Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

on thi tot nghiep van 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.16 KB, 17 trang )

Trường THPT Chương Mỹ A
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP LỚP 12
PHẦN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
I. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ
1. Lí thuyết
1.1. Khái niệm
Tư tưởng đạo lí là kiểu bài nghị luận bao gồm các vấn đề về nhận thức (lí
tưởng, mục đích sống); tâm hồn, tính cách ( lòng yêu nước, lòng nhân ái, vị tha, bao
dung, độ lượng, tính trung thực, chăm chỉ, cần cù, hòa nhã, khiêm tốn, thói ích kỷ, bao
hoa, vụ lợi ); về quan hệ gia đình (tình mẫu tử, anh em ); về quan hệ xã hội (tình
đồng bào, tình thầy trò, tình bạn ); về cách ứng xử, hành động mỗi người trong cuộc
sống
1.2. Các thao tác thường sử dụng: Giải thích, phân tích, chứng minh, so sánh, bác bỏ,
bình luËn.
1.3. Cách làm bài
- Giới thiệu tư tưởng, đạo lí cần bàn luận.
- Phân tích những mặt đúng, bác bỏ những biểu hiện sai lệch có liên quan đến vấn đề
bàn luận.
- Nêu ý nghĩa, rút ra bài học nhận thức và hành động về tư tưởng đạo lí.
1.4. Yêu cầu hành văn
- Diễn đạt chuẩn xác, mạch lạc, bố cục rõ ràng.
- Có thể dùng biện pháp tu từ và yếu tố biểu cảm nhưng cần phải phù hợp.
2. Thực hành: Hướng dẫn HS khảo sát từng dạng đề cụ thể (trong SGK, SGV, sách
tham khảo ) theo trình tự các bước nêu ở bên dưới:
§Ò 1: (Anh,Chị) viết đoạn văn không quá 400 từ bàn về câu thơ “Ôi sống đẹp là thế
nào hỡi bạn?” (“Một khúc ca” – Tố Hữu).
1. Tìm hiểu đề
- Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.
- Nội dung: Vấn đề "sống đẹp" trong đời sống của mỗi con người.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận.
+ Giải thích (sống đẹp)


+ Phân tích (các khía cạnh của biểu hiện sống đẹp)
+ Chứng minh, bình luận (nêu những tấm gương người tốt, phê phán lối sống
ích kỷ, vô trách nhiệm, thiếu nghị lực)
- Phạm vi dẫn chứng: Dẫn chứng thực tế trong cuộc sống. Có thể dẫn chứng thêm thơ
văn để bài viết sinh động.
2. Lập dàn ý
a. Mở bài: giới thiệu câu thơ và nêu tư tưởng chung của câu thơ.
Đề cương ôn thi tốt nghiệp Phần Nghị luận xã hội
1
Trường THPT Chương Mỹ A
Trong “Một khúc ca”, Tố Hữu viết “¤i sống đẹp là thế nào hỡi bạn?” – câu thơ khiến
người đọc phải suy nghĩ, trăn trở để tìm ra câu trả lời thỏa đáng.
b. Thân bài
- Giải thích thế nào là sống đẹp? “Sống đẹp” là gì? Có nhiều cách lý giải nhưng tựu
trung lại: “sống đẹp” là cách sống đạt chuẩn mực cao của xã hội, được mọi người
ngưỡng mộ.
- Phân tích các khía cạnh biểu hiện của lối sống đẹp.
+ Biểu hiện của “sống đẹp” khá phong phú. Trước hết, “sống đẹp” phải gắn với lý
tưởng cao đẹp. Lý tưởng có thể thay đổi theo từng hoàn cảnh lịch sử những cái cốt lõi
của nó là phải vì dân vì nước. lý tưởng là ngọn đèn soi đường giúp con người có mục
đích sống đúng đắn.
+ Người “sống đẹp” phải là người có tâm hồn, tình cảm lành mạnh, biết yêu thương
những người thân yêu trong gia đình, rộng hơn là yêu nhân dân, đất nước. Biết cảm
thông, chia sẻ với những hoàn cảnh éo le, bất hạnh.
+ Không thể “sống đẹp” nếu không có một bộ óc hiểu biết cùng một cơ thể khỏe
mạnh. Kiến thức và sức khỏe cũng là một điều kiện cần thiết để con người có thể đạt
tới chuẩn mực của “sống đẹp”.
+ “Sống đẹp” phải gắn với những hành động đúng đắn, tích cực vì hành động là biểu
hiện cụ thể nhất, dễ thấy nhất của “sống đẹp”. Lý tưởng mà xa rời hành động thì lý
tưởng sẽ trở nên vô nghĩa.

- Giới thiệu một số tấm gương sống đẹp trong đời sống, trong văn học.
Có nhiều tấm gương “sống đẹp”. Trong lịch sử dân tộc, những người đã cống hiến
cả cuộc đời mình cho đất nước, nhân dân như: Hai Bà Trưng, Trần Quốc Tuấn, Lê
Lợi, Phan Bội Châu, Hồ Chí Minh … Trong xã hội hiện tại của chúng ta cũng có biết
bao nhiêu tấm gương sống đẹp: anh thanh niên Trần Hữu Ân một mình nuôi hai bà mẹ
bị ung thư, cô bé Lê Thanh Thúy (công dân tiêu biểu của Thành phố Hồ Chí Minh
năm 2007) trong những ngày cuối cùng chiến đấu với bệnh ung thư vẫn tổ chức những
hoạt động từ thiện cho bệnh nhi ở bệnh viện ung bướu.
- “Sống đẹp” còn đồng nghĩa với việc con người cần phải biết đấu tranh với cái ác,
cái xấu, với lối sống “không đẹp” như: trộm cướp, hút chích, ma túy … tồn tại nhan
nhản trong xã hội. Phải biết đấu tranh với thói quen nói tục, chửi thề, bệnh thành tích,
sự thiếu trung thực trong học tập và thi cử của học sinh, sinh viên.
- Phê phán những quan niệm và lối sống không đẹp trong đời sống.
- Xác định phương hướng và biện pháp phấn đấu để có thể sống đẹp.
Tóm lại, “sống đẹp” là cách sống mà mọi người nên hướng tới. Để “sống
đẹp”, học sinh cần phải nổ lực học tập, rèn luyện, phải nuôi dưỡng trong tâm hồn
những t×nh cảm cao đẹp cũng như biết đấu tranh với cái ác, cái xấu tồn tại xung quanh
mình.
c. Kết luận
Đề cương ôn thi tốt nghiệp Phần Nghị luận xã hội
2
Trường THPT Chương Mỹ A
- Khẳng định ý nghĩa của cách sống đẹp.
- Rút ra bài học và phương châm sống cho bản thân.
§Ò 2: Suy nghĩ của anh (chị) về đạo lí “Uống nước nhớ nguồn”.
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.
- Nội dung: nêu suy nghĩ về câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích, bình
luận.

- Tư liệu: kiến thức cuộc sống thực tế, sách báo …
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và nêu tư tưởng chung của câu tục ngữ.
b. Thân bài:
- Giải thích câu tục ngữ.
- Nhận định, đánh giá.
+ Câu tục ngữ nêu đạo lí làm người.
+ Câu tục ngữ khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
+ Câu tục ngữ khẳng định một nguyên tắc đối nhân, xử thế.
+ Câu tục ngữ nhắc nhở trách nhiệm của mọi người đối với dân tộc.
- Câu tục ngữ thể hiện một trong những vẻ đẹp văn hoá của dân tộc Việt Nam.
- Truyền thống đạo lí tốt đẹp thể hiện trong câu tục ngữ tiếp tục được kế thừa và
phát huy trong cuộc sống hôm nay.
c. Kết bài:
- Khẳng định một lần nữa vai trò to lớn của truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”.
- Rút ra bài học và phương châm sống cho bản thân.
§Ò 3: Hãy phát biểu ý kiến của mình về mục đích học tập do UNESCO đề xướng:
“Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình”.
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.
- Nội dung: nêu suy nghĩ về mục đích học tập do UNESCO đề xướng: “Học để
biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình”.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích, bình
luận.
- Tư liệu: kiến thức cuộc sống thực tế, sách báo …
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: giới thiệu ý kiÕn và nêu ý nghĩa cña câu nói ®ã.
b. Thân bài:
- Giải thích câu nãi: Mục đích học tập của học sinh, sinh viên thời nay:
Đề cương ôn thi tốt nghiệp Phần Nghị luận xã hội

3
Trường THPT Chương Mỹ A
+ Học để biết: Tiếp thu kiến thức. Bởi vì con người có thông minh, uyên bác
đến đâu thì kiến thức cá nhân vẫn chỉ là hữu hạn còn kiến thức nhân loại thì vô hạn.
Muốn “biết” nhiều thì phải “học”.
+ Học để làm: Yêu cầu thực hành, học đi đôi với hành
+ Học để chung sống: Vận dụng kiến thức để có sự hòa đồng.
+ Học để tự khẳng định mình: Từng bước hoàn thiện nhân cách, trở thành con
người hoàn hảo.
Là yêu cầu thực hành, vận dụng vốn kiến thức đã “biết” để tạo nên những thành quả
có ích cho bản thân, gia đình, cho cuộc sống của nhân loại. Ví dụ có học sinh mơ ước
học tập để trở thành kỹ sư nông nghiệp lai tạo ra giống cây trồng mới có năng suất
phục vụ đời sống, có người muốn học để chế ngự thiên nhiên Khi vận dụng kiến
thức tạo nên thành quả càng có giá trị cho đời sống con người thì ta đã từng bước
hoàn thiện nhân cách mình, khẳng định giá trị của mình.
- Ýnghĩa câu nói: Tiếp thu kiến thức  vận dụng kiến thức  hoàn thiện nhân cách
để tự khẳng định mình trong cuộc sống.
Mục đích học tập do UNESCO đề xướng đặt ra yêu cầu từ thấp đến cao và có mối
quan hệ chặt chẽ. Mục đích đó hoàn toàn đúng đắn có tác dụng định hướng cho mục
đích học tập của học sinh, sinh viên ngày nay.
c. Kết bài:
- Khẳng định một lần nữa vai trò to lớn của học tập đối với cuộc sống của con
người.
- Rút ra bài học và phương hướng phấn đấu bản thân.
§Ò 4: “Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành động”. ý kiÕn trên của nhà văn
Pháp M. Xi-xê-rông gợi cho anh (chị) những suy nghĩ gì về việc tu dưỡng và học tập
của bản thân.
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.
- Nội dung: Mối quan hệ giữa đức hạnh (phẩm chất đạo đức, trí tuệ, tâm hồn) và

hành động của mỗi người.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích, bình
luận.
- Phạm vi dẫn chứng: Dẫn chứng thực tế trong cuộc sống. Có thể dẫn chứng thêm
thơ văn để bài viết sinh động.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Dẫn dắt để đưa ý kiến cần nghị luận vào bài.
b. Thân bài: Lần lượt triển khai các ý:
- Giải thích kn: Đức hạnh là cội nguồn tạo ra hành động.
Hành động là biểu hiện cụ thể của đức hạnh.
- Nêu suy nghĩ về việc tu dưỡng và học tập của bản thân:
Đề cương ôn thi tốt nghiệp Phần Nghị luận xã hội
4
Trng THPT Chng M A
+ c hnh trong lnh vc tu dng v hc tp m anh (ch) cn trau di l
gỡ?
+ T nhng phm cht o c cn thit y, anh (ch) ó xỏc nh hnh ng
c th ra sao phự hp vi tiờu chớ o c m mỡnh theo ui.
+ Trờn thc t, anh (ch) ó thc hin c iu gỡ, gp khú khn gỡ khi bin
suy ngh thnh vic lm?
+ Anh (ch) thy iu gỡ l tr ngi ln nht khi bin suy ngh thnh hnh
ng? Ti sao?
c. Kt bi: xut bi hc tu dng ca bn thõn.

Đề 5: Nh vn Nga Lộp Tụn-xtụi núi: Lý tng l ngn ốn ch ng. Khụng cú lý
tng thỡ khụng cú phng hng kiờn nh, m khụng cú phng hng thỡ khụng cú
cuc sng. Phỏt biu suy ngh ca anh/ ch v vn ny.
1. Tỡm hiu :
- Kiu bi: NL v mt t tng, o lớ.
- Ni dung: Suy ngh vai trũ ca lý tng núi chung i vi mi ngi v lý tng

riờng ca mỡnh.
+ Lý tng l ngn ốn ch ng; khụng cú lý tng thỡ khụng cú cuc sng
+ Nõng vai trũ ca lý tng lờn tm cao ý ngha ca cuc sng.
+ Gii thớch mi quan h lý tng l ngn ốn, phng hng v cuc sng.
- Phng phỏp ngh lun: Phõn tớch, gii thớch, bỡnh lun, chng minh.
- Phm vi t liu: Cuc sng.
2. Lp dn ý:
a. M bi: Gii thiu, dn dt vn t tng, o lý cn ngh lun.
b. Thõn bi:
- Giải thích lí tởng là gì? (Điều cao cả nhất, đẹp đẽ nhất, trở thành lẽ sống mà ngời ta
mong ớc và phấn đấu thực hiện).
- Tại sao không có lí tởng thì không có phơng hớng?
+ Không có mục tiêu phấn đáu cụ thể.
+ Thiếu ý chí vơn lên để giành điều cao cả.
+ Không có lẽ sống mà ngời ta mơ ớc.
- Tại sao không có phơng hớng thì không có cuộc sống?
+ Không có phơng hớng phấn đấu thì cuộc sống con ngời sẽ tẻ nhạt, sống vô vị,
không có ý nghĩa , sống thừa.
+ Không có phơng hớng trong cuộc sống giống ngời lần bớc trong đêm tối không
nhìn thấy đờng.
+ Không có phơng hớng, con ngời có thể hành động mù quáng nhiều khi sa vào vòng
tội lỗi (chứng minh).
- Suy nghĩ nh thế nào?
+ Vấn đề cần bình luận : con ngời phải sống có lí tởng. Không có lí tởng, con ngời
thực sự sống không có ý nghĩa.
+ Vấn đề đặt ra hoàn toàn đúng. (Lý tng v ý ngha cuc sng)
Lý tng xu có th lm hi cuc i ca mt ngi v nhiu ngi. Khụng cú
lý tng thỡ khụng cú cuc sng.
cng ụn thi tt nghip Phn Ngh lun xó hi
5

Trng THPT Chng M A
Lý tng tt p thc s cú vai trũ ch ngú l lý tng vỡ dõn, vỡ nc,
vỡ gia ỡnh v hnh phỳc ca bn thõn - Lý tng riờng ca mi ngiVn bc
thit t ra cho mi hc sinh tt nghip THPT l chn ngnh ngh, mt ngng ca
bc vo thc hin lý tng.
+ Mở rộng :
* Phê phán những ngời sống không có lí tởng
* Lí tởng của thanh niên ta ngày nay là gì? (Phấn đấu đẻ có nội lực mạnh mẽ,
giỏi giang đạt đỉnh cao trí tuệ và luôn kết hợp với đạo lí).
* Làm thế nào để sống có lí tởng?
c. Kt bi:
- Túm li t tng o lớ.
- Nờu ý ngha v rỳt ra bi hc nhn thc t t tng o lớ ó ngh lun.
Đề 6: Duy ch cú gia ỡnh, ngi ta mi tỡm c chn nng thõn chng li tai
ng ca s phn (Euripides). Anh (ch) ngh th no v cõu núi trờn?
1. Tỡm hiu :
- Kiu bi: NL v mt t tng, o lớ.
- Ni dung: Vai trũ, giỏ tr ca gia ỡnh i vi con ngi.
- Thao tỏc lp lun: phi hp cỏc thao tỏc gii thớch, chng minh, phõn tớch, bỡnh
lun.
- Phm vi dn chng: Dn chng thc t trong cuc sng. Cú th dn chng thờm
th vn bi vit sinh ng.
2. Lp dn ý:
a. M bi: Dn dt a ý kin cn ngh lun vo bi.
b. Thõn bi: Ln lt trin khai cỏc ý:
- Gii thớch cõu núi: Ti sao ch cú ni gia ỡnh, ngi ta mi tỡm c chn nng
thõn chng li tai ng s phn? Vỡ gia ỡnh cú giỏ tr bn vng v vụ cựng to ln
khụng bt c th gỡ trờn cừi i ny sỏnh c, cng nh khụng cú bt c vt cht
cng nh tinh thn no thay th ni. Chớnh gia ỡnh l cỏi nụi nuụi dng, ch che cho
ta khụn ln?

- Suy ra vn cn bn bc õy l: Vai trũ, giỏ tr ca gia ỡnh i vi con ngi:
+ Mi con ngi sinh ra v ln lờn, trng thnh u cú s nh hng, giỏo dc to
ln t truyn thng gia ỡnh (dn chng: vn hc, cuc sng).
+ Gia ỡnh l cỏi nụi hnh phỳc ca con ngi t bao th h: ựm bc, ch che, giỳp
con ngi vt qua c nhng khú khn, tr ngi trong cuc sng.
- Khng inh, bn bc m rng vn :
+ Khng nh cõu núi ỳng. Bi ó nhỡn nhn thy c vai trũ, giỏ tr to ln ca gia
ỡnh i vi s hỡnh thnh v phỏt trin nhõn cỏch ca con ngi, l nn tng con
ngi vn lờn trong cuc sng.
+Tuy nhiờn, cõu núi cha hon ton chớnh xỏc. Bi trong thc t cuc sng, cú rt
nhiu ngi ngay t khi sinh ra ó khụng c s ch che, ựm bc, giỏp dc, nõng
ca gia ỡnh nhng vn thnh t, tr thnh con ngi hu ớch ca xó hi.
cng ụn thi tt nghip Phn Ngh lun xó hi
6
Trường THPT Chương Mỹ A
+ Câu nói trên đã đặt ra vấn đề cho mỗi con người, xã hội: Bảo vệ, xây dựng gia đình
ấm no, bình đẳng, hạnh phúc. Muốn làm được điều đó cần: trong gia đình mọi người
phải biết thương yêu, đùm bọc chở che nhau; phê phán những hành vi bạo lực gia
đình, thói gia trưởng….
c. Kết bài:
- Tóm lại tư tưởng đạo lí.
- Nêu ý nghĩa và rút ra bài học nhận thức từ tư tưởng đạo lí đã nghị luận.
§Ò 7: Anh / chị nghĩ như thế nào về câu nói: “Đời phải trải qua giông tố nhưng
không được cúi đầu trước giông tố” (Trích Nhật ký Đặng Thuỳ Trâm).
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.
- Nội dung: Cuộc sống nhiều gian nan, thử thách nhưng con người không khuất
phục.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích, bình
luận.

- Phạm vi dẫn chứng: Dẫn chứng thực tế trong cuộc sống. Có thể dẫn chứng thêm
thơ văn để bài viết sinh động.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Dẫn dắt để đưa ý kiến cần nghị luận vào bài.
b. Thân bài: Lần lượt triển khai các ý:
- Giải thích khái niệm của đề bài (câu nói):
+ Giông tố ở đây dùng để chỉ cảnh gian nan đầy thử thách hoặc việc xảy ra dữ dội .
+ Câu nói khẳng định: cuộc đời có thể trải qua nhiều gian nan nhưng chớ cúi đầu
trước khó khăn, chớ đầu hàng thử thách, gian nan. ( Đây là vấn đề nghị luận)
- Giải thích, chứng minh vấn đề: Có thể triển khai các ý:
+ Cuộc sống nhiều gian nan, thử thách nhưng con người không khuất phục.
+ Gian nan, thử thách chính là môi trường tôi luyện con người.
- Khẳng đinh, bàn bạc mở rộng vấn đề:
+ Câu nói trên là tiếng nói của một lớp trẻ sinh ra và lớn lên trong thời đại đầy bão
táp, sống thật đẹp và hào hùng.
+ Câu nói thể hiện một quan niệm nhân sinh tích cực: sống không sợ gian nan, thử
thách , phải có nghị lực và bản lĩnh.
+ Câu nói gợi cho bản thân nhiều suy nghĩ: trong học tập, cuộc sống bản thân phải
luôn có ý thức phấn đấu vươn lên. Bởi cuộc đời không phải con đường bằng phẳng mà
đầy chông gai, mỗi lần vấp ngã không được chán nản bi quan mà phải biết đứng dậy
vươn lên. Để có được điều này thì cần phải làm gì?
c. Kết bài:
- Tóm lại tư tưởng đạo lí.
- Nêu ý nghĩa và rút ra bài học nhận thức từ tư tưởng đạo lí đã nghị luận.
§Ò 8: Tình thương là hạnh phúc của con người.
Đề cương ôn thi tốt nghiệp Phần Nghị luận xã hội
7
Trường THPT Chương Mỹ A
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.

- Nội dung: Hạnh phúc chỉ tìm thấy trong tình yêu thương và khi ta biết yêu thương.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích, bình
luận.
- Phạm vi dẫn chứng: Dẫn chứng thực tế trong cuộc sống. Có thể dẫn chứng thêm
thơ văn để bài viết sinh động.
2 . Lập dàn ý:
a. Mở bài: Dẫn dắt để đưa ý kiến cần nghị luận vào bài.
Nhận xét vệ mối quan hệ giữa tình thương và hạnh phúc có người nói: “Tình thương
là hạnh phúc của con người”. Vì sao vậy?
b. Thân bài: Lần lượt triển khai các ý:
- Giải thích:
+ Tình thương: tình cảm thương yêu chia sẻ và đùm bọc một cách thắm thiết.
+ Hạnh phúc: trạng thái sung sướngvì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
 Hạnh phúc chỉ tìm thấy trong tình yêu thương và khi ta biết yêu thương.
Tình thương là tình cảm yêu thương, cảm thông, giúp đỡ người khác. Tình thương là
một biểu hiện của tư tưởng nhân ái. Khi ta biết yêu thương, cảm thông, giúp đỡ người
khác là ta đem đến niềm vui cho người khác. Nhờ vậy ta cũng cảm thấy thoải mái,
hạnh phúc hơn.
- Những biểu hiện của tình thương:
+ Tình yêu quê hương, đất nước.
+ Tình thương gia đình.
+ Tình thương người như thể thương thân.
 Biểu hiện của tình thương hết sức phong phú, nó là tình yêu thương những người
trong gia đình; nó có thể đơn giản là một thái độ cảm thông, khích lệ với bạn bè,
người thân, giúp họ vượt qua đau khổ; nó cũng có thể là tấm lòng khoan dung vị tha
với lỗi lầm của người khác; và nó còn là tấm lòng hào hiệp tương thân, tương ái “lá
lành đùm lá rách” của nhân dân ta Khi ta yêu thương, giúp đỡ người khác, chắc
chắn ta cũng nhận được tình cảm yêu thương trân trọng của người khác dành cho
mình.
- Những hành động thể hiện tình thương:

+ Phải biết hy sinh, biết đấu tranh để bảo vệ quê hương, đất nước.
+ Biết chia sẻ, cảm thông giúp đỡ mọi người.
+ Biết đỡ đần công việc gia đình.
- Ý nghĩa của tình thương trong cuộc sống:
+ Có tình thương cuộc sống sẽ ấm áp hơn, con người sống với nhau nhân ái hơn.
+ Tình thương làm con người Người hơn.
Tình thương hóa giả nỗi đau, hận thù. Tình thương khiến cho con người sống gắn
bó, hòa thuận hơn. Tình thương làm cho con người trong sáng thanh thản, đời sống
tình cảm xã hội đẹp hơn.
c. Kết bài:
Đề cương ôn thi tốt nghiệp Phần Nghị luận xã hội
8
Trường THPT Chương Mỹ A
- Tóm lại tư tưởng đạo lí: tình thương đúng là hạnh phúc của con người.
- Nêu ý nghĩa và rút ra bài học cho bản thân.
3. Bµi tËp vÒ nhµ: HS t ự luyện
Đề 1: Anh(Chị) hiểu thế nào là truyền thống “ Tôn sư trọng đạo”- một nét đẹp của văn
hóa Việt Nam? Trình bày những suy nghĩ về truyền thống này trong nhà trường và xã
hội ta hiện nay.
§Ò 2: Suy nghĩ về mục đích và những biện pháp học tập, rÌn luyện của bản thân mình
trong năm học cuối cấp.
Đề 3 : Anh (chị) suy nghĩ gì về ý kiến:“ Phê phán thói thờ ơ, ghẻ lạnh đối với con
người cũng quan trọng và cần thiết như ca ngợi lòng vị tha, tình đoàn kết”.
§Ò 4: “Điều gì phải thì cố làm cho kì được dù là điều phải nhỏ. Điều gì trái thì hết sức
tránh, dù là một điều trái nhỏ”. Suy nghĩ về lời dạy của Bác Hồ?
§Ò 5: “ Sự cẩu thả trong bất cứ nghÒ gì cũng là một sự bất lương” (Nam Cao).
Suy nghĩ của anh, chị về ý kiến trên.
§Ò 6: Một người đi du lịch bốn phương, khi trở về quê nhà, bạn bè, người thân hỏi
anh: nơi nào trên đất nước mình đẹp nhất, anh đã trả lời: “ Không nơi nào đẹp bằng
quê hương”. Ý kiến của anh, chị?

§Ò 7: Tuæi trÎ nhí vÒ céi nguån!
§Ò 8: Trong bài thơ Một khúc ca xuân (12 – 1977), Tố Hữu có viết:
Nếu là con chim, chiếc lá
Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh
Lẽ nào vay mà không có trả
Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình.
Anh (chị) phát biểu ý kiến của mình về đoạn thơ trên.
Đề 9: “Có ba điều trong cuộc đời mỗi người nếu đi qua sẽ không lấy lại được: thời
gian, lời nói và cơ hội”.
Nêu suy nghĩ của anh chị về ý kiến trên.
Đề 10: Phải chăng “Cái nết đánh chết cái đẹp”?
Đề 11: “Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở hành động”.
Anh,chị hãy trình bày suy nghĩ của mình về câu nói đó.
Đề 12: “Một quyển sách tốt là một người bạn hiền”
Hãy giải thích và chứng minh ý kiến trên

II. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
1. Lí thuyết
1.1. Khái niệm
Đề cương ôn thi tốt nghiệp Phần Nghị luận xã hội
9
Trường THPT Chương Mỹ A
Nghị luận về một hiện tượng đời sống là bàn về một sự việc, hiện tượng trong
đời sống xã hội, có ý nghĩa xã hội đáng khen, đáng chê hay vấn đề đáng suy nghĩ.
1.2. Các thao tác thường sử dụng: Giải thích, phân tích, chứng minh, so sánh, bác bỏ,
bình luËn.
1.3. Cách làm bài
- Giới thiệu sự việc, hiện tượng có vấn đề cÇn bàn luận.
- Phân tích những mặt đúng, mặt sai, mặt lợi, mặt hại của nó, chỉ ra nguyên nhân và
bày tỏ thái độ, ý kiến nhận định của người viết.

- Nêu ý nghĩa, rút ra bài học nhận thức và hành động về hiện tượng có vấn đề bàn
luận.
1.4. Yêu cầu hành văn
- Diễn đạt chuẩn xác, mạch lạc, bố cục rõ ràng.
- Có thể dùng biện pháp tu từ và yếu tố biểu cảm nhưng cần phải phù hợp.
2. Thực hành: Hướng dẫn HS khảo sát từng dạng đề cụ thể (trong SGK, SGV, sách
tham khảo ) theo trình tự các bước nêu ở bên dưới:
§Ò 1: Tuổi trẻ học đường suy nghĩ và hành động như thế nào để góp phần giảm thiểu
tai nạn giao thông?
1. Tìm hiểu đề
- Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.
- Nội dung: Vấn đề "sống đẹp" trong đời sống của mỗi con người.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận.
+ Giải thích (sống đẹp)
+ Phân tích (các khía cạnh của biểu hiện sống đẹp)
+ Chứng minh, bình luận (nêu những tấm gương người tốt, phê phán lối sống
ích kỷ, vô trách nhiệm, thiếu nghị lực)
- Phạm vi dẫn chứng: Dẫn chứng thực tế trong cuộc sống. Có thể dẫn chứng thêm thơ
văn để bài viết sinh động.
2. Lập dàn ý
a. Mở bài: Nêu sự cấp bách và tầm quan trọng hàng đầu của việc phải giải quyết vấn
đề giảm thiểu tai nạn giao thông đang có chiều hướng gia tăng như hiện nay.
b. Thân bài
- Tai nạn giao thông là tai nạn do các phương tiện tham gia giao thông gây nên: đường
bộ, đường thủy, đường sắt trong đó phần lớn lµ các vụ tai nạn đường bộ.
*Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông:
- Khách quan: Cơ sở vật chất, hạ tầng còn yếu kém; phương tiện tham gia giao
thông tăng nhanh; do thiên tai gây nên
- Chủ quan:
Đề cương ôn thi tốt nghiệp Phần Nghị luận xã hội

10
Trng THPT Chng M A
+ í thc tham gia giao thụng mt s b phn ngi dõn cũn hn ch, c bit
l gii tr, trong ú khụng ớt i tng l hc sinh.
+ X lớ cha nghiờm minh, cha tha ỏng. Ngoi ra cũn xy ra hin tng tiờu
cc trong x lớ.
* Hu qu: gõy t vong, tn ph, chn thng s nóo
Theo s liu thng kờ ca WHO (T chc y t th gii) : Trung bỡnh mi nm, th
gii cú trờn 10 triu ngi cht vỡ tai nn giao thụng. Nm 2006, riờng Trung Quc cú
ti 89.455 ngi cht vỡ cỏc v tai nn giao thụng. Vit Nam con s ny l 12,300.
Nm 2007, WHO t Vit Nam vo Quc gia cú t l cỏc v t vong vỡ tai nn giao
thụng cao nht th gii vi 33 trng hp t vong mi ngy.
* Tai nn giao thụng ang l mt quc nn, tỏc ng xu ti nhiu mt trong cuc
sng:
- TNGT ảnh hng lõu di n i sng tõm lý: Gia ỡnh cú ngi thõn cht hoc b
di chng nng n vỡ TNGT nh hng rt ln ti tinh thn, tỡnh cm; TNGT tng
nhanh gõy tõm lớ hoang mang, bt an cho ngi tham gia giao thụng.
- TNGT gõy ri lon an ninh trt t: lm kt xe, ựn tc GT dn n tr gi lm, gim
nng sut lao ng
- TNGT gõy thit hi khng l v kinh t bao gm: chi phớ mai tỏng cho ngi cht,
chi phớ y t cho ngi b thng, thit hi v phng tin giao thụng v h tng, chi
phớ khc phc, chi phớ iu tra
- TNGT lm tiờu tn thi gian lao ng, nhõn lc lao ng: TNGT lm cht hoc b
thng nh hng n ngun lc lao ng xó hi.
Gim thiu tai nn giao thụng l l yờu cu bc thit, cú ý ngha ln i vi ton xó
hi. Thanh niờn, hc sinh cn lm nhng gỡ gúp phn gim thiu TNGT ?
Vỡ sao li t vai trũ cho tui tr, vỡ tui tr l i tng tham gia giao thụng
phc tp nht cng l i tng cú nhiu sỏng to v nng ng nht cú th gúp
phn gim thiu tai nn giao thụng
* Suy nghĩ và hành động nh thế nào trc vn ú?

+ An toàn giao thông góp phần giữ gìn an ninh trật tự xã hội và đảm bảo hạnh phúc gia
đình. Bất cứ trờng hợp nào, ở đâu phải nhớ an toàn là bạn tai nạn là thù.
+ An toàn giao thông không chỉ có ý nghĩa xã hội mà còn có ý nghĩa quan hệ quốc tế
nhất là trong thời buổi hội nhập này.
+ Bản thân chấp hành tốt luật lệ giao thông (không đi dàn hàng ngang ra đờng, không
đi xe máy tới trờng, không phóng xe đạp nhanh hoặc vợt ẩu, chấp hành các tín hiệu chỉ
dẫn trên đờng giao thông. Phơng tiện bảo đảm an toàn
+ Vận động mọi ngời chấp hành luật lệ giao thông. Tham ra nhiệt tình vào các phong
trào tuyên truyền cổ động hoặc viết báo nêu điển hình ngời tốt , việc tốt trong việc giữ
gìn an toàn giao thông.
c. Kt lun: Khng nh ý ngha ca vn gim thiu tai nn giao thụng.
Đề 2: Hin nay, nc ta cú nhiu cỏ nhõn, gia ỡnh, t chc thu nhn tr em c
nh, lang thang kim sng trong cỏc thnh ph, th xó, th trn v nhng mỏi m tỡnh
thng nuụi dy, giỳp cỏc em hc tp, rốn luyn, vn lờn sng lnh mnh. Anh
(ch) hóy by t suy ngh v hin tng ú.
1. Tỡm hiu :
cng ụn thi tt nghip Phn Ngh lun xó hi
11
Trường THPT Chương Mỹ A
- Kiểu bài: nghị luận về một hiện tượng đời sống.
- Nội dung: bày tỏ các suy nghĩ về hiện tượng các cá nhân, gia đình, tổ chức thu
nhận trẻ em cơ nhỡ, lang thang về nuôi dạy các em nên người.
- Tư liệu: đời sống thực tế, sách báo…
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: giới thiệu vấn đề, dẫn đề bài vào bài viết.
b. Thân bài:
- Thực trạng trẻ em lang thang cơ nhỡ: Trẻ em lang thang, cơ nhỡ đang là vấn đề
cần được toàn xã hội quan tâm. Bởi vì hiện nay vẫn còn rất nhiều trẻ em không nơi
nương tựa, điều này ảnh hưởng tới sự phát triển chung của đất nước.
- Nguyên nhân: Do đói nghèo, do tổn thương tình cảm ( bị gia đình ruồng bỏ, từ

chối hoặc đánh đập), do mồ côi hoặc các trường hợp bố mẹ li hôn.
- Hiện nay, những " mái ấm tình thương" đang xuất hiện ngày càng nhiều ở nước
ta. Điều này không chỉ có ý nghĩa xã hội, ý nghĩa kinh tế mà quan trọng hơn là giúp
cho các em hướng thiện, đưa các em đi đúng với quỹ đạo phát triển tích cực của xã
hội. Đây là tình cảm tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách biểu hiện của truyền
thống nhân đạo ngàn đời nay của dân tộc Việt Nam.
- Giới thiệu một vài điển hình: Tổ chức (Làng trẻ em SOS, Làng trẻ em Hòa Bình
(Từ Dũ), Chùa Bồ Đề (Huế) ); cá nhân (Mẹ Phạm Ngọc Oanh (Hà Nội) với 800 đứa
con tình thương; Anh Phạm Việt Tuấn với mái ấm KOTO (Hà Nội) - Quan điểm và
biện pháp nhân rộng
+ Quan điểm: Có cái nhìn đúng đắn về hiện tượng trẻ em lang thang cơ nhỡ từ đó
nâng cao tình cảm và trách nhiệm đối với hiện tượng ấy. Lên án và kịp thời phát hiện,
tố cáo những kẻ bóc lột sức lao động và xâm hại trẻ em.
+ Biện pháp nhân rộng: Dùng biện pháp tuyên truyền, kêu gọi các cá nhân, tổ
chức, quyên góp tiền cho các hoạt động từ thiện, thành lập đội thanh niên tình
nguyện
c. Kết bài: phát biểu cảm nghĩ về hiện tượng trên và liên hệ bản thân.
§Ò 3: Anh (chị), hãy trình bày quan điểm của mình trước cuộc vận động “Nói không
với những tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”.
1. Tìm hiểu đề
- Nội dung bình luận: hiện tượng tiêu cực trong thi cử hiện nay….
- Kiểu bài:nghị luận xã hội với các thao tác bình luận, chứng minh…
- Tư liệu: trong đời sống xã hội.
2. Lập dàn ý
a) Mở bài: Nêu hiện tượng, trích dẫn đề, phát biểu nhận định chung…
b) Thân bài:
- Phân tích hiện tượng.
+ Hiện tượng tiêu cực trong thi cử trong nhà trường hiện nay là một hiện tượng
xấu cần xoá bỏ, nó làm cho học sinh ỷ lại, không tự phát huy năng lực học tập của
mình…(DC)

Đề cương ôn thi tốt nghiệp Phần Nghị luận xã hội
12
Trng THPT Chng M A
+ Hin tng ly t l nõng thnh tớch ca nh trng (DC)
Hóy núi khụng vi tiờu cc trong thi c v bnh thnh tớch trong giỏo dc.
- Bỡnh lun v hin tng:
+ ỏnh giỏ chung v hin tng.
+ Phờ phỏn cỏc biu hin sai trỏi: Thỏi hc tp gian ln; Phờ phỏn hnh vi c
tỡnh vi phm, lm mt tớnh cụng bng ca cỏc kỡ thi.
c) Kt bi. - Kờu gi hc sinh cú thỏi ỳng n trong thi c.
- Phờ phỏn bnh thnh tớch trong giỏo dc.
Đề 4: Anh (chị) có suy nghĩ gì và hành động nh thế nào trớc hiểm hoạ của căn bệnh
HIV/AIDS.
- Giới thiệu vấn đề: ở thế kỉ 21 chúng ta chứng kiến nhiều vấn đề hệ trọng. Trong đó
hiểm họa căn bệnh HIV/AIDS là đáng chú ý.
- Những con số biết nói.
+ Mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi có khoảng 10 ngời bị nhiễm HIV.
+ ở những nơi bị ảnh hởng nặng nề, tuổi thọ của ngời dân bị giảm sút nghiêm trọng.
+ HIV dang lây lan báo động ở phụ nữ, chiếm một nử số ngời bị nhiễm trên toàn thế
giới.
+ Khu vực Đông Âu và toàn bộ Châu á.
- Làm thế nào để ngăn chặn hiểm họa này?
+ Đa vấn đề AIDS lên vị trí hàng đầu trong chơng trình nghị sự của mỗi quốc gia.
+ Mỗi ngời phải tự ý thức để tránh xa căn bệnh này.
+ Không kì thị phân biệt đối xử với những ngời mắc bệnh AIDS.
+ Mở rộng mạng lới tuyên truyền.
Đề 5: Môi trờng sống đang hủy hoạị
Bài vit cần đạt đợc các ý.
- Môi trờng sống bao gồm những vấn đề gì (nguồn nớc, nguồn thức ăn, bầu không khí,
cây xanh trên mặt đất).

- Môi trờng sống đang bị đe dọa nh thế nào?
+ Nguồn nớc.
+ Nguồn thức ăn.
+ Bầu không khí.
+ Rừng đầu nguồn.
- Trách nhiệm của mỗi chúng ta.
Đề 6: Trỡnh by nhng suy ngh ca em v thỏi i x vi nhng ngi b nhim
HIV/AIDS Vit Nam?
GV hng dn:
- Nhỡn chung nh nc v ton th cng ng ó cú s quan tõm sõu sc n vn
i dch HIV v vi nhng ngi mc phi cn bnh ny. Nhiu t chc, nhiu c
quan tuyờn truyn (bỏo chớ, i truyn thanh, truyn hỡnh) ó n lc tham gia cuc
chin chng li him ho chung. ó cú nhng trung tõm t vn, iu tr min phớ,
nhng cỏ nhõn cụng khai cn bnh ca mỡnh trc cng ng: cú nhng cỏ nhõn tỡnh
nguyn chm súc cho nhng ngi bnh nng khụng ni nng ta
- Nhng trờn thc t, vn cũn s kỡ th, phõn bit i s vi nhng ngi b bnh.
Nhiu khi h b ng nht vi cỏc i tng cú vn trong xó hi (nh ngi nghin
cng ụn thi tt nghip Phn Ngh lun xó hi
13
Trng THPT Chng M A
hỳt, tiờm chớch ma tuý, gỏi mi dõm,ngi cú li sụng buụng th). Nhiu ngi bnh
b chớnh ngi thõn, gia ỡnh mỡnh xa cỏnh, thm chớ khinh mit ca mi ngi xung
quanh,iu ny gõy nờn nhng tỏc hi khụn lng: phn ụng ngi mc bnh
khụng dỏm cụng khai cha tr, nhiu ngi ri vo tõm trng tuyt vng phn ut,
- T tỡnh hỡnh thc t ú ta cn cú nhng bin phỏp tớch cc gúp phn vo cuc
u tranh chng li him ho chung ca nhõn loi.
Đề 7: Quan điểm của anh, chị về chọn nghề.
HS xác định đúng nội dung vấn đề nghị luận xã hội đợc rất nhiều bạn trẻ quan tâm:
- Sau khi tốt nghiệp, ra trờng, thờng nhiều ngời phải mất thời gian suy tính: Mình sẽ
học ngành nào, chọn nghề gì cho phù hợp và ổn định trong tơng lai? Đấy là câu hỏi

của những ngời có trách nhiệm với chính bản thân mình, chủ động tìm kiếm các cơ hội
mà không phó mặc tơng lai của mình cho ngời khác, điều đó chứng tỏ bạn đã trởng
thành.
- Trớc nhiều ngành nghề có cơ hội và thách thức, bạn sẽ chọn nghề nh thế nào?
+Trớc hết phải biết đợc năng lực của bản thân, tự lợng sức mình, đánh giá đúng khả
năng: mạnh, yếu, nên hay không nên chọn nghề này.
+ Tham khảo ý kiến của những ngời thân để nhận đợc lời khuyên có ích.
+ Vào Đại học không phải là con đờng duy nhất trong xã hội hiện đại, còn hoàn cảnh
gia đình, tiềm năng kinh tếvà nhiều yếu tố khác ảnh hởng đến quyết định của bạn.
Đề 8: Sự gia tăng dân số, một thảm hoạ lớn.
HS xác định đúng nội dung vấn đề nghị luận xã hội: Sự gia tăng dân số và
những dự báo trớc về một thảm hoạ toàn cầu.
- Dân số thế giới liên tục tăng trong những năm gần đây với tỉ lệ tăng tự nhiên cao
(Cuối TK XX vào khoảng 6 tỉ ngời, ớc tính trong 10 năm đầu của TK XXI sẽ là xấp xỉ
7 tỉ ngời). Một con số đáng lo ngại của nhiều quốc gia trên thế giới.
- Sự bùng nổ dân số xảy ra chủ yếu ở các nớc chậm và đang phát triển (Khu vực á, Phi,
Mĩ La tinh).
- Theo dự đoán của một số nhà bác học, VN cũng ở trong tình trạng đáng báo động về
tỉ lệ gia tăng dân số, cùng với một số các quốc gia khác nh Thái Lan, ấn độ,
Inđônêxia
- Sự gia tăng dân số sẽ làm trẻ hoá về độ tuổi trong lao động, đáp ứng nhu cầu về lao
động. Nhng trên thực tế áp lực về công việc cho số dân đang trong độ tuổi lao động là
rất lớn, mặt khác nó gây trở ngại cho việc khắc phục tình trạng lạc hậu về kinh tế,
nghèo đói, thất họckhó có thể nâng cao đời sống dân trí và mức sống của ngời dân.
- Chính sách dân số và KHHGĐ đã trở thành chiến lợc hàng đầu đối với các quốc gia
đang phát triển. Nhà nớc ta đã ban hành nhiều chính sách, luật định về dân số nhằm
làm giảm bớt nguy cơ trong tơng lai : Quy định về độ tuổi kết hôn, mỗi gia đình chỉ
nên có từ 1 đến 2 con, nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái(dân số quá đông dẫn đến
tình trạng di c bất hợp pháp).
Đề 9: Suy nghĩ của anh, chị về khẩu hiệu hành động của tuổi trẻ trong tháng thanh

niên mà TW Đoàn đã phát động: Mỗi ĐVTN một hành động, Mỗi chi đoàn một hoạt
động, mỗi Đoàn cơ sở một công trình.
HS xác định đợc nội dung nghị luận mang tính chất xã hội: Vai trò của thanh niên
trong việc thực hiện phong trào của tuổi trẻ trong tháng thanh niên.
- Giới thiệu đầy đủ nội dung khẩu hiệu Mỗi ĐVTN một hành động, Mỗi chi đoàn
một hoạt động, mỗi Đoàn cơ sở một công trình.
- Giải thích các khái niệm: Hành động (những việc làm cụ thể), hoạt động( những
công việc thiết thực), công trình(tập hợp những hành động, hoạt động).
cng ụn thi tt nghip Phn Ngh lun xó hi
14
Trng THPT Chng M A
- TW Đoàn đã chọn tháng 3 hàng năm là tháng thanh niên VN, nhằm khẳng định vai
trò và sức mạnh của tuổi trẻ trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nớc.
- Mỗi ĐVTN một hành động cụ thể, thiết thực để hởng ứng phong trào: Quyên góp,
ủng hộ, giúp đỡ các gia đình chính sách, hộ nghèo, thực hiện an sinh xã hội và bảo vệ
môi trờng
- Tại cơ sở Đoàn trờng học, ĐVTN đã hởng ứng bằng việc nhận chăm sóc khu di tích
lịch sử Cách mạng Chiến khu Mờng Khói, dọn dẹp, vệ sinh môi trờng, chăm sóc và
bảo vệ vờn hoa cây cảnh của nhà trờng, trồng mới công trình thanh niên là 30 cây cau,
tham gia làm đờng lên các xã vùng cao, vùng sâu
Yêu cầu chung: HS xác định đúng nội dung cần trình bày trình độ mẫu mực của thể
văn chính luận.
- Giải thích khái niệm mẫu mực (Là chuẩn, tiêu biểu).
- Thể hiện qua hệ thống luận điểm rõ ràng, luận cứ xác đáng, luận chứng logic.
- Cách lập luận khoa học, có đủ cơ sở pháp lí để tiến tới khẳng định vấn đề.
Đề 10: Theo anh, chị cần làm gì để tạo thành thói quen tốt trong đời sống xã hội.
HS xác định đợc vấn đề cần nghị luận thuộc về ý thức của con ngời sẽ hình thành
thói quen tốt hoặc xấu trong đời sống xã hội.
- Thói quen tốt là ngời luôn có ý thức thực hiên mọi việc một cách nghiêm túc, chu
đáo, lịch sự: luôn dậy sớm, giữ lời hứa, đúng hẹn, hay đọc sách.

- Thói quen xấu là ngời làm mọi việc tuỳ tiện theo ý thích, không tôn trọng ngời khác,
thiếu lịch sự trong giao tiếp: Hút thuốc lá nơi công cộng, nói tục chửi bậy, vứt rác ra đ-
ờng phố
- Tạo đợc thói quen tốt là rất khó, nhng nhiễm thói xấu thì lại rất dễ. Mỗi ngời hãy tự
nâng cao ý thức của mình để tạo thành nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội.
Đề 11: c truyn ngn Chic thuyn ngoi xa ca Nguyn Minh Chõu, em suy
ngh gỡ v nn bo hnh gia ỡnh trong xó hi?
on vn mu: Bo hnh l hnh vi bo lc, i tng ny dựng trn ỏp i
tng kia. Trong truyn ngn Chic thuyn ngoi xa, nn bo hnh gia ỡnh c
Nguyn Minh Chõu phn ỏnh qua hnh vi v phu, tn bo ca ngi chng: trỳt tt c
cn bc bi, bc xỳc vỡ gỏnh nng cuc sng vo nhng trn ma dõy tht lng qut
ti tp lờn ngi v (ngi n b hng chi) khn kh. V a con trai, vỡ bờnh m
ó ỏnh li cha.
Nn bo hnh trong gia ỡnh hng chi trong tỏc phm cng l hin tng khỏ
ph bin trong xó hi ngy nay. Nn bo hnh trong gia ỡnh din ra nhiu hỡnh
thc: chng ỏnh chi v; cha, m ỏnh con cỏi; thm chớ con cỏi ỏnh chi cha m.
Trong ú ch yu chng bo hnh vi v v thng din ra hai hỡnh thc: bo hnh
th xỏc (ỏnh p v), bo hnh tinh thn (chi bi nhc m v )
Cú nhiu nguyờn nhõn gõy ra nn bo hnh: i sng kinh t khú khn, ỏp lc
cụng vic hng ngy, quan h cng thng cụng s, chng (v) ngoi tỡnh m
nguyờn nhõn chớnh l ý thc con ngi cũn hn ch.
Nn bo hnh tỏc ng xu ti gia ỡnh v xó hi. Sc khe con ngi b gim
sỳt, tinh thn cng thng, gia ỡnh xỏo trn. Nguy him hn, nhiu ngi v khụng ch
b thng tt, tn ph v cũn mt mng. Tr em b nh hng tõm lớ nng n, nhiu em
b y ra ngoi ng i bi gõy ra bit bao nhiờu t nn xó hi. An ninh trt t vỡ
th m bt n. Np sng vn húa b phỏ v. S phỏt trin kinh t chm li.
cng ụn thi tt nghip Phn Ngh lun xó hi
15
Trng THPT Chng M A
hn ch v tin ti thanh toỏn nn bo hnh, xó hi ng thi phi dựng

nhiu bin phỏp: thỳc y kinh t phỏt trin, cú nhng iu lut trng tr nghiờm khc
k xõm phm thõn th, danh d con ngi v quan trng hn phi giỏo dc ý thc t
trong v tụn trng ngi khỏc ca mi ngi.
Đề 12: Trong Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS, 1-2-2003, Cô-phi
An-nan viết: "Trong thế giới khốc liệt của AIDS, không có khái niệm chúng ta và họ.
Trong thế giới đó, im lặng đồng nghĩa với cái chết" (Ngữ văn 12, tập, NXB Giáo dục,
2008, tr. 82)
Anh/ chị suy nghĩ nh thế nào về ý nghĩ trên?
* Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài nghị luận xã hội. kết cấu bài viết chặt chẽ,
diễn đạt lu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
* Yêu cầu về kiến thức:
a. Giới thiệu về vấn đề cần nghị luận
- Trích dẫn ý kiến của Cô-phi An-nan.
b. Nêu rõ hiện tợng:
+ Thực trạng của đại dịch HIV/AIDS trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng:
tốc độ lây nhiễm, con đờng lây nhiễm, mức độ lây nhiễm
+ Thái độ của mọi ngời với những bệnh nhân nhiễm HIV còn có sự kì thị, ngăn cách,
phân biệt đối xử.
- Giải pháp:
+ Phê phán những hành động kì thị, ngăn cách, phân biệt đối xử với những bệnh nhân
HIV. Từ đó mọi ngời phải từ bỏ thái độ kì thị, ngăn cách, phân biệt đối xử với những
bệnh nhân HIV (không có khái niệm chúng ta và họ).
+ Phải có hành động tích cực, cụ thể bởi im lặng đồng nghĩa với cái chết.
+ Trách nhiệm của học sinh để góp phần phá vỡ sự ngăn cách giữa mọi ngời và bênh
nhân nhiễm HIV: tuyên truyền, vận động, hành động cụ thể
c. Bày tỏ suy nghĩ của ngời viết.
Đề 13: Viết một bài văn khoảng 400 từ, hãy nói lên suy nghĩ của anh (chị) về tác hại
từ thói quen hút thuốc lá của nam giới đối với sức khoẻ của con ngời.
GV hng dn :
- Đó là thói quen nguy hại đến sức khoẻ của bản thân và những ngời xung quanh.

- Ngời nghiện thuốc lá thờng có những cách để bao biện cho hành động của mình: Cho
sang, sành điệu, hợp thời, do áp lực công việc
- Hút thuốc lá còn ảnh hởng đến kinh tế, chất độc hại trong khói thuốc có nguy cơ dẫn
đến ung th phổi, cuống họng
- Vì một cuộc sống trong sạch và bảo vệ sức khoẻ cho những ngời thân yêu cần có
những hành động ngăn chặn kịp thời, đừng để điếu thuốc đốt cháy tơng lai và cuộc đời
của bạn
3. Bi tp v nh : HS t luyn:
1: Anh,ch suy ngh gỡ v hin tng nghin In-t-nột trong nhiu bn tr hin
nay?
2: Trỏi t l ngụi nh chung ca chỳng ta.T thụng ip ny v thc trng
mụi trng hin nay (c bit khu vc ni anh ch ang sng),hóy trỡnh by nhng
suy ngh ca mỡnh v vn mụi trng v trỏch nhim ca mi cỏ nhõn i vi vn
bo v mụi trng.
cng ụn thi tt nghip Phn Ngh lun xó hi
16
Trường THPT Chương Mỹ A
Đề 3: Anh (chị) có suy nghĩ gì về tệ nạn nghiện ma tuý hiện nay?
Đề 4: Hãy viết một bài văn ngắn (không quá 400 từ) phát biểu ý kiến về vấn đề sau:
Hiện tượng sống thờ ơ, vô cảm, thiếu trách nhiệm với người thân, gia đình và cộng
đồng trong thế hệ trẻ hiện nay.
Đề cương ôn thi tốt nghiệp Phần Nghị luận xã hội
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×