Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã bàn đạt huyện phú bình tỉnh t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 73 trang )

Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
Phần I: Mở đầu
I. Lý do, sự cần thiết
Định hớng phát triển xây dựng nông thôn mới là một chơng trình mục tiêu
quốc gia có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa
hiện đại hóa, tạo nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh
quốc phòng, bảo vệ môi trờng sinh thái, tạo môi trờng sống bền vững. Đặc biệt đối
với vùng trung du miền núi phía bắc trong đó có huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của thủ tớng chính
phủ phê duyệt chơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tớng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. UBND tỉnh Thái Nguyên
đã có Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 về việc phê duyệt Chơng
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hớng
đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
các xã thuộc huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
Xã Bàn Đạt là một xã miền núi thuộc huyện Phú Bình, xã nằm ở vị trí cách
trung tâm huyện là 18km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 18km, có diện
tích đất tự nhiên là 1714,51 ha. Đến cuối năm 2010 đầu năm 2011 xã có 6111 khẩu
đang sinh sống. Xã Bàn Đạt không có đờng quốc lộ chạy qua, xã có tuyến đờng sắt
Lu Xá - Bắc Giang chạy qua phía Bắc của xã. Xã có kênh thuỷ lợi chạy từ Thác
Huống xuống Bắc Giang qua phía Tây Nam của xã, là danh giới giữa xã Đồng Liên
và một phần xã Đào Xá. Do vậy điều kiện giao thông còn gặp nhiều khó khăn. Vì
vậy, để việc phát triển kinh tế xã hội của xã đợc thuận lợi, thống nhất, việc lập quy
hoạch chung xây dựng nông thôn mới toàn xã, xác định các vùng sản xuất kinh tế,
tổ chức mạng lới điểm dân c nông thôn, khai thác quỹ đất xây dựng để có thể triển
khai các dự án đầu t phát triển kinh tế, xã hội là việc cần thiết và cấp bách, giúp địa
phơng có nền kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của ngời dân nông
thôn đợc nâng cao, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ, có hình thức sản xuất phù
hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ, giữ gìn bản sắc
văn hoá vùng miền, bảo vệ môi trờng sinh thái, an ninh, trật tự xã hội ổn định.


II. Mục tiêu, nhiệm vụ đồ án quy hoạch
1. Mục tiêu:
Xây dựng xã Bàn Đạt có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hớng tập
trung sản xuất hàng hoá, phát triển các làng nghề, gắn với phát triển dịch vụ theo
quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí
đợc nâng cao, môi trờng sinh thái đợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dới sự
lãnh đạo của Đảng đợc củng cố vững mạnh.
Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Bàn Đạt
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu
đến hết 2020 xã Bàn Đạt cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn
thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
2. Nhiệm vụ:
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 1
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
a) Phân tích và đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, hạ
tầng kỹ thuật của xã để xác định động lực phát triển, tính chất đặc trng vùng, miền,
định hớng phát triển kinh tế-xã hội; dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất
xây dựng cho từng điểm dân c, dự báo những khó khăn vớng mắc trong quá trình
quy hoạch xây dựng.
b) Định hớng tổ chức không gian, phân khu chức năng sản xuất, sinh sống,
các vùng có tính đặc thù, hệ thống các công trình công cộng, xác định mạng lới
thôn, bản, hệ thống các công trình phục vụ sản xuất.
c) Xác định quy mô diện tích, cơ cấu, ranh giới sử dụng đất, các chỉ tiêu về
đất đối với hệ thống công trình công cộng, dịch vụ, đất ở, đất sản xuất, đất xây dựng
hạ tầng kỹ thuật và nhu cầu phát triển. Xác định giải pháp quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí các lô đất theo chức năng
sử dụng với qui mô đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo
vệ môi trờng.
d) Xác định hệ thống dân c tập trung thôn, bản trên địa bàn hành chính xã

phù hợp với đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa của từng vùng miền, xác định các
chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật cụ thể gồm:
- Quy mô, chỉ tiêu cơ bản về đất, nhà ở và các công trình công cộng tại thôn, xóm.
- Các chỉ tiêu cơ bản
e) Hệ thống công trình công cộng cấp xã:
- Xác định vị trí, quy mô, nội dung cần cải tạo chỉnh trang hoặc đợc xây dựng
mới các công trình công cộng, dịch vụ nh các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể
dục thể thao, thơng mại, dịch vụ cấp xã và ở các thôn, bản phù hợp với điều kiện địa
lý, kinh tế, văn hóa-xã hội và tập quán sinh sống của nhân dân.
- Xác định hệ thống các công trình di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan có giá trị.
g) Quy hoạch mạng lới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nớc, cấp
nớc, cấp điện,thoát nớc thải, vệ sinh môi trờng, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và
vùng sản xuất.
h) Xác định các dự án u tiên đầu t tại trung tâm xã và các thôn xóm, khu vực
đợc lập quy hoạch.
III. Phạm vi lập quy hoạch
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bàn Đạt thực hiện theo giai đoạn từ
năm 2011 đến năm 2015, định hớng đến 2020.
Phạm vi đối với Quy hoạch nông thôn mới (Quy hoạch chung xã) bao gồm
ranh giới toàn xã Bàn Đạt với tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 1714,51ha. Xã Bàn
Đạt là một xã miền núi nằm ở phía Đông Bắc của huyện Phú Bình với dân số 6111
ngời. Tiếp giáp với các xã trong huyện và giáp các huyện khác nh sau:
Phía Bắc và Đông Bắc giáp xã Nam Hoà, xã Tân Lợi - huyện Đồng Hỷ;
Phía Đông giáp xã Tân Khánh- huyện Phú Bình;
Phía Nam giáp xã Đào Xá - huyện Phú Bình;
Phía Tây giáp xã Đồng Liên - huyện Phú Bình.
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 2
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
Hình 1: Sơ đồ vị trí xã Bàn Đạt trong huyện Phú Bình
IV. Các cơ sở lập quy hoạch

- Nghị quyết 26/NQ-TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ơng Đảng
(khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tớng Chính phủ về
việc phê duyệt chơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tớng Chính phủ về
ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới và thông t số 54/TT-BNNPTNT ngày
21/08/2009 Hớng dẫn thi hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tớng Chính phủ phê
duyệt trơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
2020;
- Thông t số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của BXD quy định việc lập
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông t số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu t, Bộ Tài chính hớng
dẫn thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chơng trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
1. Các văn bản về quy hoạch xây dựng:
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về QHXD;
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 3
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
- Thông t số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về Hớng
dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trởng Bộ xây dựng
ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ
án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Thông t số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trờng quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất.

- Thông t số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011
quy định việc lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
2. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên, các sở ban ngành, UBND huyện
Phú Bình về QHXD nông thôn mới:
- Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết
TW7;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chơng trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hớng đến 2020;
- Chơng trình 420/Ctr-UBND,ngày 31 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh
Thái Nguyên v/v thực hiện Nghị quyết Trung ơng 7 ( khóa X )
- Thông báo kết luận của BCH Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên số 164-TB/TU
ngày 9/5/2011 v/v thông qua một số Chơng trình, đề án phát triển kinh tế xã hội trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên
V/v: Ban hành hớng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận
tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hớng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông
trên địa bàn xã, đờng liên xã, đờng liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi tr-
ờng Thái Nguyên V/v: Hớng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết cấp xã;
- Hớng dẫn số 2412/SNN- KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát
triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
- Chơng trình số: 06-CTr/HU ngày 25/5/2011 của huyện Uỷ huyện Phú Bình
về việc xây dựng nông thôn mới huyện Phú bình, giai đoạn 2011-2015, định hớng
đến năm 2020.

- Quyết định số 5501/QĐ- UBND ngày 01/11/2011 của UBND huyện Phú
Bình v/v phê duyệt nhiệm vụ Quy Hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện
Phú Bình tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011-2015 và định hớng đến 2020.
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 4
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
- Quyết định số 1675/QĐ- UBND ngày 07/05/2007 của UBND huyện Phú
Bình v/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết trung tâm xã Bàn Đạt huyện Phú Bình tỉnh
Thái Nguyên.
- Văn kiện Đại hội Đảng bộ xã Bàn Đạt khoá 26 nhiệm kỳ 2010-2015.
3. Các tài liệu, cơ sở khác:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Bình tỉnh Thái Thái
Nguyên đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái nguyên đến năm 2020;
- Đề án phát triển thơng mại, nông lâm, thuỷ sản tỉnh Thái nguyên giai đoạn
2011-2020;
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 và định hớng đến năm 2030;
- Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Thái nguyên, giai đoạn
2009-2020;
- Quy hoach phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Đề án Quy hoạch phát triển Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Làng
nghề huyện Phú Bình đến năm 2020 tầm nhìn 2025;
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Phú Bình giai đoạn 2011-
2020 định hớng đến năm 2025;
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái nguyên đến năm 2015;
- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái nguyên đến năm
2020;
- Bản đồ địa giới hành chính huyện Phú Bình 1/50.000;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 xã Bàn Đạt
huyện Phú bình Tỷ lệ 1/5000 do Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Phú

Bình cung cấp tháng 8/2011;
- Bản đồ nền địa hình toàn huyện Phú Bình tỷ lệ 1/10.000.
- Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành có liên quan
Phần 2: Nội dung đồ án Quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới
I. Phân tích đánh giá hiện trạng xã Bàn Đạt
1. Đánh giá các điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý: Bàn Đạt là xã miền núi nằm ở phía Bắc của huyện Phú Bình,
tổng diện tích tự nhiên toàn xã 1714,51ha, với dân số khoảng 6.111 ngời đợc chia
làm 12 xóm. Vị trí cách trung tâm huyện là 18km, cách thành phố Thái Nguyên 18
km về phía Nam, phía Bắc và Đông Bắc giáp xã Nam Hoà và Tân Lợi huyện Đồng
Hỷ, phía Đông giáp xã Tân Khánh, phía Nam giáp xã Đào Xá, phía Tây giáp xã
Đồng Liên. Bàn Đạt có vị trí địa lý hết sức thuận lợi, gần khu công nghiệp lớn của
cả nớc. Đây là vị trí thuận lợi cho xã Bàn Đạt mở rộng thị trờng, phát triển, giao lu
thơng mại và dịch vụ xây dựng nền kinh tế hàng hoá đa dạng hội nhập với thị trờng
trong toàn tỉnh.
* Tài nguyên đất đai:
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 5
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
Diện tích tự nhiên của xã: 1714,51ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 1519,41ha. (Trong đó diện tích đất trồng lúa 1 vụ
163,1ha, diện tích trồng lúa 2 vụ 300,88ha, diện tích trồng ngô 129,8ha)
- Đất phi nông nghiệp: 161,3 ha.
- Đất cha sử dụng: 0,5ha
- Đất ở tại nông thôn: 33,3ha
* Về khí hậu: Là một xã vùng trung du đồi núi phía Bắc, trong năm khí hậu
đợc chia làm bốn mùa rõ rệt nên rất thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển một
nền nông nghiệp đa dạng, bền vững.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình hàng năm: 22,86
0

C, tháng nóng nhất vào giữa
tháng 6 và tháng 7 : 37,5
0
C; nhiệt độ trung bình nhỏ nhất vào tháng 12, tháng 1
khoảng 7
0
C -11
0
C

.
- Chế độ ma: Tổng lợng ma hàng năm khoảng 2332,3 mm lợng ma lớn nhất tập
trung tháng 6: 350-400mm/tháng; lợng ma ít nhất tháng 2: 16,5-31,3mm/tháng; lợng
ma trung bình: 141,08 mm/ tháng.
- Chế độ ẩm: Độ ẩm trung bình 84,83 %; độ ẩm trung bình cao nhất 90%
tháng 5, độ ẩm trung bình thấp nhất 30%-60% tháng 12.
- Chế độ gió: Gió Đông Nam hoạt động mạnh từ tháng 5 đến tháng 10 mang
nhiều lợng nớc gây ra ma, xuất hiện khoảng 16 lần trong năm, cũng là những tháng
có ẩm độ cao, lợng ma lớn tạo điều kiện thuận lợi cho sinh trởng phát triển của cây
trồng. Gió mùa đông bắc hoạt động mạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, xuất
hiện 18 lần trong năm, gió thờng khô hanh làm hạn chế sinh trởng của cây trồng
đồng thời sơng muối và rét đậm kéo dài từ 21/ 12 đến 20/2 năm sau.
* Về thuỷ văn: Bàn Đạt có hệ thống sông Cầu chảy qua xã dài 3,4km và sông
Đào dài 2,5km chảy qua các xóm Việt Long, Cầu Mành , Đồng Vĩ, Bàn Đạt. Ngoài
ra trên địa bàn xã còn hệ thống hồ, đập, suối (Suối Ngòi Rồng, suối Việt Long, suối
Vàng) là nguồn cung cấp n ớc tới tiêu cho các xóm. Hệ thống kênh mơng nội đồng
đã và đang đợc cứng hoá phục vụ cho sản xuất.
Đánh giá điều kiện tự nhiên :
- Lợi thế:
+ Với điều kiện tự nhiên chế độ ma, nhiệt và ánh sáng thuận lợi để trồng lúa

nớc, tạo điều kiện để nâng cao năng suất, sản lợng lơng thực, đảm bảo sức khoẻ và
đời sống của nhân dân trong vùng.
+ Xã có nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ, diện tích đất sản xuất nông nghiệp
chiếm tỷ lệ lớn (88,62%), có hệ thống giao thông, sông, rạch chạy qua, đây là điều
kiện thuận lợi cho ngời dân trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và trao
đổi hàng hoá
- Hạn chế: Xã có nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ nhng xen kẹp lấn nhau,
phân bố rải rác không tập trung nên sẽ gây khó khăn cho việc dồn điền đổi thửa
trong kỳ quy hoạch.
2. Đánh giá hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ của xã năm 2011.
a Sản xuất nông nghiệp: Trồng rừng và lúa nớc là thế mạnh của xã.
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 6
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
Mặc dù thời tiết những năm gần đây diễn biến phức tạp, hạn hán kéo dài, rét
đậm, sâu bệnh việc gieo trồng gặp nhiều khó khăn song nền sản xuất nông nghiệp
của xã trong những năm qua vẫn tăng trởng. Hiện tại chơng trình lơng thực đợc quan
tâm, bằng nhiều biện pháp kỹ thuật để áp dụng chuyển dịch cơ cấu cây trồng, chăn
nuôi và thuỷ sản. Đa giống mới có năng suất cao, nh cây lơng thực ngắn ngày để mở
rộng diện tích gieo trồng, đặc biệt là cây ngô và cây đậu tơng, nhất là cây rau xanh,
khuyến khích tăng gia chăn nuôi các loại gia súc gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản.
Quan tâm đến công tác kỹ thuật khuyến nông, phát hiện và phòng ngừa kịp thời, đẩy
lùi sâu bệnh.
Trồng trọt:
Sản lợng cây lơng thực có hạt: Đạt 3.028 tấn = 22,9 tỷ đồng. Bình quân lơng
thực 495kg/ngời/năm. Tổng diện tích cây rau xanh, cây màu nông sản hàng năm: 7ha
= 0,45 tỷ đồng
Hệ số quay vòng của đất là 2,2 lần.
Chăn nuôi:
Tổng đàn trâu bò = 1095 con trong đó: Đàn trâu 1035 con; Đàn bò 60 con.

Tổng đàn lợn có 7132 con, trong đó lợn nái 2824 con
Đàn gia cầm và thuỷ cầm phát triển tốt, nhiều hộ đầu t theo hớng công
nghiệp và có thu nhập khá, sản lợng mỗi năm ớc đạt 203,1 tấn.
Thuỷ sản:
Với diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản khoảng 14,6 ha, các hộ gia đình đã
chú trọng đầu t chăn nuôi cá, sản lợng mỗi năm ớc đạt 12 tấn.
Bảng kết quả sản xuất lơng thực, chăn nuôi, thuỷ sản năm 2011
TT ĐVT Sản lợng
Sản lợng lợng thực Tấn 3.028
Rau xanh, hoa m u,
nông sản ha 7,0
Chăn nuôi trâu bò con 1095
Chăn nuôi lợn con 7132
Chăn nuôi gia cầm Tấn 203,1
Nuôi trồng thủy sản Tấn 12
Giá trị kinh tế sản xuất nông nghiệp: 32,4 tỷ đồng đạt 70,2% tổng giá trị
kinh tế
b. Tiểu thủ công nghiệp:
- Tiểu thủ công nghiệp chiếm 7,5% cơ cấu kinh tế xã.
- Xã có cơ sở sản xuất thủ công nhỏ lẻ: 42 hộ gia đình
- Có 4 cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng.
Giá trị kinh tế: 3,5 tỷ đồng đạt 7,5% tổng giá trị kinh tế
c. Dịch vụ thơng mại:
- Chiếm 22,3% cơ cấu kinh tế xã.
- Giá trị kinh tế: 10,2 tỷ đồng đạt 22,3% tổng giá trị kinh tế
Đánh giá chung:
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 7
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
Tổng giá trị kinh tế năm 2011 xã Bàn Đạt đạt 46,1 tỷ đồng.
Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp và dịch

vụ xã Bàn Đạt đang có chuyển biến tích cực. Nhng để phát triển mạnh, nâng cao thu
nhập cho ngời dân trong giai đoạn 2011-2015, 2015 - 2020 cần phải có bản quy
hoạch định hớng cụ thể, thúc đẩy sản xuất nâng cao năng suất và thu nhập cho ngời
dân.
3. Đánh giá về các dự án có liên quan:
Tiêu chí 1 - Quy hoạch và thực hiện quy hoạch của xã
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ: cha có
- Quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã, khu dân c mới và chỉnh trang các khu
dân c hiện có: đã có theo Quyết định số 1675/QĐ-UBND huyện Phú Bình ngày
7/5/2007, nhng điều chỉnh theo đề nghị của Chủ tịch UBND xã và tình hình phát
triển kinh tế xã hội hiện nay của xã.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trờng theo chuẩn mới:
cha có
Tiêu chí số 1 Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ch a đạt
4. Đánh giá hiện trạng không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật môi trờng:
Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. (các tiêu chí số
2.3.4.5.6.7.8.9)
a. Tiêu chí 2 - Giao thông
- Đờng liên xã, trục xã có chiều dài: 24 km
+ Đã đợc bê tông hoá 0,6 km từ cầu ngã ba trờng THCS Bàn Đạt đến hết tr-
ờng tiểu học Bàn Đạt. Mặt đờng rộng 4m, lề đờng rộng 2m; Cấp đờng cha đạt tiêu
chí nông thôn mới.
+ Còn lại là đờng cấp phối sỏi ong, Mặt đờng rộng 4m, lề đờng rộng 2m
Cần đầu t đến năm 2020 đạt tiêu chí nông thôn mới (100% cứng hoá)
- Đờng trục thôn, xóm: Tổng chiều dài 67,1 km. Đờng đất, mặt đờng rộng 3m, lề đ-
ờng rộng 2m. Cần đầu t đến năm 2020 đạt tiêu chí nông thôn mới (cứng hoá 50%).
- Đờng ngõ, xóm: Tổng chiều dài 51,8km. Đờng đất, mặt đờng rộng 2,5m, lề đờng
rộng 1m. Cần đầu t đến năm 2020 đạt tiêu chí nông thôn mới (cứng hoá 50%).
- Đờng trục chính nội đồng: Tổng chiều dài 40km, đờng đất, nền đờng rộng 2m.

Cần đầu t đến năm 2020 đạt tiêu chí nông thôn mới (cứng hoá 50%)
Tiêu chí số 2- Giao thông cha đạt
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 8
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
Bảng giao thông hiện trạng xã Bàn Đạt:
TT Ni dung
n
v
Vit
Long
Cu
Mnh
ng
Quan
B
Tc

Bc
ng
V
Na
Chng
Phỳ
Li
Trung
ỡnh
Bói
Phng
Bn
t

Tõn
Minh
Ton

Ghi chỳ
1 ng trc xó, liờn xó Km 24
ó tri nha hoc bờ tụng Km 0,6
T l %
Cha tri nha hoc bờ tụng Km 23,4
T l %
2 ng trc thụn, xúm
ó c bờ tụng hoỏ Km
T l %
Cha c cng hoỏ Km 11,0 7,5 4,5 4,0 13,0 1,7 2,0 6,5 1,7 3,5 4,0 7,7 67,1
T l %
3 ng ngừ xúm
ó c bờ tụng hoỏ Km
T l %
Cũn ng t v cp phi Km 6,7 3,0 7,3 6,0 8,0 5,5 3,6 6,0 1,0 4,0 0,7 51,8
T l %
4 ng trc chớnh ni ng

ó cng hoỏ, xe c gii i li
thun tin Km
T l %
Cha c cng hoỏ Km 5,0 2,0 5,1 7,5 7,0 3,5 1,7 2,0 1,3 1,6 2,5 0,8 40,0
T l %
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 9
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
b. Tiêu chí 3 - Thuỷ lợi

- Hiện nay trên địa bàn xã có 24,44km kênh cấp III, trong đó 9,64km đã đợc cứng hoá chiếm 39,44%, còn lại 14,8km mơng đất.
Cần phải đầu t cứng hoá >50% để đạt tiêu chí và phục vụ sản xuất và dân sinh.
- Toàn xã có 5 trạm bơm công suất 150m3/h phục vụ tới tiêu trên địa bàn xã, trong đó có 100% trạm bơm đã xuống cấp. Để đạt
tiêu chí nông thôn mới cần cải tạo nâng cấp 5 trạm bơm.
Đánh giá chung: Nhìn chung các công trình thuỷ lợi trên địa bàn xã Bàn Đạt đến nay đã xuống cấp cần đợc nâng cấp và cải tạo
để đáp ứng nhu cầu tới tiêu cho nông nghiệp và đạt đợc tiêu chí nông thôn mới.
Tiêu chí 3 - Thuỷ lợi cha đạt
TT Ni dung
n
v
Vit
Long
Cu
Mnh
ng
Quan
B
Tc

Bc
ng
V
Na
Chng
Phỳ
Li
Trung
ỡnh
Bói
Phng

Bn
t
Tõn
Minh
Ton

Ghi
chỳ
1
Kờnh mng loi I, loi II do xó qun
lý Km

ó cng hoỏ Km

Cha c cng hoỏ Km

u t xõy dng t chun Km

2 Kờnh mng loi III Km
2,8 0,5 1,2 0,9 2,7 6,1 1,1 2,0 1,8 1,0 4,4 24,4
ó cng hoỏ Km
1,35 0,20 0,85 0,58 0,20 2,60 0,76 2,00 0,30 0,60 0,20 9,64
Cha c cng hoỏ Km
1,40 0,30 0,35 0,30 2,50 3,50 0,35 1,50 0,40 4,20
14,8
0
3 Cỏc cụng trỡnh thu li

Trm bm nc hin trng Trm
1 1 1 2 5

Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 10
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
c. Tiêu chí 4 - Cấp điện
- Hệ thống trạm biến áp trên địa bàn xã có 6 trạm với tổng công suất 775KVA,
trong đó có 6 trạm (100%) đang hoạt động tốt.
- Đờng dây trung, cao thế: tổng số có 13,81km trong đó có 100% đảm bảo yêu
cầu.
- Đờng dây hạ thế tổng số có 37,392km, trong đó 29,892km 79,9% đảm bảo yêu
cầu, 7,5km cần cải tạo, nâng cấp.
- Về quản lý điện: HTX điện đã trực tiếp quản lý bán điện đến 100% số hộ dân.
Bảng 2: Hiện trạng trạm biến áp xã
STT Tên trạm Công suất Vị trí
1 Trạm biến áp Na Chặng 180KVA Xóm Na Chặng
2 Trạm biến áp Bàn Đạt 160KVA Xóm Bàn Đạt
3 Trạm biến áp Đồng Quan 100KVA Xóm Đồng Quan
4 Trạm biến áp Việt Long 160KVA Xóm Việt Long
5 Trạm biến áp Đá Bạc 100KVA Xóm Đá Bạc
6 Trạm Biến áp Bờ Tấc 75KVA Xóm Bờ Tấc
Đánh giá chung: Nhìn chung thực trạng cấp điện xã cha đủ để phục vụ sinh hoạt và sản
xuất. Trong giai đoạn quy hoạch cần đầu t nâng cấp thêm hệ thống điện phục vụ sinh hoạt và
sản xuất.
Tiêu chí 4 - Điện đạt
d. Tiêu chí 5 - Trờng học
Trên địa bàn xã Bàn Đạt đã có 3 cấp học: Mầm non, trung học cơ sở, tiểu học với
tổng số phòng học 46 phòng học. Có 1 trờng đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Nhà trẻ, trờng mầm non: Xây dựng năm 2005, tổng diện tích đất 1,0243ha,
diện tích một phòng học 65m
2
.
+ Tổng số học sinh : 312 học sinh (Cụm Trung Đình 127 học sinh, cụm

Đồng Quan 26 học sinh, cụm Đá Bạc 98 học sinh, cụm Việt Long 33 học sinh,
cụm Bờ Tấc 28 học sinh)
+ Diện tích trờng học: Tổng diện tích 1,0243ha (Cụm Trung Đình 0,186ha,
cụm Đồng Quan 0,189ha, cụm Đá Bạc 0,301ha, cụm Việt Long 0,3483ha)
+ Số phòng học đã có: 10 phòng
+ Số phòng đạt chuẩn: 4 phòng
+ Số phòng học còn thiếu: 4 phòng
+ Phòng chức năng: có 3 phòng giáo viên thiếu 1 phòng
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 360 học sinh, năm 2020 là 370 học sinh)
- Trờng tiểu học: Xây dựng năm 2006, tổng diện tích xây dựng 0,054ha diện tích
một phòng học 54m
2
. Trờng đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
+ Tổng số học sinh: 585 học sinh (Cụm trung tâm 477 học sinh, cụm Bờ
Tấc 108 học sinh)
+ Diện tích trờng học: 1,56ha (Cụm trung tâm 1,34ha, cụm Bờ Tấc 0,22ha)
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 11
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
+ Số phòng học đã có: 27 phòng
+ Số phòng đạt chuẩn quốc gia: 15
phòng đã đạt chuẩn
+ Số phòng còn thiếu: 8 phòng, cần cải
tạo 12 phòng.
+ Số phòng chức năng: 6 phòng
+ Diện tích sân chơi, bãi tập đã có
0,07ha (Cụm Trung tâm 0,05ha, cụm Bờ Tấc
0,02ha)
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 602 học
sinh, năm 2020 là 687 học sinh)
Hình ảnh: Trờng tiểu học Bàn Đạt, đang xây dựng cổng tờng rào

- Trờng trung học cơ sở: Xây dựng năm 2002, tổng diện tích xây dựng 0,0512ha,
diện tích một phòng học 64m
2
.
+ Tổng số học sinh: 341 học sinh
+ Diện tích trờng học: năm 2010 là
0,6338ha.
+ Số phòng học đã có: 9 phòng, còn
thiếu 15 phòng
+ Phòng chức năng: có 1 phòng
(Đang xây dựng nhà hiệu bộ 1 tầng, diện tích
xây dựng khoảng 200m2)
+ Diện tích sân chơi bãi tập: 0,3ha
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 450
học sinh, năm 2020 là 460 học sinh)
Đánh giá chung: Nhìn chung các trờng về cơ sở vật chất đã đợc kiên cố hoá, các
phòng học của các em học sinh đã đợc trang bị cơ bản. Đã có 1 trờng đạt chuẩn quốc gia
mức độ 1 còn lại 2 trờng đang trong thời gian chuẩn bị và cố gắng đạt chuẩn. So với tiêu
chí 5 của Bộ tiêu chí Quốc gia NTM đã đạt 33,3% so với tiêu chí.
Tiêu chí 5 Tr ờng học cha đạt
e. Tiêu chí 6 - Cơ sở vật chất văn hoá
- Cấp xã:
+ Đến nay xã cha có nhà văn hoá xã đạt chuẩn của Bộ Văn hoá - Thể thao và du
lịch. Cần xây dựng mới tại trung tâm xã.
+ Xã đã có một khu thể thao hiện đang cho lập
thiết kế và xây dựng theo bảng chi tiết quy hoạch mở
rộng khu trung tâm văn hoá xã.
- Cấp xóm:
+ Khu trung tâm văn hóa ở các xóm: Trên địa
bàn xã có 12 xóm, không có xóm nào có khu trung

tâm văn hóa xóm, trong đó có 8 xóm có nhà văn hoá
đạt 66,6%. Trong đó có nhà văn hóa xóm Đồng Quan
và Bãi Phẳng đạt chuẩn còn lại 6 nhà văn hóa cha đạt
chuẩn cần nâng cấp cải tạo (Xóm Việt Long, Cầu Mành, Đồng Vĩ, Đá Bạc, Na Chặng,
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 12
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
Phú Lợi) và 4 xóm cha có nhà văn hoá cần phải xây mới là xóm Tân Minh, Bàn Đạt,
Trung Đình, Bờ Tấc. (Hình ảnh: Nhà văn hoá xóm Đồng Vĩ đã xuống cấp)
Khu thể thao của các xóm: Trên địa bàn xã có 12 xóm song có 2 xóm Bàn Đạt,
Việt Long có khu thể thao nhng đã xuống cấp, còn lại 10 xóm cha có, xây dựng sân chơi
thể thao kết hợp nhà văn hóa.
* Đánh giá chung:
So với tiêu chí thứ 6 của bộ tiêu chí Quốc gia NTM trên địa bàn xã Bàn Đạt mới đạt
25% so với quy định. (Tiêu chí NTM 100%)
Bảng 6: Hiện trạng nhà văn hóa và khu thể thao
TT Hạng mục Thực trạng
Diện
tích
Vị trí
đất
(ha)
I Nhà văn hóa xóm



1 Nhà văn hoá xóm Việt Long Xuống cấp, cần cải tạo 0,1513 Xóm Việt Long
2 Nhà văn hoá xóm Cầu Mành Xuống cấp, cần cải tạo 0,1262 Xóm Cầu Mành
3 Nhà văn hoá xóm Đồng Vĩ Xuống cấp, cần cải tạo 0,3959 Xóm Đồng Vĩ
4 Nhà văn hoá xóm Bãi Phẳng Đạt chuẩn 0,4764 Xóm Bãi Phẳng
5 Nhà văn hoá xóm Na Chặng Xuống cấp, cần cải tạo 0,4068 Xóm Na Chặng

6 Nhà văn hoá xóm Phú Lợi Xuống cấp, cần cải tạo 0,05 Xóm Phú Lợi
7 Nhà văn hoá xóm Đồng Quan Đạt chuẩn 0,189 Xóm Đồng Quan
8 Nhà văn hoá xóm Đá Bạc Xuống cấp, cần cải tạo 0,4795 Xóm Đá Bạc
II Sân thể thao

1 Sân thể thao xóm Bàn Đạt Xuống cấp, cần cải tạo 0,18 Xóm Bàn Đạt
2 Sân thể thao xóm Việt Long Xuống cấp, cần cải tạo 0,2396 Xóm Việt Long
Tiêu chí 6 Cơ sở vật chất văn hóa ch a đạt
f. Tiêu chí 7 - Chợ nông thôn
Hiện tại xã cha có chợ, cần phải đầu t xây dựng mới một chợ với tổng diện tích
0,2ha- 0,3ha tại khu trung tâm xã.
Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn cha đạt
g. Tiêu chí 8 - Bu điện
- Bu điện văn hóa xã: có 1 điểm, trong đó có 1 (100%) bu điện văn hoá đạt chất l-
ợng theo tiêu chuẩn của Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch. Tuy nhiên bu điện xã đang nằm
trong khuôn viên đất UBND xã.
Trên địa bà xã đã có điểm truy cập Internet công cộng, dùng mạng VietTel 3G.
Nhìn chung theo quy định bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã Bàn Đạt Điểm
bu điện văn hoá xã và ở các thôn cha đạt.
Tiêu chí 8 - Bu điện đạt
h. Tiêu chí 9 - Nhà ở dân c
Tổng số có 1412 nhà ở dân c nông thôn, trong đó có 58,4% nhà đạt tiêu chuẩn của
Bộ Xây dựng, 41,6% nhà cha đạt chuẩn (không đảm bảo diện tích m
2
/ngời), xây dựng lâu
năm cha đợc cải tạo, nâng cấp. Cha đạt so với tiêu chí NTM (75%)
Có 15 nhà tạm, dột nát.
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 13
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
Nhìn chung trên địa bàn xã Bàn Đạt nhà ở dân c theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia

về NTM là cha đạt.
Tiêu chí 9 - Nhà ở dân c cha đạt
5. Đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội xã Bàn Đạt:
Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. (các tiêu chí số
10,11,12,13,14,15,16,17)
a. Tiêu chí số 10 - Thu nhập
+ Là xã thuần nông chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, trong những năm qua đã có
nhiều cố gắng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giá trị thu nhập tăng, đời
sống nhân dân có nhiều chuyển biến tích cực, thu nhập bình quân đầu ngời năm 2010 đạt
khoảng 6,79triệu đồng/ngời/năm, bằng 55% so với thu nhập bình quân đầu ngời chung
nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Năm 2011 đạt 7,5 triệu đồng/ ngời/năm.
+ Phấn đấu đến năm 2020 trên địa xã mức thu nhập đầu ngời bằng mức theo bộ
tiêu chí quy định. (1,2 lần % so với mức bình quân chung khu vực nông thôn của tỉnh)
Tiêu chí 10 - Thu nhập cha đạt
b. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo
+ Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn tháng 12/2010 theo chuẩn nghèo mới là
40,2%.
+ Dự kiến năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống đạt tiêu chí quốc gia về NTM là
10% (<=10%).
Tiêu chí 11 - Hộ nghèo cha đạt
c. Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động
+ Lao động trên địa bàn xã có 3636 ngời trong độ tuổi. Chiếm 59,5%.
+ Tỷ lệ lao động làm việc trong lĩnh vực nông lâm, ng nghiệp là 84,8% cha đạt so
với bộ tiêu chí nông thôn mới (<45%)
Tiêu chí 12 Cơ cấu lao động ch a đạt
d. Tiêu chí 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
+ Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp chiếm 70,2%; tiểu thủ công nghiệp, làng nghề là
7,5%; thơng mại - dịch vụ chiếm 22,3%.
+ Hộ gia đình là đơn vị sản xuất phổ biến, toàn xã có 1.265 hộ nông nghiệp, có 2
trang trại đang hoạt động nhng kém hiệu quả.

Tiêu chí 13 Hình thức tổ chức sản xuất ch a đạt
e. Tiêu chí số 14 - Giáo dục
- Phổ cập giáo dục trung học cấp xã đạt 100%
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đợc tiếp tục học bậc trung học (phổ thông, bổ túc,
dạy nghề) đạt 68%. (Tiêu chí NTM 70%)
- Số lợng lao động nông thôn qua đào tạo chiếm tỷ lệ 6,28%. (Tiêu chí NTM
>20%)
Nhìn chung so với bộ tiêu chí quốc gia về NTM, giáo dục xã Bàn Đạt cha đạt.
Tiêu chí 14 - Giáo dục cha đạt
f. Tiêu chí số 15 - Y tế
- Xã có 1 trạm y tế đã đợc xây dựng kiên cố đạt chuẩn quốc gia.
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 14
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
- Đội ngũ cán bộ y tế có 5 ngời, trong đó có 2 bác sỹ (40%). Hệ thống cơ sở y tế t
nhân có 1 ngời.
- Mạng lới y tế dự phòng, công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu: xã có 2 bác sĩ, 1 nữ
hộ sinh trung học, có 12 nhân viên y tế thôn bản ở
12 thôn; 100% trẻ em trong độ tuổi đợc tiêm
chủng đầy đủ các loại vác xin.
- Tỷ lệ ngời dân khu vực nông thôn tham gia
các hình thức bảo hiểm y tế đạt 61,08%. (Tiêu chí
NTM >20%)
Nhìn chung công tác y tế trên địa bàn xã
Bàn Đạt đã đợc trang bị cơ bản đầy đủ về trang
thiết bị phục vụ công tác khám chữa bệnh. Tram y
tế đã đạt chuẩn quốc gia. Vậy so với tiêu chí của
Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới đã đạt.
Hình ảnh: Trạm y tế xã Bàn Đạt, đã đạt chuẩn quốc gia
Tiêu chí 15 - Y tế đạt
g. Tiêu chí số 16 - Văn hoá

- Đến năm 2010, xã có 12 thôn xóm (100%) xây dựng đợc quy ớc làng văn hoá.
Đời sống văn hoá, tinh thần của ngời dân nông thôn ngày càng đợc cải thiện, đến hết
tháng 12/2010 có 1 làng (8,3%) đạt danh hiệu làng văn hoá; 1.180 gia đình (84,2%) đạt
danh hiệu gia đình văn hoá. Nhng theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM thì văn hóa xã cha
đạt (tiêu chí NTM >70%).
Tiêu chí số 16 Văn hóa ch a đạt
h. Tiêu chí số 17 - Môi trờng
- Có 70% hộ dân đợc sử dụng nớc sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
- Bớc đầu công tác quản lý, thu gom và xử lý chất thải ở khu vực nông thôn đã đợc
chú trọng, hiện có 42% số chuồng trại chăn nuôi tập trung đợc xử lý chất thải bằng nhiều
hình thức khác nhau.
- Nghĩa trang liệt sĩ: nằm tại xóm Na Chặng, diện tích đất 0,0863ha. Cha đợc xây
dựng theo quy hoạch.
- Nghĩa trang nhân dân: Hiện tại xã có 07 nghĩa trang nhân dân chính, tổng diện
tích hiện trạng 3,8ha. Ngoài ra vẫn có các khu vực chôn cất, các ngôi mộ nhỏ lẻ nằm rải
rác quanh các cánh đồng. Các nghĩa trang đều cha có hàng rào bao quanh, cha có hệ
thống thoát nớc
- Xã cha có bãi rác thải, cần đầu t xây dựng 1 bãi rác thải, xử lý rác thải tập trung.
- Xã cha có tổ dọn vệ sinh chung toàn xã, cha định kỳ và tổ chức tổng vệ sinh toàn
dân.
Nhìn chung theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM vấn đề môi trờng xã Bàn Đạt cha
đạt.
Tiêu chí số 17 Môi tr ờng cha đạt
i. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
- Đội ngũ cán bộ cấp xã có 21 ngời, tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn là 100%.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
- Đảng bộ, chính quyền xã cha đạt chuẩn.
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 15
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
- Có 100% tổ chức đoàn thể chính trị đạt danh hiệu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

trở lên.
Nhìn chung hệ thống chính trị xã Bàn Đạt đã cha đạt chuẩn so với bộ tiêu chí quốc gia
về NTM.
Tiêu chí số 18 Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh đạt
k. Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội
- Tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội ở nông thôn: xã có lực lợng
dân quân tự vệ và lực lợng dự bị động viên hoạt động tốt.
- Tình trạng phạm tội và các tệ nạn xã hội cơ bản đợc hạn chế, an ninh chính trị trên
địa bàn có nhiều chuyển biến tích cực, tình hình dân tộc, tôn giáo, văn hoá t tởng đợc giữ
vững ổn định. Công tác giải quyết đơn th khiếu nại tố cáo đợc quan tâm, các vụ việc phức
tạp tồn đọng kéo dài đợc giải quyết cơ bản.
Tiêu chí 19 An ninh, trật tự xã hội đạt
6. Hiện trạng sử dụng đất: (Theo tài liệu địa phơng cấp tháng 1/2010)
- Xã Bàn Đạt có tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã: 1714,51ha
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
TT Loi t Mó
Din
tớch
C
cu
(ha) (%)
Tng din tớch t t nhiờn ton xó 1.714,5 100,0
1 t nụng nghip NNP
1519,4
1
88,62
1.1 t lỳa nc DLN 463,98 27,06
1.2 t trng lỳa nng LUN
1.3 t trng cõy hng nm cũn li HNK 129,8 7,57
1.4 t trng cõy lõu nm CLN 234,63 13,68

1.5 t rng phũng h RPH
1.6 t rng c dng RDD
Trong ú: Khu bo tn thiờn nhiờn DBT
1.7 t rng sn xut RSX 676,4 39,45
1.8 t nuụi trng thu sn NTS 14,60 0,85
1.9 t lm mui LMU
1.10 t nụng nghip khỏc NKH
2 t phi nụng nghip PNN 161,3 9,408
2.1
t xõy dng tr s c quan, cụng trỡnh s
nghip
CTS 0,28 0,02
2.2 t quc phũng CQP 42,8 2,50
2.3 t an ninh CAN
2.4 t khu cụng nghip SKK
2.5 t c s sn xut kinh doanh SKC
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 16
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
TT Loi t Mó
Din
tớch
C
cu
(ha) (%)
2.6 t sn xut vt liu xõy dng gm s SKX
2.7 t cho hot ng khoỏng sn SKS
2.8 t di tớch danh thng DDT
2.9 t x lý, chụn lp cht thi DRA
2.10 t tụn giỏo, tớn ngng TTN 3,9 0,23
2.11 t ngha trang, ngha a NTD 3,8 0,22

2.12 t cú mt nc chuyờn dựng SMN 26,8 1,56
2.13 t sụng, sui SON 10,3 0,60
2.14
t phỏt trin h tng (t cú mc ớch cụng
cng)
DHT 73,42 4,28
2.15 t phi nụng nghip khỏc PNK
3 t cha s dng DCS 0,5 0,03
4 t khu du lch DDL
5 t khu dõn c nụng thụn DNT 33,3 1,94
Trong ú: t ti nụng thụn ONT 33,3
- Đất nông nghiệp: 1519,41ha chiếm 88,62% tổng diện tích đất tự nhiên.
TT Loi t Mó
Din
tớch
(ha)
Tng din tớch t nụng nghiờp NNP 1.519,41
1 t san xuõt nụng nghiờp SXN 828,41
1.1 t trụng cõy hang nm CHN 593,78
1.1.1 t trng lỳa LUA 463,98
1.1.1.1 t chuyờn trụng lua nc LUC 163,10
1.1.1.2 t trụng lua nc con lai LUK 300,88
1.1.2 t trụng cõy hang nm khac HNK 129,80
1.2 t trụng cõy lõu nm CLN 234,63
1.2.1 t trng cõy n qua lõu nm LNQ
1.2.2 t trng cõy lõu nm khac LNK 234,63
2 t lõm nghiờp LNP 676,40
2.1 t rng san xuõt RSX 676,40
3 t nuụi trụng thuy san NTS 14,60
- Đất phi nông nghiệp: 161,3ha chiếm 9,408% tổng diện tích đất tự nhiên.

Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 17
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
TT Loi t Mó
Din
tớch
(ha)
2 t phi nụng nghip PNN 161,3
2.1 t chuyờn dựng CDG 116,5
2.1.1 t xõy dng tr s c quan, cụng trỡnh s nghip CTS 0,28

t xõy dng tr s c quan, cụng trỡnh s nghip
nh nc
TSC 0,28
t tr s khỏc TSK
2.2.1 t quc phũng CQP 42,8
2.2.2 t cú mc ớch cụng cng CCC 73,42
t giao thụng DGT 58,71
t thu li DTL 8,25
t cụng trỡnh nng lng DNL 0,31
t cụng trỡnh bu chớnh vin thụng DBV 0,03
t c s vn hoỏ DVH 1,2
t c s y t DYT 0,19
t c s giỏo dc o to DGD 4,55

t c s th dc th thao
DTT
0,18

t ch
DCH



t bói thi, x lý rỏc thi
DRA

2.2 t tụn giỏo tớn ngng
TTN 3,9
2.2.
1
t tớn ngng
TIN
3,9
2.3 t ngha trang, ngha a
NTD 3 ,8
2.4 t sụng sui v mt nc chuyờn dựng
SMN 37,1
2.4.
1
t sụng ngũi, kờnh rch, sui
SON 10,3
2.4.2
t cú mt nc chuyờn dựng
MNC 26,8
- Đất cha sử dụng: 0,5ha chiếm 0,03%
- Đất khu dân c nông thôn: 33,3ha chiếm 1,94%
Đánh giá chung: Xã Bàn Đạt có tổng diện tích đất toàn xã: 1714,51ha chiếm 7%
diện tích đất tự nhiên của huyện Phú Bình, nằm trên vùng đất có nhiều chức năng sử
dụng khác nhau nh: đất ở, đất chuyên dùng, đất giao thông, đất thuỷ lợi, đất trồng lúa, đất
trồng rừng, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất mặt nớc chuyên dùng
Do tập quán khai thác, sử dụng đất của địa phơng còn manh mún, thủ công, diện

tích nhỏ lẻ nên việc dồn điền đổi thửa là rất cần thiết, tạo điều kiện khoanh vùng thâm
canh và cơ giới hóa trong khâu làm đất.
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 18
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
Những tồn tại lớn nhất thờng xẩy ra trong quá trình sử dụng đất là tự ý chuyển mục
đích sử dụng đất, tự ý làm nhà trái phép trên đất canh tác. Nguyên nhân chính là do công
tác quản lý nhà nớc về đất đai bị buông lỏng, cha kiên quyết, cha phát hiện và ngăn chặn
kịp thời, cha có những biện pháp mạnh để xử lý những trờng hợp vi phạm. Vì vậy trong
giai đoạn sắp tới việc quy hoạch xây dựng NTM xã là một nhiệm vụ cấp thiết để làm tiền
đề cho công tác quản lý và chuyển đổi đất đai trong xã.
7. Đánh giá công tác quản lý quy hoạch
Hiên tại vấn đề quản lý quy hoạch xã đang đợc kiểm soát chặt chẽ. Xã quản lý sử
dụng đất theo đúng quy hoạch. Xây dựng các công trình của xã đều tuân theo quy định
chung trong quy hoạch. Công tác quản lý quy hoạch hiện tại của xã là tiền đề cho quản lý
quy hoạch và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011- 2015, 2015-2020.
8. Đánh giá hiện trạng mức độ đạt đợc nông thôn mới theo 19 tiêu chí tại QĐ
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
So với 19 tiêu chí nông thôn mới: xã đạt: 5 tiêu chí cụ thể nh sau:
+ Tiêu chí về Y tế.
+ Tiêu chí Điện.
+ Tiêu chí bu điện
+ Tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh.
+ Tiêu chí về An ninh, trật tự xã hội.
Bảng đánh giá hiện trạng theo Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới Xã Bàn Đạt
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 19
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn

mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
I
QUY HOạCH
1
Quy hoạch
và thực hiện
quy hoạch
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển nông nghiệp sản xuất
hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế -
xã hội môi trờng theo chuẩn mới.
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân c mới
và chỉnh trang các khu dân c hiện có theo
hớng văn minh, bảo tồn đợc bản sắc văn

hoá tốt đẹp
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
II
Hạ TầNG KINH Tế - X HộIã
2 Giao thông
2.1 Tỷ lệ km đờng trục xã, liên xã đợc nhựa
hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
100%
0,00%
Không
đạt
58,80%
Không
đạt
100,00%
2.2 Tỷ lệ km đờng trục thôn, xóm đợc cứng
hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
50%
0,00% 30,00% 50,00%
2.3 Tỷ lệ km đờng ngõ xóm sạch, không
lầy lội vào mùa ma.
50% cứng
hoá
0,00% 30,00% 50,00%
2.4 Tỷ lệ km đờng trục nội đồng đợc cứng

hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện
50%
0,00% 20,00% 50,00%
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 20
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
3 Thuỷ lợi
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu
cầu sản xuất và dân sinh
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mơng do xã quản lý đợc
kiên cố hoá
50%
39,44% 50,00% 70,00%
4 Điện
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ

thuật của ngành điện
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thờng xuyên, an
toàn từ các nguồn
95%
100% 100% 100%
5 Trờng học
Tỷ lệ trờng học các cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt
chuẩn quốc gia.
70%
33,30%
Không
đạt
66,60%
Không
đạt
100,00%
Đạt
6
Cơ sở vật
chất văn hoá
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt
chuẩn của bộ VH-TT-DL
Đạt

Không
đạt
Không
đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể
thao thôn đạt quy định của bộ VH-TT-DL
100%
0% 50% 100%
7
Chợ nông
thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng, Bộ công
thơng
Đạt Không đạt Đạt Đạt
8 Bu điện
8.1 Có điểm phục vụ bu chính viễn thông
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
8.2 Có Internet đến thôn
Đạt
Đạt Đạt Đạt

9 Nhà ở dân c
9.1 Nhà tạm, nhà dột nát
Không Có
Không
Không
Đạt
Không
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 21
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ xây
dựng
75%
58,40% 77,80% 92,60%
III
KINH Tế Và Tổ CHứC SảN XUấT
10 Thu nhập
Thu nhập bình quân ngời/năm so với mức
bình quân chung của tỉnh
1,2 lần 0,55 lần
Không
đạt
0,8 lần
Không
đạt
1,2 lần Đạt

11 Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
10% 40,20%
Không
đạt
20,%
Không
đạt
10% Đạt
12
Cơ cấu lao
động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
các lĩnh vực nông lâm ng nghiệp
45%
84,80%
Không
đạt
63,08%
Không
đạt
45,00%
Đạt
13
Hình thức tổ
chức sản
xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
hiệu quả


Không

Không
đạt
Có Đạt Có Đạt
IV
VĂN HOá - X HộI MÔI TRƯờNGã
14 Giáo dục
14.1 Phổ cập giáo dục trung học
Đạt Đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
Đạt Đạt
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đợc
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc,
học nghề)
70%
68% 75% 90%
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
>20% 6,28% 20% 23,00%
15 Y tế
15.1 Tỷ lệ ngời dân tham gia các hình thức
bảo hiểm y tế.
20%
61,08%
Đạt
70,00%
Đạt

75,00%
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Đạt Đạt Đạt Đạt
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 22
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
16 Văn hoá
Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt tiêu
chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ
VH-TT-DL
Đạt
8,30%
Không
đạt
41,70%
Không
đạt
75,00%
Đạt
17 Môi trờng
17.1 Tỷ lệ hộ đợc sử dụng nớc sạch hợp vệ
sinh theo quy chuẩn quốc gia
70%
70%
Không
đạt

72%
Đạt
75%
Đạt
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về
môi trờng
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm
môi trờng và có các hoạt động phát triển
môi trờng xanh, sạch, đẹp.
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
17.4 Nghĩa trang đợc xây dựng theo quy
hoạch
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
17.5 Chất thải, nớc thải đợc thu gom và xử
lý theo quy định
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
V

Hệ THốNG CHíNH TRị
18
Hệ thống tổ
chức chính
trị xã hội
vững mạnh
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
Đạt Đạt
Đạt Đạt
18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn trong sạch, vững mạnh
Đạt
Đạt Đạt Đạt
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 23
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã
đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên

Đạt Đạt
Đạt Đạt
19
An ninh trật
tự xã hội
An ninh trật tự xã hội đợc giữ vững
Đạt Đạt Đạt Đạt
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 24
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
9. Đánh giá chung:
Theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới xã Bàn Đạt:
- Có 5 tiêu chí đạt là: tiêu chí số 4, 8, 15, 18 và 19
- Còn 17 tiêu chí cha đạt là: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 16, 17.
a. Thuận lợi
- Xã Bàn Đạt là một xã miền núi nằm ở phía Bắc của huyện Phú Bình, có diện
tích đất tự nhiên là 1714,51ha. Xã có 1412 hộ, 6111 khẩu, đang sinh sống trong 12 xóm.
Đây là địa phơng có nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ, thúc đẩy phát triển sản xuất nông
nghiệp. Đặc biệt trồng rừng sản xuất là thế mạnh của xã, cần phát huy thế mạnh về đất v-
ờn đồi để phát triển mạnh cây lấy gỗ, cây công nghiệp và cây đặc sản.
- Nền kinh tế của xã đã có những chuyển biến tích cực, tuy nhiên để việc phát
triển kinh tế xã hội của xã đợc thuận lợi, thống nhất, việc lập quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới toàn xã, xác định các vùng sản xuất kinh tế, sản xuất nông nghiệp tập
trung có tổ chức là vấn đề cấp thiết.
b. Khó khăn.
- Đời sống ngời dân xã Bàn Đạt còn gặp nhiều khó khăn kéo theo sự chuyển dịch
lao động địa phơng ra các vùng khác rất lớn. Cơ sở hạ tầng xã hội còn thiếu, hạ tầng kỹ
thuật cha đảm bảo nh: cha có khu trung tâm xã, khu cây xanh công viên thể dục thể thao,
hệ thống cấp thoát nớc, thu gom chất thải cha có . ảnh h ởng không nhỏ đến đời sống
của ngời dân.
c. Những vấn đề cần giải quyết:

- Theo bộ tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới, xã Bàn Đạt còn nhiều tiêu chí cha
đạt, từ những thuận lợi và khó khăn nêu trên, Đảng uỷ, Chính quyền xã Bàn Đạt cần sớm
đề ra đợc chiến lợc phát triển kinh tế xã hội, gắn liền với việc xây dựng nông thôn mới
của xã. Nâng cao năng lực quản lý nhà nớc cùng với đẩy mạnh tuyên truyền trong quần
chúng nhân dân để nhà nớc và nhân dân cùng làm, quyết tâm phấn đấu đa xã Bàn Đạt trở
thành một xã điểm về xây dựng nông thôn mới. Phát triển xã toàn diện cả về kinh tế
văn hoá, chính trị xã hội để đời sống của nhân dân trên địa bàn xã ngày một nâng cao.
- Xây dựng các cơ sở kinh tế theo tiềm năng của xã (sản xuất TTCN, phát triển
kinh tế trang trại, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất cây nông nghiệp ).
- Hoàn thiện hệ thống giao thông, đảm bảo giao thông cơ giới tới các đờng trục
thôn
- Cải tạo, chỉnh trang các khu dân c. Xây dựng các khu dân c mới theo hớng đảm
bảo tính truyền thống nhng đáp ứng đợc mục tiêu nâng cao chất lợng cuộc sống, hớng tới
tiếp cận dần với các tiện nghi đô thị.
- Quy hoạch khu trung tâm xã khang trang, hạ tầng đồng bộ. Bổ sung, mở rộng và
hoàn thiện hệ thống công trình công cộng, tạo dựng bộ mặt nông thôn mới.
- Quy hoạch hệ thống thoát nớc và vệ sinh môi trờng, tạo dựng môi trờng xanh,
sạch, đẹp.
- Quy hoạch hệ thống cấp nớc tập trung, đảm bảo đến năm 2020 có 70% ngời dân
đợc dùng nớc sạch theo tiêu chuẩn.
- Quy hoạch cải tạo cảnh quan, bố trí các khu cây xanh, vờn hoa
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 25

×