
11. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ancol A và B thuộc loại ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong
cùng dãy đồng đẳng thu đợc 5,6 lít CO
2
(đktc) và 6,3 gam nớc. Mặt khác oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B
bằng CuO (t
0
) thì thu đợc một anđehit và một xeton. A, B lần lợt là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH
B. CH
3
CH
2
CH
2
OH và CH

3
CH
2
CHOHCH
3
C. C
2
H
5
OH và CH
3
CH
2
CH
2
OH
D. CH
3
CHOHCH
3
và CH
3
CH
2
OH
Đáp án D
Lời giải
Gọi
n
là số nguyên tử C trung bình trong 2 ancol

C
n
H
2
n
+1
OH +
3
2
n
O
2

n
CO
2
+ (
n
+1) H
2
O
Tạp chí Hoá học và ứng dụng
5
Dành cho học sinh yêu thích môn Hoá học
Ta có: Số mol CO
2
:
5,6
22, 4
= 0,25 mol ; số mol H

2
O:
6,3
18
= 0,35 mol
Theo phơng trình:
n
/ (
n
+1) = 0,25/0,35
n
= 2,5
Do hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy ancol no, đơn chức nên hai ancol có CTPT là C
2
H
5
OH và
C
3
H
7
OH
Mà oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO (t
0
) thì thu đợc một anđehit và một xeton nên A, B có
CTCT là CH
3
CH
2
OH và CH

3
CHOHCH
3
(chọn D)
12. Đốt cháy hoàn toàn 3,075g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức và cho sản phẩm lần lợt đi qua bình 1 đựng
H
2
SO
4
đặc và bình 2 đựng KOH rắn. Tính khối lợng các bình tăng lên biết rằng nếu cho lợng rợu trên tác
dụng với Na d thấy bay ra 0,672 lít H
2
ở đktc.
A. Bình 1 tăng 3,645g, bình 2 tăng 6,27g
B. Bình 1 tăng 6,27g, bình 2 tăng 3,645g
C. Bình 1 tăng 3,645g, bình 2 tăng 5,27g
D. Bình 1 tăng 3,645g, bình 2 tăng 7,27g
Đáp án A
Lời giải
Đặt CTPT chung của 2 rợu là C
n
H
2
n
+1
OH
Ta có C
n
H
2

n
+1
OH +
3
2
n
O
2

n
CO
2
+ (
n
+1) H
2
O (1)
2 C
n
H
2
n
+1
OH + 2 Na 2 C
n
H
2
n
+1
ONa + H

2
(2)
Theo (2) Số mol hỗn hợp rợu = 2 n
H2
= 2.
0,672
22,4
= 0,06 mol
M
=
3,075
0,06
= 51,25 = 14
n
+ 18;
n
=
51, 25 18
14

= 2,375
Theo (1): Bình 1 tăng: 0,06 (2,375 +1). 18 = 3,645g
Bình 2 tăng: 0,06. 2,375. 44 = 6,27g
13. Cho 18,0 g hỗn hợp hai ancol gồm một ancol no đơn chức và một ancol đơn chức có một liên kết đôi
trong phân tử có số mol bằng nhau tác dụng hết với Na thu đợc 4,48 lít H
2
ở đktc. Xác định CTCT hai ancol.
A. CH
3
CH

2
OH và CH
2
=CH-CH
2
OH
B. CH
3
CH
2
CH
2
OH và CH
2
=CH-CH
2
OH
C. CH
3
OH và CH
2
=CH-CH
2
OH
D. Phơng án khác.
Đáp án C
Lời giải
Đặt CTPT chung của hai ancol là
R
OH.

Ta có: 2
R
OH + 2Na 2
R
ONa + H
2

Theo (2) Số mol hỗn hợp ancol = 2 n
H2
= 2.
4, 48
22, 4
= 0,04 mol
M
=
18
0,4
= 45 Nh vậy trong 2 ancol phải có 1 ancol có phân tử khối nhỏ hơn 45
ancol đó là CH
3
OH. Ancol còn lại có CTPT là C
x
H
2x-1
OH (có 1 liên kết đôi trong phân tử). Do hai ancol
có số mol bằng nhau nên khối lợng mol trung bình của 2 ancol là trung bình cộng của phân tử khối của 2
ancol.
Do đó ancol còn lại có phân tử khối là: 45. 2 - 32 =58 14x +16 = 58 x = 3
Tạp chí Hoá học và ứng dụng
6

Dành cho học sinh yêu thích môn Hoá học
Vậy ancol còn lại là C
3
H
5
OH ứng với CTCT CH
2
=CHCH
2
OH
14. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rợu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2
gam Na, thu đợc 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
C. C
2
H

5
OH và C
3
H
7
OH D. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH khối A- năm 2007)
Đáp án C
Lời giải
Đặt công thức phân tử chung của 2 ancol là
R
OH
Ta có
R
OH + Na
R
ONa + 1/2 H
2

Theo định luật bảo toàn khối lợng
m
ancol

+ m
Na
= m
chất rắn
+ m
H2
(vì đề bài cho ancol tác dụng hết với Na nên Na có thể phản ứng vừa hết hoặc còn d, do đó chất rắn có thể là
muối natri ancolat hoặc hỗn hợp gồm natri ancolat và natri d)
m
H2
= 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam số mol H
2
=
0,3
2
= 0,15 mol
Theo phơng trình số mol rợu là 0,15. 2 = 0,3 mol
Vậy
M
ancol =
15,6
0,3
= 52
R
+ 17 = 52
R
= 35
Do hai ancol là đồng đẳng liên tiếp nên hai ancol đó là
C
2

H
5
OH (M =46) và C
3
H
7
OH (M = 60)
15. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rợu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lợng CO
2
sinh ra đợc
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
thu đợc 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu
thêm đợc 100 gam kết tủA. Giá trị của m là:
A. 650 B. 550 C. 810 D. 750
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối A)
Đáp án A
Các phản ứng: (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O nC
6
H

12
O
6

C
6
H
12
O
6
2C
2
H
6
O + 2CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
2CO
2
+ Ca(OH)
2
+ H

2
O Ca(HCO
3
)
2
Ca(HCO
3
)
2
CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
O
2
550 2.100
100
CO
n
+
=
= 7,5 mol.
2
6 12 6
3,25
2
CO
C H O

n
n = =
mol

(3,25.180 3, 25.18).100
81
m

=
= 650 g.
16. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với
5,75 gam C
2
H
5
OH (có xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu đợc m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este
hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 8,10 B. 16,20 C. 6,48 D. 10,12
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối A)
Đáp án C
HCOOH HCOOC
2
H
5

; CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5

3
5,3
0,05
46 60
HCOOH CH COOH
n n= = =
+
mol; m= 0,05. (74 + 88). 0,8 = 6,48g.
Tạp chí Hoá học và ứng dụng
7
Dành cho học sinh yêu thích môn Hoá học
17. Một hỗn hợp X gồm hai chất thuộc dãy đồng đẳng phenol A và B hơn nhau 1 nhóm CH
2
. Đốt cháy hết
X thu đợc 83,6g CO
2
và 18g H
2
O. Tìm tổng số mol A, B và CTCT của A, B.
A. 0,2 mol;C
6

H
5
OH và CH
3
C
6
H
4
OH
B. 0,3 mol; C
6
H
5
OH và CH
3
C
6
H
4
OH
C. 0,2 mol;CH
3
C
6
H
4
OH và C
2
H
5

C
6
H
4
OH
D. 0,3 mol; CH
3
C
6
H
4
OH và C
2
H
5
C
6
H
4
OH
Đáp án B
Đặt CTPT chung của 2 chất A, B là C
n
H
2
n
-7
OH (
n


6) hay C
n
H
2
n
-6
O
Ta có
C
n
H
2
n
- 6
O +
3 4
2
n
O
2

n
CO
2
+ (
n
-3) H
2
O
Số mol CO

2
: 83,6 : 44 = 1,9 mol
Số mol H
2
O : 18 : 18 = 1 mol
Từ phơng trình ta có:
n
: (
n
-3) = 1,9 : 1
n
= 19/3 = 6,33
Vì A, B là đồng đẳng kế tiếp nên A, B là C
6
H
5
OH và CH
3
C
6
H
4
OH
Tổng số mol của A, B là: 1,9 : 6,33 = 0,3 mol
18 Hỗn hợp X gồm ancol metylic và 1 ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na d
thu đợc 0,672l hiđro (đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn 2,76g X bằng CuO (t
o
) thu đợc hỗn hợp anđehit.
Cho toàn bộ lợng anđêhit này tác dụng với dung dịch AgNO
3

/NH
3
d thu đợc 19,44g kết tủA. Công thức
phân tử của A là:
A. CH
3
CH
2
OH B. CH
3
CH
2
CH
2
OH
C. CH
3
CH(CH
3
)OH D. (CH
3
)
2
CHCH
2
OH
Đáp án B
Hớng dẫn:
2
0,672

0,03
22,4
H
n
= =
mol;
19, 44
0,18
108
Ag
n = =
mol
Gọi CTPT của rợu cần tìm là C
n
H
2n+1
OH;
x, y lần lợt là số mol CH
3
OH; C
n
H
2n+1
OH
Có sơ đồ: 2CH
3
OH H
2
; 2C
n

H
2n+1
OH H
2

2
0,03
2 2
H
x y
n = + =
mol (1)
: CH
3
OH HCHO 4Ag; C
n
H
2n+1
OH RCHO 2Ag
n
Ag
= 4x + 2y = 0,18 mol (2)
Từ (1) và (2) x= 0,03; y = 0,03
Lại có m
X
= 32x + (14n+18) y = 2,76 32. 0,03 + (14n +18). 0,03 = 2,76
n = 3. CTPT C
3
H
7

OH.
Sản phẩm oxi hóa của A có thể tham gia phản ứng tráng gơng A là rợu bậc 1.
19. Trùng hợp hoàn toàn 6,25g vinylclorua thu m(g) PVC. Số mắt xích (-CH
2
-CHCl-) trong m(g) PVC là:
A. 6,02. 10
22
B. 6,02. 10
20


C. 6,02. 10
23
D. 6,02. 10
21
Đáp án A
Số mắt xích [-CH
2
-CHCl-] = số phân tử[CH
2
= CHCl] = n
n =
6,25
62,5
. 6,02. 10
23
= 6,02. 10
22
20. Cho 3 chất hữu cơ đơn chức có cùng công thức phân tử C
3

H
8
O tác dụng với CuO (t
o
C) thu đợc hỗn hợp
sản phẩm. Cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng với AgNO
3
/NH
3
d thu đợc 21,6g Ag. Nếu đun nóng hỗn hợp 3
chất trên với H
2
SO
4
đặc ở nhiệt độ 140
o
C

thì

thu đợc 34,5g hỗn hợp 4 ete và 4,5 gam H
2
O. Thành phần %
khối lợng rợu bậc 2 có trong hỗn hợp là:
Tạp chí Hoá học và ứng dụng
8
Dành cho học sinh yêu thích môn Hoá học
A. 61,53% B. 46,15% C. 30,77% D. 15,38%
Đáp án A
Giải

3 chất hữu cơ đó là:
CH
3
CH
2
CH
2
OH (ROH) ; CH
3
CH(CH
3
)OH (ROH) và CH
3
CH
2
OCH
3
Sơ đồ phản ứng : CH
3
CH
2
CH
2
OH CH
3
CH
2
CHO 2Ag
n
ROH

=
1
2
n
Ag
=
1 21,6
.
2 108
= 0,1 mol;
nhận xét: số mol 2 rợu = 2. số mol nớc. n
ROH
+ n
ROH
= 2.
4,5
18
= 0,5 mol
n
ROH
= 0,5 0,1 = 0,4 mol.
Nhận xét: khối lợng chất hữu cơ = m
ete
+ m
nớc
= 34,5 + 4,5 = 39g
% m
ROH
=
0,4.60

39
= 61,53%.
21. Cho 7,872 lít khí C
2
H
4
đo ở 27
o
C; 1 atm hấp thụ nớc có xúc tác, hiệu suất 80% thu đợc rợu X. Hoà tan X
vào nớc thành 245,3 ml dung dịch Y. Độ rợu trong dung dịch Y là:
A. 4
0
B. 12
0
C. 6
0
D. 8
0
Đáp án C
Giải
2 4
1.7,872
0,082.(273+27)
C H
n =
= 0,32 mol.
Phản ứng: C
2
H
4

+ H
2
O
2
H SO

C
2
H
5
OH
2 5
46.0,32
.80
100
C H OH
m = =
11,776 gam.
2 5
11,776
0,8
C H OH
V = =
14,72 ml
Độ rợu
14,72
245,3
= =
6
o

22. Chia một lợng hỗn hợp hai ancol no, đơn chức thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu đợc 2,24 l CO
2
(đktc)
- Phần 2 đem tách nớc hoàn toàn thu đợc hỗn hợp hai anken.
Đốt cháy hoàn toàn hai anken thu đợc bao nhiêu gam nớc?
A. 1,2g B. 1,8g C. 2,4g D. 3,6g
Đáp án B
Đặt công thức phân tử chung của 2 ancol là C
n
H
2
n
+1
OH
C
n
H
2
n
+1
OH +
3
2
n
O
2

n
CO

2
+ (
n
+1) H
2
O (1)
C
n
H
2
n
+1
OH
2 4
170
o
H SO
C

C
n
H
2
n

+ H
2
O (2)
C
n

H
2
n

+
3
2
n
O
2

n
CO
2
+
n
H
2
O (3)
Ta có :
Số mol H
2
O (3) =
n
. Số mol anken =
n
. Số mol ancol (1) = số mol CO
2
(1)
Số mol H

2
O =
2, 24
22, 4
= 0,1 mol Khối lợng H
2
O = 18. 0,1 =1,8 gam
23. Đốt cháy 1 mol ancol no X mạch hở cần 56 lít O
2
(đktc). Công thức cấu tạo của X là
Tạp chí Hoá học và ứng dụng
9
Dành cho học sinh yêu thích môn Hoá học
A. C
3
H
5
(OH)
3
B. C
2
H
4
(OH)
2
C. C
3
H
6
(OH)

2
D. C
2
H
5
OH
Đáp án B
2
56
22.4
O
n =
= 2,5 mol;
Phản ứng cháy:
2 2 2 2 2
3 1
( 1)
2
n n x
n x
C H O O nCO n H O
+
+
+ + +
1 mol 2, 5 mol

3 1
2.5
2
n x+

=
3n-x= 4 n=2; x= 2.
24. Cho sơ đồ

C
6
H
6
(benzen)
+ Cl
2
(tỉ lệ mol 1:1)
Fe, t
o
+ NaOH đặc (d )
t
o
cao, p cao
X
Y
Z
+ axit HCl
Hai chất hữu cơ Y, Z lần lợt là:
A. C
6
H
6
(OH)
6
và C

6
H
6
Cl
6
B. C
6
H
4
(OH)
2
và C
6
H
4
Cl
2
C. C
6
H
5
ONa và C
6
H
5
OH D. C
6
H
5
OH và C

6
H
5
Cl
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối A)
Đáp án C
C
6
H
6
(benzen)
+ Cl
2
(tỉ lệ mol 1:1)
Fe, t
o
+ NaOH đặc (d )
t
o
cao, p cao
+ axit HCl
C
6
H
5
Cl
C
6
H
5

ONa
C
6
H
5
OH
25. Các đồng phân ứng với công thức phân tử C
8
H
10
O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nớc
thu đợc sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng với NaOH. Số lợng đồng phân ứng với công
thức phân tử C
8
H
10
O, thỏa mãn tính chất trên là
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối B)
Đáp án D
Hai đồng phân đó là C
6
H
5
CH
2
H
2
OH và C
6

H
5
CHOHCH
3
tách nớc đều tạo ra C
6
H
5
CH=CH
2
(stiren)
26 Cho 1 lít cồn 92
o
tác dụng với Na d. Cho khối lợng riêng của rợu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. thể tích
khí H
2
đợc ở đktc là
A. 224,24 lít B. 224 lít
C. 280 lít D. 228,98 lít
Đáp án D
1 lít cồn 92
o
chứa 920 ml C
2
H
5
OH và 80 ml nớc
Số mol C
2
H

5
OH là
920.0,8
46
= 16 mol
Số mol H
2
O là
80
18
= 4,444 mol
Khi tác dụng với Na xảy ra các phản ứng
C
2
H
5
OH + Na C
2
H
5
ONa + 1/2 H
2
16 mol 8 mol
H
2
O + Na NaOH + 1/2 H
2
4,444 mol 2,222 mol
Thể tích khí H
2

thu đợc (đktc) : (8 + 2,222). 22,4 = 228,98 lít
27. Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:
A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, Na
B. nớc brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH
C. nớc brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH
D. nớc brom, axit axetic, dung dịch NaOH
Tạp chí Hoá học và ứng dụng
10
Dành cho học sinh yêu thích môn Hoá học
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối B)
Đáp án C
Lu ý: Phenol không tác dụng trực tiếp với axit hữu cơ (xem lại lý thuyết) nên không chọn D
28. Chọn phản ứng đúng nhất sau đây để chứng minh phenol là axit yếu:
A. C
6
H
5
OH + Na B. C
6
H
5
OH + Na
2
CO
3
C. C
6
H
5
OH + NaOH D. C

6
H
5
ONa + H
2
O +

CO
2
Đáp án D
Phản ứng C
6
H
5
ONa + H
2
O +

CO
2
C
6
H
5
OH + NaHCO
3
chứng tỏ phenol có tính axit yếu hơn cả axit
cacbonic (H
2
O + CO

2
) vốn là 1 axit yếu.
29 Clo hóa PVC thu đợc một polime chứa 63,96% clo về khối lợng, trung bình 1 phân tử clo p với k mắt
xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối A)
Đáp án D
Sơ đồ Clo hoá : [-CH
2
-CHCl-]
n
+ xCl [-CH
2
-CHCl-]
n
Cl
x
Có: %m
Cl
=
35,5.( )
27 35,5.( )
n x
n n x
+
+ +
. 100 = 63,96%
n
x
= 3 = k.

30 Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C
17
H
35
COOH và C
15
H
31
COOH, số loại
trieste đợc tạo ra tối đa là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối B)
Đáp án D
Hớng dẫn: Đặt R = C
17
H
35
- ; R = C
17
H
31
- ;
CH
2
CH
CH
2
OCOR
OCOR
OCOR

CH
2
CH
CH
2
OCOR'
OCOR
OCOR
CH
2
CH
CH
2
OCOR
OCOR'
OCOR
CH
2
CH
CH
2
OCOR'
OCOR'
OCOR
CH
2
CH
CH
2
OCOR'

OCOR
OCOR'
CH
2
CH
CH
2
OCOR'
OCOR'
OCOR'
C. bài trắc nghiệm tự giải
1. Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH
3
CHOHCH
2
CH
2
C(CH
3
)
3
có tên gọi
A. 5,5-đimetylhexan-2-ol B. 5,5-đimetylpentan-2-ol
C. 2,2-đimetylhexan-5-ol D. 2,2-đimetylpentan-5-ol.
2. Công thức nào dới đây ứng với tên gọi ancol isobutylic?
A. CH
3
CH
2
CH

2
CH
2
OH B. (CH
3
)
2
CHCH
2
OH
C. CH
3
CH
2
CH(OH)CH
3
D. (CH
3
)
3
COH
3. Đun nóng 1,91gam hỗn hợp A gồm propyl clorua và phenylclorua với dung dịch NaOH đặc, vừa đủ, sau
đó thêm tiếp dung dịch AgNO
3
đến d vào hỗn hợp sau phản ứng thu đợc 2,87g kết tủA. Khối lợng
phenylclorua có trong hỗn hợp A là:
A. 0,77g B. 1,125g C. 1,54g D. 2,25g
4. Một dẫn xuất hiđrocacbon mạch hở chứa 56,8 % clo. Biết rằng 0,01 mol chất này làm mất màu dung
dịch có 1,6 gam brom trong bóng tối. Công thức đơn giản nhất của dẫn xuất là
A. C

2
H
3
Cl B. C
3
H
5
Cl C. C
4
H
7
Cl D. C
4
H
6
Cl
2
5. Đốt cháy một ancol đợc số mol nớc gấp đôi số mol CO
2
. Ancol đã cho là
A. Ancol no, đơn chức C. Ancol cha no
B. Ancol đa chức D. CH
3
OH
6. Cho các chất:CH
2
=CHCl (1), CH
3
CH
2

Cl (2),CH
2
=CHCH
2
Cl (3),CH
3
CHClCH
3
(4)
Khả năng phản ứng với AgNO
3
/NH
3
tăng dần theo thứ tự
A. (1) < (2) < (3) < (4) B. (1) < (2) < (4) < (3)
Tạp chí Hoá học và ứng dụng
11
Dành cho học sinh yêu thích môn Hoá học
C. (4) < (2) < (3) < (1) D. (1) < (3) < (2) < (4)
7. So sánh độ linh động của nguyên tử H trong các chất:
CH
3
OH; C
2
H
5
OH; H
2
O; C
6

H
5
OH; C
6
H
5
(NO
2
)
3
OH
A. CH
3
OH < C
2
H
5
OH < H
2
O < C
6
H
5
OH <C
6
H
5
(NO
2
)

3
OH.
B. CH
3
OH < C
2
H
5
OH <C
6
H
5
(NO
2
)
3
OH< H
2
O < C
6
H
5
OH.
C. C
2
H
5
OH <CH
3
OH < H

2
O < C
6
H
5
OH< C
6
H
5
(NO
2
)
3
OH.
D. C
6
H
5
(NO
2
)
3
OH< C
6
H
5
OH < H
2
O < CH
3

OH < C
2
H
5
OH
8. Cho hỗn hợp Z gồm 2 rợu C
x
H
2x+2
O

và C
y
H
2y
O biết x+y = 6 và x y 1, CTPT của 2 rợu là:
A. C
3
H
8
O và C
5
H
10
O B. CH
4
O và C
3
H
6

O
C. C
2
H
6
O và C
4
H
8
O D. C
4
H
10
O và C
6
H
12
O
9. Khi đun 1 ancol với H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C thu đợc 3 anken có cùng CTPT là C
6
H
12
. Hiđro hóa 3 anken đều
thu 2-metylpentan. CTCT của ancol:

(CH
3
)
2
CH
CH
2
CH
3
CH
OH
A.

(CH
3
)
2
CH
CH
2
CH
3
CH
OH
B.
C. (CH
3
)
2
CHCH

2
CH
2
CH
2
OH
D. A hoặc B.
10. Một hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có M=236. Biết X là sản phẩm chính trong phản ứng giữa
benzen và brom với xúc tác Fe. X là:
A. o- hoặc p-đibrombenzen B. o- hoặc m-đibrombenzen
C. m-đibrombenzen D. 1,3,5-tribrombenzen
11. X là đồng phân ứng với CTPT là C
6
H
13
Br. Biết khi đun nóng X với dung dịch kiềm/etanol thì thu đợc 3
anken (tính cả đồng phân hình học) và các anken cộng nớc (xúc tác axit) thu đợc sản phẩm chính không bị
oxi hóa bởi CuO. Tên gọi của X là:
A. 1-bromhexan B. 3-brom-3-metylpentan
C. 2-bromhexan D. 2-brom-2,3-đimetylbutan
12. Trong các chất sau, chất nào tác dụng đợc với Cu(OH)
2
tạo dung dịch màu xanh lam
A. Butan-1-ol B. Glixerol
C. Propan-1,3-điol D. Cả B và C
13 A, B là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử C
7
H
8
O. A tác dụng đợc với Na, NaOH, B không tác

dụng đợc với Na và NaOH. Công thức cấu tạo của A, B lần lợt là:
A. C
6
H
5
CH
2
OH và C
6
H
5
OCH
3
B. HOC
6
H
4
CH
3
và C
6
H
5
OCH
3
C. C
6
H
5
OCH

3
và C
6
H
5
CH
2
OH D. HOC
6
H
4
CH
3
và C
6
H
5
CH
2
OH
14 Khi tách nớc từ một chất X có công thức phân tử C
4
H
10
O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính
cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH
3
)
3

COH B. CH
3
CH(CH
3
)CH
2
OH
C. CH
3
OCH
2
CH
2
CH
3
D. CH
3
CH(OH)CH
2
CH
3
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH 2007, khối A)
15. B là một ancol có chứa một liên kết đôi trong phân tử, khối lợng phân tử của B nhỏ hơn 60 u. B là:
A. CH
2
=CH CH
2
OH B. CH
2
=CH-OH

C. CH
2
=CH(OH) CH
3
D. CH
2
(OH)=CH CH
3
16. Có bao nhiêu đồng phân C
5
H
12
O bị oxi hóa thành anđehit?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
17. Cho sơ đồ biến hóa sau:
H
2
SO
4
đặc
170
o
C
butan-1-ol
+ HBr
A
B
D
E
F

+NaOH
H
2
SO
4
đặc
170
o
C
dd KMnO
4
lạnh
Tạp chí Hoá học và ứng dụng
12
Dành cho học sinh yêu thích môn Hoá học
Cho biết B, E là sản phẩm chính. A, B, D, E lần lợt là:
CH
2
CH
CH
2
CH
3
CH
3
CH
CH
2
CH
3

Br
CH
3
CH
CH
2
CH
3
OH
CH
3
CH
CH CH
3
A.
;
;
;
CH
2
CH
CH
2
CH
3
CH
2
CH
2
CH

2
CH
3
Br
CH
3
CH
CH
2
CH
3
OH
CH
3
CH
CH CH
3
;
;
;
B
CH
2
CH
CH
2
CH
3
CH
2

CH
2
CH
2
CH
3
Br
CH
2
CH
2
CH
2
CH
3
OH
CH
3
CH
CH CH
3
;
;
;
C
CH
3
CH
CH
CH

3
CH
3
CH
CH
2
CH
3
Br
CH
3
CH
CH
2
CH
3
OH
CH
3
CH
CH CH
3
D.
;
;
;
18. Dùng 1 hóa chất duy nhất hãy phân biệt dung dịch phenol và rợu benzylic.
A. NaHCO
3
B. Na C. dung dịch brom D. H

2
O
19. Khi phân tích chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thì có m
C
+ m
H
= 3,5 m
O
. Lấy hai ancol đơn chức X,Y đem
đun nóng với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thì thu đợc A. Biết A, X, Y có cấu tạo mạch hở. Công thức cấu tạo cuả A,
X, Y lần lợt là
A. CH
3
-O-CH=CH-CH
3
; CH
3
OH, CH
2
=CH-CH
2
OH
B. CH
3

-O-CH
2
-CH=CH
2
; CH
3
OH, CH
2
=CH-CH
2
OH
C. C
2
H
5
-O-CH=CH
2
; C
2
H
5
OH, CH
2
=CH-OH
D. CH
3
-O-CH
2
-CH
3

; CH
3
OH, CH
3
-CH
2
OH
20. 0,1 mol ancol X tác dụng với natri d tạo ra 3,36 lít H
2
(đktc). Mặt khác đốt cháy X sinh ra CO
2
và H
2
O
theo tỉ lệ mol tơng ứng là 3 : 4. Tên gọi của ancol X là
A. ancol propan-1-ol B. ancol propan-2-ol
C. ancol propan-1,2-điol D. ancol propan-1,2,3-triol (glixerol)
21. Từ một ancol no đơn chức A, oxi hóa bằng oxi không khí có xúc tác Cu, ngời ta điều chế đợc một chất
lỏng B dễ bay hơi và không tác dụng với natri. Phân tích B cho thấy tỉ lệ về khối lợng các nguyên tố là m
C
:
m
H
: m
O
= 12 : 2 : 4. Công thức cấu tạo của ancol A là
A. CH
3
OH B. C
2

H
5
OH
C. CH
3
-CHOH-CH
3
D. CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-OH
22. Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng đợc với
nhau là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
23. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH
3
COOH.
Hai chất X, Y lần lợt là
A. CH
3
CH
2
OH và CH
2
=CH

2
.
B. CH
3
CHO và CH
3
CH
2
OH.
C. CH
3
CH
2
OH và CH
3
CHO.
Tạp chí Hoá học và ứng dụng
13
Dành cho học sinh yêu thích môn Hoá học
D. CH
3
CH(OH)COOH và CH
3
CHO.
(Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A- năm 2007)
24. Đốt cháy hoàn toàn một rợu (ancol) X thu đợc CO
2
và H
2
O có tỉ lệ số mol tơng ứng là 3 : 4. Thể tích khí

oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO
2
thu đợc (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của
X là
A. C
3
H
8
O
3
. B. C
3
H
4
O.
C. C
3
H
8
O
2
. D. C
3
H
8
O.
(Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A- năm 2007)
Đáp án trắc nghiệm tự giải
1. A 2. B 3. B 4. A 5. D 6. C
7. C 8. C 9. B 10. A 11. B 12. B

13. D 14. D 15. A 16. C 17. A 18. C
19. B 20. D 21. D 22. A 23. C 24. D
Tạp chí Hoá học và ứng dụng
14
Dµnh cho häc sinh yªu thÝch m«n Ho¸ häc
T¹p chÝ Ho¸ häc vµ øng dông
15

×