Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

TM quy hoạch xây dựng NTM xã đức lương huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.38 KB, 74 trang )

TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch
Đức Lương là một xã trung du, miền núi ở phía Bắc của huyện Đại Từ.
Tổng diện tích tự nhiên là 1.459,28 ha gồm 13 xóm với số dân là 2.885 người.
Thực hiện nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ ban hành chương trình hành động nhằm thực hiện Nghị quyết hội
nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung Ương Đảng khóa X về Nông nghiệp - Nông
dân - Nông thôn và thực hiện chỉ đạo của Tỉnh uỷ tỉnh Thái Nguyên, huyện uỷ
Đại Từ về việc triển khai xây dựng mô hình nông thôn mới. Công tác quy hoạch
xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định cho xã
Đức Lương lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành công
cuộc xây dựng nông thôn mới. Để từng bước thực hiện được mục tiêu của công
cuộc xây dựng nông thôn mới đó là: Xây dựng nông thôn với kết cấu hạ tầng -
xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch;
xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao,
môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh
đạo của Đảng được củng cố.
Việc nghiên cứu lập “Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Đức
Lương, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2015 và định hướng
đến 2020” là việc làm thiết thực và có cơ sở pháp lý. Đó là căn cứ pháp lý để
quy hoạch các vùng sản xuất và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản nông
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo hướng hàng hoá; để quản lý và nâng cao
hiệu quả trong đầu tư xây dựng cơ bản của địa phương.
2. Mục tiêu
* Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng xã Đức Lương có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; phát triển nhanh nông nghiệp theo
hướng tập trung sản xuất hàng hoá; các làng nghề, dịch vụ, thương mại theo quy


hoạch, xây dựng xã hội nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí
được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
1
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
* Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng
đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hàng hoá, dịch vụ; quy hoạch
hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường và quy hoạch phát triển các khu dân cư mới
và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản
sắc văn hoá tốt đẹp.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Đức
Lương, huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn
mới; phấn đấu đến hết 2020 xã Đức Lương cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ
tầng nông thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; thu nhập
bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu
cầu hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, thương mại dịch vụ. Cơ
cấu các thành phần kinh tế được bố trí hợp lý và phát triển bền vững.
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015 và định
hướng đến năm 2020.
- Phạm vi lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ ranh giới theo địa giới hành
chính xã Đức Lương với tổng diện tích tự nhiên là 1.459,28 ha được xác định
như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Minh Tiến, huyện Đại Từ.
+ Phía Nam giáp xã Phú Lạc, huyện Đại Từ.
+ Phía Đông giáp xã Phúc Lương, huyện Đại Từ.

+ Phía Tây giáp xã Phú Cường, huyện Đại Từ.
4. Các cơ sở lập quy hoạch
* Các văn bản pháp lý
- Nghị quyết số 24/2008/NQ - CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn;
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
2
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
- Thông báo số 238-TB/TW, ngày 07/4/2009 của Ban Bí thư về Chương
trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hoá - hiện đại hoá;
- Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ Tướng Chính Phủ
về việc Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg, ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc Phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch nông thôn mới;
- Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia
về nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông
nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT
ngày 28/10/2011 của Bộ xây dựng, Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn và Bộ
Tài nguyên Môi trường về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới.

- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng V/v
quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v
ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 174/2009/TT-BTC, ngày 08/9/2009 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn cơ chế huy động và quản lý các nguồn vốn thực hiện Đề án xây
dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá;
- Chương trình hành động số 25 CTr/TU ngày 28/10/2008 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
05/08/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông
dân và nông thôn;
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
3
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
- Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 03/02/2010 của tỉnh ủy Thái Nguyên về việc
chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 về xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 về việc phê duyệt
chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015,
định hướng đến 2020;
- Căn cứ các báo cáo quy hoạch đất chè và quy hoạch chăn nuôi toàn
huyện Đại Từ giai đoạn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ báo cáo báo cáo tổng kết nhiệm vụ năm 2011 của Đảng ủy xã
Đức Lương, báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2011 và phương
hướng nhiệm vụ năm 2012 của UBND xã Đức Lương;
- Căn cứ vào các tài liệu số liệu, bản đồ hành chính, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất xã Đức Lương cùng các số liệu điều tra kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng
kèm theo.
- Căn cứ vào bản Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã
Đức Lương, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015, định hướng

đến 2020.
* Các tài liệu cơ sở khác
- Quy hoạch các ngành trên địa bản như : Giao thông, cấp nước, nông
nghiệp, thủy sản, du lịch, v v.
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương
và các cơ quan liên quan cung cấp.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
4
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
PHẦN II
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
I. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
Xã Đức Lương là một xã miền núi ở phía Bắc huyện Đại Từ với các vị trí
tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp xã Minh Tiến, huyện Đại Từ.
- Phía Nam giáp xã Phú Lạc, huyện Đại Từ.
- Phía Đông giáp xã Phúc Lương, huyện Đại Từ.
- Phía Tây giáp xã Phú Cường, huyện Đại Từ.
1.2. Địa hình, địa mạo
Địa hình chủ yếu của của xã Đức Lương là đồi núi, đồi bát úp, đất đai bị
chia cắt, nằm xem kẽ là những mảnh ruộng nhỏ, đây chính là khó khăn cho việc
đi lại và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phức tạp, đồi núi chiếm diện tích lớn tới
75% so với diện tích tư nhiên toàn xã, địa hình bị chia cắt bởi giữa núi, đồi và
những dải ruộng nhỏ hẹp, những khu dân cư tồn tại từ lâu đời với tính chất tiện
canh, tiện cư, rất khó khăn cho việc xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật. .
1.3. Khí hậu:
Đức Lương là một xã miền núi, , khí hậu mang tính chất đặc trưng của khí

hậu vùng Đông Bắc Bộ là nóng ẩm, mưa nhiều về mùa hè, khô rét về mùa đông


thù của vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành hai mùa rõ r.ệt

Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
5
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
- Mùa đông (hanh, khô), từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mùa này thời
tiết lạnh, có những đợt gió mùa Đông Bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày,
mưa ít thiếu nước cho cây trồng vụ Đông.
- Mùa hè (mùa mưa) nóng, nực từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao,
lượng mưa lớn vào tháng 6,7,8 chiếm 75% đến 80% lượng mưa của cả
năm, thường gây ngập úng ở một số nơi trũng trên địa bàn xã, ảnh hưởng
đến sản xuất của bà con nông dân.
+ Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 22,5
0
C, nhiệt độ cao nhất 39
0
C,
nhiệt độ thấp nhất 7
0
C, tổng tích ôn dao động từ 7500 đến 8000
0
C.
+ Lượng mưa trung bình trong năm từ 1600 đến 2220 mm, lượng mưa cao
nhất vào tháng 6, 7, 8 là trên 2000 mm và thấp nhất vào tháng 1, 2 khoảng
1200 mm.
- Do sự biến đổi về thời tiết, trái đất đang từng ngày nóng lên nên số giờ
nắng trong năm dao động từ 1200 đến 1500 giờ, được phân bố tương đối

đồng đều cho các tháng trong năm.
+ Độ ẩm trung bình cả năm là 85%, độ ẩm cao nhất vào tháng 6, 7, 8; Độ
ẩm thấp nhất vào tháng 11, 12 hàng năm.
+ Sương mù bình quân từ 20 đến 30 ngày/năm, sương muối xuất hiện ít.
1.4. Thuỷ văn:
Xã Đức Lương có 6,25 ha sông, suối và mặt nước chuyên dùng. Nguồn
nước, có hồ 32, hồ Đầm vàng và các ao, đập, các vai chắn để giữ nước, nằm
rải rác khắp địa bàn xã, là nguồn nước dự trữ chính phục vụ cho sinh hoạt
và tưới tiêu trong sản xuất.
1.4. Các nguồn Tài nguyên:
* Tài nguyên đất:
Xã Đức Lương có tổng diện tích tự nhiên là 1.459,28 ha, bao gồm một số
loại đất chính sau:808,76 ha đất rừng sản xuất, 170,62 ha đất trồng lúa, 215,98
ha đất trồng cây công nghiệp lâu năm đây là điều kiện
+ Đất Thung lũng là sản phẩm dốc tụ (Ld), phân bố ở khắp các chân đồi,
gò được hình thành do sự tích tụ các sản phẩm phong hoá trên cao đưa xuống
đã được nhân dân khai thác để trồng cây lúa nước và các cây hoa mầu ngắn
ngày khác, loại đất này có tầng đất dầy, độ mùn cao.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
6
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
+ Đất Feralít biến đổi do trồng lúa (Lf) được hình thành do quá trình
cải tạo trồng lúa nước, loại này thích hợp cho việc trồng lúa nước và các
cây nông nghiệp
+ Đất đỏ vàng phát triển trên đá Mác ma Bazơ và trung tính, phân bố ở
các vùng đồi núi, loại đất này có tầng đất dầy > 1m, đất có cấu trúc tơi xốp,
thành phần cơ giới thịt nặng, hàm lượng mùn, đạm nhiều, đất chua có độ PH
KCl
khoảng > 5,5, loại đất này phù hợp với các loại cây trồng như chè, ngô, lúa
nương, sắn, cọ.

+ Đất phù sa sông suối (P): Đất phù sa được phân bố ở dọc theo các sông
suối, đã được nhân dân khai thác để trồng lúa và những cây hoa mầu ngắn
ngày, loại đất này có lược mùn cao, có khả năng giữ nhiệt, giữ ẩm tốt.
* Xã Đức Lương là một xã có nguồn tài nguyên đất đa dạng, tạo thuận
lợi cho việc phát triển phát triển cây chè, nâng cao năng suất sản lượng lúa và
cây Nông nghiệptrồng cây lâm nghiệp lấy gỗ và cây Lâm nghiệp lấy gỗ, đặc
biệt phát triển cây công nghiệp lâu năm như cây chè mang lại hiệu quả kinh tế
cao cho địa phương.
 * Tài nguyên nước:
+ Nguồn nước mặt: xã Đức Lương 23 ha đất nuôi trồng thủy sản, 6.25 ha
đất sông suối, 37 ha đất mặt nước chuyên dùng, các suối bao gồm: suối đồng
Quan điểm đầu thuộc xóm Nhất Quyết từ chân núi Chúa điểm cuối thuộc xóm
Tiền Phong chiều dài 8km; suối Đầu Cầu có chiều dài 3 km bắt nguồn từ xóm
Hữu Sào chảy qua xóm Đầu Cầu, xóm Chùa Chinh gặp suối đồng Quan; suối
Lá Dong chiều dài 5 km bắt nguồn từ xóm Cây Xoan chảy qua xóm Thống
Nhất, xóm Tiền Phong và gặp suối đồng Quan; Các hồ gồm: hồ Búi Túc diện
tích 4,2 ha, hồ Đầm Làng diện tích 1,7 ha, các hồ và các con suối này là nguồn
nước mặt cung cấp nước cho sản xuất nông lâm nghiệp và cân bằng sinh thái.
 + Nguồn nước ngầm: Ngoài nguồn nước mặt lấy từ các hồ thì các
hoạt động sinh hoạt của người dân xã Đức Lương được sử dụng các
giếng khoan, giếng đào. + Nguồn nước mặt: Đức Lương có 6.25 ha đất
sông suối và mặt nước chuyên dùng, gồm có hồ 32, hồ Đầm Vàng và các
con suối nhỏ, ao, đập, vai giữ nước, đây là nguồn nước mặt phục vụ cho
sinh hoạt của nhân dân, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và cân
bằng sinh thái.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
7
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
+ Nguồn nước ngầm: Độ sâu từ 7-10m là nguồn nước ngầm rất quý hiếm
đã được nhân dân khai thác bằng phương pháp khoan và đào giếng để phục vụ

ăn uống, sinh hoạt hàng ngày của nhân dân trong toàn xã.
* Tài nguyên rừng:
Hiện nay xã Đức Lương có 808,76 ha đất rừng, toàn bộ diện tích này là
rừng sản xuất, bên cạnh vai trò bảo vệ môi trường, điều hòa khí hậu, giữ nước,
chống xói mòn, rửa trôi, thì diện tích rừng rất lớn này của xã là điều kiện thuận
lợi để xã nhà phát triển ngành trồng rừng, phát triển cây keo và rừng hỗn loài
bảo tồn đa dạng sinh hoạt và cây rừng, đẩy mạnh ngành chế biến gỗ, góp phần
tạo thêm công ăn việc làm và thu nhập cho người dân địa phương. Diện tích
rừng ở xã Đức Lương những năm trước đây bị khai thác, chặt phá bừa bãi, dẫn
đến rừng bị nghèo kiệt, các loại gỗ quý hiếm còn lại không đáng kể. Những
năm gần đây được sự quan tâm của các cấp, các ngành rừng được bảo vệ và
chăm sóc, diện tích rừng ngày một tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng, cơ
cấu cây trồng đa dạng và phong phú, môi trường ngày được bảo vệ tốt, hạn chế
được nhiều quá trình xói mòn rửa trôi đất trong khi mưa
lũ. Diện tích rừng của xã hiện nay theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2010
là 808,76 ha chủ yếu là rừng sản xuất. Đây là nguồn tài nguyên quý hiếm, có
tiềm năng lớn. Độ che phủ của rừng ngày một nâng cao. Đặc biệt là hiện nay
rừng và đất rừng của xã Đức Lương đã góp phần quan trọng trong việc chuyển
dịch cơ cấu cây trồng theo hướng nông lâm kết hợp, tạo thêm công ăn việc làm
và thu nhập cho người dân địa phương.
* Tài nguyên khoáng sản:
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2011 xã Xã Đức Lương không có đất
khoáng sản.
Tài nguyên nhân văn:
Xã Đức Lương tính đến cuối năm 2011 có 2.899 khẩu và số hộ là 777 hộ,
trong đó số khẩu nông nghiệp là chiếm trên 80%, còn lại là số khẩu phi
nông nghiệp, được chia thành 13 cụm dân cư gồm nhiều dân tộc anh em
đang sinh sống như: Tày, Nùng, Dao, Kinh, Sán chỉ, người dân cần cù,
chịu khó và có truyền thống Cách mạng, trình độ dân trí ở mức trung bình
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên

8
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
nhưng dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp Uỷ Đảng, Chính quyền xã Đức
Lương, toàn thể cán bộ và nhân dân trong xã đoàn kết, thống nhất, quyết
tâm xây dựng quê hương giàu đẹp.
2. Đánh giá hiện trạng điều kiện kinh tế – xã hội
2.1. Tình hình phát triển kinh tế
- Cơ cấu kinh tế năm 2011 là: Nông nghiệp 98,3%; công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, thương mai dịch vụ là 1,7%. Hiện tại trên địa bàn xã có 01 xưởng
xẻ gỗ, 03 cửa hàng gò hàn cơ khí, 04 cửa hàng sửa chữa xe máy, 02 của hàng
sửa chữa điện tử, 01 cửa hàng sửa chữa ô tô, 01 điểm giết mổ. Thu nhập bình
quân đầu người năm 2011 đạt 7,0 triệu đồng/người/năm.
- Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 1.496,4 tấn, năng suất lúa đạt
55,55tạ/ha. Đàn lợn có 768 con; đàn gia cầm có 14.343 con; đàn trâu 251 con;
đàn bò 59 con.
- Tổng diện tích chè kinh doanh năm 2011 là 183 ha, trong đó diện tích
chè kinh doanh là 140,77 ha, năng suất chè đạt 111,82 tạ/ha, diện tích chè trồng
mới trong năm là 10,54 ha.
2.2. Các vấn đề về xã hội
Tổng số dân của xã đến cuối năm 2011 là 2.885 người, với 769 hộ. Có
2.289 lao động. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,34%.
Biểu 1: Phân tích đánh giá số dân gia tăng giai đoạn 2006-2011
STT Năm Số hộ Số Khẩu Số người tăng
1.
2006 732 2717 27
2.
2007 739 2746 29
3.
2008 746 2778 32
4.

2009 752 2811 33
5.
2010 760 2847 36
6.
2011 769 2.885 38
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Đức Lương phân bố thành 13
điểm dân cư chính nằm tại 13 xóm:
Biểu 2 : Tổng hợp điểm dân cư các xóm năm 2011
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
9
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT Tên các xóm Số hộ Số khẩu
1. Đầu Cầu 39 151
2. Chùa Chinh 55 190
3. Tiền Phong 125 444
4. Nhất Quyết 57 219
5. Na Muồng 45 171
6. Hữu Sào 36 128
7. Đình Giữa 71 261
8. Rộc Mán 34 140
9. Mon Đình 67 249
10. Thống Nhất 72 314
11. Cây Xoan 65 228
12. Đất Đỏ 52 205
13. Xóm Đồi 51 185
Tổng 769 2.885
- Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, Dân số trong
độ tuổi lao động khoảng: 2.289 người, chiến khoảng 79,34% dân số xã.
Biểu 3: Cơ cấu lao động xã Đức Lương
STT Lao động

Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
1 Lao động nông nghiệp 2.250 98,3
2
+ Lao động dịch vụ thương mại
+ Lao động khác
39 1,7
Tổng 2.289 100,0
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
10
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
2.3. Các vấn đề về văn hoá
- Đức Lương là xã miền núi với dân số của xã năm 2011 là 2.885 người,
với 769 hộ, có 2.289 lao động; trên địa bàn xã có 05 dân tộc anh em cùng sinh
sống bao gồm, dân tộc Tày, Nùng, Dao, Kinh, Sán chí.
- Trên địa bàn xã có 03 trường học: trong đó có trường Mầm non và trưởng tiểu
học Đức Lương đạt chuẩn I năm 2009; trường THCS Đức Lương chưa đạt chuẩn.
- Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 499 hộ chiếm 65%, số
xóm đạt xóm văn hoá là 05 xóm/13 xóm, chiếm 38%.
- Toàn xã hộ nghèo đến hết năm 2011 là 438 hộ, chiếm 57,2%.
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ
tầng phục vụ phát triển sản xuất
3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp
- Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, xác định cây lúa là quan trọng, cây chè là
cây mũi nhọn để phát triển kinh tế, trong những năm qua sản xuất nông lâm nghiệp
thuỷ sản của xã Đức Lương đã có những bước phát triển đáng khích lệ; năm 2011
giá trị sản xuất trên 01 ha đất trồng trọt đạt 58 triệu đồng/01 ha, sản lượng lương
thực đạt 1.548,3 tấn.

Biểu 4: Tổng hợp diện tích năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ
yếu của xã Đức Lương giai đoạn 2006-2011
Cây
trồng
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Sản
lượng

(tấn)
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
Lúa
270.3 51.96

1404.36 270.6
2
49.96 1351.91 268.3 54.89 1472.70 270.3 54.64 1476.8 270.3 54.9 1483.82 270.3 55.55 1501.6
Ngô
10 37.9 37.9 8.5 40 45.2 17.5 41.8 73.2 8.3 34.9 29.0 12.5 39.9 49.8 12 38.9 46.7
Lạc
0.3 10 0.3 0.3 13.3 0.4 4.4 13 5.7 6 15.3 9.2 6 16 9.6 3.5 15.1 5.3
Đậu
tương
- - - 1 10 1 6 12 7.2 3 10.7 3.2 6 15.6 9.4 4.5 14.7 6.6
Sắn
23.2 70 162.4 11 64 70.4 - - - 10 162.4 162.4 - - - - - -
Rau
13.2 90.1 118.9 8.4 66.2 72.4 20 121.7 243.4 17 130.6 222 65.2 111.8 729 75 110.2 826.5
`Chè
130 88 1144 132 90 1188 133 93 1237 133 95 1264 183 98.4 1801
198 100 1.809
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
11
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
- Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại bảng 4 cho thấy
trong những năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định;
trong cả giai đoạn 2006-2011 diện tích trồng lúa cơ bản không thay đổi; năng
suất lúa tăng 106,9%; sản lượng lúa năm 2011 tăng 97,24 tấn so với năm 2006.
Năm 2011 năng suất lúa bình quân đạt 55,55 tạ/ha, sản lượng lúa đạt 1.501,6
tấn. Trong sản xuất lương thực cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước chuyển
dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao được đưa vào sản xuất
ngày càng nhiều.
- Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác
định sản xuất chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm

qua đã tập trung triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao
vào sản xuất; cải tạo giống bằng cách trồng thay các giống chè trung du bằng các
gống chè mới; Do chỉ đạo, đầu tư đúng hướng, năng suất, sản lượng chè hàng
năm tăng nhanh. Đến năm 2011, diện tích chè đạt 198 ha.
- Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích lâm nghiệp là 808.76 ha
toàn bộ là rừng sản xuất. Hàng năm diện tích trồng rừng sản, cây phân tán,
công tác quản lý bảo vệ rừng được triển khai thực hiện tốt công tác quản lý,
tuyên truyền bảo vệ rừng, không để xẩy ra cháy rừng; các vụ vi phạm lâm luật
hàng năm đều giảm.
- Thuỷ sản: Diện tích nuôi trồng Thuỷ sản trên địa bàn xã có ít. Tổng
diện tích mặt nước khoảng 23 ha, chủ yếu là các ao, đầm nhỏ nằm xen kẽ, rải
rác tại các xóm trên địa bàn xã, sản lượng thủy sản năm 2011 đạt 28,75 tấn.
- Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011: Đàn Trâu có 255 con,
đàn bò có 58 con, đàn lợn có 945 con, đàn gia cầm có 17.843 con.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
12
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Biểu 5: Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản
xã Đức Lương giai đoạn 2006-2011
Năm
Đàn
trâu
(con)
Đàn bò
(con)
Đàn
lợn
(con)
Đàn gia cầm (con) Thuỷ sản
Tổng số Trong đó


Thủy
cầm
2006 520 17 1560 11320 8406 2914 67 67
2007 343 111 2600 11320 8406 2914 67 67
2008 420 67 965 14696 10455 4241 67 78
2009 650 80 1358 15207 10819 4388 23 30
2010 600 114 1700 22000 21274 726 23 42
2011 255 58 945 17843 14320 3523 23 37
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Hệ thống thuỷ lợi: Trên địa bàn xã có 04 đập đã được xây kiên cố, bê tông
hóa, gồm đập Đồng Quan, đập Nà Mặn, đập Nhất Quyết (Vai Đá), đập Cây cáo
và 02 hồ chứa nước.
Hệ thống kênh mương có tổng chiều dài 19,412 km trong đó mới cứng hóa
được 0,7 km, còn lại là 18,712 km kênh đất. Nhìn chung hệ thồng thuỷ lợi của xã
mới chỉ đáp ứng được một phần yêu cầu về nước tưới cho cây lúa, nuôi trồng thuỷ
sản và một lượng nhỏ phục vụ cho cây màu, còn lại hầu hết diện tích chè của xã là
chưa có hệ thống thuỷ lợi để phục vụ tưới.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
13
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Biểu 6: Hiện trạng các công trình hồ, đập xã Đức Lương
STT Tên đập Địa chỉ
(xóm)
Chiều
dài (m)
Hiện trạng Diện tích
tưới (ha)
1.
Đập Nà Mặn Đình Giữa 300 - Đã kiên cố

- Chưa có mương
20
2.
Đập Vai đá Nhất Quyết 6 - Đã kiên cố
- Có 200m mương
10
3.
Đập Đồng Quan Chùa Chinh 40 - Đã kiên cố
- Chưa có mương
30
4.
Đập cây Cáo Đất Đỏ 4 - Đã kiên cố
- Có 100m mương
38
5.
Đập cây Pa Đất Đỏ 4 Bờ đất 10
Tên hồ Địa chỉ (xóm) Diện
tích (ha)
Hiện trạng Diện tích
tưới (ha)
6.
Hồ Búi Túc Mon Đình, Cây
Xoan, Đình Giữa
4.2 Bờ đất 30
7.
Hồ Đầm Làng Đình Giữa 1.7 Bờ đất 15
Tổng 153
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
14
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên

Biểu 7: Hiện trạng hệ thống kênh mương xã Đức Lương
TT Tên tuyến kênh
Chiều
dài (km)
Trong đó
Đã cứng
hoá (km)
Chưa
cứng hoá
(km)
Tổng số 19,412 0,7 18,712
Xóm Chùa Chinh 1.7 0.458 0.842
1 Đập đồng Chinh - Ruộng ô Tăng 0.1 0 0.1
2 Đập gốc dọc - Đồng Chùa 0.3 0 0.3
3 Đập Đồng Quan – Đồng Quan 1.3 0,458 0.842
Xóm Na Muồng 2.55 0 2.55
1 Ao ông Cát – NVH Chùa Chinh 2.5 0 2.5
2 Đập Đồng Mỏ - Đồng Đồng Mỏ 0.02 0 0.02
3 Đập trước Đảng – Đồng Trước Đảng 0.03 0 0.03
Xóm Đình Giữa 2.05 0 2.05
1 Đập cây Pa- Đồng Đỗ 1 0 1
2 Đập cây Pa – Bãi Chẩu 0.1 0 0.1
3 Thâm Lạc – Đồng Giếng 0.15 0 0.15
4 Đập Nà Mặn- Cuối đồng Nà Mặn 0.4 0 0.4
5 Chân hồ Búi Túc – Đồng Trước đảng 0.4 0 0.4
Xóm Tiền Phong 2.05 0 2.05
1 Đầu cầu – Đồng cây sồi 1 0 1
2 Vai cây sung – đồng Quan 0.1 0 0.1
3 Vai cây Ngà – đồng Trước đảng 0.15 0 0.15
4 Vai cối giếng – Cối đồng cối giếng 0.4 0 0.4

5 Mương xóm đồi – đồng Quan 0.4 0 0.4
Xóm Thống Nhất 2.1 0 2.1
1 Đồng Chợ - đồng cây thấu 1.0 0 1.0
2 Cửa khâu – đồng Làng Ân 0.6 0 0.6
3 Vai miếu – đồng Đất Đỏ 0.5 0 0.5
Xóm Nhất Quyết 1.05 0.2 0.85
1 Nhà Dương – đồng Đình 0.5 0.2 0.3
2 Đập Thành Công – đồng sau nhà 0.25 0 0.25
3 Đập đồng Vỡ – đồng cây Tơ 0.3 0 0.3
Xóm Đồi 1.5 0 1.5
1 Đầu đồng xóm Đồi – cuối đồng xóm Đồi 1.5 0 1.5
Xóm Mon Đình 3.5 0 3.5
1 Hồ Búi Túc – Rộc Mán 2.5 0 2.5
3 Xóm Đình Giữa – Quang Sình 1 0 1
Xóm Đầu Cầu 0.9 0 0.9
1 Đập Đổng Tẻ - đồng Đồng Tẻ 0.4 0 0.4
2 Ông Thụ - đồng Đầu Cầu 0.5 0 0.5
Xóm Rộc Mán 0.7 0 0.7
1 Đầu đồng Rộc Mán – cuối đồng Rộc Mán 0.7 0 0.7
Xóm Cây Xoan 0.322 0.022 0.3
1 Ao ông cư – đồng Cây Móc 0.322 0.022 0.3
Xóm Đất Đỏ 0.99 0.02 0.97
1 Cây cáo – đồng Trước đảng 0.19 0.02 0.17
2 Cây Pa – đồng Đỗ 0.6 0 0.6
3 Cây Đỉnh – cây Mai 0.2 0 0.2
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
15
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
- Giao thông nội đồng:
Hiện trên địa bàn xã có duy nhất một tuyến giao thông nội đồng dài

0,3km là đường đất, do vậy việc đưa cơ giới hoá vào sản xuất nông nghiệp của
xã đang gặp nhiều khó khăn.
Biểu 8: Hiện trạng hệ thống giao thông nội đồng xã Đức Lương
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài
(Km)
Bề rộng
nền
(m)
Kết cấu
1 Xóm Na Muồng
1.1 NVH xóm Na Muồng – NVH xóm Chùa
Chinh
0,3 1.0 Đường đất
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Nhà ở nông thôn
Khu dân cư nông thôn và nhà ở của nhân dân xã Đức Lương nằm chủ
yếu tại các khu dân cư của các xóm, nhà ở chủ yếu là nhà bán kiên cố, nhà sàn,
hiện nay toàn xã có khoảng 30 nhà 2 tầng.
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm trên địa bàn xóm Mon Đình cạnh đường tỉnh lộ
ĐT263 gồm trụ sở Đảng uỷ, HĐND, UBND xã, Chợ, Trường Mầm non,
Trường tiểu học, Trường THCS, Trạm y tế, Bưu điện văn hóa xã.
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND
Vị trí hiện tại của trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã nằm tại khu trung
tâm bên cạnh trục đường liên xã, có diện tích 900 m
2
bao gồm: 2 dãy nhà cấp 4

với 07 phòng làm việc, 01 hội trường tổng diện tích xây dựng 345 m
2
, xây dựng
năm 1995, chất lượng công trình đã xuống cấp nghiêm trọng; .
2.3. Trường học
- Trường mầm non: Tổng diện tích đất 2.527m
2
; gồm 05 phòng học nhà
1 tầng và 07 phòng chức năng và nhà công vụ. Năm học 2011-2012có 172 học
sinh, cán bộ, giáo viên là 15 người; diện tích bình quân 14,69m
2
/học sinh.
Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ I năm 2009.
- Trường tiểu học: Tổng diện tích đất: 4.282m
2
; gồm 08 phòng học nhà
2 tầng và 07 phòng chức năng và công vụ; năm học 2011-2012 có 207 học
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
16
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
sinh, 19 giáo viên, diện tích bình quân 20,69m
2
/học sinh. Trường đã đạt chuẩn
quốc gia mức độ I năm 2009.
- Trường trung học cơ sở: Tổng diện tích đất: 4.394m
2
; gồm 04 phòng
học và 09 phòng chức năng và nhà công vụ; năm học 2011-2012 có 130 học
sinh, 17 giáo viên, diện tích bình quân 41,18m
2

/học sinh. Trường chưa đạt
chuẩn.
2.4. Trạm y tế:
Diện tích đất: 1.500m
2
; nằm ở trung tâm xã, thuộc xóm Mon Đình. Hiện
trạng xây dựng gồm: Nhà 2 tầng, 12 phòng được xây dựng năm 2012. Đã xây
dựng hoàn chỉnh bờ rào, nhà bảo vệ, cổng đúng theo quy định.
2.5. Bưu điện:
Nằm ở trung tâm xã, gần UBND xã, thuộc xóm Mon Đình, diện tích
117m
2
. Hiện trạng xây dựng là nhà 1 tầng, 1 phòng xây dựng từ năm 2000 chất
lượng công trình còn tốt.
2.6. Khu văn hóa - thể thao xã và nhà văn hóa của các xóm
Khu văn hóa - thể thao trung tâm của xã có diện tích là 5.700 m
2
, hiện xã
chưa có nhà văn hóa trung tâm xã.
Biểu 9: Hiện trạng nhà văn hóa các xóm
STT Xóm
Diện tích đất
(m
2
)
Diện tích xây
dựng (m
2
)
Hiện trạng

công trình
1 Đầu Cầu 560 60 Nhà tạm
2 Chùa Chinh 227 60 Nhà tạm
3 Tiền Phong 283 60 Nhà tạm
4 Nhất Quyết 0 0 Chưa có
5 Na Muồng 139 100 Nhà tạm
6 Hữu Sào 1303 60 Nhà tạm
7 Đình Giữa 385 60 Nhà tạm
8 Rộc Mán 831 60 Nhà tạm
9 Mon Đình 319 60 Nhà tạm
10 Thống Nhất 291 100 Nhà tạm
11 Cây Xoan 209 60 Nhà tạm
12 Đất Đỏ 274 60 Nhà tạm
13 Xóm Đồi 724 60 Nhà tạm
Hiện tại trên địa bàn xã có 12/13 xóm có nhà văn hóa xóm, nhưng tất cả
đều là nhà tạm, vẫn còn xóm Nhất Quyết chưa có nhà văn hóa xóm, tất cả các
xóm đều chưa có sân thể thao phục vụ nhân dân.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
17
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
2.7. Chợ :
Hiện tại chợ trung tâm xã có diện tích 1.800 m2 nằm ở trung tâm xã,
bám trục đường nhựa liên xã, phạm vị phục vụ chủ yếu nhu cầu trao đổi hàng
hóa của nhân.
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước:
Trên địa bàn xã chưa xây dựng được hệ thống thoát nước thải. Hiện tại
hệ thống thoát nước của xã Đức Lương chủ yếu là tự chảy vào khu vực đồng
ruộng, ao hồ sẵn có theo hệ thống kênh mương thủy lợi và theo địa hình tự
nhiên.

3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa địa và bãi chứa rác thải
- Nghĩa trang liệt sĩ: Nằm ở khu vực trung tâm xã tại xóm Mon Đình, có
diện tích 751 m
2
.
- Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 06 khu nghĩa trang nhân
dân với tổng diện tích là 1,74 ha.
Biểu 10: Hiện trạng nghĩa trang xã Đức Lương
STT Tên nghĩa trang
Diện tích
(ha)
Ghi chú
1 Nghĩa trang nhân dân xóm Tiền Phong 0.66 Đang sử dụng
2 Nghĩa trang nhân dân xóm Đồi, xóm Rộc Mán 0.35 Đang sử dụng
3 Nghĩa trang nhân dân xóm Món Đình 0.23 Đang sử dụng
4 Nghĩa trang nhân dân xóm Thống Nhất 0.1 Đang sử dụng
5 Nghĩa trang nhân dân xóm Cây Xoan 0.3 Đang sử dụng
6 Nghĩa trang nhân dân xóm Na Muồng 0.1 Đang sử dụng
Tổng cộng 1,74
- Rác thải: Hiên tại xã chưa có bãi rác tập trung nào. Hầu hết rác thải tại
các hộ gia đình chưa được thu gom xử lý tập trung mà các hộ dân tự chôn lấp
hoặc đốt trong vườn nhà.
4. Hiện trạng kết cấu hạ tầng nông thôn
4.1. Hệ thống giao thông
- Giao thông liên xã: có 05 tuyến giao thông trong đó có 02 tuyến liên
huyện là đường tỉnh lộ ĐT263 đoạn qua xã dài 6,0 km; tuyến liên xã Na Mao –
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
18
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Phú Cường – Đức Lương đoạn qua xã dài 0,8 km đều đã được dải nhựa là điều

kiện thuận lợi cho việc đi lại của nhân dân trong và ngoài xã.
Biểu 11: Hiện trạng các tuyến giao thông trục xã, liên xã
TT
Tên tuyến
đường
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều dài
(km)
Rộng mặt
đường/nền
(m)
Kết cấu
1.
ĐT 263
Km16 ông
Đạt, xóm
Nhất Quyết
km22 bà
Đễ xóm
Tiền
Phong
6,0 3,5/6,0
Đường
nhựa
2.
Na Mao – Phú
Cường- Đức
Lương
ô Chấn xóm

Tiền Phong
ô Quyết
xóm
Tiền
Phong
0,8 3,5/6,0
Đường
nhựa
3.
Cây Xoan –
Cây Hồng,
Phúc Lương
Ô Dũng Ô
Thường 0.55 6.0
Đường
đất
4.
Thống Nhất –
Phú Cường.
Ô Chí Ô Khóa 1.5 6.0 Đường
đất
5.
Đức Lương –
Phú Lạc
NVH xóm
Đồi
Hồ
Cống
Đát
1.3 3.0

Đường
đất
Tổng 10.15
- Giao thông liên xóm: Trên địa bàn xã có 09 tuyến giao thông liên xóm với
tổng chiều dài là 11,4 km, trong đó 100% là đường đất, đường cấp phối.
Biểu 12: Hiện trạng các tuyến giao thông liên xóm
TT
Tên đường, tuyến
đường
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều dài
(km)
Bề rộng
nền (m)
Kết cấu
1.
Cây Xoan- Thống Nhất.
ô Chung ô Minh
1.0 2 Đường đất
2.
Cây Xoan-Mon Đình.
+1.5 km cấp phối
+ 0.7 đất
ô Nguyên
(ĐT263)
NVH
xóm
2.2 5.0
Đường đất

3.
Mon Đình -Thống nhất.
Bưu điện VH
xã (ĐT263)
ông Chí
2.0 6.0
Cấp phối
4.
Thống Nhất – Tiền
Phong.
Ô Chí Ô Thịnh 2.5 2.0
Đường đất
5.
Rộc Mán-Mon Đình
Bà Luyến Ô Dậu 0.6 3.0 Đường đất
6.
ĐT263-xóm Đồi
Ô Tùng NVH
xóm
Đồi
0.2 3.5
Đường đất
7.
Xóm Đồi – Chùa Chinh
NVH xóm
Đồi
Ô Đô 0.4 3.0
Đường đất
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
19

TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
8.
Chùa Chinh – Hữu Sào.
1.3km cấp phối
0.7km đất
Ô Hoan
(ĐT263)
Ô Cảnh 2.0 6.0
Cấp phối
9.
Chùa Chinh-Na Muồng
Cầu Chùa
Chinh
NVH
Na
Muồng
0.5 2.5
Đường đất
Tổng cộng 11.4
- Giao thông trục chính các xóm: Trên địa bàn xã có 09 tuyến giao thông
trục chính xóm với tổng chiều dài là 5,8 km, trong đó 1,4 km đường bê tông, còn lại
đường đất.
Biểu 13: Hiện trạng các tuyến giao thông trục chính xóm
TT
Điểm đầu Điểm cuối
Chiều dài
(km)
Bề rộng/mặt
nền (m)
Kết cấu

Xóm Tiền Phong
1
ô Ngọc ô Hồi
0.25 2.5/4.0
Bê tông
2
NVH Sân bóng 0.33 2.5
0.2km bê tông
0.13km đất
3
TBA Tiền
Phong
Ô Chất 0.6 2.5
Đường đất
4
Ô Trấn Ô Thảo 0.5 3.0
Đường đất
Xóm Rộc Mán
5
Ô Hoằnh Bà
Luyến
0.3 3.0
Bê Tông
6
NVH Bà Nga 0.3 4.0
Đường đất
0.15km bê tông
Xóm Na Muồng
7
Đình Na Ca NVH xóm 0.5 2.5

Bê tông
8
Ô Hoan Ô Ngọc 0.4 3.0
Đường đất
Xóm Nhất Quyết
9
TBA xóm Đất Đỏ ô Hải 2.0
5.0
Đường đất
Tổng cộng 5,18
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
20
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
- Giao thông ngõ xóm : Trên địa bàn xã có 19 tuyến giao thông ngõ xóm,
tổng chiều dài các tuyến đường giao thông ngõ xóm của xã là 7,84 km, trong đó
đã được bê tông hóa là 0,6 km, còn lại là đường đất, đường cấp phối.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
21
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Biểu 14: Hiện trạng các tuyến giao thông ngõ xóm
TT
Tên tuyến đường
Chiều dài
(km)
Chiều rộng
(m)
Kết cấu
Xóm Cây Xoan
1 Nhà ô Khóa-Nhà ô Hưởng 0,5 2 Đường đất
Xóm Rộc Mán

2 ĐT263 – Trung tâm xóm 0,6 4 Bê tông
3 Ô Quyền – ô Đông 0.11 3.0 Đường đất
4 NVH- Cửa rừng Rộc Mán 1.0 4 Cấp phối
Xóm Hữu Sào
5 Ô Cảnh – ô Năm 0.25 2.0 Đường đất
6 Ô Thơ – ô Cát 0.2 2 Đường đất
Xóm Đầu Cầu
7 Ô Cường – ô Chung 0.3 3.0 Đường đất
Xóm Chùa Chinh
8 Cầu Chùa Chinh- ô Đô 0.3 2.0 Đường đất
9 ô Long (ĐT263)-ô Thắng 0.3 2.0 Đường đất
Xóm Mon Đình
10
ô Được (Sau UBND xã)- ô
Tùng
0,2 2.0 Đường đất
11 Ô Mậu - ô Đông 0,25 2.0 Đường đất
Xóm Đình Giữa
12 Ô Quang (ĐT263)-ô Du 1.5 2.5 Đường đất
13 NVH xóm- ô Sáu 1.0 2.5 Đường đất
Xóm Đất Đỏ
14 Ô Hà – ô Khánh 0.13 5.0 Đường đất
15 TBA xóm Đất đỏ - bà Định 0.35 3.0 Đường đất
Xóm Nhất Quyết
16 Ô Hải – ô Thưởng 0.7 2.5 Đường đất
Ô Mai – ĐT 263 (ô Thái) 0.3 2.0 Đường đất
Xóm Thống Nhất
17 ô Sơn- ô Đông 1.0 2.0 Đường đất
18 Sân bóng – ô Ngọ 0.3 2.0 Đường đất
19 Cây Thị - ô Toàn 0.1 2.5 Đường đất

Tổng cộng toàn xã 7,84
4.2 Hiện trạng hệ thống cấp nước
- Cấp nước sinh hoạt: Hiện tại xã xã Đức Lương chưa có hệ thống cung
cấp nước sạch, người dân sử dụng chủ yếu là giếng đào, giếng khoan, một số
gia đình sử dụng nước mạch trên núi chảy xuống.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
22
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
- Cấp nước tưới nông nghiệp: Hiện nay trong địa bàn xã hệ thống nước
tưới được lấy từ hồ Búi Túc xóm Cây Xoan, hồ Đầm Làng, đập Vai Đá, đập
Cây Cáo, đập Cây Pa và các con suối từ chân núi chúa xóm Nhất Quyết và
được dẫn bằng kênh mương để tưới.
4.3 Hiện trạng hệ thống cấp điện
- Hiện tại 99,8% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới quốc
gia.
- Toàn xã có 05 trạm biến áp với điện áp 35/0,4KV; 17,3 km đường dây
hạ thế. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Đã chuyển
giao lưới điện cho ngành điện quản lý, đã có dự án nâng cấp lưới điện.
* Tổng công suất: S = 425 KVA
Biểu 15: Hiện trạng trạm biến áp xã Đức Lương
STT Tên trạm Vị trí Công suất - Điện áp
1 Tiền Phong Xóm Tiền Phong 100KVA – 35/0,4KV
2 Thống Nhất Xóm Thống Nhất 100KVA – 35/0,4KV
3 Đình Giữa Xóm Đình Giữa 100KVA – 35/0,4KV
4 Đầu Cầu Xóm Đầu Cầu 50KVA – 35/0,4KV
5 Đất Đỏ Xóm Đất Đỏ 75KVA – 35/0,4KV
* Nhận xét: Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt của nhân dân trong xã đã
cơ bản được đáp ứng. Tuy nhiên, nếu sản xuất phát triển thì công suất các trạm
biến áp hiện tại vẫn chưa đủ để phục vụ cho sản xuất và chế biến nông sản. Mặt
khác một số tuyến đường dây hạ thế xây dựng đã lâu, chắp vá nhiều, khoảng

cách giữa các cột điện quá xa, dây dẫn điện là dây trần rất nguy hiểm, khoảng
cách từ trạm biến áp đến các hộ sử dụng điện quá xa.
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
- Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 1.459,28 ha, trong đó:
+ Đất nông nghiệp: 1.275,78 ha chiếm 87,43%.
+ Đất phi nông nghiệp (không tính ONT): 57,66 ha chiếm 3,95%.
+ Đất chưa sử dụng: 9,9 ha chiếm 0.68%.
+ Đất ở nông thôn: 115,94 ha chiếm 7,95%.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
23
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
(Có phụ lục số 01 kèm theo)
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi
- Trong giai đoạn 2006 - 2011 với sự nỗ lực cố gắng chung của cả hệ
thống chính trị và các tầng lớp nhân dân, kinh tế xã hội của xã có nhiều đổi
mới. Bộ mặt nông thôn đã có nhiều thay đổi tích cực. Kết cấu hạ tầng, điện,
đường, trường, trạm, hệ thống kênh mương được quan tâm đầu tư xây dựng.
Văn hoá - xã hội thu được nhiều kết quả nhất là trong lĩnh vực giáo dục, xây
dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư. Quốc phòng an ninh được giữ vững, trật
tự an toàn xã hội, an ninh nông thôn được đảm bảo. Đời sống tinh thần và vật
chất của nhân dân được nâng lên, tỷ lệ hộ nghèo hết năm 2011 đã giảm xuống
nhưng vẫn còn cao 57,02%. Hệ thống chính trị thường xuyên được kiện toàn,
củng cố vững mạnh, tạo niềm tin, sự đồng thuận của nhân dân, đây là tiền đề là
điều kiện thuận lợi để Đức Lương triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới.
- Đức Lương là vùng có điều kiện tự nhiên, khí hậu, đất đai, nước, nhiệt
độ, độ ẩm rất thuận lợi cho sinh trưởng phát nông nghiệp, đặc biệt là phát triển
cây chè. Có lực lượng lao động khá dồi dào, người dân có truyền thống lao
động cần cù, là vùng có diện tích đất trồng chè lớn, nhưng năng suất, sản lượng
chè chưa tương xứng với tiềm năng của xã.

2. Khó khăn - hạn chế
- Cơ câu cây trồng vật nuôi: chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây
trồng vật nuôi còn chậm chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa
phương, diện tích cây mầu vụ đông hàng năm đạt thấp; đàn gia súc, gia cầm
phát triển chậm; chưa có nhiều mô hình ứng dụng khoa học công nghệ cao
trong sản xuất nông nghiệp, nhất là các mô hình trang trại; du lịch, dịch vụ phát
triển chậm.
- Kinh tế: mặc dù sản xuất rất được xã quan tâm nhưng do kinh tế chậm
phát triển nên đầu tư hỗ trợ sản xuất còn hạn chế.
- Cây chè: được xác định là cây trồng mũi nhọn trong phát triển kinh tế
nhưng mức đầu tư thâm canh cho chè còn thấp; thiết bị chế biến còn lạc hậu, chưa
đáp ứng được yêu cầu của sản xuất; chế biến thủ công là chủ yếu (chiếm 98%), chế
biến cơ giới ít (chiếm 2%). Diện tích trồng giống chè mới còn ít (năm 2011 chỉ
trồng mới được hơn 10 ha). Chưa đầu tư xây dựng hệ thống dịch vụ kĩ thuật và
thị trường tiêu thụ chè, hiệu quả sản xuất còn hạn chế.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
24
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
- Hệ thống giao thông, thủy lợi: còn chưa đồng bộ, chưa hoàn chỉnh, cơ
sở hạ tầng vùng chè, vùng lúa còn thấp chưa đáp ứng được yêu cầu của sản
xuất.
- Ứng dụng nghiên cứu khoa học chuyển giao công nghệ vào sản xuất:
còn chậm và thiếu đồng bộ. Người sản xuất chưa được đào tạo các kĩ thuật mới
một cách hệ thống và toàn diện, chưa thay đổi nếp sản xuất lạc hậu, chưa có
cách tiếp cận linh hoạt với nền kinh tế thị trường.
- Địa hình: chủ yếu là đồi núi, diện tích đất trồng lúa không tập trung,
sản xuất chủ yếu vẫn là nhỏ lẻ, manh mún khó áp dụng cơ giới hoá vào sản
xuất.
- Công tác tham mưu của một số đoàn thể: còn hạn chế, nội dung hoạt
động của tổ chức đoàn thể ở cơ sở chưa có chiều sâu, tỷ lệ thu hút đoàn viên,

hội viên tham gia sinh hoạt chưa cao. Năng lực của một số cán bộ còn hạn chế,
tinh thần trách nhiệm với công việc được phân công chưa cao, chưa phát huy
được vai trò tham mưu, đề xuất.
- Tình hình thời tiết, dịch bệnh: diễn biến phức tạp, giá cả biến động mạnh
sẽ tiếp tục tác động và ảnh hưởng nhiều đến sản xuất, đời sống của nhân dân.
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN
MỚI
- Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết năm 2011 xã mới đạt 2/19 tiêu
chí nông thôn mới đó là: tiêu chí về Hệ thống tổ chức chính trị vững mạnh và
tiêu chí về Trường học.
- Còn lại 17/19 tiêu chí chưa đạt theo chuẩn nông thôn mới: Bưu Điện; Y
tế; An ninh trật tự xã hội; Thu nhập; Hộ nghèo; Giáo dục; Hình thức tổ chức
sản xuất; Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, Giao thông, Thuỷ lợi, Điện, Cơ sở
vật chất văn hoá, Chợ nông thôn, Nhà ở, Cơ cấu lao động, Văn hoá, Môi
trường.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Đại học Nông lâm Thái Nguyên
25

×