Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
MỤC LỤC
PHẦN1: MỞ ĐẦU 1
I. LÝ DO THIẾT KẾ VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN 3
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch 3
2. Mục tiêu 3
II. PHẠM VI LẬP QUY HOẠCH 4
1. Phạm vi không gian lập quy hoạch 4
2. Phạm vi thời gian lập quy hoạch 5
III. CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH 5
PHẦN 2 7
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP 7
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI 7
1.Điều kiện tự nhiên 7
1.1.Vị trí địa lý 7
1.2.Địa hình, địa mạo 7
1.3.Khí hậu 7
1.4.Thủy văn 7
1.5.Địa chất 7
2.Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội 7
2.1. Tình hình phát triển kinh tế 7
2.2. Các vấn đề về dân số lao động 8
2.3. Các vấn đề về văn hoá xã hội 9
3.Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất 10
3.1.Hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp 10
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp 12
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ 15
1.Hiện trạng nhà ở dân cư 15
2.Hiện trạng các công trình công cộng 16
2.1.Khu trung tâm xã 16
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND 16
2.3. Trường học 17
2.4. Trạm y tế 17
2.5. Bưu điện 17
2.6. Cơ sở vật chất văn hóa 17
2.7.Chợ nông thôn 18
3.Hiện trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường 18
3.1.Hiện trạng hệ thống thoát nước 18
3.2.Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa trang và bãi chứa rác thải 18
4.Hệ thống hạ tầng kỹ thuật nông thôn 19
4.1.Hệ thống giao thông 19
4.2.Hiện trạng hệ thống cấp nước 22
4.3.Hiện trạng hệ thống cấp điện 22
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT 22
1
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG 23
1.Thuận lợi 23
2.Khó khăn 23
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI 24
PHẦN 3 25
DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 25
I.DỰ BÁO TIỀM NĂNG 25
1.Dự báo các tiềm năng phát triển kinh tế 25
2. Dự báo quy mô dân số và lao động 25
II.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 26
PHẦN 4 27
NỘI DUNG QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 27
I. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ 27
1. Xác định ranh giới quy mô sử dụng đất 27
2. Định hướng quy hoạch tổng thể không gian 27
3. Định hướng tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật 27
II.QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 28
1.Phương án quy hoạch sử dụng đất đến 2020 28
2.Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2013 – 2020 31
III. QUY HOẠCH SẢN XUẤT 33
1.Quy hoạch sản xuất nông nghiệp 33
1.1.Quy hoạch sản xuất lúa 34
1.2. Quy hoạch cây ngô 35
1.3. Quy hoạch rau 35
1.4. Quy hoạch sản xuất chè 36
2.Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản 37
2.1.Quy hoạch chăn nuôi gia súc, gia cầm 37
2.2.Quy hoạch nuôi trồng thủy sản 38
3.Quy hoạch sản xuất lâm nghiệp 39
4. Quy hoạch thuỷ lợi 39
IV. QUY HOẠCH XÂY DỰNG 40
1. Quy hoạch dãn dân và khu dân cư mới 40
2. Quy hoạch mạng lưới công trình, hệ thống hạ tầng xã hội 40
2.3.Quy hoạch mạng lưới công trình 40
2.4. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật 43
V.CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH 49
PHẦN 5 51
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ 51
II.KIẾN NGHỊ 52
2
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
I. LÝ DO THIẾT KẾ VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Phú Thịnh là xã trung du nằm ở phía Bắc của huyện Đại Từ, cách trung
tâm huyện 9km, có Tổng diện tích đất tự nhiên là 992,58 ha gồm 14 xóm với
dân số là 3.996 người.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các
cấp, các ngành, Đảng bộ xã Phú Thịnh đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ
thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu
hoàn thành cơ bản các mục tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2005-2010.
Để từng bước thực hiện được mục tiêu của công cuộc xây dựng nông thôn
mới đó là: Xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được
bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố
thì công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng
nhằm xác định cho xã Phú Thịnh lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục
tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Định hướng phát triển xây dựng nông thôn mới xã Phú Thịnh có ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa, tạo
nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh quốc phòng,
bảo vệ môi trường sinh thái, tạo môi trường sống bền vững.
Thực hiện nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ ban hành chương trình hành động nhằm thực hiện Nghị quyết hội
nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung Ương Đảng khóa X về Nông nghiệp -
Nông dân - Nông thôn và thực hiện chỉ đạo của Tỉnh uỷ tỉnh Thái Nguyên,
huyện uỷ Đại Từ về việc triển khai xây dựng mô hình nông thôn mới. Việc
nghiên cứu lập
!"#$%&$'$%&()*#+#,
$%$%- là việc làm rất thiết thực và có cơ sở pháp lý. Đó là căn cứ pháp lý để bố
trí vùng sản xuất và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất hàng hóa nông
nghiệp; để quản lý và nâng cao hiệu quả trong đầu tư xây dựng cơ bản của địa
phương.
2. Mục tiêu
$.&./0!12
Xây dựng xã Phú Thịnh có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế
3
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; phát triển nhanh nông nghiệp theo
hướng tập trung sản xuất hàng hoá; phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp;
các làng nghề, dịch vụ, thương mại theo quy hoạch, xây dựng xã hội nông thôn
ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái
được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được
củng cố vững mạnh.
$.$./0!03
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng
đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường và
quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Phú
Thịnh, huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn
mới; phấn đấu đến hết 2020 xã Phú Thịnh cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng
nông thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; thu nhập bình
quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu
hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp, thương mại dịch vụ. Cơ cấu các thành phần kinh tế được bố trí hợp lý và
phát triển bền vững.
II. PHẠM VI LẬP QUY HOẠCH
1. Phạm vi không gian lập quy hoạch
- Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015 và định
hướng đến năm 2020.
- Phạm vi lập quy hoạch: Trong phạm vi địa bàn xã Phú Thịnh với tổng
diện tích tự nhiên 992,58 ha. Trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết
sự phát triển của xã gắn liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp
ranh.
4567#"89
- Phía Đông Bắc giáp xã Phú Lạc, huyện Đại Từ.
- Phía Đông Nam giáp xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ.
- Phía Tây Bắc giáp xã Na Mao, xã Phú Cường, Huyện Đại Từ.
- Phía Tây và phía Nam giáp xã Phú Xuyên, huyện Đại Từ.
4
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
2. Phạm vi thời gian lập quy hoạch
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phú Thịnh giai đoạn: 2012 - 2015
và định hướng đến 2020
III. CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
− Nghị quyết 26/NQ-TƯ Đảng lần thứ 7 khóa X về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn;
− Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
− Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ Tướng Chính Phủ
về việc Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 - 2020;
− Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí Quốc
gia về nông thôn mới;
− Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông
nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
− Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 của Bộ xây dựng, Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn và Bộ Tài
nguyên Môi trường về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới.
− Quyết định số 1282/QĐ-UBND của Ủy ban nhân nhân tỉnh Thái
Nguyên về việc Phê duyệt chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến 2020.
− Kế hoạch Số: 01/KH-BCĐ của BCĐ Chương trình xây dựng NTM tỉnh
Thái Nguyên ngày 15 tháng 2 năm 2012 về Kế hoạch thực hiện kế hoạch xây
dựng NTM năm 2012.
− Quyết định số 4829/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân huyện Đại Từ
ngày 31 tháng 7 năm 2012 về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây
dựng Nông thôn mới xã Phú Thịnh, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2012-2015, định hướng đến 2020.
− Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
2. Cơ sở nghiên cứu
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Đại Từ tỉnh Thái
Thái Nguyên đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái nguyên đến năm 2020;
5
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
- Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020;
- Đề án phát triển thương mại, nông lâm, thuỷ sản tỉnh Thái nguyên giai
đoạn 2011-2020;
- Quy hạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Thái nguyên, giai đoạn
2009-2020;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn
đến 2030;
- Quy hoạch phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Làng nghề
huyện Đại Từ;
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Đại Từ;
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái nguyên đến năm
2015;
- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái nguyên đến năm
2020;
- Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã Phú Thịnh;
- Quy hoạch sử dụng đất của xã Phú Thịnh - huyện Đại Từ;
- Bản đồ Hành chính, giải thửa, quy hoạch sử dụng đất của xã Phú Thịnh
và khu vực giáp ranh;
- Các số liệu, tài liệu, dự án, bản đồ khác có liên quan.
6
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
PHẦN 2
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
&.&. 567#"89
Phú Thịnh là một xã trung du, miền núi ở phía Bắc của huyện và là điểm
đầu của tuyến tỉnh lộ 264 nối giữa hai huyện Đại Từ và Định Hóa, quốc lộ 37 đi
qua khu vực giáp ranh phía nam của xã. Dòng chính của sông Công chảy qua xã
Phú Thịnh theo chiều Đông Tây.
1.2. ":#"
Đặc điểm địa hình của xã mang đặc điểm địa hình vùng trung du miền
núi Bắc bộ với đồi núi thấp, độ dốc dưới 15
o
, đồng bằng, thung lũng xen kẽ với
hệ thống sông, suối, ao hồ, địa hình thấp dần từ phía Tây xuống phía Đông
Nam.đồi núi chiếm diện tích 70% diện tích tự nhiên toàn xã.
&.;. <7=
Xã nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trong năm có 2 mùa rõ rệt
mùa mưa thời tiết nóng ẩm bắt đầu từ tháng 4 đến hết tháng 10, và mùa khô,
lạnh, ít mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ bình quân năm là 23
o
C,
nhiệt độ bình quân các tháng trong năm đều trên 15
o
C.
&.>. ?)@
- Sông Công chảy qua địa bàn xã theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với
chiều dài khoảng 3,6 km, là nguồn cung cấp nước quan trọng cho xã và tạo nên
một hệ thống thủy văn khá phong phú.
- Trên địa bàn xã có nhiều hồ có diện tích lớn như: hồ Đầm Thần, hồ
Kim Tào, hồ Lá Dong, hồ Đầm Đấu, hồ Cây Sấu góp phần tạo nên một vùng
tiểu khí hậu độc đáo.
&.(. "A
Khu đồi núi nền đất cấu tạo là đất đá gan trâu kết hợp đất đỏ Bazan, khu
ruộng phẳng bề mặt là lớp đất mầu phía dưới là lớp đất đỏ Bazan. Về cơ bản
không có hiện tượng lún, sụt đất hoặc động đất xảy ra.
2. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội
$.&.::B63C,
- Cơ cấu kinh tế năm 2011 là: Nông nghiệp 85%; dịch vụ phi nông nghiệp
15%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 đạt 17 triệu đồng/người/năm.
- Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 2.060 tấn, năng suất lúa đạt 55,02 tạ/ha.
tổng số lượng gia súc là 1.307 con, trong đó trâu có 173 con, lợn có 1.134 con;
tổng số gia cầm là 18.786 con.
7
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
- Tổng diện tích chè năm 2011 là 150 ha, trong đó có 56 ha trồng giống
chè Trung du và 94 ha trồng giống chè mới, tập trung ở hầu hết các xóm, nhiều
nhất là ở Vũ Thịnh 1, Vũ Thịnh 2, Tân Quy, Làng Thượng. Năng suất trung
bình đạt 102 tạ/ha/năm búp chè tươi, sản lượng chè cả năm đạt 1.290 tấn.
$.$. D)A#E)EFG8"#H
$.$.&. IFG
Theo số liệu thống kê đến cuối năm 2011, dân số xã Phú Thịnh là 3.996
nhân khẩu trong đó số nam là 1991 người và số nữ là 2005 người, tổng số hộ
trên toàn xã là 1050 hộ, với tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,10%.
BIỂU 01: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG
GIAI ĐOẠN 2006 - 2011
STT Năm Số hộ Số khẩu
Số người
tăng tự nhiên
Số người tăng
cơ học
1 2006 911
3.678
2 2007 914
3.814
136
0
3 2008 925
3.828
14
0
4 2009 1000
3.866
38
0
5 2010 1024
3.909
43
0
6 2011 1050 3.996
87
0
Về mặt tổng thể, dân số phân bố khá đều trên toàn bộ địa bàn của xã với
mật độ dân số trung bình là 402,5 người/km
2
và được tổ chức thành 14 xóm.
BIỂU 02: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC CÁC XÓM NĂM 2011
STT Tên xóm Số hộ Dân số
Dân tộc
Kinh Tày Nùng
Sán
Chí
Dao Khác
Tổng
1.050 3.996 1.938 151 736 1.143 17 11
1 Cường Thịnh
107
421 340 39 35 0 0 7
2 Đầu Cầu
60
228 141 2 78 6 0 1
3 Đồng Chằm
51
197 18 0 3 176 0 0
4 Đồng Thác
45
165 28 7 128 0 0 2
5 Gò Trò
49
189 17 0 5 167 0 0
6 Kim Tào
37
147 7 4 0 136 0 0
7 Làng Thượng
102
394 68 0 13 313 0 0
8 Phú Thịnh 1
91
328 247 24 45 12 0 0
9 Phú Thịnh 2
70
283 231 18 13 4 17 0
10 Tân Quy
70
298 16 0 10 272 0 0
11 Vũ Thịnh 1
82
295 260 9 4 21 0 1
12 Vũ Thịnh 2
65
243 199 12 15 17 0 0
13 Xóm Gò
78
294 160 12 117 5 0 0
14 Xóm Phố
143
514 206 24 270 14 0 0
$.$.$. J"#H
8
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
Toàn xã có 2.730 người trong độ tuổi lao động, trong đó:
+ Lao động nam 1.348 người, lao động nữ 1.382 người.
+ Lao động nông nghiệp: 2.472 người, chiếm 90,5% tổng số lao động.
+ Lao động dịch vụ thương mại: 97 người, chiếm 3,5% tổng số lao động.
+ Lao động khác: 161 người, chiếm 6% tổng số lao động.
BIỂU 03: TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG CƠ CẤU NĂM 2011
STT Tên xóm
Tổng
số
khẩu
Tổng
số lao
động
Trong đó Cơ cấu lao động
Nam Nữ
Lao
động
NLN
Lao
động
TMDV
Lao
động
khác
Tổng số 3.996 2.730 1.348 1.382 2.472 97 161
1 Cường Thịnh
421
258 124 134 222 13 23
2 Đầu Cầu
228
150 72 78 134 12 4
3 Đồng Chằm
197
132 77 55 127 0 5
4 Đồng Thác
165
124 65 59 101 0 23
5 Gò Trò
189
119 60 59 115 0 4
6 Kim Tào
147
105 50 55 105 0 0
7 Làng Thượng
394
297 145 152 241 15 41
8 Phú Thịnh 1
328
198 89 109 189 0 9
9 Phú Thịnh 2
283
221 105 116 193 5 23
10 Tân Quy
298
211 110 101 202 0 9
11 Vũ Thịnh 1
295
181 93 88 180 0 1
12 Vũ Thịnh 2
243
184 85 99 175 2 7
13 Xóm Gò
294
154 76 78 148 5 1
14 Xóm Phố
514
396 197 199 340 45 11
$.;.D)A#E)E)@H
- Là xã thuộc miền trung du với dân số năm 2011 là 3.996 người, với 1.050
hộ, có 2.730 lao động; trên địa bàn xã có 5 dân tộc anh em cùng sinh sống bao
gồm, dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Dao, Sán Chí trong đó dân tộc Kinh chiếm
48,5% dân số của xã.
- Có 03 trường học, trong đó 2/3 trường đạt chuẩn quốc gia.
- Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 775 hộ, chiếm 73,8%. Có
4/14 xóm (Đồng Chằm, Cường Thịnh, Xóm Gò, Làng Thượng) đạt tiêu chuẩn
xóm văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL, chiếm 28,5%.
- Hộ nghèo của toàn xã đến hết năm 2011 là 380/1050 hộ theo chuẩn mới,
chiếm 36,2% tổng số hộ.
9
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng
phục vụ phát triển sản xuất
3.1. K6FLA8B
Trong những năm qua sản xuất nông lâm nghiệp trên địa bàn xã đã đạt được
những kết quả đáng kể. Các loại cây trồng vật nuôi chủ đạo trong sản xuất nông lâm
nghiệp là:
+ Trồng trọt: xác định cây lúa là trọng tâm, cây chè là cây mũi nhọn để phát
triển kinh tế. Năm 2011 giá trị sản xuất trên đất trồng trọt đạt trên 62 triệu đồng/ha,
sản lượng lương thực đạt 2.060 tấn, sản lượng chè búp tươi đạt 1.290 tấn.
+ Chăn nuôi và thủy sản: Chăn nuôi lợn, gia cầm, nuôi cá.
BIỂU 4: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CẢ NĂM
MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm
Loại cây
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Cây lúa
Diện tích (ha)
369,91 360,04 345,00 371,50 360,00 360,0
Năng suất (tạ/ha)
52,29 49,38 54,27 54,22 54,33 55,02
Sản lượng (tấn)
1.934,3
6
1.778,0
1 1.872,48
2.014,1
8
1.956,0
0 2.060
Cây ngô
Diện tích (ha)
20,3 30,0 32,3 14,6 14,7 19,0
Năng suất (tạ/ha)
28,4 42,7 34,4 37,3 40,3 41,3
Sản lượng (tấn)
57,6 128,2 111,0 54,5 59,3 78,4
Cây
khoai
lang
Diện tích (ha)
45,0 48,5 34,6 7,5 22,4 14,0
Năng suất (tạ/ha)
59,7 64,6 68,5 59,8 46,7 72,4
Sản lượng (tấn)
268,8 313,2 237,0 44,8 104,6 101,4
Cây lạc
Diện tích (ha)
17,0 15,5 9,0 13,0 8,3 5,0
Năng suất (tạ/ha)
14,4 12,9 17,6 16,7 17,3 14,8
Sản lượng (tấn)
24,5 20,0 15,8 21,7 14,4 7,4
Cây đậu
tương
Diện tích (ha)
10,0 7,1 3,5 1,0 2,0 0,2
Năng suất (tạ/ha)
11,9 11,1 12,3 15,0 17,0 15,0
Sản lượng (tấn)
11,9 7,9 4,3 1,5 3,4 0,3
Đậu các
loại
Diện tích (ha)
13,1 14,9 16,2 6,0 6,8 4,0
Năng suất (tạ/ha)
12,2 11,7 11,8 12,5 11,9 12,0
Sản lượng (tấn)
16,0 17,4 19,2 7,5 8,1 4,8
Cây sắn
Diện tích (ha)
9,6 10,0 10,0 10,0 10,3 10,3
Năng suất (tạ/ha)
76,0 73,1 165,4 155,3 155 156
Sản lượng (tấn)
73,0 73,1 165,4 155,3 159,6 160,7
Rau các
loại
Diện tích (ha)
20,0 30,4 40,3 30,8 44,3 72,0
Năng suất (tạ/ha)
99,1 100,4 124,5 116,4 126,1 122,2
Sản lượng (tấn)
198,2 305,2 501,9 358,6 558,5 880,2
Cây chè
Diện tích (ha)
150 152,0 153,61 175,0 186,0 150,0
Năng suất (tạ/ha) 89,0 90,4 94,5 98,0 101,2 102,0
Sản lượng (tấn)
1.335 1.374,8 1.451,6 1.715 1.882,3 1.290
- Về sản xuất lương thực:
10
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
Cây lúa tập trung chủ yếu ở các cánh đồng lớn như đồng Gốc Gạo, đồng
Kinh, đồng Tân Quy, đồng Trắng. Qua số liệu đánh giá tại biểu 04 cho thấy
trong những năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định;
trong cả giai đoạn 2006-2011 diện tích trồng lúa giảm 9,91 ha; năng suất lúa
tăng 105,6%; tổng sản lượng lúa năm 2011 tăng 102,4% so với năm 2006. Năm
2011 năng suất lúa bình quân đạt 55,02 ta/ha, (bằng 98,2% năng suất lúa bình
quân của Huyện), tổng sản lượng lúa đạt 2.060 tấn. Trong sản xuất lương thực
cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai,
lúa thuần chất lượng cao được đưa vào sản xuất ngày càng nhiều, năm 2011
diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao đạt 53,2 ha, chiếm 14,8% tổng diện
tích gieo cấy.
Hầu hết các loại cây hàng năm khác như: Ngô, khoai lang, lạc, đậu tương
điều giảm diện tích và sản lượng trong giai đoạn 2006-2011.
Diện tích rau các loại năm 2011 đạt 72 ha, tăng 52 ha so với năm 2006,
năng suất đạt 122,2 tạ/ha, cho tổng sản lượng 880,2 tấn.
- Về sản xuất chè:
Do được quan tâm, đầu tư đúng hướng, năng suất và sản lượng chè của xã
Phú Thịnh tăng trong những năm gần đây.
Đến năm 2011, diện tích chè đạt 150 ha trong đó diện tích chè kinh doanh là
123 ha, chiếm 80% diện tích; sản lượng chè búp tươi năm 2011 đạt 1.290 tấn,
tăng 11,6% so với năm 2006.
Xét về giống: Diện tích chè giống mới năm 2011 trên địa bàn xã là 90 ha,
chiếm 61,5% diện tích chè của xã. Trong cơ cấu trồng chè toàn xã giống LDP1
chiếm 69,68 ha, giống Kim tuyên 5,34 ha, Phúc vân tiên 9,15 ha, TRI777 3,5
ha, Keo am tích 0,37 ha, Bát tiên 0,5 ha, giống khác 1,42 ha.
- Lâm nghiệp:
Hiện tại xã có 291,20 ha đất rừng, năm 2011 xã đã triển khai chương trình
trồng rừng keo được 84ha. Như vậy, đến nay gần như toàn bộ đất rừng đã được
trồng phủ kín, cây trồng chủ yếu là keo hiện nay đang ở giai đoạn 2 – 3 tuổi và
giai đoạn chuẩn bị cho thu hoạch.
Công tác quản lý và bảo vệ rừng được duy trì và thực hiện khá tốt nên đã
không có vụ vi phạm nào xảy ra.
- Thuỷ sản:
Năm 2011 trên địa bàn xã có 28ha đất dành cho chăn nuôi thủy sản khá có
tiềm năng như: hồ Đầm Thần, hồ Đầm Chiếu, hồ Đầm Kim Tào, hồ Đầm Cây
Sấu Những năm gần đây nhân dân trong xã cũng đã tập trung đầu tư nuôi cá kinh
11
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
tế và tuy nhiên công tác đầu tư khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi thủy sản còn thấp,
hệ thống nước chưa chủ động, do vậy chưa cho năng suất cao. Sản lượng các loại
thủy sản trên địa bàn xã năm 2011 khoảng 20 tấn.
- Chăn nuôi:
Theo thống kê đến cuối năm 2011: tổng số lượng gia súc là 1.307 con,
trong đó trâu có 173 con, lợn có 1.134 con; tổng số gia cầm là 18.786 con.
BIỂU 5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN
GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm
Đàn
trâu
(con)
Đàn bò
(con)
Đàn lợn
(con)
Đàn gia
cầm
(con)
Thuỷ sản
Diện
tích (ha)
Sản lượng
(tấn)
2006 509 33 1.800 21.583
28
-
2007 487 33 1.750 22.172
28
-
2008 430 25 1.920 22. 647
28
18
2009 390 18 1.988 23.128
28
17
2010 330 11 1.900 25.000
28
20
2011 173 4 1.134 18.786 28 20
Trong giai đoạn 2006-2011 đàn gia súc, gia cầm của xã có xu thế giảm,
nhất là đàn trâu, bò, đàn lợn. Đàn trâu và đàn bò giảm do nhu cầu sử dụng sức
kéo giảm và diện tích đồng cỏ chăn nuôi cũng ngày càng bị thu hẹp. Trong khi
đàn lợn và gia cầm giảm chủ yếu là do diễn biến phức tạp của dịch bệnh; hơn
nữa giá giống, thức ăn tăng cao, giá bán sản phẩm không ổn định lại luôn chịu
sức ép cạnh tranh của các sản phẩm nhập khẩu. Ngành chăn nuôi của xã có tiềm
năng lớn tuy nhiên phát triển còn mang tính tự phát, nhỏ lẻ trong các hộ gia
đình, chưa tạo ra được sản phẩm mang tính hàng hoá.
;.$. K6MB0)0FLAB
;.$.&. KG?8N
Nhìn chung hệ thống thuỷ lợi của xã đáp ứng được cơ bản yêu cầu về nước
tưới cho cây lúa, nuôi trồng thuỷ sản và phục vụ cho cây màu, hầu hết diện tích chè
của xã là chưa có hệ thống thuỷ lợi để phục vụ tưới.
Hiện tại trên địa bàn xã có 8 công trình thủy lợi, với tổng diện tích tưới tiêu
hiện tại là 225 ha.
BIỂU 6: HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
STT Tên công trình Địa điểm
Kết cấu
bờ
Diện tích
tưới (ha)
Hiện
trang sử
dụng
12
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
1 Đập Ông Thượng Làng Thượng Kiên cố 10 Tốt
2 Hồ Đầm Tân Quy Tân Quy Tạm 20 Xuống cấp
3 Trạm Bơm Thủy Luôn Tân Quy Kiên cố 16 Tốt
4 Hồ Đầm Kim Tào Kim Tào Kiên cố 30 Tốt
5 Hồ Đầm Cây Sấu Đồng Chằm Kiên cố 30,0 Tốt
6 Hồ Đầm Chiễu Phú Thịnh 1 Kiên cố 80,0 Xuống cấp
7 Hồ Đầm Thần Xóm Gò Tạm 15 Xuống cấp
8 Hồ Đầm Cây Khế Xóm Gò Tạm 24 Xuống cấp
Hệ thống kênh mương của xã hiện nay có tổng chiều dài là 39,4 km, trong đó
đã kiên cố hoá được 3,9 km (chiếm 9,9%), còn lại là 35,5 km là mương đất.
BIỂU 7: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
TT Xóm Điểm đầu Điểm cuối
Dài
(km)
Rộng
(m)
Trong đó
Cứng
hóa
(km)
Đất
(km)
Tổng 39,4 3,9 35,5
1
Gò Trò
Ruộng nhà ông Sản Đồng Khau Trạng 2 0,8 2
2 Đầm Đấu Cống Gò Trò 0,8 0,4 0,8
3 Ao nhà ông Sản Ruộng Nhà Năng 0,2 0,4 0,2
4 Ao nhà ông Nhị Ruộng nhà ông Cao 0,2 0,3 0,2
5 Ao ở Cổng Trời Cống Gò Trò 0,3 0,3 0,3
6
Phú
Thịnh 1
Đầm Trìu Bắc Điểm 0,8 0,6 0,8 0
7 Rộng ông Hiệp Na Rát 0,5 0,5 0,5
8 Na Chi Phú Thịnh 2 0,6 1 0,6
9 Đầm Chiễu Cửa Đình 0,7 0,6 0,4 0,3
10
Phú
Thịnh 2
Mỏ Cóc Sông Công 1 1,2 1
11 Sông Công Vườn Hiên 0,8 1,2 0,8
12 Nhà Bà Phương Sông Công 1 1 1
13 Đầm Lương Cửa Ông Trạch 0,4 0,9 0,4
14 Đầm Tổ Nhà Bà Hương 0,5 0,8 0,5
15 Nhà Bà Phương Sông Công 0,8 0,8 0,8
16 Ruộng nhà Bà Cải Sông Công 0,4 0,4 0,4
17
Đồng
Chằm
Đầm Cây Sấu Trường THCS 1,5 1,2 1,5
18 Đầm Cây Sấu đồng gốc Vải 0,8 1 0,8
19 Cánh đồng gốc Vải Phú Xuyên 0,8 1 0,8
20
Đồng
Thác
Bờ Đầm Trên Bờ Đầm Dưới 0,3 0,6 0,3
21 Nhà Ông Hảo Ngọn Bờ Đầm 0,2 0,6 0,2
22 Bờ đập anh Hiếu Ruộng anh Hiếu 0,2 0,6 0,2
23 Bờ đập anh Hiếu Ruộng ông Tuân 0,4 0,5 0,4
24 Nhà ông Hảo Nhà bà Săng 0,3 0,5 0,3
25
Cường
Thịnh
TL 264 (Nhà ông
Văn)
Cầu Bềnh 1,7 0,8 1,7
26 Nhà Ông Bàn Sông Công 2 0,8 2
27 Nhà Ông Bàn Nhà bà May 0,6 0,8 0,6
28
Đầu
Cầu
Cống Đường 264 Bờ sông Công 0,8 1,2 0,8
29 Kim
Tào
Đầu bờ Đầm xóm Ruộng ông Đại 2 0,8 2
30 Ruộng ông Sàng Ruộng ông Vùng 1 0,3 1
13
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
31 Ruộng bà Thục Ruộng ông Hai 1 0,3 1
32
Xóm Gò
Đập Cây Khế Đông La Thâm 0,4 0,6 0,4 0
33 Thủy lợi Trạm Bảng Soi Dâu 0,8 0,6 0,8 0
34 Bà Khơi Ngã 3 Bình Phong 0,3 0,4 0,3
35 Cửa Đình Gốc Gạo 0,5 0,5 0,5
36
Làng
Thượng
Tám Còng Suối đồng Cháy 1,5 0,8 1,5
37 Nhà Văn Hóa Nhà ông Thủy 1 0,6 1
38 Đập ông Thượng Gốc Gạo 1,4 0,6 0,4 1
39 Đập Ông Toàn Ruộng ông Toàn 0,5 0,6 0,5
40 Nhà Bà Cối Suối đồng Cháy 1 0,8 1
41
Tân
Quy
Đập Thủy Luân Nhà ông Hành 0,3 0,6 0,3 0
42 Đập Thủy Luân Nhà ông Hiệu 0,4 0,6 0,4 0
43 Sông Công Kim Kào 2,5 0,5 2,5
44 Nhà ông Tuân Sông Công 1 0,5 1
45 Ruộng nhà Tạo Vai Ông Tín 1 0,5 1
46
Xóm
Phố
Nhà Ông Thiều Bờ sông 0,5 0,6 0,5
47 Nhà Ông Khơi Trường Tiểu học 0,7 0,6 0,4 0,3
48 Đồng Trắng Sông Công 1 0,5 1
;.$.$. +OH#P
Trên địa bàn xã hiện có 33 tuyến đường trục chính nội đồng đi từ các xóm
đi tới khu sản xuất, với tổng chiều dài 22,9 km, toàn bộ tuyến nội đồng này là
đường đất, độ rộng từ 1 - 3 m, chất lượng mặt đường rất thấp do đó đi lại gặp
nhiều khó khăn, chưa đáp ứng được nhu cầu vận chuyển trong sản xuất.
BIỂU 8: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG
Số
TT
Tên xóm Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài
(km)
Chiều rộng
Mặt
đường
(m)
Nền
đường
(m)
Tổng 22,9
1 Làng Thượng Nhà Văn Hóa xóm Nhà Bà Vi
1,50 1,50 2,30
2
Vũ Thịnh 1
Nhà Ông Chỉnh Nhà Ông Bích
1,50 1,50 2,30
3 Nhà Ông Đúc Nhà Ông Ánh
2,00 2,00 2,80
4 Nhà Ông Luyến Nhà ông Quyền
2,00 1,50 2,30
5 Cổng Trời Đồi Tròn
2,00 1,50 2,30
6 Nhà Ông Minh Nhà Ông Khang
1,00 1,50 2,30
7
Tân Quy
Đập Thủy Lợi Nhà Ông Hậu
0,80 2,00 2,80
8 Nhà Ông Tín Mương Bê Tông
0,70 2,00 2,80
9 Kim Tào Đầm Kim Tào Ruộng Ông Đại
2,00 1,00 1,80
10 Đồng Thác Nhà Ông Quân Bờ Sông
0,30 1,00 1,80
11 Đồng Chằm Nhà Ông Tài Nhà Ông Sinh
0,50 3,00 3,80
12
Phú Thịnh 2
Nhà Ông Huấn Đồng Bến
0,60 1,00 1,80
13 Nhà Ông Thuật Đồng Bến
0,30 2,00 2,80
14 Nhà Ông Nhung Đồng Vườn Hiên 0,30 1,00 1,80
14
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
15 Nhà Ông Tám Nhà Ông Hiến
0,40 1,00 1,80
16 Nhà Bà Thập Gốc Gạo
0,50 1,00 1,80
17
Phú Thịnh 1
Ruộng ông Hiệp Ruộng Na Rát
0,40 0,60 1,40
18 Nhà ông Lữ Cây Cộm
0,60 0,70 1,50
19 Nhà ông Nhuận Ruộng Ông Chanh
0,20 2,00 2,80
20 Nhà Ông Bắc Ông Mạnh
0,80 1,00 1,80
21 Nhà ông Thọ Ông Đang
0,40 2,50 3,30
22
Xóm Phố
Nhà Thoa Mương
0,15 1,50 2,30
23 TL 264 (km2+200) Chăn Nuôi
0,10 2,00 2,80
24 Đường Ông khánh Ông Thiều
0,15 2,00 2,80
25 Ngã ba Ông Kim Nhà Bà Yến
2,00 2,00 2,80
26
Gò Trò
Nhà Ông Thanh Ruộng Ông Hải
0,10 1,50 2,30
27 Nhà Ông Đăng
Ruộng Ông
Đường 0,20 0,50 1,30
28 Nhà Ông Chiều Nhà Ông Chiến
0,30 0,50 1,30
29 Vũ Thịnh 2
TL 264 (Đối diện
trường THCS)
Nhà Ông Tính
0,10 2,00 2,80
30
Xóm Gò
Nhà Ông Định Gốc Đa
0,25 0,50 1,30
31 TL 264 (km2+100) Đồng Kinh
0,20 0,30 1,10
32 TL 264 (km2+150) Nhà Ông Bảo
0,20 1,00 1,80
33 Nhà Ông Bình Gốc Gạo
0,30 0,40 1,20
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Hiện trạng nhà ở dân cư
Nhà ở khu trung tâm xã dọc theo tỉnh lộ 264 đã dần được kiên cố hóa, tầng
cao trung bình 1-3 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú.
Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là xây dựng bán kiên cố, nhà cấp 4 tầng cao
trung bình 1 tầng kết hợp vườn, chuồng trại nên tương đối thoáng đãng.
Tổng số nhà ở trên địa bàn xã hiện nay là 1050, trong đó có có 147 nhà
kiên cố, 776 nhà bán kiên cố và số nhà tạm là 127 nhà.
15
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
BIỂU 8: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở DÂN CƯ
STT Xóm
Tổng số
nhà ở
Trong đó
Nhà kiên
cố
Nhà bán
kiên cố
Nhà
tạm
Tổng 1050 147 776 127
1 Cường Thịnh 107 11 79 17
2 Đầu Cầu 58 7 43 8
3 Làng Thượng 106 17 82 8
4 Vũ Thịnh 1 80 10 61 9
5 Tân Quy 70 3 61 5
6 Kim Tào 37 3 32 2
7 Đồng Thác 45 3 41 1
8 Đồng Chằm 50 3 40 7
9 Phú Thịnh 2 74 1 63 10
10 Phú Thịnh 1 98 10 70 18
11 Xóm Phố 133 43 75 15
12 Gò Trò 49 2 42 5
13 Vũ Thịnh 2 68 24 30 14
14 Xóm Gò 75 10 57 8
2. Hiện trạng các công trình công cộng
$.&. <6
Khu trung tâm xã Phú Thịnh nằm trên tỉnh lộ 264, cách Quốc lộ 37 khoảng
2 km. Tuy đã được đầu tư xây dựng một số công trình trong thời gian gần đây
nhưng khu trung tâm xã còn chưa tập trung và khá sơ sài, chưa đáp ứng được
nhu cầu phát triển.
Tại khu trung tâm gồm có các công trình:
- Trụ sở Đảng Ủy-HĐND-UBND.
- Trường mầm non Phú Thịnh.
- Trường THCS Phú Thịnh.
- Trung tâm TDTT xã Phú Thịnh.
- Bưu điện văn hóa xã.
$.$.60FQLRKI IST I
Trụ sở xã Phú Thịnh hiện tại được xây dựng trên diện tích khuôn viên
4600 m
2
. Bao gồm một hội trường, một nhà làm việc 2 tầng 13 phòng làm việc
của Đảng Ủy, HĐND, UBND và các đoàn thể khác của xã, 01 hội trường bán
16
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
kiên cố, nhà để xe và các công trình phụ trợ khác. Các công trình này hiện nay
vẫn sử dụng tốt, tuy nhiên cơ sở vật chất còn thiếu thốn, chưa đáp ứng được yêu
cầu công việc.
$.;.6+OU
- 6+OM: Được xây dựng kiên cố trên diện tích
khuôn viên 3500 m
2
, diện tích bình quân 22,3 m
2
/cháu, với 06 phòng học, 8
phòng chức năng. Trong năm học 2011 -2012 trường có 157 cháu, 16 giáo viên.
Trường có diện tích sân chơi, bãi tập và đầy đủ các trang thiết bị phục vụ dạy
học. Trường đã đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
- 6+O3U: Được xây dựng kiên cố trên diện tích
khuôn viên 7606 m
2
, diện tích bình quân 35,4 m
2
/học sinh, với 10 phòng học, 03
phòng chức năng. Trong năm học 2011 - 2012 trường có 215 học sinh, 20 giáo
viên. Trường có diện tích sân chơi, bãi tập. Trường đã đạt chuẩn Quốc gia mức
độ 1.
- 6+OKDV: Được xây dựng bán kiên cố trên diện tích
khuôn viên 14.575 m
2
, diện tích bình quân 64,5 m
2
/học sinh, với 08 phòng học,
08 phòng chức năng. Trong năm học 2011 - 2012 trường có 226 học sinh, 23
giáo viên. Trường có diện tích sân chơi, bãi tập, tuy nhiên các trang thiết bị
phục vụ dạy và học còn thiếu. Trường chưa đạt chuẩn Quốc gia.
$.>. 6,
Trạm Y tế xã Phú Thịnh hiện được xây dựng bán kiên cố trên diện tích khuôn
viên 180 m
2
; có 06 nhân viên y tế trong đó có 01 bác sĩ, 02 y sĩ và 03 y tá; với 2
giường bệnh hiện tại đang hoạt động. Trạm y tế chưa đạt chuẩn Quốc gia.
$.(. T+#
Xã đã có điểm phục vụ bưu chính viễn thông, với diện tích 150 m
2
, với kết
cấu công trình xây dựng bán kiên cố nằm cạnh UBND xã. Tuy nhiên, cơ sở vật
chất thiếu thốn, chưa đảm bảo, chưa đạt chuẩn Quốc gia.
Trên địa bàn xã đã có một số xóm ở khu vực trung tâm xã như xóm Phố, xóm
Đầu Cầu được sử dụng Internet, tuy nhiên số lượng thuê bao còn rất hạn chế.
2.6. DWFQ)=A)@X"
Xã Phú Thịnh chưa có nhà văn hoá và khu thể thao xã.
Xã có 14 xóm, trong đó 09 xóm đã có nhà văn hoá được xây dựng bán kiên
cố, tuy nhiên trang thiết bị và cơ sở vật chất chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng.
BIỂU 9: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂO HÓA, KHU THỂ THAO XÓM
STT Xóm
Nhà văn hóa
Khu thể thao
Diện tích
(m
2
)
Kết cấu
Thiết bị vật
chất
1 Cường Thịnh 250 BKC Thiếu Chưa có
17
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
2 Đầu Cầu 300 BKC Thiếu Chưa có
3 Làng Thượng 250 BKC Xuống cấp Chưa có
4 Vũ Thịnh 1 0 Chưa có
5 Tân Quy 300 BKC Thiếu Chưa có
6 Kim Tào 280 Chưa có Chưa có Chưa có
7 Đồng Thác 0 Chưa có
8 Đồng Chằm 220 BKC Thiếu Chưa có
9 Phú Thịnh 2 300 BKC Thô sơ Chưa có
10 Phú Thịnh 1 300 Chưa có Chưa có
11 Xóm Phố 0 Chưa có
12 Gò Trò 300 BKC Thiếu Chưa có
13 Vũ Thịnh 2 300 BKC Thiếu Chưa có
14 Xóm Gò 520 BKC Thiếu Chưa có
$.Y. DN
Phú Thịnh có đầu mối buôn bán là Chợ Phú Minh có diện tích khuôn viên
6.800 m
2
tại Xóm Phố, bao gồm các gian bán hàng được xây được xây dựng bán
kiên cố, chưa có khu thu gom rác thải và hệ thống thoát nước. Chợ họp mỗi tuần
một phiên, các thương lái, người buôn bán từ khắp các xã xung quanh tập trung
họp chợ nên chợ thường thu hút rất đông người mua bán với đủ các chủng loại
mặt hàng. Tuy nhiên cơ sở hạ tầng chợ còn nhiều phần chưa hoàn thiện, mang
tính tạm bợ, chưa đáp ứng được nhu cầu buôn bán của nhân dân.
3. Hiện trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
;.&. K6G+
Trên địa bàn xã hầu như chưa xây dựng được hệ thống thoát nước, nước thải
và nước mưa thoát chung ra các mương máng thuỷ lợi hoặc theo địa hình tự nhiên.
Nước thải sinh hoạt: Hiện tại nước thải sinh hoạt trong các khu dân cư
chưa được xử lý, nước thải trong các hộ gia đình thoát chủ yếu ra đồng ruộng
sau đó thoát cùng hệ thống thoát nước mưa.
3.2. K6Z"6"Z"6")*[\"6L
Z"6"
- Nghĩa trang liệt sĩ: Nằm cạnh trục đường tỉnh lộ 264 tại xóm Đầu Cầu.
Có diện tích 658 m
2
.
+ Nghĩa trang nhân dân: Xã có 09 nghĩa trang nhân dân, tuy nhiên các
nghĩa trang này chưa được quy hoạch, dễ gây tác động xấu đến môi trường.
Nhiều xóm còn có phong tục chôn cất gần nhà.
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG NHÂN DÂN
STT Tên nghĩa trang Vị trí
Diện tích
(ha)
Sử dụng
chung
Ghi chú
1 Nghĩa trang Gò Lá Cường Thịnh 0,1
2 Nghĩa trang Gò Miếu Cường Thịnh 0,32
18
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
3 Nghĩa trang Đầu Cầu Đầu Cầu 0,3 Phố, Gò
4 Nghĩa trang Gò Trò Gò Trò 0,12
5 Nghĩa trang Làng Thượng Làng Thượng 0,1
6 Nghĩa trang Phú Thịnh 1 Phú Thịnh 1 0,4 Phú Thịnh 2
7 Nghĩa trang Tân Quy Tân Quy 0,44
8 Nghĩa trang đồi H4 Vũ Thịnh 1 0,2
9 Nghĩa trang Vũ Thịnh 2 Vũ Thịnh 2 0,1 Đồng Chằm Dễ bị ngập úng
]L
Hiện tại xã chưa có bãi rác thải tập trung, các hộ tự thu gom và xử lý tại
gia đình.
4. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật nông thôn
>.&.KG"
Đường tỉnh lộ: trên địa bàn xã Phú Thịnh có 2 Tỉnh lộ đi qua:
+ Tỉnh lộ 264 nối Phú Thịnh với Phú Cường và các xã phía Bắc khác,
đường đi qua trên địa bàn xã gần 4 km. Tuyến đường này hiện đang được mở
rộng và nâng cấp; mặt đường rộng 5,5 m, nền đường rộng 7,5 m, kết cấu đá dăm
láng nhựa dự kiến hoàn thiện trong năm 2012.
+ Tỉnh lộ 263 bắt đầu từ ngã ba Xóm Phố, đi qua trên địa bàn xã khoảng
1,7 km nối Phú Thịnh với Phú Lạc và các xã phía Nam khác. Đường có kết cấu
đá dăm láng nhựa, mặt đường rộng 3,5 m, nền đường rộng 6 m.
Đường liên xã: Xã có 05 tuyến đường liên xã với tổng chiều dài 11,2 km.
BIỂU 11: HIỆN TRẠNG ĐƯỜNG LIÊN XÃ
TT Tên tuyến
Điểm
đầu
Điểm cuối
Chiều
dài (km)
Rộng nền
(m)
Kết cấu
1
Tân Quy - Gò
Trò - Xã Phú
Xuyên
Km số 2
Đường
TL 264
Ranh giới xã Phú
Thịnh và Phú Xuyên
tại xóm Gò Trò
4 4,5 Đường đất
2
Phú Thịnh 1
-Phú Thịnh 2
-Xã Phú Lạc
Km 23
Đường
TL 263
Ranh giới xã Phú
Thịnh và Phú Lạc tại
Phú Thịnh 2
2 4,5
800 m bê tông
xi măng, 1,2
km đường đất
3
Xóm Phố -
Đồng Thác -
xã Bản Ngoại
Km số 2
Đường
TL 264
Ranh giới xã Bản
Ngoại và xã Phú Thịnh
tại xóm Đồng Thác
1,2 6
Đường nhựa
(đang thi công)
4
Cường Thịnh –
Phú Cường
Km số 3
Đường
TL 264
Ranh giới xã Phú
Cường và xã Phú Thịnh
tại xóm CườngThịnh
1 3,5 Đường đất
5
Cường Thịnh –
Na Mao
Cầu Treo
Cường
Thịnh
Ranh giới xã Na Mao
và xã Phú Thịnh tại
xóm Vũ Thịnh 1
3 3 Đường đất
Đường liên xóm: Trên địa bàn xã có 20 tuyến đường liên xóm với tổng
chiều dài là 22,37 km, bề rộng mặt đường từ 2- 3 m, nền đường từ 3 - 4 m;
trong đó chỉ có 1,85 km đã được bê tông hóa đạt tiêu chuẩn (chiếm 8,3%), còn
lại toàn bộ là đường đất, đi lại khó khăn, nhất là vào mùa mưa.
19
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
BIỂU 12: HIỆN TRẠNG ĐƯỜNG LIÊN XÓM
STT Xóm Điểm đầu – Điểm cuối
Chiều
dài
(km)
Chiều rộng
Kết cấu mặt
đường
Mặt
đường
(m)
Nền
đường
(m)
Bê
tông
(km)
Đất
(km)
Tổng 22,37 1,85 20,52
1
Cường
Thịnh
Tỉnh Lộ 264 (Nhà ông Tưởng)
-Xóm Văn Cường 1 (Phú
Cường)
1 2,5 2,5 1
2
Đầu Cầu
Tỉnh lộ 264 (Nhà Ông Xuân) - NVH
xóm Đầu Cầu - xóm Làng Thượng
0,42 2,5 4 0,12
3 NVH xóm Đầu Cầu- Đồng Thác 0,3 2,5 3 0,3
4
Làng
Thượng
QL37 (Nhà ông Tuấn) - NVH
xóm Làng Thượng– TL 264
(Nhà ông Cần)
2 2,5 3 1
5 Nhà Ông Chự - Vũ Thịnh 2 0,5 2 2,5 0,5
6
Tỉnh lộ 264 (Nhà ông Đức) -
Nhà Ông Din
1,5 2 2,5 1,5
7
Vũ
Thịnh 1
Đầm Tân Quy - Kim Tào 1 3,5 3,5 1
8 Vũ Thịnh 1 - Gò Trò 0,4 3,5 3,5 0,4
9 Cầu Ông Sệnh-xã Phú Xuyên 2 3 4 2
10 Nhà Ông Thắng- Xã Na Mao 1 2 3,5 1
11 Nhà ông Quyết - Cuờng Thịnh 1,5 3 3 1,5
12 Kim Tào Đồng Chằm – NVH xóm Kim Tào 0,6 3 3,5 0,6
13
Đồng
Thác
Bờ Đầm Khuôn- Trường Mầm non 1 1 1,5 1
14
Đồng
Chằm
Tỉnh lộ 264 (Nhà ông Lập) -
Nhà Bà Trọng
0,55 3 4,2 0,55 0
15
Nhà bà Trọng - Vũ Thịnh 2
(nhà ông Khanh)
2 4 4,5 2
16
Phú
Thịnh 2
Tỉnh Lộ 263 (Nhà bà Lập) -
Đầm Cương
2,5 4 5 0,8 1,7
17
Gò Trò
NVH xóm Gò Trò- Nhà Ông Đường 0,8 2,5 3 0,8
18 NVH xóm Gò Trò - Tân Quy 0,8 3 3 0,8
19
Vũ
Thịnh 2
Tỉnh Lộ 264 (Nhà bà Liên) -
Đồng Thác (nhà ông Ngọ)
0,5 3 3,5 0,5 0
20 Nhà Bà Trọng - Phú Xuyên 2 3,5 4 2
Đường ngõ xóm: Toàn xã hiện tại có 55 tuyến đường ngõ xóm với tổng
chiều dài các đường là 29,51 km, rộng trung bình từ 2 - 4 m; trong đó toàn bộ
các đường ngõ xóm vẫn là đường đất, tương đối nhỏ hẹp so với nhu cầu đi lại
và rất lầy lội và trơn trượt vào mùa mưa.
BIỂU 12: HIỆN TRẠNG ĐƯỜNG NGÕ XÓM
Số
TT
Xóm Điểm đầu Điểm cuối Chiều
dài
(km)
Chiều rộng Kết cấu
mặt đường
Mặt
đường
Nền
đường
20
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
(m) (m)
Tổng 29,51
1
Cường
Thịnh
Nhà Ông Văn Nhà Ông Ngơi 0,20 2,00 2,50 Đường đất
2 Nhà Ông Tới Nhà Ông Quế 0,50 2,00 2,50 Đường đất
3
Tỉnh Lộ 264
(Nhà ông Thủy)
Nhà Bà Sen
0,60 2,00 2,50
Đường đất
4 Nhà Ông Hợp Nhà Ông Thành 0,20 1,50 2,00 Đường đất
5 Nhà Ông Sang Nhà Ông Thìn 0,30 1,50 1,50 Đường đất
3
Ngã 3 NVH xóm
Cường Thịnh
Nhà Ông Đảm 1 2,5 2,5
Đường đất
6 Nhà Bà Tính Nhà Bà Hơi 0,15 1,50 1,50 Đường đất
7 Đầu Cầu Nhà Bà Nhung Nhà ông Diện 0,30 1,50 2,00 Đường đất
8
Làng
Thượng
Nhà Ông Lưu Nhà Ông Giao 0,40 3,00 3,00 Đường đất
9
Tỉnh Lộ 264
(Nhà ông Chính)
Nhà Ông Tiếp
0,30 3,00 3,50
Đường đất
10 Nhà Ông Chự Đường Bê Tông 1,00 3,00 3,50 Đường đất
11
Vũ Thịnh
1
Nhà Ông Thắng Nhà Ông Quyền 1,00 2,00 2,50 Đường đất
12 Nhà Ông Quyết Nhà Ông Nhung 0,50 2,00 2,50 Đường đất
13 Nhà Ông Quyết Nhà Ông Hòa 0,50 2,00 2,50 Đường đất
14 Nhà Ông Ánh Nhà Ông Khang 0,70 1,50 2,00 Đường đất
15 Nhà Ông Quỳnh Nhà Ông Bính 0,50 1,50 2,00 Đường đất
16
Tân Quy
Nhà Ông Tuấn Nhà Tình 0,30 3,00 3,50 Đường đất
17 Nhà Ông Ánh Nhà ông Quân 0,30 3,00 3,50 Đường đất
18 Nhà Ông Trung Nhà Hậu 0,40 3,00 3,50 Đường đất
19 Nhà Ông Tạo NHà Ông Quy 0,60 2,00 2,50 Đường đất
20 Nhà Thành
Nghĩa trang Tân
Quy 0,10 4,00 4,50
Đường đất
21
Kim Tào
Nhà Ông Lục Nhà bà Lý 1,20 2,50 3,00 Đường đất
22 Nhà Ông Lục Nhà Văn Hóa 0,80 4,50 5,00 Đường đất
23 Nhà Ông Lương Nhà Ông Bằng 0,70 2,50 3,00 Đường đất
24 Nhà Ông Long Nhà Ông Đại 0,30 2,50 3,00 Đường đất
25
Đồng Thác
Nhà Ông Dũng Nhà Ông quý 0,60 4,00 4,50 Đường đất
26 Nhà Ông Lập Nhà Ông quý 1,50 4,00 4,50 Đường đất
27 Nhà Ông Đại Nhà Ông Hảo 0,50 2,00 2,50 Đường đất
28 Bờ Đầm Ương Nhà Ông Kháo 0,20 1,50 2,00 Đường đất
29 Nhà Ông Lập Nhà Ông Hải 0,15 3,00 3,50 Đường đất
30
Đồng
Chằm
Nhà Ông Nghi Nhà Bà Sông
0,80 3,50 4,00
Đường đất
31
Phú Thịnh
2
Nhà Ông Thao Đầm Cương 1,30 3,00 3,50 Đường đất
32 Nhà Ông Thuật Bà Bà Phương 1,00 3,00 3,50 Đường đất
33 Nhà Bà Ngọc Nhà Ông Khánh 0,30 2,00 2,50 Đường đất
34
Phú Thịnh
1
Nhà Ông Lan Đầm Thần 0,80 3,00 3,50 Đường đất
35
Tỉnh Lộ 263
(nhà ông Thịnh)
Đầm Sung
1,40 3,00 3,50
Đường đất
37 Nhà Ông Lan Đầm Chiễu 1,50 2,50 3,00 Đường đất
38
Tỉnh Lộ 263
(Nhà ông Thắng)
Nhà Ông Chanh
0,60 3,00 3,50
Đường đất
39
Xóm Phố
Nhà Ông Nguyệt Nhà Bà Thủy 0,10 3,00 3,50 Đường đất
40 Nhà Ông Dáu Nhà Ông Khánh 0,20 3,50 4,00 Đường đất
41 Nhà Mào Nhà Phùng 0,07 2,50 3,00 Đường đất
42 Nhà Định Nhà Ông Kim 0,07 2,00 2,50 Đường đất
43 Nhà Ông Quế Nhà Bà Thủy 0,12 3,00 3,50 Đường đất
44 Gò Trò Nhà Ông Định Nhà Ông Sản 1,00 2,50 3,00 Đường đất
45 Nhà Ông Hà Nhà Ông Hồng 0,30 2,50 3,00 Đường đất
21
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
46 Nhà Ông Thông Nhà Ông Lương 0,50 2,50 3,00 Đường đất
47 Nhà Ông Phương Nhà Ông Việt 0,80 2,50 3,00 Đường đất
48 Nhà Bà An Nhà Ông Quán 0,70 2,00 2,50 Đường đất
49
Vũ Thịnh
2
Nhà Ông Đèn Nhà Ông Tắc 0,15 2,50 3,00 Đường đất
50 Nhà Ông Thắng Nhà ông Khang 0,30 2,00 2,50 Đường đất
51 Nhà Ông Thuyên Nhà Ông Nông 0,30 2,00 2,50 Đường đất
52
Xóm Gò
Tỉnh Lộ 263
(Nhà ông Hiển)
Nhà Ông Toản
0,30 3,00 3,50
Đường đất
53
Tỉnh Lộ 263
(Nhà bà Diệp)
gò Kháo
0,40 3,00 3,50
Đường đất
54 Nhà Ông Hiển Nhà Ông Hùng 0,30 2,50 3,00 Đường đất
55
Tỉnh Lộ 264
(km 2+500)
Nhà Ông Thùng
0,40 3,00 3,50
Đường đất
>.$.K6GAB+
Hiện nay đã có khoảng 70% số hộ sử dụng nước giếng khơi và còn lại
khoảng 30% số hộ sử dụng nước giếng khoan. Có 655/1050 hộ được sử dụng
nước hợp vệ sinh từ các nguồn, chiếm 62,38 % tổng số hộ.
>.;.K6GAB#
Hệ thống điện: cơ bản đã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
Trên địa bàn xã cơ bản đã hình thành lưới 0,4KV cấp điện cho tất cả các
hộ dân, hệ thống dây cột được xây dựng đạt tiêu chuẩn. Xã có 03 trạm biến áp,
có công suất 180KVA, tuy nhiên chưa đảm bảo đủ công suất cung cấp cho toàn
xã một số hộ dân còn dùng điện yếu.
BIỂU 13: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN
STT Tên trạm Vị trí Công suất - Điện áp
1 Trạm Ủy Ban Sau UBND 180KVA – 35/0,4KV
2 Trạm Làng Thượng Ngã ba Xóm Phố 180KVA – 35/0,4KV
3 Trạm Cường Thịnh Cường Thịnh 180KVA – 35/0,4KV
Cần tính toán xây dựng thêm các trạm biến áp mới và nâng công suất để
đảm bảo cho nhu cầu sử dụng của nhân dân trong tương lai.
Sử dụng điện
Hiện nay 100% hộ gia đình trên địa bàn xã đã được sử dụng lưới điện
Quốc gia, trong đó có 779 hộ được sử dụng điện thường xuyên và an toàn,
chiếm 74,2% tổng số hộ được dùng điện.
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Theo kết quả thống kê đất đai năm 2011 thì tổng diện tích tự nhiên của xã là
992,58 ha. Trong đó cơ cấu các loại đất theo mục đích sử dụng như sau:
BIỂU 14: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT Mục đích sử dụng Mã đất
Diện tích toàn
xã (ha)
Cơ cấu
(%)
22
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
1 Đất nông nghiệp NNP 714,18 71,95
2 Đất phi nông nghiệp PNN
74,43 7,50
3 Đất chưa sử dụng DCS 0,57 0,06
4 Đất khu dân cư nông thôn DNT
203,40 20,49
Tổng cộng 992,58 100%
(Kèm theo Phụ lục 01- Hiện trạng sử dụng đất năm 2011)
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Sản xuất trồng trọt và chăn nuôi đều có những chuyển biến tích cực, đều
đạt hoặc vượt chỉ tiêu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hàng hoá, đa
thành phần.
- Xã có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho quá trình phát triển
kinh tế xã hội của địa phương.
- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo của xã được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình
độ nghiệp vụ, chuyên môn, lý luận.
- Cơ sở hạ tầng nông thôn cơ bản đang được hoàn thiện tạo điều thuận lợi
cho phát triển kinh tế - xã hội.
2. Khó khăn
- Xã chỉ đạt 3/19 tiêu chí xây dựng NTM, trong kỳ quy hoạch còn lại 16
tiêu chí cần hoàn thành.
- Đời sống nhân dân ở một số xóm trên địa bàn xã còn gặp nhiều khó khăn.
Cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sự phát triển nông thôn chưa được đầu tư
đầy đủ.
- Kết cấu hạ tầng chưa vươn dài đến các khu sản xuất của các hệ thống như
đường giao thông, điện, từ đó chưa chủ động tưới tiêu, vận chuyển hàng hóa,
vật tư. Đường giao thông tuy đầy đủ nhưng chất lượng kém, phần lớn là đường
đất, bị hư hại nghiêm trọng khi có mưa lớn, gây cản trở cho nhu cầu đi lại, sản
xuất của nhân dân.
- Hiệu quả sử dụng đất chưa cao, chưa có quy hoạch rõ ràng. Lực lượng lao
động dồi dào nhưng trình độ kỹ thuật còn hạn chế. Những yếu kém này một
phần là do nhận thức của nhân dân, một phần là do xã có cơ sở hạ tầng yếu kém,
xuống cấp nhiều không đáp ứng đầy đủ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của nhân
dân.
23
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, áp dụng khoa học kỹ thuật còn
e dè và còn dựa vào phong tục tập quán ở địa phương. Thu nhập của người dân
chưa cao do vậy sự đóng góp của nhân dân gặp khó khăn.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã chưa cao, cơ cấu ngành TMDV, công
nghiệp và xây dựng chiếm tỷ lệ không đáng kể, sản xuất vẫn mang tính thuần
nông, tự cung tự cấp.
- Các ngành kinh tế chưa phát huy được hết khả năng và thế mạnh của địa
phương như các ngành tiểu thủ công nghiệp - thương mại, dịch vụ và giao thông
vận tải. Công tác chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu kinh tế cây
trồng vật nuôi chưa được sâu rộng, chưa tạo ra vùng sản xuất hàng hoá.
- Khó khăn về vốn để đầu tư xây dựng nông thôn mới xã Phú Thịnh là vấn
đề cần quan tâm trong quá trình xây dựng nông thôn mới hiện nay.
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
- Có 02 tiêu chí đạt so với Bộ tiêu chí Quốc gia: Bưu điện (tiêu chí số 8),
An ninh trật tự xã hội (tiêu chí số 19).
- Có 17 tiêu chí chưa đạt so với Bộ tiêu chí Quốc gia: Quy hoạch và
thực hiện quy hoạch (tiêu chí số 1); Giao thông (tiêu chí số 2); Thuỷ lợi (tiêu chí
số 3); Điện ( tiêu chí số 4); Trường học (tiêu chí số 5); Cơ sở vật chất văn hoá
(chí số 6); Chợ nông thôn (tiêu chí số 7); Nhà ở dân cư (tiêu chí số 9); Thu nhập
(tiêu chí số 10); Hộ nghèo (tiêu chí số 11); Cơ cấu lao động (tiêu chí số 12);
Hình thức tổ chức sản xuất (tiêu chí số 13); Giáo dục (tiêu chí số 14); Y tế (tiêu
chí số 15); Văn hoá (tiêu chí số 16); Môi trường (tiêu chí số 17); Hệ thống tổ
chức chính trị vững mạnh (tiêu chí số 18).
24
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ-tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
PHẦN 3
DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
I. DỰ BÁO TIỀM NĂNG
1. Dự báo các tiềm năng phát triển kinh tế
- Xã Phú Thịnh có vị trí và điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho phát triển
kinh tế xã hội. Xã là một trong những cầu nối giữu trung tâm huyện và các xã
phía Bắc của huyện, điều kiện địa hình trung du với hệ thống thủy hệ đa dạng là
lợi thế nền tảng cho đầu tư phát triển kinh tế trong tương lai.
- Hạ tầng kinh tế, hạ tầng xã hội của xã đang từng bước được đầu tư xây
dựng, các công trình thiết yếu như trường học, trạm xá, đường giao thông, điện
lưới quốc gia, đã và đang được đầu tư xây dựng.
- Qúa trình phát triển nông thôn chưa bị ảnh hưởng lớn của quá trình đô thị
hóa, môi trường sống trong lành là cơ hội thúc đẩy một trong những khu kinh tế
xanh, chất lượng cao đặc biệt là phát triển cây chè, trồng lúa, phát triển chăn
nuôi thuỷ sản, trồng dược liệu, rau đặc sản.
- Là một trong những xã có tiềm năng lợi thế phát triển chè của huyện Đại
Từ, người dân có truyền thống lao động cần cù, là vùng sản xuất chè có truyền
thống lâu đời, có tiềm năng năng suất, nguyên liệu chè có chất lượng cao đó là
lợi thế để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh trong sản xuất và phát triển chè.
Mặt khác cây chè cũng là cây mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong cơ cấu
cây trồng của xã. Tuy nhiên tốc độ tăng về năng suất và sản lượng của xã vẫn
còn thấp, diện tích chè giống mới chưa nhiều, chưa khai thác hết được tiềm
năng lợi thế phát triển cây chè.
- Các khu dân cư phân bổ tập trung theo các làng xóm, khu dân cư kết hợp
kinh tế hộ gia đình, mang đậm sắc thái nhà ở nông thôn, nên việc đầu tư hạ tầng
thuận lợi.
2. Dự báo quy mô dân số và lao động
Dân số và lao động xã Phú Thịnh từ nay đến năm 2020 được phát triển chủ
yếu do tăng dân số tự nhiên; số người chuyển đi và chuyển đến xã tương đương
nhau nên tăng cơ học không đáng kể.
Dân số xã Phú Thịnh từ nay đến năm 2020 dự báo như sau:
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: dự báo trong giai đoạn 2011-2015 tỷ lệ tăng
dân số tự nhiên của xã sẽ giảm 0,05%/năm. Đến 2015 tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
của xã là 0,9%. Trong giai đoạn 2016-2020 cố gắng duy trì tỷ lệ này.
- Tỷ lệ tăng dân số cơ học: 0%
BIỂU 15: DỰ BÁO TĂNG DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
25