Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã phục linh huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.58 KB, 69 trang )

Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
MỤC LỤC
2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012-2020: 33

C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
1
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
Phần I
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020; Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 1282/QĐ-
UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình
xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm
2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã.
Phục Linh là một xã miền núi nằm ở phía đông bắc của huyện Đại Từ, cách trung
tâm huyện 07 km. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 1.455,69 ha, trong đó đất nông
nghiệp là 1.094,85ha chiếm 75,21%, đất phi nông nghiệp 354,31 ha chiếm 24,34 %, đất
chưa sử dụng 6,53 ha chiếm 0,45%. Năm 2011, toàn xã có 1.743 hộ, 6.503 khẩu, gồm 6
dân tộc anh em đoàn kết sinh sống trên địa bàn 17 xóm.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp, các
ngành; Đảng bộ xã Phục Linh đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống chính trị và
các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành cơ bản các mục
tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2007-2011, kinh tế tăng trưởng bình quân đạt 12%;
kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những bước phát triển. Các lĩnh vực văn hoá- xã hội;
chất lượng giáo dục; công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân; quốc phòng an ninh,
Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác và


phát huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tình thần của nhân dân còn gặp
nhiều khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ chưa hình thành được
các vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm; công tác
quy hoạch chưa được quan tâm.
Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông nghiệp với
phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu
bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ
thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố thì công tác quy
hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định cho xã
Phục Linh lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành công cuộc xây
dựng nông thôn mới.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi mục tiêu kinh tế- xã hội,
an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Phục Linh đã đặt ra, phấn đấu
đến hết năm 2020 xã Phục Linh trở thành xã nông thôn mới, thì yêu cầu cấp thiết đặt ra
hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng xã Phục Linh có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
2
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
trung vào thế mạnh là cây lúa, sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn
hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị
trật tự xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng
được củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Phục Linh,

huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu
đến hết năm 2020 xã Phục Linh cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và
hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến năm 2020 thu nhập
bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu chí
về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất và hạ
tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá
nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp -TTCN, dịch vụ. Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh, bảo tồn bản sắc
văn hoá tốt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015, tầm nhìn
2020; trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã gắn liền
với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp ranh.
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới địa lý xã Phục Linh
với tổng diện tích tự nhiên là 1.455,69 ha. Địa giới hành chính xác định như sau:
+ Phía Đông giáp Thị trấn Giang Tiên huyện Phú Lương.
+ Phía Tây giáp xã Tân Linh.
+ Phía Nam giáp xã Cù Vân và xã Hà Thượng.
+ Phía Bắc giáp xã Phấn Mễ - Phú Lương.
- Quy mô dân số: Năm 2011 toàn xã có 1.743 hộ, 6.503 nhân khẩu.
4. Các căn cứ lập quy hoạch
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày
04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc

phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009, của
Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
3
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày
13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính hướng dẫn
một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng
V/v Ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn; Thông tư số 32/2009/TT-
BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy
hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT - BXD - BNNPTNT - BTN&MT quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do Bộ xây dựng, Bộ
nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & Môi trường ban hành ngày 28/10/2011.
Quyết định số 112/QĐ-SXD, ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên về
việc: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải
Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên

địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở Tài nguyên & Môi
trường Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết cấp xã;
- Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát
triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên
V/v Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-
2015, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 3130/QĐ – UBND, ngày 17/7/2012 của UBND huyện Đại Từ
V/v phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Phục Linh giai đoạn
2012 – 2015 định hướng đến năm 2020.
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015;
- Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020;
- Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010-2015;
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
4
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý: Phục Linh là xã nằm ở phía Đông bắc huyện Đại Từ cách trung

tâm huyện 7 Km; phía Đông giáp Thị trấn Giang Tiên; phía Tây giáp xã Tân Linh; phía
Nam giáp xã Cù Vân và xã Hà Thượng; phía Bắc giáp xã Phấn Mễ.
1.2. Địa hình: Xã Phục Linh là xã miền núi nên địa hình rất phức tạp chủ yếu là
đồi bát úp và các dãy núi có độ dốc từ trung bình đến lớn, bị chia cắt bởi hệ thống sông
suối và khe rạch. Độ dốc không lớn và xen kẽ là những cánh đồng tương đối bằng
phẳng. Đất đai ở vùng này phù hợp với nhiều loại cây trồng phát triển. Đây cũng là một
thuận lợi của Phục Linh cho canh tác nông lâm nghiệp và phát triển kinh tế xã hội nói
chung so với các xã miền núi khác.
1.3. Khí hậu: Có 2 mùa rõ rệt
- Mùa đông (hanh, khô), từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau, mùa này thời tiết lạnh
làm ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển cây vụ đông, có những đợt gió mùa đông
bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày.
- Mùa hè (mùa mưa) nóng nực từ tháng 4 đến tháng 11, nhiệt độ cao, lượng mưa lớn
vào tháng 5 đến tháng 10, chiếm 70% lượng mưa cả năm, thường gây ngập úng ở một số
nơi trên địa bàn xã, ảnh hưởng đến sản xuất của bà con nông dân, mùa này có gió mùa
đông nam thịnh hành.
- Lượng mưa trung bình trong năm 1320 mm, lượng mưa cao nhất vào tháng 6, 7,8,
khoảng trên 1780 mm và lượng mua thấp nhất trong năm khoảng 912 mm. Tháng có số
ngày mưa ít nhất vào tháng 12 và tháng 1.
Nhận xét: Khí hậu xã Phục Linh có nhiều thuận lợi cho sản xuất nông, lâm nghiệp,
lượng mưa thấp, mưa xuân đến muộn, độ ẩm không khí không quá cao, lượng bức xạ trung
bình, đó là những yếu tố thuận lợi tạo điều kiện cho cây ăn quả, cây công nghiệp cho năng
suất cao.
1.4. Thuỷ văn: Toàn xã có 20,19 ha đất thủy lợi, 8,81 ha đất sông suối và mặt nước
chuyên dùng. Hệ thống thủy văn của xã Phục Linh chủ yếu là các con suối nhỏ, ao, hồ, đập
và các vai chắn để giữ nước, nằm rải rác khắp địa bàn xã là nguồn dự trữ nước chính phục vụ
cho sinh hoạt và phục vụ tưới tiêu trong sản xuất. Do địa hình đồi núi và mưa nhiều tập trung
vào các tháng 5 đến tháng 10 làm cho chế độ dòng chảy nhiều khi bị thay đổi gây nên hiện
tượng xói mòn, sạt lở và xô lũ.
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội

2.1. Tình hình phát triển kinh tế
- Cơ cấu kinh tế năm 2011 là: Nông nghiệp 91,7%; công nghiệp 3,1%, dịch vụ
5,2%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 đạt 14 triệu đồng/người/năm.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
5
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
- Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 3.217 tấn, năng suất lúa đạt 57,3 tạ/ha. Đàn
lợn có 6.864 con; đàn gia cầm có 41.375 con; đàn trâu 125 con; đàn bò 12 con.
- Tổng diện tích chè năm 2011 là 112,63 ha, trong đó diện tích chè kinh doanh là
98 ha, năng suất chè đạt 80 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi đạt 784 tấn.
2.2. Các vấn đề về xã hội
Số dân của xã đến cuối năm 2011 là 6.503 người, với 1.743 hộ. Có 3.892 lao động.
- Như vậy theo phương pháp tính toán cơ bản dân số xã Phục Linh có tỷ lệ:
+ Tỷ lệ tăng, giảm dân số tự nhiên là : 1,09%.
+ Tỷ lệ tăng, giảm dân số cơ học là : -0,53 %.
Dân số của xã không tăng, có những năm giảm do đền bù giải phóng mặt bằng
vành đai M3 và bãi thải số 3 Mỏ than Phấn Mễ, một số hộ dân trong xã chuyển sang địa
phương khác sinh sống. Mặt khác do việc tách hộ để hưởng dự án điện nông thôn R2 và
việc tách hộ để được hưởng chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của các dự án.
BIỂU 1: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN TĂNG, GIẢM
GIAI ĐOẠN 2007-2011
STT Năm Số hộ Số Khẩu
Số người tăng,
giảm tự nhiên
Số người tăng,
giảm
cơ học
1 2007 1.499 6.424 82 19
2 2008 1.543 6.570 123 23

3 2009 1.578 6.562 46 -54
4 2010 1.706 6.524 52 -90
5 2011 1.743 6.503 51 -72
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Phục Linh phân bố thành 5 cụm dân cư
chính trên địa bàn 17 xóm:
BIỂU 2: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STT
Tên các xóm Số hộ Số khẩu
1
Xóm Mận 178 673
2
Xóm Lược 1 107 396
3
Xóm Lược 2 90 365
4
Xóm Soi 98 343
5
Xóm Thọ 75 286
6
Xóm Quéo 92 359
7
Xóm Ngọc Tiến 70 286
8
Xóm Khưu 1 109 411
9
Xóm Khưu 2 97 366
10 Xóm Khưu 3 90 373
11 Xóm Ngọc Linh 124 452
12 Xóm Khuôn 1 128 409
C«ng ty cæ phÇn t vÊn

®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
6
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
STT
Tên các xóm Số hộ Số khẩu
13 Xóm Khuôn 2 102 389
14 Xóm Khuôn 3 75 262
15 Xóm Cẩm 1 98 330
16 Xóm Cẩm 2 73 249
17 Xóm Cẩm 3 137 556
Cộng 1.743 6.503
- Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, Dân số trong độ tuổi
lao động khoảng: 3.892 người, chiếm khoảng 59,84% dân số xã.
BIỂU 3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG
STT Lao động
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
1 Lao động nông nghiệp 3570 91,7
2 Lao động dịch vụ thương mại 201 5,2
3 Lao động khác 121 3,1
Tổng 3.892 100
2.3. Các vấn đề về văn hoá
- Là xã miền núi với dân số của xã năm 2011 là 6.503 người, với 1.743 hộ, có
3.892 lao động; trên địa bàn xã có 6 dân tộc anh em cùng sinh sống bao gồm, dân tộc
Kinh, Tày, Nùng, Sán chí, Mường, Cao Lan trong đó dân tộc Kinh chiếm đa số với
5.183 người (chiếm 79,7% dân số của xã).
- Có 2 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 (Trường Mầm non; Trường Tiểu
học).

- Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 1.017 hộ, chiếm 58,3%, số xóm
đạt xóm văn hoá là 01 xóm/17 xóm, chiếm 0,58%.
- Toàn xã hộ nghèo đến hết năm 2011 là 329 hộ, chiếm 18,8%.
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng
phục vụ phát triển sản xuất
3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp:
- Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, xác định cây lúa là trọng tâm, chăn nuôi và phát
triển TTCN là mũi nhọn để phát triển kinh tế, trong những năm qua sản xuất nông lâm
nghiệp, thuỷ sản của xã Phục Linh có những bước phát triển khá toàn diện; năm 2011 giá trị
sản xuất trên 01 ha đất trồng trọt đạt 65 triệu đồng/01 ha, sản lượng lương thực đạt 3.217 tấn,
sản lượng chè búp tươi đạt 784 tấn.
BIỂU 4: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG
MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2007-2011
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
7
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
Cây trồng
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
Diện
tích

(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Năng
suất

(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
Lúa 586,3 52,8 3.093,67 565,18 56 3.162,48 560,9 55,4 3.108,65 561,2 55,6 3.123,1 561,2 57,3 3.217
Ngô 56,3 43 242,1 55,87 44,5 2590,52 27,7 41,2 115,14 8 39,3 31,5 7 41,4 29
Lạc - - - - - - 3 15 4,5 2 15 3 2 15 3
Khoai
lang
22 75 165 10,7 75 80,25 10 75 75 10 75 75 3,5 75 26,25
Sắn - - - 44,9 85 381,6 50 85 425 30 85 255 45 100 450
Rau 24 50 120 43,8 85 372,3 80 50 400 41 50 205 82 50 410
Chè KD 24 70 168 25 70 175 25 75 187,5 98 75 735 98 80 784
- Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 4 cho thấy trong những
năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định. Năm 2011 năng suất lúa
bình quân đạt 57,3tạ/ha, sản lượng lúa đạt 3.217 tấn. Trong sản xuất lương thực cơ cấu
mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa thuần chất
lượng cao được đưa vào sản xuất ngày càng nhiều.
- Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác định sản
xuất chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm qua đã tập trung
triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất; cải tạo giống
bằng cách trồng thay các giống chè trung du bằng các giống chè mới. Do chỉ đạo, đầu tư
đúng hướng, năng suất, sản lượng chè hàng năm tăng nhanh. Đến năm 2011, diện tích chè
đạt 112,63 ha (trong đó: DT cho thu hoạch là 98 ha) (tăng 88,63 ha so với năm 2007).
- Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích lâm nghiệp là 398,15ha, toàn bộ
diện tích là rừng sản xuất chủ yếu là rừng trồng tập trung có nguồn vốn trồng từ
chương trình 661 nay đã được quy hoạch và bàn giao thành rừng sản xuất. Hàng năm
diện tích trồng cây phân tán, trồng rừng tập trung đạt khoảng 50 - 60 ha; công tác quản
lý bảo vệ rừng được triển khai thực hiện tốt, hàng năm xã đều kết hợp với Hạt kiểm
kiểm lâm Đại Từ làm tốt công tác quản lý, tuyên truyền bảo vệ rừng, không để xảy ra

cháy rừng; các vụ vi phạm pháp luật hàng năm đều giảm.
- Thuỷ sản: Diện tích nuôi trồng Thuỷ sản trên địa bàn xã có ít. Tổng diện tích
khoảng 17ha, chủ yếu là các ao, đầm nhỏ nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm trên địa bàn
xã, sản lượng thủy sản năm 2011 đạt 21 tấn.
- Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011: Đàn Trâu có 125 con, đàn bò có
12 con, đàn lợn có 6.864 con, đàn gia cầm có 41.375 con.
BIỂU 5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN
GIAI ĐOẠN 2007-2011
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
8
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
Năm
Đàn
trâu
(con)
Đàn bò
(con)
Đàn
lợn
(con)
Đàn gia cầm (con) Thuỷ sản
Tổng số
Trong đó
Diện
tích
(ha)
Sản
lượng
(tấn)


Thủy
cầm
2007 334 90 6.123 30.216 28.203 2.013 18,22 18
2008 224 25 6.651 19.600 17.550 2.050 18,22 18
2009 219 13 5.687 30.089 27.089 3.000 18,22 21
2010 225 15 6.700 39.000 35.000 4.000 17,32 21
2011 125 12 6.864 41.375 35.600 5.775 17,00 21
Qua biểu 5 cho thấy đàn gia súc của xã trong giai đoạn 2007-2011 có xu thế
giảm, nhất là đàn trâu, bò nguyên nhân giảm do cơ khí hóa nông nghiệp. Đàn lợn, đàn
gia cầm, thủy cầm tăng nhanh. Do nhiều hộ dân chăn nuôi theo quy mô gia trại, nhiều
giống vật nuôi mới được đưa vào sản xuất như lợn hướng nạc, gà thả vườn.
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Hệ thống thủy lợi: Trên địa bàn xã có 03 công trình đầu mối và 1 số vai tạm do
nhân dân tự đắp.
+ Đập Rừng Chùa được xây dựng kiên cố do trạm khai thác thủy lợi huyện quản
lý), diện tích tưới 498,65 ha (Vụ xuân: lúa 185,13 ha; cây trồng khác 36,72 ha. Vụ mùa:
lúa 185,16 ha, cây trồng khác 26,25 ha. Cây vụ đông: 65,39 ha); hệ thống tưới chính của
đập là kênh trung thủy nông có tổng chiều dài: 5.333m. Hiện nay hệ thống đập, hệ thống
mương tưới chính đã xuống cấp.
+ Đập Gốc Quéo đã được cứng hóa (được cải tạo nâng cấp năm 2010), diện tích
tưới 25 ha. Các công trình còn lại đều là vai, đập tạm.
+ Trạm bơm xóm Thọ: Công suất máy 15 KW (2 máy), chống hạn thường xuyên
khi lưu lượng nước đập Rừng Chùa không đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất.
Hệ thống kênh mương của xã hiện nay (bao gồm cả hệ thống do Trạm Khai thác
thủy lợi huyện quản lý) có tổng chiều dài là 47.254 m, trong đó đã kiên cố hóa 8.426 m,
còn lại là 37.109 m là kênh đất.
BIỂU 6: HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI THỦY LỢI
TT Tên công trình
Diện tích tưới

(ha)
Hiện trạng
1 Đập Rừng Chùa
Vụ xuân: lúa 185,13 ha; cây trồng khác
36,72 ha. Vụ mùa: lúa 185,16 ha, cây trồng
khác 26,25 ha. Cây vụ đông: 65,39 ha.
Đập xây,
hiện đã
xuống cấp
2 Đập Gốc Quéo Lúa: 20 ha, cây trồng khác: 5 ha.
Xây dựng
năm 2010,
sử dụng tốt
3 Trạm bơm xóm Thọ Chống hạn thường xuyên diện tích 20 ha.
Vận hành
tốt
BIỂU 7: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
9
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
TT Tên tuyến kênh
Chiều
dài (m)
Trong đó
Kênh
xây
Kênh đất
Tổng số chiều dài trên toàn xã 47.254 8.426 37.109
1

Đập Rừng Chùa – Trạm biến áp số 4 Phục Linh
(Do trạm KTTL quản lý)
4.182 3.982 200
2
Trạm bơm Xóm Thọ - Suối Cái Ngọc Tiến (Do
trạm KTTL huyện quản lý)
1.151 1.061 90
3
Nhà ông Dịnh – Chân Dốc Lán (xóm Ngọc
Linh) 1.473 - 1.473
Xóm Lược 1
1
Đoạn cầu máng- nhà ông Hợp
412
412 -
2
Nhà ông Ngọ - Cánh đồng lò gạch (xóm Lược 2)
973 345 628
3
Cống nhà ông Ty – Đồng Thọ cao
999 584 415
4 Đồng Bộ Đội – Đồng Thọ thấp 339 - 339
5 Ruộng ông Kính – Mương Đỏ 176 - 176
6 Đồng Nếp – Cầu nhà Ông Ty 517 - 517
7 Nhà ông Quân – Đồng Thọ thấp 366 - 366
8 Nhà ông Lân – Nhà ông Trường 300 300
Xóm Lược 2
1
Nhà ông Lân – Đồng ông Tư (cạnh nghĩa trang
xóm Lược)

896 184 712
2 Nhà ông Trường (Lược 1)- Bà Tạc (Lược 2) 700 700
Xóm Khuôn 1
1 Nhà ông Dũng – Nhà ông Sinh 410 - 410
2 Nhà bà Thịnh – Đồng Khuôn 3 1765 - 1765
3
Nhà ông Vinh (xóm Khuôn 1) – Nhà ông Nghĩa
(xóm Khuôn 2)
512 - 512
Xóm Khuôn 2
1 Ao nhà bà Túc – Nhà ông Chinh Bình 643 - 643
Xóm Khuôn 3
1 Nhà ông Giới – Nhà ông Văn 874 - 874
2 Đầm bà Lang – Mương giữa đồng xóm Khuôn 2 286 - 286
3
Ao nhà ông Mạnh – Mương giữa đồng xóm
Khuôn 2
234 - 234
Xóm Cẩm 1
1 - Giáp đất Hà Thượng – Vành đai M3 830 830
2 - Nhà bà Kim – Nhà văn hóa xóm Cẩm 1 628 628
Xóm Cẩm 3
1 - Vành đai M3 – Nhà ông Toàn 218 - 218
2 - Nhà ông Giới – Khu dân cư nhà ông Vinh 836 - 836
Xóm Cẩm 2
1 - Đồng Goòng – Cống bãi thải số 2 642 - 642
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
10
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên

TT Tên tuyến kênh
Chiều
dài (m)
Trong đó
Kênh
xây
Kênh đất
2 - Nghĩa trang xóm Cẩm 3 – nhà ông Đắc 449 - 449
Xóm Ngọc Tiến
1 Đập Gốc Quéo – Đồng Ngọc Linh 845 90 755
2
Nhà văn hóa xóm Ngọc Tiến – Đồng Mạ - Đồng
Phú Lương
834 - 834
2 Đồng Bảy mẫu – Đồng Phú Lương 263 - 263
3 Đồng Chín mẫu – Đồng Phú Lương 256 - 256
4 Đồng Bà Thực – Đồng Thụt 248 - 248
Xóm Quéo
1 Nhà ông Sơn – Đồng ông Mít 522 522
2 Đập Gốc Quéo – Ruộng ông Đoàn 805 20 785
3 Nhà ông Bồng – Ruộng ông Hậu 638 - 638
4 Đồng Quéo – Đồng Đá Vàng (xóm Khưu 2) 214 - 214
5
Nghĩa trang xóm Quéo (cũ) – Mương trung thủy
nông
249 - 249
6
Ngõ nhà bà Toản – Mương Trung Thủy Nông
(đoạn hội trường Bình Minh)
504 - 504

Xóm Thọ
1 Cửa nhà ông Hoàng – Mương giữa Khưu 1 883 - 883
2 Ngã 3 đường vào nhà ông Vĩnh – Mương Cái 321 - 321
3 Cửa ông Súng – Suối Cầu Sung 512 - 512
4 Cửa nhà ông Lê – Cống đường Gốc Cọ 87 - 87
5 Gò Giữa – Đồng Thọ 350 - 350
6 Đồi Cọ - Khưu 1 200 - 200
7 Ngã tư gốc Cọ 1 – Mương xóm Khưu 1 150 -
150
8
Cửa bà Toản (xóm Quéo) – Mương xây Trung
thủy nông 400 - 400
Xóm Mận
1 Nhà ông Thân – Đồng Săn Nhìu 261 - 261
2 Nhà ông Lại – Đồng Nếp 771 - 771
3 Kho KV3- Đồng Ngoài 382 - 382
4 Nhà ông An – Đồng Săn Nhìu 461 461 -
5 Nhà ông Giám – Cầu Đồng Đình 482 482 -
6 Cầu Đồng Đình – Mương Trung Thủy Nông 200 - 200
7 Nhà bà Minh – Khe Cái 500 -
500
8 Cầu Đồng Đình – Ruộng ông Tẹo 100 -
100
9 Nhà ông Thu – Mương Trung Thủy Nông 20 -
20
10 Nhà ông Chung – Mương Đồng Ngoài 200 -
200
Xóm Khưu 1
1
Mương trung thủy nông đoạn nhà ông Quang –

Đồng Cả
830 377 453
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
11
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
TT Tên tuyến kênh
Chiều
dài (m)
Trong đó
Kênh
xây
Kênh đất
2
Hội trường Bình Minh – Gò Nhãn – Đồng Đá
Vàng (2 tuyến 2 bên đường nội đồng)
1480
-
1480
3 Gò Nhãn – Đồng Bà Tuyển 461 - 461
4 Khu nhà ông Thể - Đồng Đầm Khưu 1 387 - 387
5 Gò nhãn – Cống Thông 500 - 500
6 Bà Hiểu- Bà Soạn – Ông Huê 400 - 400
7 Ông Ước – Ông Bằng 300 - 300
Xóm Khưu 2
1 Nhà bà Soạn – Đồng ông Canh 620 - 620
2
Nhà ông Hành – Mương Cái (2 tuyến 2 bên
đường nội đồng)
1000 - 1000

3
Mương ông Mít (Đồng Quéo) – Đồng Đá Vàng
– Đồng Chín Mẫu (xóm Khưu 3)
1000 - 1000
4 Mương Cái – Đồng Chín Mẫu 300 - 300
Xóm Khưu 3
1
Gốc Sung – Đồng Chùm (2 tuyến 2 bên đường
nội đồng)
1577 - 1577
2 Trạm biến áp số 4 – Nhà ông Sử 412 - 412
3 Trạm biến áp số 4 – Đồng Đất Cát 400 - 400
4
Trạm biến áp số 4 – Đồng Dốc Lán (xóm Ngọc
Linh)
600 - 600
5 Giáp đồng Đá Vàng – Nhà ông Tự 600 - 600
6 Đồng Chùm – Đồng Ngọc Linh 200 - 200
7 Cửa mương cái – nhà anh Dần 250 - 250
8 Đồng Chín Mẫu – Nhà bà Tịch 400 - 400
Xóm Ngọc Linh
1 Ruộng nhà ông Vấn – Cửa nhà ông Định 1601 422 1179
2 Mương Chín Mẫu – Ruộng nhà ông Sửu 517 307 210
3
Ruộng Bắc Trực – giáp mương làng Giang (Phú
Lương)
300 - 300
4 Ruộng ông Mẹo – Ruộng Hiền Lực 250 - 250
5 Từ nhà ông Thành – Ruộng bà Ý 400 - 400
Tổng

- Giao thông nội đồng: Hiện trạng các tuyến giao thông nội đồng 100% là đường
đất, chưa được quy hoạch và đều không đạt chuẩn nông thôn mới, chỉ có một số ít khu
đồng có các tuyến giao thông liên xã, trục xã chạy qua là tương đối thuận lợi cho việc
phục vụ sản xuất. Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào sản xuất nông nghiệp của xã đang
gặp nhiều khó khăn.
BIỂU 8: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
12
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài (m)
Bề
rộng
nền
(m)
Kết cấu
Đường nội đồng:

Xóm Mận
1.340
1 Từ cầu đồng Đinh đến mương Trung thuỷ nông 200 2,5 Đường đất
2 Từ cầu Máng đến giáp xã Tân Linh 800 2,0 Đường đất
3 Từ nhà ông Phương đến đồng Xăn nhìu 150 2,5 Đường đất
4 Từ nhà ông Tuyên đến đồng Xăn nhìu 150 2,5 Đường đất
5 Từ nhà ông Sơn đến đồng ngoài 40 2,0 Đường đất
Xóm Lược 1: 400
1 Từ nhà ông Sơn đến nhà ông Học 400 3,0 Đường đất
Xóm Soi: 300

1 Từ đường rẽ gò giữa xóm Thọ đến giữa đồng 300 2,5 Đường đất
Xóm Thọ 900
1 Từ đường rẽ vào nhà bà Vân đến cống nhà ông Mít 400 2,0 Đường đất
2 Từ gốc cọ 1 đến đường rẽ vào nhà ông Hoàng 500 3,0 Đường đất
Xóm Quéo 2300
1 Từ nhà ông Đường đến giáp đồng Ngọc Linh 1000 3,5 Đường đất
2 Từ ruộng ông Tành đến giáp mương TTN 500 3,0 Đường đất
3
Từ ruộng ông Lừng đến đường cống xóm Ngọc
Tiến
500 2,5 Đường đất
4 Đoạn gần nhà văn hoá xuống đồng (đường cụt) 300 3,0 Đường đất
Xóm Ngọc Tiến 1.975
1 Từ ngã ba nhà ông Biên đến giáp đồng Ngọc Linh 900 3,0 Đường đất
2 Từ nhà văn hoá xóm đến giáp đồng Ngọc Linh 900 3,0 Đường đất
3 Ruộng nhà ông giới – hết đồng Dược Mạ 175 2,5 Đường đất
Xóm Khưu 1 940
1 Từ nhà văn hoá xóm đến suối (đồng cả) 240 2,0 Đường đất
2 Từ hội trường Bình Minh cũ đến đồng Đá Vàng 500 2,5 Đường đất
3 Từ nhà văn hóa xóm đến bến Cọn 200 2,5 Đường đất
Xóm Khưu 2 1.250
1 Từ nhà ông Hành đến mương cái 450 3,0 Đường đất
2 Nhà bà Soạn – Đồng Đá Vàng 800 3,0 Đường đất
Xóm Khưu 3 1.600
1 Từ Gốc Sung đến gò ông Tự (xóm Ngọc Linh) 1000 2,5 Đường đất
2 Từ nhà anh Bốn Oanh đến đồng Đất Cát 600 2,5 Đường đất
Xóm Ngọc Linh 1.500
1 Từ nhà ông Tự đến giáp đồng Quéo 750 2,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Tự đến giáp đồng Ngọc Tiến 750 2,5 Đường đất
Xóm Khuôn 2 300

1 Từ nhà ông Quân đến cuối đồng 150 2,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Thắng đến cống Khưu 1 150 2,5 Đường đất
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
13
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài (m)
Bề
rộng
nền
(m)
Kết cấu
1 Xóm Khuôn 3 435
2 Từ ngã ba nhà ông Tuyên đến nghĩa địa xóm 35 3,0 Đường đất
3 Từ ngã ba nhà ông Vàng đến đồi đất đỏ 400 3,0 Đường đất
Cộng tổng 12.340
- Đường sản xuất (đường lên rừng sản xuất): Hiện trạng xã có 10 tuyến đường
sản xuất, tổng chiều dài 9.884 m, 100% là đường đất, chưa được quy hoạch và đều
không đạt chuẩn nông thôn mới.
BIỂU 9: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẢN XUẤT
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài (m)
Bề rộng
nền
(m)
Kết cấu
Đường sản xuất

9.884
1
Từ nhà ông Bền (xóm Ngọc Tiến)- Bãi ông Thu
(xóm Ngọc Linh) 1.458 2,5 Đường đất
2
Nhà ông Hiện (xóm Ngọc Tiến)- Bãi ông Thịnh
(xóm Ngọc Tiến)
1.359 2,5 Đường đất
3
Nhà bà Xuân (xóm Ngọc Tiến)- Bãi ông Hiến
(xóm Ngọc Tiến)
1.102 2,5 Đường đất
4
Nhà ông Khánh (xóm Thọ)- Bãi ông Vân (xóm
Thọ)
1.443 2,5 Đường đất
5
Bãi chè ông Hinh (xóm Soi)- Bãi ông Hải (xóm
Thọ)
634 2,5 Đường đất
6
Nhà ông Tam (xóm Lược 1)- Bãi ông Vinh (Xóm
Lược 1)
1.202 2,5 Đường đất
7
Nhà ông Thi (Xóm Lược 1)- Bãi ông Chính (xóm
Lược 2)
1.342 2,5 Đường đất
8
Nhà ông Hạnh (xóm Mận) -Bãi ông Thu (xóm

Mận)
634 1,0 Đường đất
9
Nhà ông Ban (xóm Mận)- Bãi ông Tuấn (xóm
Mận)
710 1,0 Đường đất
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Nhà ở nông thôn
- Nhà ở nằm dọc 2 bên đường liên xã và các trục đường xã đã dần được kiên cố
hóa, tầng cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, tập trung ở 5
cụm dân cư trên địa bàn 17 xóm.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
14
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
- Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là nhà 1 tầng và nhà 2 tầng, tầng cao trung bình
1, 2 tầng kết hợp vườn cây, ao cá, chuồng trại nên tương đối thoáng đãng. Về diện tích xây
dựng cơ bản chưa đáp ứng được yêu cầu về tiêu chí xây dựng NTM.
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm ở xóm Soi gần trục đường xã gồm trụ sở Đảng uỷ,
HĐND, UBND xã; Trạm y tế.
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HĐND, UBND:
- Vị trí nằm tại khu trung tâm bên cạnh trục đường xã trên khu đất có diện tích
2.539m
2
. Bao gồm: Trụ sở 2 tầng 18 phòng diện tích xây dựng 280 m
2
(có 17 phòng làm
việc; 01 phòng họp) xây dựng năm 2009, chất lượng công trình tốt; hội trường nhà văn

hóa diện tích xây dựng 270 m
2
, xây dựng năm 2012, chất lượng công trình tốt.
2.3. Trường học:
- Trường Mầm non: Tổng diện tích đất 3.744 m
2
, diện tích xây dựng 925m
2
gồm
7 phòng học nhà một tầng (gồm: Phòng chức năng, nhà làm việc Ban giám hiệu phòng
học các cháu ). Năm học 2011-2012, có 247 học sinh; Cán bộ, giáo viên là 24 người;
diện tích bình quân 17,56m
2
/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm
2008. Hiện trạng công trình cũng đang xuống cấp, chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
- Trường Tiểu học: Tổng diện tích đất: 13.450 m
2
, diện tích xây dựng nhà là
1.088m
2
; gồm 4 dãy nhà một tầng với 15 phòng (bao gồm: nhà làm việc Ban giám hiệu
phòng thư viện, phòng học các cháu). Năm học 2011-2012 có 397 học sinh, cán bộ, giáo
viên là 26, diện tích bình quân 33,88m
2
/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ
1 năm 2003. Hiện nay các phòng học đã xuống cấp trầm trọng, chưa đạt chuẩn nông
thôn mới.
- Trường Trung học: Tổng diện tích đất: 8.321 m
2
, diện tích xây dựng nhà

1.080m
2
; gồm 7 dãy nhà một tầng với 9 phòng học (bao gồm nhà làm việc Ban giám
hiệu, phòng thư viện, phòng học các cháu). Năm học 2011-2012 có 304 học sinh, cán
bộ, giáo viên là 25, diện tích bình quân 27,37m
2
/học sinh. Trường chưa đạt chuẩn quốc
gia Hiện các phòng học đã xuống cấp, chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
2.4. Trạm y tế: Diện tích đất: 1.243 m
2
, diện tích xây dựng là 220 m
2
; nằm ở
trung tâm xã, thuộc xóm Soi. Hiện trạng XD: gồm 2 dãy nhà một tầng, có 7 phòng được
xây dựng năm 1994. Trạm được công nhận đạt chuẩn quốc gia năm 2008. Hiện trạng
công trình đã xuống cấp, chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
2.5. Bưu điện văn hóa xã: Nằm trong khuôn viên UBND xã, diện tích khuôn
viên 105m
2
, diện tích xây dựng 45m
2
(nhà một tầng). Hiện trạng không còn hoạt động,
không đạt chuẩn nông thôn mới.
2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa của xã và các xóm
Hiện tại xã có nhà văn hóa trung tâm nằm trong khuôn viên Ủy ban nhân dân xã.
Xã chưa có sân thể thao trung tâm nhưng đã có khu đất quy hoạch. Các xóm chưa có
sân thể thao phục vụ nhân dân.
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA CỦA XÃ VÀ CÁC XÓM
STT Tên nhà văn hóa Diện tích đất Diện tích Hiện trạng công
C«ng ty cæ phÇn t vÊn

®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
15
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
(m
2
)
xây dựng
(m
2
)
trình
1 Nhà văn hóa trung tâm xã
Nằm trong
khuôn viên
UBND xã
250 Nhà xây 01 tầng
2 Nhà văn hóa xóm Mận 1.655 135 Nhà xây 01 tầng
3 Nhà văn hóa xóm Lược 1 442 60 Nhà xây 01 tầng
4 Nhà văn hóa xóm Lược 2 300 90 Nhà xây 01 tầng
5 Nhà văn hóa xóm Soi 105 60 Nhà xây 01 tầng
6 Nhà văn hóa xóm Thọ 969 90 Nhà xây 01 tầng
7 Nhà văn hóa xóm Quéo 143 60 Nhà xây 01 tầng
8 Nhà văn hóa xóm Ngọc Tiến 261 60 Nhà xây 01 tầng
9 Nhà văn hóa xóm Khưu 1 893 70 Nhà xây 01 tầng
10 Nhà văn hóa xóm Khưu 2 810 100 Nhà xây 01 tầng
11 Nhà văn hóa xóm Khưu 3 264 60 Nhà xây 01 tầng
12 Nhà văn hóa xóm Ngọc Linh 881 70 Nhà xây 01 tầng
13 Nhà văn hóa xóm Khuôn 1 545 80 Nhà xây 01 tầng
14 Nhà văn hóa xóm Khuôn 2 210 60 Nhà xây 01 tầng
15 Nhà văn hóa xóm Khuôn 3 297 60 Nhà xây 01 tầng

16 Nhà văn hóa xóm Cẩm 1 400 96 Nhà xây 01 tầng
17 Nhà văn hóa xóm Cẩm 2 453 60 Nhà xây 01 tầng
18 Nhà văn hóa xóm Cẩm 3 899 60 Nhà xây 01 tầng
Cộng 9.527 1.521
Phục Linh hiện có 17/17 nhà văn hóa ở các xóm; có 13/17 NVH diện tích nhỏ
hẹp cần được mở rộng để đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới đó là nhà văn hóa xóm:
Mận, Lược 2; Thọ; Khưu 1; Khưu 2; Khưu 3; Ngọc Linh; Khuôn 1; Khuôn 2; Khuôn 3;
Cẩm 1; Cẩm 2; Cẩm 3.
4/ 17 xóm phải di chuyển địa điểm do diện tích đất nhà văn hóa cũ không mở
rộng được đó là: nhà văn hóa xóm Soi; xóm Lược 1; xóm Quéo; xóm Ngọc Tiến. Trang
thiết bị của các nhà văn hóa xóm hiện tại còn thiếu cần được đầu tư nâng cấp và mua
sắm mới. 17/17 nhà văn hóa các xóm chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
2.7. Chợ: Nằm ở trung tâm xã, nằm bám trục đường xã, có diện tích 1.000 m
2
,
hiện trạng chưa được xây dựng.
2.8. Công trình văn hóa tâm linh:
- Trên địa bàn xã có 5 công trình văn hóa tâm linh, tín ngưỡng: Đình xóm Mận
(diện tích 200m
2
) hiện trạng xây dựng nhà tạm, diện tích sử dụng 120 m
2
.; Đình xóm
Lược 1 (diện tích 200 m
2
) hiện trạng xây dựng nhà tạm, diện tích sử dụng 40 m
2
; Đình
xóm Khưu 2 (500 m
2

) hiện trạng xây dựng nhà cấp 4, diện tích xây dựng 60m
2
; Cụm
văn hóa tâm linh xóm Khuôn 2 (diện tích 150 m
2
) hiện trạng xây dựng cũ không còn do
việc mở rộng bãi thải số 3, dự kiến chuyển địa điểm xây mới; Cụm văn hóa tâm linh
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
16
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
xóm Cẩm 3 (diện tích 1500 m
2
) vừa được đầu tư xây dựng mới, diện tích sử dụng
200m
2
.
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước: Trên địa bàn xã chưa xây dựng được hệ
thống thoát nước thải. Hiện tại hệ thống thoát nước của xã Phục Linh chủ yếu là tự chảy
vào khu vực đồng ruộng, ao hồ sẵn có theo các mương, rãnh, hệ thống kênh mương
thủy lợi và theo địa hình tự nhiên.
3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa địa và bãi chứa rác thải
- Nghĩa trang liệt sĩ: Nằm cạnh trục đường xã cách UBND khoảng 1.000 m tại
xóm Mận. Có diện tích 1.147 m
2
. Công trình được xây dựng năm 1984, hiện các hạng
mục đài tưởng niệm, bia ghi danh các liệt sĩ đã xuống cấp.
- Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 11 nghĩa trang nhân dân với tổng diện
tích là 30.395 m

2
, hầu hết các nghĩa trang đều chưa được quy hoạch.
BIỂU 11: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG
STT Tên nghĩa trang Diện tích (m
2
)
1 Nghĩa trang nhân dân xóm Mận 4.641
2 Nghĩa trang nhân dân xóm Lược 2 (Lược 1+2) 7.491
3 Nghĩa trang nhân dân xóm Soi 3.897
4 Nghĩa trang nhân dân xóm Thọ 766
5
Nghĩa trang nhân dân xóm Quéo
1.071
6 Nghĩa trang nhân dân xóm Ngọc Tiến 1.585
7 Nghĩa trang nhân dân xóm Khưu 2 (1+2+3) 2.050
8 Nghĩa trang nhân dân xóm Ngọc Linh 1.083
9 Nghĩa trang nhân dân xóm Khuôn 2 (Khuôn 1+2) 2.333
10 Nghĩa trang nhân dân xóm Khuôn 3 2.612
11 Nghĩa trang nhân dân xóm Cẩm (Cẩm 1+2+3) 2.866
Tổng cộng 30.395
- Rác thải: Trên địa bàn xã chưa có đơn vị nào thu gom. Rác thải trong sinh hoạt,
sản xuất chủ yếu được các hộ tự thu gom, tự xử lý bằng hình thức đốt, chôn lấp tại vườn
hoặc đổ ven đường, ven bờ suối, kênh mương, đồng, ao, hồ. Về lâu dài tình trạng này sẽ
gây ô nhiễm môi trường và mất mỹ quan làng xóm.
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
17
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
- Đường huyện: Trên địa bàn xã Phục Linh có 01 tuyến: điểm đầu giáp ranh xã

Hà Thượng đi qua xóm Cẩm 3, xóm Cẩm 2 qua cầu Đát Ma sang thị trấn Giang Tiên –
huyện Phú Lương dài 2,2 km. Hiện trạng là đường cấp phối.
- Giao thông liên xã, trục xã:

Tổng chiều dài đường liên xã, đường trục xã là 12.171 m. Trong đó:
+ Đường liên xã: Trên địa bàn xã có 01 tuyến đường liên xã: Hà Thượng – Phục
Linh – Tân Linh. Tổng chiều dài 971 m, trong đó 700m là đường nhựa, 271m là đường
bê tông. Chiều rộng nền đường 7,0 m; chiều rộng mặt đường 3,5 m.
+ Đường trục xã: Hiện xã có 6 tuyến đường trục xã. Tổng chiều dài 11.200 m.
Các tuyến đường trục xã, liên xã trên địa bàn xã đã cứng hóa được 6.096 m, còn lại là
đường đất và đường cấp phối. Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới.
BIỂU 12: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TR‹C XÃ, LIÊN XÃ
TT Tên tuyến đường
Chiều dài
(m)
Bề rộng
mặt/nền
(m)
Kết cấu
1
Đường liên xã Hà Thượng – Phục Linh, từ nhà ông
Ý(xóm Mận) - Nhà ông Phú (xóm Mận) – Tân
Linh
971 3,5/7,0
Bê tông (271m)
+ nhựa (700m)
2
Từ UBND xã- Xóm Lược 1- Xóm Lược 2-Xóm
Mận (nhà ông Trung)
2000 3,0/4,5 Đường bê tông

3
Từ trụ sở UBND xã đi qua xóm Soi- Xóm Thọ-
xóm Quéo-Xóm Ngọc Tiến (nhà ông Phú)
2000 4,5
Đường bê tông
(465m) + Cấp
phối (1535m)
4
Từ Cầu Sung (nhà ông Tâm, xóm Thọ)-Xóm
Khưu 1-Khưu 2-Ngọc Linh-Khưu 3 (nhà ông Bắc)
2000
4,5 Cấp phối
5
Từ Gốc Sung xóm Khưu 2 (nhà ông Đoàn)-Khưu
2-Khưu 1-Khuôn 2 (nhà ông Thẩm)
1.900
4,5 Đường Bê tông
6
Ngã ba bà Hoan (xóm Soi)-Khuôn 1-Khuôn 2 (nhà
bà Xuyến)
1.300
4,5
Đường Bê tông
(600m) + Cấp
Phối (700m)
7
Ngã tư ông Xuân (xóm Khuôn 2)-Khuôn 2-Khuôn
3-Cẩm 1
2.000
4,5

Đường Bê tông
(650m) + Cấp
Phối (1.350m)
Tổng cộng 12.171
-Giao thông trục xóm: Trên địa bàn xã có 39 tuyến giao thông trục xóm với tổng chiều
dài là 21,49 km chủ yếu là đường đất, hệ thống giao thông trục xóm đều chưa đạt chuẩn nông
thôn mới.
BIỂU 13: BIỂU HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TR‹C XÓM
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
18
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
TT Tên đường, tuyến đường
Chiều dài
(m)
Bề rộng
nền (m)
Kết cấu
Đường trục xóm

C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
19
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
TT Tên đường, tuyến đường
Chiều dài
(m)
Bề rộng
nền (m)
Kết cấu


Xóm Mận
750
1
Từ nhà bà Cúc đi mương trung thuỷ nông 400 3,5 Đường đất
2
Từ nhà ông Trấn đến nhà ông Hùng 150 2,5 Đường đất
3
Từ nhà ông Yên đến nhà cầu đồng đinh 200 3,0 Đường đất

Xóm Lược 1: 1.200
1
Từ ngã tư nhà ông Khanh đến nhà ông Luân 800 3,5 Đường đất
2
Từ ngã tư nhà ông Khanh đến mương trung
thuỷ nông
400 3,5 Đường đất
Xóm Lược 2 2.900
1 Từ đầu nhà Bưu điện VH xã đến nhà ông Tân 1900 3,0 Đường đất
2 Từ nhà ông Dung đến nhà ông Duyên 500 3,0 Đường đất
3 Từ nhà ông Việt đến nhà bà Lửng (khuân 1) 500 3,0 Đường đất
Xóm Soi: 500
1
Từ ngã bà nhà ông Nhuận đến nhà ông Hài
(Khưu 1)
500 3,0 Đường đất
Xóm Thọ 2.150
1 Từ ngã tư nhà ông Khánh đến nhà ông Yên 400 2,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Ngọc đến ngã ba nhà ông Hành 900 3,5 Đường đất
3

Từ ngã tư nhà ông Khánh đến ngã ba nhà bà
Thịnh
150 3,5 Đường đất
4 Từ nhà ông Quảng đến nhà bà Bình 500 3,0
Đường bê
tông (100m)
+ đường cấp
phối (400m)
5 Từ gốc Cọ 1 đến gò giữa nhà bà Vân 200 3,0 Đường đất
Xóm Quéo 1.900
1 Từ trạm điện xóm Quéo đến nhà ông Chính 500 3,0 Đường đất
2 Từ nhà văn hoá xóm đến nhà ông Vang 500 3,0 Đường đất
3 Từ nhà ông Thiết đến nhà ông Cường 500 3,5 Đường đất
4 Từ ngã tư nhà ông Chi đến nhà ông Tuấn 400 3,0 Đường đất
Xóm Ngọc Tiến 1.500
1 Từ nhà văn hoá xóm đến nhà ông Vượng 1500 3,0
Đường cấp
phối
Xóm Khưu 1 1.350
1 Từ nhà ông Nhâm đến nhà ông Dinh 250 3,5 Đường đất
2 Nhà ông Vinh – Nhà ông Quang 500 4,5 Đường đất
3 Nhà ông Dũng – Nhà ông Liên 300 2,5 Đường đất
4 Nhà bà Diếp – Nhà ông Năng (xóm Soi) 300 2,5 Đường đất
Xóm Khưu 2 180
1 Từ nhà ông Đồn đến nhà ông Hành 180 2,5 Đường đất
Xóm Khưu 3 1.500
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
20
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên

TT Tên đường, tuyến đường
Chiều dài
(m)
Bề rộng
nền (m)
Kết cấu
1 Từ nhà ông Thanh Yên đến nhà ông Thành 900 3,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Kiện đi nhà ông Điều 600 3,0 Đường đất
3 Từ đường trục xã đến nhà ông Sơn 240 3,0 Đường đất
Xóm Ngọc Linh 960
1 Từ nhà văn hoá đến nhà ông Mậu 300 3,5 Đường đất
2 Từ Dốc Lán đến nhà ông Đạo 300 3,5 Đường đất
3 Nhà ông Hồng – Nhà văn hóa 120 3,0 Đường đất
Xóm Khuôn 1 2.000
1 Từ nhà ông Kiệm đến nhà ông Tạc Sinh 800 2,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Quý đến nhà ông Thái 300 2,0 Đường đất
3 Từ nhà ông Khải đến nhà ông Hào 500 2,5 Đường đất
4 Từ nhà ông Thuỷ đến nhà bà Hoàn 400 2,5 Đường đất
Xóm Khuôn 2 600
1 Từ nhà văn hoá xóm đến nhà ông Quân 400 3,0 Đường đất
2
Từ ngã ba nhà ông Hải đến nhà ông Trần Văn
Duyên
200 2,5 Đường đất
Xóm Khuôn 3 500
1 Từ nhà văn hoá xóm đến nhà ông Lượng 500 3,5 Đường đất
Xóm Cẩm 1 2.500
1
Từ nhà ông Kim đến nhà ông Thắng 2500 3,0
Đường cấp

phối
Xóm Cẩm 3 600
1 Từ chùa Làng Cẩm đến giáp đầm Cù Vân 600 3,0
Đường cấp
phối
Cộng 21.490
- Giao thông ngõ xóm : Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông ngõ xóm của xã
là 17,47 km toàn bộ là đường đất, các tuyến giao thông ngõ xóm chưa đạt chuẩn nông thôn
mới.
BIỂU 14: BIỂU HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG NGÕ XÓM
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài (m)
Bề
rộng
nền
(m)
Kết cấu
Đường ngõ xóm:
Xóm Mận
2.050
1
Từ nhà ông Khoản đến nhà ông Hải 300 3,0 Đường đất
2
Từ nhà ông Khoa đến nhà ông Thân 300 3,0 Đường đất
3
Từ nhà ông Hạt đến nhà ông Quyết 300 2,0 Đường đất
4
Từ nhà ông Minh đến nhà ông Tới 300 2,0 Đường đất
5

Từ nhà bà Bộ đến nhà ông Thứ 300 2,5 Đường đất
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
21
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
6
Nhà ông Quý – Nhà ông Thái 150 2,0 Đường đất
7
Nhà ông Kiên – Nhà ông Chu 100 2,5 Đường đất
8
Nhà ông Giang – Nhà ông Quân 150 2,5 Đường đất
9
Nhà ông Mạnh – Nhà ông Ninh 150 2,5 Đường đất

Xóm Lược 1: 1.050
1
Từ nhà ông Hợp đến nhà ông Đạo 250 2,5 Đường đất
3
Từ ngã ba nhà ông Hoàn đến nhà ông Na 200 2,0 Đường đất
4
Từ cầu (dưới nhà văn hoá) đến nhà bà Cúc 400 2,0 Đường đất
5
Từ nhà ông Ty đến nhà ông Đương 200 2,0 Đường đất

Xóm Lược 2 1.250
1
Từ nhà ông Linh đến đồng gạch 950 2,5 Đường đất
2
Từ ngã ba nhà ông Lâm đến nhà chị Lạc 300 2,0 Đường đất


Xóm Soi: 650
1
Từ nhà ông Tùng đến nhà ông Định 200 3,0 Đường đất
2
Từ nhà ông Bảy đến nhà ông Sơn 200 3,0 Đường đất
3
Từ nhà ông Sáu đến nhà ông Long 250 2,5 Đường đất

Xóm Quéo 1.000
1 Từ nhà ông Sìu lên nhà ông Hoạt 500 2,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Thu lên nhà ông Hào 500 3,0 Đường đất

Xóm Ngọc Tiến 1.700
1
Từ ngã ba nhà ông Phú đến nhà ông Thân 600 3,0 Đường đất
2
Từ nhà ông Hiện đến nhà bà Thẻ 200 3,0 Đường đất
3
Từ ngã ba nhà ông Tấn lên nhà ông Vận 900 3,0 Đường đất
Xóm Khưu 1 260
1
Nhà ông Quảng – Nhà ông Phượng 50 4,5 Đường đất
2
Từ nhà ông Nam – Nhà ông Vỹ 50 4,5 Đường đất
3
Từ ông Tập – Nhà ông Cần 50 3,5 Đường đất
4
Nhà bà Hoa – Nhà ông Chúc 50 4,0 Đường đất
5
Nhà ông Khang – Nhà bà Ngôn 60 3,0 Đường đất


Xóm Khưu 2 1.410
1
Từ nhà ông Loan đến nhà ông Bộ 300 2,5 Đường đất
2
Từ ngã ba nhà ông Phi đến nhà ông Bằng 200 4,0 Đường đất
3
Nhà ông Loan – Nhà ông Bộ 300 3,0 Đường đất
4
Nhà ông Toàn – Nhà ông Bào 100 3,0 Đường đất
5
Nhà ông Hành – Nhà ông Chung 150 3,5 Đường đất
6
Nhà ông Minh – Nhà bà Soạn 100 4,0 Đường Đất
7
Nhà ông Thực – Nhà ông Bính 140 2,5 Đường đất
8
Nhà ông Tiền – Nhà ông Xuân 120 3,0 Đường đất

Xóm Khưu 3 2.350
1
Từ đỉnh dốc nhà ông Tài đến nhà ông Ái 150 2,0 Đường đất
2
Nhà ông Hào – Nhà bà Được 200 3,0 Đường đất
3
Nhà ông Hùng – Nhà ông Chung 300 3,0 Đường đất
4
Nhà ông Ước – Nhà ông Sang 600 3,0 Đường đất
5
Nhà ông Cường – Nhà ông Hải 500 3,0 Đường đất

6
Nhà ông Cường – Nhà bà Hợi 100 2,5 Đường đất
7
Ngầm Khưu 3 – Nhà ông Hỗ 500 3,0 Đường đất
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
22
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
Xóm Khuôn 1 180
Nhà Thắm Hưng – Nhà Đoàn Mai 100 2,5 Đường đất
Cổng Ngọc Hương – Nhà Thu Uyên 80 2,5 Đường đất

Xóm Khuôn 2 1.020
1
Từ nhà ông Kiên đến cống nhà ông Quân 500 2,5 Đường đất
2
Từ nhà ông Khoát đến nhà ông Vinh 200 2,5 Đường đất
3
Cổng trường THCS – Cống cô Hương 180 2,0 Đường đất
4
Nhà văn hóa – nhà ông Trường 60 3,0 Đường đất
5
Nhà Toàn Hoan – nhà ông Chinh Bình 80 3,5 Đường đất

Xóm Khuôn 3 2.300
1
Từ nhà ông Lượng đến nhà ông Vân 550 3,0 Đường đất
2
Từ nhà ông Việt đến nhà ông Cường 200 2,5 Đường đất
3

Từ nhà bà Sao đến nhà ông Cận 400 2,5 Đường đất
4
Nhà ông Lượng – Nhà Tân Đào 250 2,5 Đường đất
5
Nhà ông Lượng – Nhà ông Vàng 300 3,0 Đường đất
6
Nhà ông Vàng – Nhà Mai Văn 100 3,0 Đường đất
7
Nhà ông Vàng – Nhà Đào Cận 300 3,0 Đường đất
8
Nhà ông Vàng – Nhà Tuấn Bi 200 3,0 Đường đất

Xóm Cẩm 1 1.100
1
Từ nhà ông Kim đến nhà bà Dung 250 2,5 Đường đất
2
Từ nhà ông Phương đến nhà bà Khánh 250 2,5 Đường đất
3
Từ nhà ông Loan đến nhà ông Viên 200 2,5 Đường đất
4
Từ nhà ông Thiện đến nhà bà Chín 200 2,5 Đường đất
5
Từ nhà bà Uyên đến nhà ông Tuấn 200 2,5 Đường đất
Xóm Ngọc Linh 1150
1
Nhà ông Phú – Nhà ông Ngọc 250 3,0 Đường đất
2
Nhà ông Lâm – Nhà ông Tâm 150 3,0 Đường đất
3
Nhà ông Định – Nhà ông Mưu 150 3,0 Đường đất

4
Nhà ông Thành – Nhà ông Mẹo 300 3,0 Đường đất
5
Nhà ông Ước – Nhà ông Thái 300 3,0 Đường đất
Cộng 17.470
4.2 Hiện trạng hệ thống cấp nước
Cấp nước sinh hoạt: Hiện tại xã Phục Linh đã có 4 công trình nước sinh hoạt tập
trung: nguồn nước sạch lấy từ núi Chúa cho các xóm Lược 1, Lược 2, xóm Quéo, và
nguồn nước sạch núi Tán cấp cho xóm Cẩm 3, cung cấp nước sạch bằng hình thức tự
chảy. Trong xã đã có 3.598 người dùng nước hợp vệ sinh chiếm 55,32% dân số trên
toàn xã. Còn lại nhân dân trong xã chủ yếu sử dụng nước giếng đào. Thực trạng chưa
đạt chuẩn nông thôn mới.
Cấp nước tưới nông nghiệp: Hiện nay trong địa bàn xã hệ thống nước tưới được
lấy từ các đập nước và được dẫn bằng kênh mương để tưới. Chưa đạt chuẩn nông thôn
mới.
4.3 Hiện trạng hệ thống cấp điện
- Hiện tại 100% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới quốc gia.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
23
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
- Toàn xã có 5 trạm biến áp với công suất 800KVA, có 16,14 km đường dây hạ
thế. Đường dây trung thế chiều dài 6,5 km. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện. Đã chuyển giao lưới điện cho ngành điện quản lý, được nâng cấp lưới điện.
(Dự án điện REII).
* Tổng công suất: S = 800 KVA.
BIỂU 15: BẢNG THỐNG KẾ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP
STT Tên trạm Vị trí Công suất
1 Trạm biếp áp số 1 Xóm Mận 180 KVA
2 Trạm biến áp số 2 Xóm Khuôn 2 180 KVA

3 Trạm biến áp số 3 Xóm Khưu 3 180 KVA
4 Trạm biến áp số 4 Xóm Quéo 100 KVA
5 Trạm biến áp số 5 Xóm Cẩm 3 160 KVA
Tổng 800 KVA
- Nhận xét: Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt của nhân dân trong xã đã cơ bản
đáp ứng. Tuy nhiên nếu sản xuất phát triển thì công suất các trạm biến áp hiện tại vẫn
chưa đủ để phục vụ cho sản xuất và chế biến nông sản.
III. HIỆN TRẠNG SỬ D‹NG ĐẤT
- Tổng diện tích đất tự nhiên của xã 1.455,69 ha, trong đó:
+ Đất nông nghiệp: 1094,85 ha chiếm 75,21%.
+ Đất phi nông nghiệp: 301,87 ha chiếm 20,74 %.
+ Đất chưa sử dụng: 6,53 ha chiếm 0,45 %.
+ Đất khu dân cư nông thôn: 52,44 ha chiếm 3,60 %.
(Có phụ lục số 01 kèm theo)
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi
- Trong giai đoạn 2007 - 2011 tiếp tục phát huy truyền thống quê hương cách
mạng, cùng với sự nỗ lực cố gắng chung của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân
dân, kinh tế xã hội của xã có nhiều đổi mới. Bộ mặt nông thôn mới đã có nhiều thay đổi
tích cực. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch tích cực, sản xuất nông nghiệp ngày càng
phát triển, giá trị sản xuất nông nghiệp tăng lên. Kết cấu hạ tầng, điện, đường, trường,
trạm, hệ thống kênh mương được quan tâm đầu tư xây dựng. Văn hoá - xã hội thu được
nhiều kết quả nhất là trong lĩnh vực giáo dục, xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư.
Quốc phòng an ninh được giữ vững, trật tự an toàn xã hội, an ninh nông thôn được đảm
bảo. Đời sống tinh thần và vật chất của nhân dân được nâng lên, tỷ lệ hộ nghèo hết năm
2011 giảm xuống còn 18,8%. Hệ thống chính trị thường xuyên được kiện toàn, củng cố
vững mạnh, tạo niềm tin, sự đồng thuận của nhân dân, đây là tiền đề là điều kiện thuận
lợi để Phục Linh triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới.
- Phục Linh là vùng có điều kiện tự nhiên, sinh thái: khí hậu, đất đai, nước, nhiệt
độ, độ ẩm rất thuận lợi cho sinh trưởng phát nông nghiệp, đặc biệt là phát triển cây lúa.

Xã có lực lượng lao động khá dồi dào, người dân có truyền thống lao động cần cù, có
tiềm năng đất canh tác lớn là thế mạnh cho địa phương hoạch định phát triển kinh tế.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
24
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
2. Khó khăn- hạn chế
- Chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi còn chậm chưa tương
xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa phương, diện tích cây mầu vụ đông hàng năm đạt
thấp; đàn gia súc, gia cầm phát triển chậm; chưa có nhiều mô hình ứng dụng KHCN cao
trong SX nông nghiệp, nhất là các mô hình trang trại phát triển chậm.
- Kinh tế tăng trưởng khá, song còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng và lợi
thế của xã. Mặc dù sản xuất nông nghiệp rất được xã quan tâm nhưng do kinh tế chậm
phát triển nên đầu tư hỗ trợ sản xuất còn hạn chế.
- Cây lúa, cây chè được xác định là cây trồng mũi nhọn trong phát triển kinh tế
nhưng mức đầu tư thâm canh cho chè còn thấp, chỉ bằng 50% so với yêu cầu của quy
trình; thiết bị chế biến còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của sản xuất; chế biến
thủ công là chủ yếu (chiếm trên 98%), chế biến cơ giới ít (chỉ chiếm trên 2%). Diện tích
trồng giống chè mới còn ít (chiếm 29,56%). Chưa đầu tư xây dựng hệ thống dịch vụ kĩ
thuật và thị trường tiêu thụ chè, hiệu quả sản xuất còn hạn chế.
- Hệ thống giao thông, thủy lợi tuy có bước phát triển nhưng chưa đồng bộ, chưa
hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng vùng chè, vùng lúa còn thấp chưa đáp ứng được yêu cầu của
sản xuất.
- Công tác chuyển giao ứng dụng KHCN vào sản xuất còn chậm, thiếu đồng bộ.
Người sản xuất chưa được đào tạo các kĩ thuật mới một cách hệ thống và toàn diện,
chưa thay đổi nếp sản xuất cũ còn lạc hậu, chưa có cách tiếp cận linh hoạt với nền kinh
tế thị trường.
- Địa hình có nhiều là đồi núi, diện tích đất trồng chè không tập trung, sản xuất
chủ yếu vẫn là nhỏ lẻ, manh mún khó áp dụng cơ giới hoá vào sản xuất.
- Công tác tham mưu của một số đoàn thể còn hạn chế, nội dung hoạt động của

tổ chức đoàn thể ở cơ sở chưa có chiều sâu, tỷ lệ thu hút đoàn viên, hội viên tham gia
sinh hoạt chưa cao. Năng lực của một số cán bộ còn hạn chế, tinh thần trách nhiệm với
công việc được phân công chưa cao, chưa phát huy được vai trò tham mưu, đề xuất.
- Tình hình thời tiết, dịch bệnh diễn biến phức tạp, giá cả biến động mạnh, suy giảm
kinh tế toàn cầu sẽ tiếp tục tác động và ảnh hưởng nhiều đến sản xuất, đời sống của nhân
dân.
- Do việc khai thác của các Xí nghiệp Thiếc Đại Từ, Mỏ than Phấn Mễ đã tác
động lớn đến môi trường sinh thái trên địa bàn (đất sản xuất bị nhiễm asen; khói, bụi
mìn, nước sinh hoạt không đảm bảo vệ sinh ). Đây là những vấn đề bức xúc, cần được
quan tâm trong công cuộc xây dựng nông thôn mới.
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN
MỚI
- Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết năm 2011 xã Phục Linh đã đạt 3/19 tiêu
chí nông thôn mới, các tiêu chí đã đạt là: Điện; Trường học; Trạm y tế.
- Còn lại 16 tiêu chí chưa đạt nông thôn mới bao gồm; Giao thông; Thuỷ lợi; Cơ
sở vật chất văn hoá; Chợ nông thôn; Bưu điện; Nhà ở; Thu nhập; Hộ nghèo; Cơ cấu lao
động; Y tế; Hình thức tổ chức sản xuất; Văn hoá; Môi trường; Hệ thống tổ chức chính
trị xã hội vững mạnh; An ninh trật tự xã hội.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
25

×