Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA lop 1 tuan 25 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.26 KB, 20 trang )

Giáo án lớp 1 CKTKN
TUẦN 25:
Thứ Hai ngày 21 tháng 02 năm 2011
Tập đọc:
TRƯỜNG EM
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ ngữ:cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
* Đối với HS khá giỏi:tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay;
- Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). Với HS khá giỏi: Biết hỏi- đáp theo mẫu câu về trường lớp
của mình.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã
biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các em sẽ
bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc,
viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia
đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các
em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện
dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn. Cô
hy vọng các em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn
này.
2. Bài mới:
* GV giới thiệu tranh, chủ đề, bài học và ghi bảng.
?- Tranh vẽ những gì?
- Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề
nhà trường qua bài “Trường em”.
* Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:


+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong
bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
- HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Thứ hai: ai ≠ ay
Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em:
Vì …
- Cô giáo: (gi ≠ d)
- Điều hay: (ai ≠ ay)
- Mái trường: (ương ≠ ươn)
?- Các em hiểu thế nào là thân thiết ?
- Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng.
+ Luyện đọc câu:
?- Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
+ Luyện đọc bài: Trường em.
- HS lắng nghe GV dặn dò về học tập môn tập
đọc.
- HS nhắc lại .
- Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng GV giải
nghĩa từ.
- Vì trường học giống như một ngôi nhà, ở
đây có những người gần gủi thân yêu.
- Rất thân, rất gần gủi.
- 3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc.

- Có 5 câu.(HS đọc CN)
1
Giáo án lớp 1 CKTKN
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > của em.
Câu 2: Tiếp - > anh em.
Câu 3: Tiếp - > thành người tốt.
Câu 4: Tiếp - > điều hay.
Câu 5: Còn lại.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:
- Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
- Thi đọc đoạn.
- Đọc cả bài.
Luyện tập:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài 1:
?- Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
?- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ?
Bài 3: Giáo viên nêu tranh
- Gọi HS đọc bài, GV nhận xét.
3. Củng cố tiết 1:
Tiết 2:
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài và nêu câu hỏi:
?- Trong bài trường học được gọi là gì?
- Nhận xét HS trả lời.
- Cho HS đọc lại bài và nêu câu hỏi 2:
Nói tiếp Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì


- Nhận xét học sinh trả lời.
* Luyện nói:
- Nội dung luyện nói:
Hỏi nhau về trường, lớp.
- GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp HS nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường
lớp”
5. Củng cố:
- Nêu lại nội dung bài đã học.
6. Nhận xét dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- C N đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
- 5 em đọc nối tiêp.
- Mỗi đoạn đọc 2 em.
- Đọc nối tiếp đoạn 3 em.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 2
- CN-ĐT
- Hai, mái, dạy, hay.
- Đọc mẫu từ trong bài.
Bài, thái, thay, chạy …
- HS đọc câu mẫu trong bài, 2 nhóm thi tìm
câu có vần có tiếng mang vần ai, ay.
- 2 em đọc.
- 2 em đọc.
- Ngôi nhà thứ hai của em.
- Vì ở trường … thành người tốt.

- Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
- Bài tập đọc nói lên sự thân thiết của ngôi
trường đối với ban HS.
- 1 học sinh đọc lại bài.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục .
- Biết giải toán có phép cộng.
2
Giáo án lớp 1 CKTKN
- Bài tập cần làm: B1; B2; B3; B4.
- Rèn luyện tính tích cực , tự giác cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các số tròn chục từ 10 đến 90.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh làm bài 2 và 4 SGK.
- Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới :
- Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
3. Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Tổ chức cho HS thi đua tính nhẩm và điền kết
quả vào ô trống trên hai bảng phụ cho 2 nhóm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- GV gợi ý HS nêu tóm tăt bài toán rồi giải bài toán

theo tóm tắt.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho HS thực hiện ở VBT và nêu kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm nhanh kết quả:
- Tổ chức cho 2 nhóm chơi tiếp sức thi tìm nhanh
kết quả, trong thời gian 3 phút, nhóm nào nêu đúng
các kết quả nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- 4 HS thực hiện các bài tập, mỗi em làm 2
cột.
- Học sinh nhắc lại.
- HS đặt tính và thực hiện vào VBT, nêu
miệng kết quả (viết các số cùng hàng thẳng
cột với nhau).
- 2 nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 4 học sinh
chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập của nhóm
mình.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 60 cm – 10 cm = 50 S
b) 60 cm – 10 cm = 50 cm Đ
c) 60 cm – 10 cm = 40 cm S
Bài giải
Đổi 1 chục = 10 (cái bát)
Số bát nhà Lan có là:
20 + 10 = 30 (cái bát)
Đáp số : 30 cái bát
- HS thực hiện và nêu miệng kết quả.
90 – 20 = ; 20 – 10 = ; 50 + 30 =

80 – 40 =; 60 – 30 = ; 70 + 20 =
40 – 10 =; 90 – 50 = ; 90 – 40 =
Thứ Ba ngày 22 tháng 02 năm 2011
Toán :
ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
- Biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình.
- Biết cộng, trừ các số tròn chục và giải bài toán có phép cộng .
II.Đồ dùng dạy học:
- Mô hình như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
3
Giáo án lớp 1 CKTKN
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 2, 5.
- Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi ghi đề bài.
* Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình:
- Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình
vuông:
- GV vẽ hình vuông và các điểm A, N như sau.
- GV chỉ vào điểm A và nói: Điểm A nằm trong
hình vuông.
- GV chỉ vào điểm N và nói: Điểm N nằm ngoài
hình vuông.
- Gọi học sinh nhắc lại.
- Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn:
- GV vẽ hình tròn và các điểm O, P như sau.

- GVchỉ vào điểm O và nói: Điểm O nằm trong
hình tròn.
- GV chỉ vào điểm P và nói: Điểm P nằm ngoài
hình tròn.
- Gọi học sinh nhắc lại.
3.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài.
(Yêu cầu HS chỉ vẽ được điểm, chưa yêu cầu HS
ghi tên điểm, nếu HS nào ghi tên điểm thì càng tốt)
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Gọi HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số
có dạng như trong bài tập.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.
- 2 học sinh làm bài tập trên bảng.
- 1 HS làm bài tập số 2, 1HS làm bài tập số 5,
cả lớp theo dõi nhận xét bạn làm.
- Học sinh nhắc lại
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
- HS: Điểm A nằm trong hình vuông. Điểm N
nằm ngoài hình vuông.
- Học sinh theo dõi và lắng nghe.
- HS nhắc lại: Điểm O nằm trong hình tròn.
Điểm P nằm ngoài hình tròn.
- HS làm VBT và nêu kết quả.
- Những điểm A, B, I nằm trong hình tam
giác, những điểm C, D, E nằm ngoài hình tam

giác.
- Muốn tính 20 +10 + 10 thì ta phải lấy 20
cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với
10.
- Thực hành VBT và nêu kết quả.
- 2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu
4
A
N
P
O
Giáo án lớp 1 CKTKN
?- Muốn tính Hoa có tất cả bao nhiêu quyển vở ta
làm thế nào?
- Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Hoa có : 10 nhãn vở.
Mua thêm : 20 nhãn vở.
Có tất cả : nhãn vở.
- Ta lấy số nhãn vở Hoa có cộng với số nhãn
vở mua thêm.
Giải
Hoa có tất cả là:
10 + 20 = 30 (nhãn vở)
Đáp số: 30 nhãn vở
- HS nêu lại tên bài học, khắc sâu kiến thức

bài học qua trò chơi.
Tập viết:
TÔ CÁC CHỮ HOA
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tô các chữ hoa A, Ă, Â,B
- Viết đúng các vần ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ
viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai ( Mỗi tư ít nhất 1 lần)
- HS khá giỏiviết đều nét, giãn đúng khoảng cách, và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong
vở tập viết.
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn:
- Các chữ hoa: A, Ă, Â, B đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- GV nêu những yêu cầu cần có đối với học sinh để
học tốt các tiết tập viết trong chương trình tập viết
lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ vừa và nhỏ,
cần có bảng con, phấn, khăn lau … . Cần cẩn thận,
chính xác, kiên nhẫn trong khi viết.
2. Bài mới :
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu
nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần
và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
* Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy
trình viết cho HS, vừa nói vừa tô chữ trong khung

chữ.
- Chữ Ă và chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ
- HS mang những dụng cụ cần cho học môn
tập viết để trên bàn để GV kiểm tra.
Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên về
học môn tập viết tập 2
- HS nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
- HS quan sát chữ A hoa trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
- HS quan sát GV tô trên khung chữ mẫu.
- HS nhận xét khác nhau giữa A, Ă , Â.và B
Viết bảng con.
5
Giáo án lớp 1 CKTKN
đặt trên đỉnh.
* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- GV nêu nhiệm vụ để HS thực hiện (đọc, quan sát,
viết).
3.Thực hành :
- Cho HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4. Củng cố :
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô
chữ A. Ă. Â B…
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan
sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở

tập viết.
- Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của GV và
vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Chính tả:
TRƯỜNG EM
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS nhìn bảng chép lại đúng, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em, trong
vòng khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2-3 SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng nam châm.
- Học sinh : VBT Tiếng Việt T2.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
* GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS
chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ
trong bài Trường em.
- Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
3. Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (GV đã
chuẩn bị ở bảng phụ)
- GV chỉ thước cho các em đọc các chữ các em

thường viết sai.
- GV nhận xét chung về viết bảng con của HS.
* Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
- HS để lên bàn: vở tập chép (vở trắng), vở
bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để giáo
viên kiểm tra.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 HS đọc, HS khác theo dõi bài bạn đọc trên
bảng từ.
- HS đọc các tiếng: trường, ngôi, hai, giáo,
hiền, nhiều, thiết …
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng trên.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào vở.
6
Giáo án lớp 1 CKTKN
Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
* Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để
HS sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân
những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng
dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- HS nêu u cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập

giống nhau của các bài tập.
- Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc.
5. Nhận xét, dặn dò:
- u cầu HS về nhà chép lại đọan văn cho đúng,
sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền vần ai hoặc ay.
- Điền chữ c hoặc k
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
Giải
Gà mái, máy cày
Cá vàng, thước kẻ, lá cọ
L.Toán:
LUYỆN: CỘNG ,TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC.
I. u cầu cần đạt:
- Sau bài học, học sinh được nâng cao về:
- Cộng trừø các số tròn chục.
- Thực hiện được các BT GV đưa ra
II. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ: HS làm một số phép tính bảng cộng
không nhớ trong phạm vi 90
2. Bài mới:
3. Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1: Điền số:
80 – … – … = 0
50 - … + … - 10 = 30

70 – … + 10 -…… = 0
- Gợi ý HS tìm số thứ hai phải luôn bé hơn số thứ
nhất, số thứ hai chọn tùy thích, số thứ ba phải
phù hợp để có kết quả đúng.
Bài 2: (Dành cho HS KG)
Có hai rổ cam, rổ thứ nhất đựng 4 chục quả cam ,
rổ thứ hai đựng 3 chục quả cam. Hỏi cả 2 rổ đựng
- 3 HS
- Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp.
80 – 40 – 40 = 0
50 - 30 + 20 - 10 = 30
70 – 40 + 10 -40 = 0
- 2 HS đọc đề toán, gọi 1 HS nêu tóm tắt bài
toán trên bảng.
Tóm tắt:
7
Giáo án lớp 1 CKTKN
tất cả bao nhiêu quả cam?
- Tóm tắt bài toán trên bảng.
- Gọi HS đọc đề toán và nêu tóm tắt .
?- Muốn tính cả hai rổ đựng bao nhiêu quả cam
ta làm thế nào?
- HD HS đổi 5 chục = 50; 3 chục = 30
- Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
Rổ thứ nhất : 4 chục quả cam
Rổ thứ hai : 3 chục quả cam
Cả hai rổ : … quả cam?

- Ta lấy số quả cam rổ thứ nhất cộng với số
quả cam rổ thứ hai.
Giải
Đổi 4 chục quả cam = 40 quả cam.
3 chục quả cam = 30 quả cam
- Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Thứ Tư ngày 23 tháng 02 năm 2011
Tốn:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. u cầu cần đạt:
- Giúp học sinh củng cố về cấu tạo các số tròn chục và cộng trừ các số tròn chục.
- Biết giải tốn có một phép cộng.
- HS có ý thức tự giác học tốn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập tốn tập hai.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ:
- GV vẽ lên bảng hình tròn, trong hình tròn có 4
điểm G, J, V, A và ngồi hình tròn có 3 điểm P, E,
Q.
- Gọi HS xác định điểm trong hình tròn, điểm
ngồi hình tròn.
- Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới :
- Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu u cầu của bài.
- Gọi học sinh đọc cột mẫu:
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
- Cho HS làm các cột còn lại vào VBT và nêu kết

quả.
Bài 2: Gọi nêu u cầu của bài:
- Cho HS so sánh các số tròn chục với các số đã
học và tập diễn đạt:
- 13 < 30 (vì 13 và 30 có số chục ≠ nhau, 1 chục <
3 chục, nên 13 < 30) …
- 2 HS xác định, 1 em xác định các điểm ở
trong hình tròn và 1 em xác định các điểm ở
ngồi hình tròn.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh nhắc lại.
Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
- Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là
9 13 30 51
8
Giáo án lớp 1 CKTKN
- Từ đó viết các số theo thứ tự “bé đến lớn”, “lớn
đến bé” vào ô trống.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- GV lưu ý cho HS viết tên đơn vị kèm theo (cm)
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Gọi học sinh đọc đề toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài:
4.Củng cố, dặn dò: GV hệ thống lại nội dung bài
học
- Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
- Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là
80 40 17 8

- Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
- Đọc đề toán và tóm tắt.
Lớp 1 A : 20 bức tranh
Lớp 1B : 30 bức tranh
Cả hai lớp : ? bức tranh
Bài giải
Cả hai lớp vẽ được là:
20 + 30 = 50 (bức tranh)
Đáp số: 50 bức tranh.
- Cho HS thực hành ở bảng con vẽ 3 điểm ở
trong hình tam giác và 2 điểm ở ngoài hình
tam giác
- Học sinh nêu nội dung bài.
Tập đọc:
TẶNG CHÁU
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
- Hiếu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn câc cháu học giỏi để trở
thành người có ích cho đất nước.
- HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câúch tiếng có vần ao, au.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi.
?- Trong bài trường học được gọi là gì?
?- Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em”?
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:

- GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ và ghi
đề bài lên bảng.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong
bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
- HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- HS khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các
câu hỏi.
- HS nhắc lại
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên
9
Giáo án lớp 1 CKTKN
Vở: (vở ≠ vỡ)
Gọi là: (là: l ≠ n)
Nước non: (n ≠ l)
Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sơng Việt
Nam.
+ Luyện đọc câu:
?- Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
- Luyện đọc đề bài :Tặng cháu

Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:
- Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ.
+ Thi đọc đoạn và cả bài thơ.
- Đọc cả bài.
Luyện tập:
- Giáo viên treo bảng u cầu:
Bài 1:
- Tìm tiếng trong bài có vần au ?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Tìm tiếng ngồi bài có vần ao, au ?
- Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
- Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3. Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
?- Bác Hồ tặng vở cho ai?
?- Bác mong các cháu điều gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
+ Rèn học thuộc lòng bài thơ:
- GV cho HS đọc thuộc từng câu và xố bảng dần
đến khi HS thuộc bài thơ.
* Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài hát

về Bác Hồ.
5. Củng cố: Nội dung bài học nói lên điều gì?
6. Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
giải nghĩa từ.
- Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
- Mỗi dãy : 4 em đọc.
- Mỗi đoạn đọc 2 em.
- Đọc nối tiếp 2 em.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
- CN-ĐT
- Cháu, sau.
- Đọc mẫu từ trong bài.
- Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần
ao, au
- 2 em.
- 2 em.
- Cho các cháu thiếu nhi.
- Ra cơng mà học tập, mai sau giúp nước non
nhà.
- HS rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS hát bài: Em u Bác Hồ, Ai u Bác Hồ
Chí Minh.
- HS nêu lại nội dung bài.
1 học sinh đọc lại bài.

L. Toán:
LUYỆN TẬP
I. u cầu cần đạt:
- Sau bài học, HS củng cố về:
10
Giáo án lớp 1 CKTKN
- Các số tròn chục.
- Thực hiện đươc các BT trong VBT
II. Đồ dùng dạy học: - VBT
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ: Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con
BT3 bài số 95 trang 29 VBT
- 3 HS làm bảng (1HS làm 2 phép tính)
2. Bài mới:
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập
(Phần VBT trang 29 )
Bài 1-2: HS nêu yêu cầu bài tập , làm nhanh
Bài 4 : HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc đề rồi hướng dẫn HS gải
nhanh vào vở.
(Phần VBT trang 30 )
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập , làm nhanh
Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 4 : HS nêu yêu cầu bài tập
- Gợi ý lời giải
4. Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
- Nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò : học bài, xem bài mới.
- Hoàn thành các bài tập 1
5HS

Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh làm
bảng lớp.
- HS làm VBT và nêu kết qủa
- HS nêu bài toán theo nhóm
- Thực hiện vơ ûbài tập .Tự giải.
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- 11,18.50.60
- 9,17, 40, 70
- HS đọc đề toán, tóm tắt
- Thực hiện vơ ûbài tập .Tự giải
- Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà
L.T.Việt:
BÀI TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ:TRƯỜNG EM ( 2 tiết )
I. u cầu cần đạt:
- Tìm và viết được các tiếng có vần ai,ay trong bài và ngoài bài
- Điền từ và trả lời đúng câu hỏi
II. Chuẩn bò:
- Vở BT, bảng
III. Các hoạt động dạy – học
1. Bài cũ:
- Kiểm tra vở rèn chữ viết bài trước
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm vở bài tập
Bài 1,2. Hướng dẫn HS tìm viết tiếng có vần ai,
ay trong bài và ngoài bài.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- 6 học sinh
- Nhắc lại
- HS nhắc lại các tiếng đã trả lời
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- Ghi dấu x vào ô trống trước câu trả lời
11
Giáo án lớp 1 CKTKN
- Viết vào vở BT phần viết chính tả
- GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét
đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết
- Chấm chữa
3. Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4. Dặn dò :Tập viết ở bảng,xem bài mới.
đúng. Thực hiện ở vở BTTV
- Thực hiện ở vở BTTV
- Thực hiện ở nhà.
Đạo đức:
Ơn tập và thực hành kĩ năng giữa kì
I. u cầu cần đạt:
- HS nắm được: Các bài học từ tuần 19 đến tuần 24. Có kĩ năng giao tiếp và thực hành được
các hành vi đạo đức.
II. Đồ dùng:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Đạo đức 1.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
?- Khi đi bộ cần tn theo những qui định nào?
Nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài …
HĐ1: Cho học sinh làm bài tập
- GV phát cho HS , mỗi em một tờ giấy có ghi sẵn
các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cơ
giáo, các em cần làm gì?

 Khi đưa: Thưa thầy, đây ạ; Khi nhận lại: em cám
ơn thầy (cơ).
 Khi đưa: Đây ạ; Khi nhận lại: Vâng.
Câu 2: Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn
cùng chơi cùng học vui hơn?
 Có bạn vui hơn  Một mình vui hơn
- GV u cầu học sinh đánh tréo những câu đúng
- Giáo viên theo dõi học sinh làm bài
HĐ2: Đóng vai theo tình huống
- Cho học sinh đóng vai theo các tình huống sau:
TH1: Em cảm thấy thế nào khi em được bạn cư xử
tốt?
TH2: Em nhìn thấy 1 bạn nhỏ định qua đường khi
đèn đỏ ?
- Giáo viên cho học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét
3. Dặn dò:Thực hiện đúng bài vừa học.
- Bài sau: Cảm ơn và xin lỗi.
- Cả lớp hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận nhóm 4 và tìm câu trả lời
đúng, đánh dấu X vào
- Các nhóm thảo luận phân vai.
- Các nhóm lên đóng vai
- Trước lớp. Các nhóm khác
- Bổ sung, nhận xét.
Thứ Năm ngày 24 tháng 02 năm 2011
12
Giáo án lớp 1 CKTKN
Toán:

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
( Tự kiểm tra VBTT)
1. Tính:
20 50 70 10 60
+ + - + -
40 30 40 80 30
2. Tính nhẩm:
40 + 30 = 30 cm = 20 cm =
80 – 40 = 70 + 10 – 20 =
3. Bác Thanh trông được 10 cây bưởi và 30 cây chuối. Hỏi bác Thanh rồng được bao nhiêu
cây?
4. Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn.
Vẽ 4 điểm ở ngoài hình tròn

Biểu điểm: Câu 1: 2,5 điểm; câu 2: 2 điểm; câu 3: 3 điểm; câu 4: 2,5 điểm
Tập chép :
TẶNG CHÁU
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS nhìn bảng chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ.
- Thời gian khoảng 15- 17 phút.
- Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.Làm được bài tập 2.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :
- Kiểm tra vở chép bài Trường em.
- Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3.
- Nhận xét chung KTBC.
2. Bài mới:

- GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS
chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng
cháu, trình bày đúng bài thơ.
- Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút
- Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
3. Hướng dẫn học sinh tập chép:
- HS để lên bàn: vở tập chép bài: Trường em
để GV kiểm tra.
- 2 em làm lại bài tập 2 và 3 trên bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn làm.
- Học sinh lắng nghe.
13
Giáo án lớp 1 CKTKN
- Gọi HS nhìn bảng đọc bài thơ (GV đã chuẩn bị ở
bảng phụ)
- Cho HS tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con
(theo nhóm)
- GV nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết
bảng con của HS.
* Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng khi viết hết một
dòng thơ.
- Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
* Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để
HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân
những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.

- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng
dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
* Thu bài chấm 1 số em.
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- HS nêu y/c của bài trong vở BT Tiếng Việt (câu
a).
- GV treo 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau
của các bài tập. Câu a
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng,
sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập
câu b.
- 2 HS đọc bài thơ, HS khác theo dõi bài bạn
đọc trên bảng.
- HS viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn:
cháu, gọi, là, ra, mai sau, giúp, nước non…
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS tiến hành chép bài vào tập vở.
- HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV.
- Điền chữ n hay l
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học
sinh.
nụ hoa, con cò bay lả bay la.
- Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
Kể chuyện:
RÙA VÀ THỎ

I. Yêu cầu cần đạt:
- HS kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. H khá giỏi kể
được 2-3 đoạn của câu truyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kêu ngạo.
- HS yêu thích đọc truyện và nghe kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Rùa, Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ:
- GV nêu yêu cầu đối với HS, học kể chuyện đối - Học sinh lắng nghe.
14
Giáo án lớp 1 CKTKN
với mơn kể chuyện tập 2, do u cầu cao hơn nên
các em cần chú ý hơn để học tốt mơn học này.
2. Bài mới :
* Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề bài.
+ Rùa tuy chậm chạp, Thỏ có tài và nhanh nhẹn.
Nhưng trong cuộc chạy đua giữa Rùa và Thỏ các
em có biết ai thắng cuộc khơng? Thật bất ngờ
người thắng cuộc lại là Rùa. Qua câu chuyện này
các em sẽ biết ngun nhân nào khiến Rùa thắng
cuộc.
+ Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
+ Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh:
Tranh 1: GV u cầu HS xem tranh trong SGK đọc
và trả lời câu hỏi dưới tranh.
- Tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Câu hỏi dưới tranh là gì?

- Thỏ nói gì với Rùa?
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
+ Hướng dẫn HS phân vai kể tồn câu chuyện:
+ Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em . Thi kể
tồn câu chuyện.
* Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện,
+ Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện khun các em chớ chủ quan, kiêu
ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, tuy
chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã
thành cơng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tổng kết tiết học, u cầu HS về nhà kể
lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem
trước các tranh minh hoạ phỏng đốn diễn biến của
câu chuyện.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.
- Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thường
nhìn theo Rùa.
- Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
- Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy.
- HS hố trang theo vai và thi kể theo nhóm 3
em.
- HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể
và bổ sung.
- Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kêu ngạo, coi
thường bạn. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu
chuyện.
- 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3

vai) để kể lại tồn bộ câu chuyện.
Tun dương các bạn kể tốt.
L.T.Việt:
LUYỆN ĐỌC BÀI : TRƯỜNG EM, TẶNG CHÁU
I. u cầu cần đạt:
- Rèn HS đọc các bài Trường em, Tặng cháu.
- HS các đối tượng đều đọc được các bài đã học.
* Đối vơiHS KG bước đầu làm quen với cách đọc diễn cảm.
II. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ: HS đọc bài Trường em
2. Bài mới:
- 2 HS đọc bài. trả lời câu hỏi SGK
15
Giáo án lớp 1 CKTKN
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện đọc
- HS mở SGK
- Tổ chức cho HS đọc nhiều lần
- Luyện đọc câu, đoạn nối tiếp.
- Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi , (em nào
chậm bài nào ôn đọc bài đó)
- Sửa lỗi phát âm
- Gọi HS đọc cá nhân
- GV giúp đỡ các HS đọc chậm.
- Hỏi một số câu hỏi SGK. Chú trọng HS TB,yếu
- Cho điểm các HS đọc tốt, tiến bộ
3. Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
- Thi tìm tiếng có vần trong văn bản và ngoài
văn bản: ong,ông
4. Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.

- Học sinh đọc. Đồng thanh, cá nhân
( chú ý đối tượng HS trung bình)
- Học sinh đọc bài SGK .
- HS TB cho các em đánh vần. HS khá giỏi
đọc trơn, ngắt nghỉ và diễn cảm.
- Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng
Lòng,công ;bông, sông, chong chóng
Thứ Sáu ngày 25 tháng 02 năm 2011
Tập đọc :
CÁI NHÃN VỞ
I. u cầu cần đạt:
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắm nót, viết, ngay ngắn, khen.
- Hiểu tác dụng của nhãn vở.HS khá giỏi biết tự viết được nhãn vở.
- Trả lời được câu hỏi 2-3 SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nam châm.
- Một số bút màu để học sinh tự trang trí nhãn vở.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ:
- Gọi 3,4 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tặng cháu và
trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- Nhận xét học sinh đọc và cho điểm.
2. Bài mới:
* GV giới thiệu tranh, ghi đề bài lên bảng.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong

bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
+ HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Nhãn vở: (an ≠ ang)
Trang trí: (tr ≠ ch)
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- HS nhắc lại đề bài.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng GV giải
nghĩa từ.
16
Giáo án lớp 1 CKTKN
Nắn nót: (ot ≠ oc)
Giảng từ: Nắn nót:
Ngay ngắn: (ăn ≠ ăng) :
- Gọi đọc lại các từ đã trên bảng.
+ Luyện đọc câu:
?- Bài này có mấy câu ?
+ Luyện đọc đề bài: Cái nhãn vở.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới
Câu 2: Tiếp - > rất đẹp.
Câu 3: Tiếp - > nhãn vở.
Câu 4: Còn lại.
- Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa sai.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:
- Đoạn 1 gồn 3 câu đầu.
- Đoạn 2 gồm câu còn lại.
- Cho điểm động viên HS đọc tốt đoạn.

+ Thi đọc đoạn
- Đọc cả bài.
Luyện tập:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài 1:
- Tìm tiếng trong bài có vần ang ?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac?
- Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
3. Củng cố tiết 1: HS đọc lại bài
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
?- Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
?- Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn vở.
5. Củng cố:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
- HS: Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp.
Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp mắt.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc

2 em đọc.
- Đọc nối tiếp theo đoạn:
- Mỗi đoạn đọc 2 em.
- Đọc nối tiếp đoạn: 2 em.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1
- CN-ĐT
- Giang, trang.
- Đọc mẫu từ trong bài.
- Cái bảng, con hạc, bản nhạc.
- HS đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm
câu có vần có tiếng mang vần ang, ac.
- 2 em.
- 2 em.
- Tên trường, tên lớp, họ và tên của em.
- Con gái đã tự viết được nhãn vở.
- Học sinh trang trí nhãn vở của mình.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
L.T.Việt:
Luyện viết đúng, viết đep bài 25
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS viết đúng đẹp các con chữ, rèn kỹ năng viết cho HS.Áp dụng để viết vở đúng đẹp.
17
Giáo án lớp 1 CKTKN
II. Đồ dùng:
- Vở luyện viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra vở luyện của HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài

HĐ1: Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu lên bảng
Vừa viết vừa hướng dẫn HS quy trình viết
- Cho HS viết vào bảng con
- Kiểm tra nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn viết vở
Lưu ý HS tư thế ngồi viết. Nét nối giữa các con
chữ.
- Y/cầu viết vào vở
-Thu chấm và nhận xét.
3. Dặn dò:
- Tập viết thêm ở nhà.
- HS theo dõi
- HS thực hành viết theo yêu cầu
L.Toán:
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS củng cố khắc sâu cho HS dạng toán các số có hai chữ số .
- Áp dụng để làm tốt bài tập.
II. Đồ dùng:
- Bảng con, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
Gọi HS nhắc tên bài học?
2. Bài ôn: Giới thiệu bài …
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tính

70
80


30
60

50
90

10
70

40
40
- Cho HS làm bảng con. Kiểm tra, nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm
40 – 20 = 50 – 40 = 60 – 40 = 70 – 30 =
60 – 60 = 80 – 20 = 80 – 10 = 90 – 70 =
- HS nêu miệng kết quả nhẩm, nhận xét.
Bài 3: Tổ một gấp được 20 cái thuyền, tổ 2 gấp
được 30 cái thuyền. Hỏi cả hai tổ gấp được bao
nhiêu cái thuyền?
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
Bài giải:
Cả hai tổ gấp được số cái thuyền là:
- Ôn tập.
- Làm bảng con.
- Nêu miệng
- Làm vở bài tập.
18
Giáo án lớp 1 CKTKN
20 + 30 = 50 ( cái )

Đáp số: 50 Cái thuyền
- Cho HS làm VBT. Theo dõi giúp đỡ HS yếu
Bài 4: Tính ( HS khá trở lên )
10 + 30 + 50 = 50 + 20 – 10 = 20 + 20 + 40 =
70 + 10 – 10 = 40 + 10 + 30 = 40 + 30 – 20 =
90 – 60 – 10 = 60 – 30 – 20 = 80 – 10 – 50 =
Bài 5: Tìm hai số chẵn chục sao cho khi cộng lại
thì cho kết quả là 60.
Bài 6: Cho các số: 0, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80,
90.
a. Hãy tìm các cặp số sao cho khi cộng hai số đó có
kết quả là 80.
b. Hãy tìm các cặp số sao cho lấy số lớn trừ số bé
thì có kết quả là 50.
- Chấm chữa bài, nhận xét tuyên dương
3. Dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại các bài đã ôn tập
- HS làm và nêu cách làm
PĐ – BD:
LUYỆN VIẾT BÀI: CÁI NHÃN VỞ.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Chép lại đúng đoạn" Bố cho Giang vào nhãn vở".
- Làm đúng các bài trong vở BT trang 24
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
III. Hoạt động dạy - học:
A. Ổn định tổ chức:
- Cho HS hát.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.

C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
- HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn.
- GV chỉ các tiếng: “quyển, chiếc, nhãn”.
- HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con.
- GV gọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày
cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm…
- HS chép bài vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.
- HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.
- GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho
nhau ra bên lề vở.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
19
Giáo án lớp 1 CKTKN
* Viết tiếng trong bài có vần ang.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài vào vở - đọc tiếng vừa viết.
- GV nhận xét bổ sung: Giang, trang.
* Viết tiếng ngoài bài có vần ang, ac.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài vào vở - đọc tiếng vừa viết.
- GV nhận xét bổ sung: bảng, các, vác, mang, ngang
* Ghi dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở - Nêu câu trả lời đúng.
- GV nhận xét, chữa bài.

D. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×