Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã đồng liên huyện phú bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 71 trang )

Thuyết minh thiết kế
Quy hoạch nông thôn mới xã đồng liên
Huyện phú bình tỉnh thái nguyên
Giai đoạn 2011-2015
******
Phần I: Mở đầu
I. Lý do, sự cần thiết
Định hớng phát triển xây dựng nông thôn mới là một mục tiêu quốc gia có ý
nghĩa vô cùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa,
tạo nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh quốc phòng,
bảo vệ môi trờng sinh thái, tạo môi trờng sống bền vững. Đặc biệt đối với vùng
trung du miền núi phía bắc trong đó có huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của thủ tớng chính
phủ phê duyệt trơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tớng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. UBND tỉnh Thái Nguyên
đã có Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 về việc phê duyệt Chơng
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hớng
đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
các xã thuộc huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
Xã Đông Liên là một xã miền núi nằm ở phí Bắc của huyện Phú Bình,cách
trung tâm huyện là 18km,cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 13km về phía
Nam, có diện tích đất tự nhiên là 886 ha. Đến cuối năm 2010 đầu năm 2011 xã có
4166 khẩu, đang sinh sống.Đồng Liên có vị trí địa lý hết sức thuận lợi,tiếp giáp với
các trung tâm kinh tế văn hóa xã hội lớn nh khu Công nghiệp Gang Thép. Nền kinh
tế của xã đã có những bớc phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Tuy nhiên,
để việc phát triển kinh tế xã hội của xã đợc thuận lợi, thống nhất, việc lập quy hoạch
chung xây dựng nông thôn mới toàn xã, xác định các vùng sản xuất kinh tế, tổ chức
mạng lới điểm dân c nông thôn, khai thác quỹ đất xây dựng để có thể triển khai các
dự án đầu t phát triển kinh tế, xã hội là việc cần thiết và cấp bách, giúp địa phơng có
nền kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của ngời dân nông thôn đợc


nâng cao, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ, có hình thức sản xuất phù hợp, gắn
phát triển nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ, giữ gìn bản sắc văn hoá
vùng miền, bảo vệ môi trờng sinh thái, an ninh, trật tự xã hội ổn định.
II. Mục tiêu, nhiệm vụ đồ án quy hoạch
1. Mục tiêu:
Xây dựng xã Đồng Liên có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hớng
tập trung sản xuất hàng hoá, phát triển các làng nghề, gắn với phát triển dịch vụ theo
quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí
đợc nâng cao, môi trờng sinh thái đợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dới sự
lãnh đạo của Đảng đợc củng cố vững mạnh.
Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Đồng Liên
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu
1
đến hết 2015 xã Đồng Liên cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và
hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
2. Nhiệm vụ:
a) Phân tích và đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, hạ
tầng kỹ thuật của xã để xác định động lực phát triển, tính chất đặc trng vùng, miền,
định hớng phát triển kinh tế-xã hội; dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất
xây dựng cho từng điểm dân c, dự báo những khó khăn vớng mắc trong quá trình
quy hoạch xây dựng.
b) Định hớng tổ chức không gian, phân khu chức năng sản xuất, sinh sống,
các vùng có tính đặc thù, hệ thống các công trình công cộng, xác định mạng lới
thôn, bản, hệ thống các công trình phục vụ sản xuất.
c) Xác định quy mô diện tích, cơ cấu, ranh giới sử dụng đất, các chỉ tiêu về
đất đối với hệ thống công trình công cộng, dịch vụ, đất ở, đất sản xuất, đất xây dựng
hạ tầng kỹ thuật và nhu cầu phát triển. Xác định giải pháp quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí các lô đất theo chức năng
sử dụng với qui mô đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo

vệ môi trờng.
d) Xác định hệ thống dân c tập trung thôn, bản trên địa bàn hành chính xã
phù hợp với đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa của từng vùng miền, xác định các
chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật cụ thể gồm:
- Quy mô, chỉ tiêu cơ bản về đất, nhà ở và các công trình công cộng tại thôn, xóm.
- Các chỉ tiêu cơ bản
e) Hệ thống công trình công cộng cấp xã:
- Xác định vị trí, quy mô, nội dung cần cải tạo chỉnh trang hoặc đợc xây dựng
mới các công trình công cộng, dịch vụ nh các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể
dục thể thao, thơng mại, dịch vụ cấp xã và ở các thôn, bản phù hợp với điều kiện địa
lý, kinh tế, văn hóa-xã hội và tập quán sinh sống của nhân dân.
- Xác định hệ thống các công trình di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan có giá trị.
g) Quy hoạch mạng lới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nớc, cấp
nớc, cấp điện,thoát nớc thải, vệ sinh môi trờng, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và
vùng sản xuất.
h) Xác định các dự án u tiên đầu t tại trung tâm xã và các thôn xóm, khu vực
đợc lập quy hoạch.
III. Phạm vi lập quy hoạch
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đồng Liên thực hiện theo giai đoạn
từ năm 2011 đến năm 2015, định hớng đến 2020.
Phạm vi đối với Quy hoạch nông thôn mới (Quy hoạch chung xã) bao gồm
ranh giới toàn xã Đồng Liên với tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 886ha. Xã Đồng
Liên là một xã miền núi nằm ở phía Đông Bắc của huyện Phú Bình với dân số 4.166
ngời. Tiếp giáp với các xã trong huyện và giáp các huyện khác nh sau:
Phía Bắc giáp xã Huống Thợng, Nam Hoà - huyện Đồng Hỷ;
Phía Đông giáp xã Bàn Đạt- huyện Phú Bình;
Phía Nam giáp xã Đào Xá - huyện Phú Bình;
Phía Tây giáp Phờng Hơng Sơn, Cam Giá - Thành phố Thái Nguyên;
2
Hình 1: Sơ đồ vị trí xã Đồng Liên trong huyện Phú Bình

IV. Các cơ sở lập quy hoạch
- Nghị quyết 26/NQ-TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ơng Đảng
(khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tớng Chính phủ về
việc phê duyệt chơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tớng Chính phủ về
ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới và thông t số 54/TT-BNNPTNT ngày
21/08/2009 Hớng dẫn thi hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tớng Chính phủ phê
duyệt trơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
2020;
- Thông t số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của BXD quy định việc lập
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông t số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu t, Bộ Tài chính hớng dẫn
thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chơng trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
1. Các văn bản về quy hoạch xây dựng:
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về QHXD;
- Thông t số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về Hớng
dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
3
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trởng Bộ xây dựng
ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ
án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng vè việc
ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Thông t số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trờng quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất.

- Thông t số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 quy
định việc lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
2. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên, các sở ban ngành, UBND huyện
Phú Bình về QHXD nông thôn mới:
- Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết
TW7;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chơng trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hớng đến 2020;
- Chơng trình 420/Ctr-UBND,ngày 31 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên v/v thực hiện Nghị quyết Trung ơng 7 ( khóa X )
- Thông báo kết luận của BCH Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên số 164-TB/TU
ngày 9/5/2011 v/v thông qua một số Chơng trình, đề án phát triển kinh tế xã hội trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên
V/v: Ban hành hớng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận
tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hớng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông
trên địa bàn xã, đờng liên xã, đờng liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi tr-
ờng Thái Nguyên V/v: Hớng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết cấp xã;
- Hớng dẫn số 2412/SNN- KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát
triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
- Chơng trình số: 06-CTr/HU ngày 25/5/2011 của huyện Uỷ huyện Phú Bình
về việc xây dựng nông thôn mới huyện Phú bình, giai đoạn 2011-2015, định hớng
đến năm 2020.

- Quyết định số 5513/QĐ- UBND ngày 01/11/2011 của UBND huyện Phú
Bình v/v phê duyệt nhiệm vụ Quy Hoạch chung xây dựng NTM xã Đồng Liên
huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011-2015 và định hớng đến 2020.
- Văn kiện Đại hội Đảng bộ xã Đồng Liên khoá 22 nhiệm kỳ 2010-2015.
3. Các tài liệu, cơ sở khác:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Bình tỉnh Thái Thái
Nguyên đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái nguyên đến năm 2020;
- Đề án phát triển thơng mại, nông lâm, thuỷ sản tỉnh Thái nguyên giai đoạn
2011-2020;
4
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 và định hớng đến năm 2030;
- Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Thái nguyên, giai đoạn
2009-2020;
- Quy hoach phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Đề án Quy hoạch phát triển Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Làng
nghề huyện Phú Bình đến năm 2020 tầm nhìn 2025;
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Phú Bình giai đoạn 2011-
2020 định hớng đến năm 2025;
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái nguyên đến năm 2015;
- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái nguyên đến năm
2020;
- Bản đồ địa giới hành chính huyện Phú Bình 1/50.000;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 xã Đồng
Liên huyện Phú bình Tỷ lệ 1/5000 do Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện
Phú Bình cung cấp tháng 8/2011;
- Bản đồ nền địa hình toàn huyện Phú Bình tỷ lệ 1/10.000.
- Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành có liên quan
Phần 2: Nội dung đồ án Quy hoạch chung xây dựng

nông thôn mới
I. Phân tích đánh giá hiện trạng xã Đồng Liên
1. Đánh giá các điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý: Đồng Liên là xã miền núi nằm ở phía Bắc của huyện Phú
Bình, cách trung tâm huyện là 18km, cách thành phố Thái Nguyên 13 km về phía
Nam, có 10 xóm. Tổng diện tích tự nhiên toàn xã 886ha, với dân số khoảng 4.166
ngời. Đồng Liên có vị trí địa lý hết sức thuận lợi, tiếp giáp với các trung tâm kinh tế
văn hoá xã hội lớn nh Khu Công nghiệp Gang Thép, trung tâm Thành phố Thái
Nguyên, là cửa ngõ giao lu kinh tế văn hoá xã hội. Đây là vị trí thuận lợi cho xã
Đồng Liên mở rộng thị trờng, phát triển, giao lu thơng mại và dịch vụ xây dựng nền
kinh tế hàng hoá đa dạng hội nhập với thị trờng trong toàn tỉnh.
* Tài nguyên đất đai:
Diện tích tự nhiên của xã: 886ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 666,73 ha.
+ Đất sản xuất nông nghiệp: 560,41ha
+ Đất lâm nghiệp: 98,32ha
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản: 8 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 179,84 ha.
+ Đất chuyên dùng: 85,04 ha.
+ Đất tôn giáo, tín ngỡng: 0,49ha
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 5,29ha.
+ Đất sông suối, mặt nớc chuyên dùng: 89,02ha
- Đất bằng cha sử dụng: 1,07ha
- Đất ở tại nông thôn: 38,36ha
* Về khí hậu: Là một xã vùng trung du, trong năm khí hậu đợc chia làm bốn
mùa rõ rệt nên rất thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển một nền nông nghiệp đa
dạng, bền vững.
5
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình hàng năm: 23
0

C, tháng nóng nhất: 39-40
0
C;
nhiệt độ trung bình nhỏ nhất 8-10
0
C

.
- Chế độ ma: Tổng lợng ma hàng năm khoảng 1.700 mm lợng ma lớn nhất tập
trung tháng 6 :312mm; lợng ma ít nhất tháng 2: 8 mm; lợng ma trung bình: 141,08
mm/ tháng.
- Chế độ ẩm: Độ ẩm trung bình 82,25 %; độ ẩm trung bình cao nhất 90%
tháng 5, độ ẩm trung bình thấp nhất 74% tháng 12.
- Chế độ gió: Gió đông nam hoạt động mạnh từ tháng 5 đến tháng 10 mang
nhiều lợng nớc gây ra ma, cũng là những tháng có ẩm độ cao, lợng ma lớn tạo điều
kiện thuận lợi cho sinh trởng phát triển của cây trồng. Gió mùa đông bắc hoạt động
mạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, gió thờng khô hanh làm hạn chế sinh trởng
của cây trồng đồng thời sơng muối và rét đậm kéo dài từ 21/ 12 đến 20/2 năm sau.
* Về thuỷ văn: Đồng Liên có hệ thống sông Cầu chảy qua xã dài 6km và
sông Đào dài 7km chảy qua các xóm Đồng Tâm, Thùng Ong, Đá Gân, Bo, Đồng
Cão, Đồng Vạn, Xuân Đám, Đồng Ao, Đồng Tân, Trà Viên. Ngoài ra trên địa bàn xã
còn hệ thống hồ, đập, suốilà nguồn cung cấp nớc tới tiêu cho các xóm. Hệ thống
kênh mơng nội đồng đã và đang đợc cứng hoá phục vụ cho sản xuất.
Đánh giá điều kiện tự nhiên :
- Lợi thế:
+ Với điều kiện tự nhiên chế độ ma, nhiệt và ánh sáng thuận lợi để trồng lúa
nớc, tạo điều kiện để nâng cao năng suất, sản lợng lơng thực, đảm bảo sức khoẻ và
đời sống của nhân dân trong vùng.
+ Xã có nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ, diện tích đất sản xuất nông nghiệp
chiếm tỷ lệ lớn (63,25%), có hệ thống giao thông, sông, rạch chạy qua, đây là điều

kiện thuận lợi cho ngời dân trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và trao
đổi hàng hoá
- Hạn chế: Xã có nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ nhng xen kẹp lấn nhau,
phân bố rải rác không tập trung nên sẽ gây khó khăn cho việc dồn điền đổi thửa
trong kỳ quy hoạch.
2. Đánh giá hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ của xã:
a Sản xuất nông nghiệp: Trồng lúa và rau màu là thế mạnh của xã.
Mặc dù thời tiết những năm gần đây diễn biến phức tạp, hạn hán kéo dài, rét
đậm, sâu bệnh việc gieo trồng gặp nhiều khó khăn song nền sản xuất nông nghiệp
của xã trong những năm qua vẫn tăng trởng. Hiện tại chơng trình lơng thực đợc quan
tâm, bằng nhiều biện pháp kỹ thuật để áp dụng chuyển dịch cơ cấu cây trồng, chăn
nuôi và thuỷ sản. Đa giống mới có năng suất cao, nh cây lơng thực ngắn ngày để mở
rộng diện tích gieo trồng, đặc biệt là cây ngô và cây đậu Tơng, nhất là cây rau xanh,
khuyến khích tăng gia chăn nuôi các loại gia súc gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản.
Quan tâm đến công tác kỹ thuật khuyến nông, phát hiện và phòng ngừa kịp thời, đẩy
lùi sâu bệnh.
Trồng trọt:
Sản lợng cây lơng thực có hạt:
+ Năm 2010 đạt 2197,6 tấn = 111,6% kế hoạch
Bình quân lơng thực:
+ Năm 2010 đạt: 470 kg/ngời/năm
Tổng diện tích cây rau xanh, cây màu nông sản hàng năm:
6
+ Năm 2010 = 63,91 ha = 2.783.200.000 đồng
Hệ số quay vòng của đất là 2,5 lần
Chăn nuôi:
Năm 2010 tổng đàn trâu bò = 1577 con trong đó: Đàn trâu 577 con; Đàn bò
1000 con. Nhìn chung đàn trâu bò hàng năm ổn định và đảm bảo tốt cho việc cày
kéo, sản xuất.

Năm 2010 tổng đàn lợn có 8000 con, trong đó lợn nái 381 con
Đàn gia cầm và thuỷ cầm phát triển tốt, nhiều hộ đầu t theo hớng công
nghiệp và có thu nhập khá, sản lợng mỗi năm ớc đạt 120 tấn.
Thuỷ sản:
Với diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản khoảng 8 ha, các hộ gia đình đã chú
trọng đầu t chăn nuôi cá, sản lợng mỗi năm ớc đạt 35 tấn.
Bảng kết quả sản xuất lơng thực, chăn nuôi, thuỷ sản năm 2010
TT ĐVT Sản lợng
Sản lợng lợng thực Tấn 2.197,6
Rau xanh, hoa m u,
nông sản ha 63,91
Chăn nuôi trâu bò con 1577
Chăn nuôi lợn con 8000
Chăn nuôi gia cầm Tấn 120
Nuôi trồng thủy sản Tấn 35
Giá trị kinh tế sản xuất nông nghiệp: 16.341.475.600 đồng đạt 40% tổng
giá trị kinh tế
b. Tiểu thủ công nghiệp:
- Tiểu thủ công nghiệp chiếm 10% cơ cấu kinh tế xã.
- Xã có cơ sở sản xuất thủ công nhỏ lẻ: 73 hộ gia đình
- Có 48 cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng.
Giá trị kinh tế: 13.073.180.480 đồng đạt 32% tổng giá trị kinh tế
c. Dịch vụ thơng mại:
- Chiếm 10% cơ cấu kinh tế xã.
- Giá trị kinh tế: 11.439.032.920 đồng đạt 28% tổng giá trị kinh tế
Đánh giá chung:
Tổng giá trị kinh tế năm 2010 xã Đồng Liên đạt 40.853.689.000 đồng.
Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp và dịch
vụ xã Đồng Liên đang có chuyển biến tích cực. Nhng để phát triển mạnh, nâng cao
thu nhập cho ngời dân trong giai đoạn 2011-2015 cần phải có bản quy hoạch định h-

ớng cụ thể, thúc đẩy sản xuất nâng cao năng suất và thu nhập cho ngời dân.
3. Đánh giá về các dự án có liên quan:
Tiêu chí 1 - Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ: cha có
- Quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã, khu dân c mới và chỉnh trang các khu
dân c hiện có: cha có
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trờng theo chuẩn mới:
cha có
7
Tiêu chí số 1 Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch cha đạt
4. Đánh giá hiện trạng không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật môi trờng:
Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. (các tiêu chí số
2.3.4.5.6.7.8.9)
a. Tiêu chí 2 - Giao thông
- Đờng liên xã, trục xã có chiều dài: 8,4 km
+ Đã đợc bê tông hoá 2,0 km từ cầu Ba Đa đến cầu Đá Gân bám theo sông
Máng. Mặt đờng rộng 4m, lề đờng rộng 2m; bề rộng đờng cha đảm bảo; cần phải
đầu t để đạt tiêu chỉ nông thôn mới.
Hình 2: Đoạn đờng bê tông từ cầu Ba Đa đến Đá Gân
+ Đã đợc trải nhựa 5,5 km từ cầu Đá Gân đến ranh giới xã Đào Xá bám theo
sông Máng. Mặt đờng rộng 4m, lề đờng rộng 2m; bề rộng đờng cha đảm bảo; Đờng
đã xuống câp nghiêm trọng, cần phải đầu t để đạt tiêu chỉ nông thôn mới.
Hình 3: Đoạn đờng nhựa từ Đá Gân đi Đào Xá
+ Đờng cấp phối sông suối từ UBND xã đi Bàn Đạt dài 0,9km. Nền đờng
rộng 10m. Đoạn đờng này nằm trong quy hoạch khu trung tâm xã.
8
Hình 4: Đoạn đờng đất liên xã từ UBND xã Đồng Liên đi Bàn Đạt
- Đờng trục thôn, xóm với chiều dài 14,5 km, mặt đờng rộng 4km, lề đờng rộng 2m;
Bề rộng đờng đã đạt nhng cần đợc đầu t cứng hóa hơn 50% để đạt tiêu chí. trong đó:

Xóm Xuân Đám:
+ Bê tông đợc 2,2km đoạn từ Cầu treo Đồng Liên đến ngã ba Đồng Vạn sông
Máng đạt 14.2%;
+ Đờng đất đá cấp phối từ Xuân Đám đi Đồng Vạn 0,5 km.
Xóm Đồng Vạn:
+ Đoạn đờng đất đá cấp phối từ gần cầu Trắng Đồng Vạn đến ranh giới xóm
Trà Viên (cầu Trà Viên) 1,132 km.
+ Đờng đất đá cấp phối từ Đồng Vạn đi Xuân Đám 0,38 km.
+ Đờng trục xóm trong xóm Đồng Vạn còn lại 0,688km.
Xóm Đá Gân:
+ Đoạn đờng đất đá cấp phối từ Đá Gân (gần chợ Đá Gân) đến ranh giới xóm
Đồng Ao 0,9km.
Xóm Đồng Cão:
+ Đoạn đờng đất đá cấp phối từ Đồng Cão (ngã ba đê sông Máng) đến ranh
giới Đồng Ao 1,0 km.
Xóm Đồng Ao:
+ Đoạn từ ngã ba Đồng Ao (gần nghĩa địa Đồng Ao) đến đoạn giao với đờng
tàu: 0,7 km
+ Đoạn từ ranh giới Đồng Cão đến nhà văn hoá Đồng Tân 1,3km
Xóm Thùng Ong:
+ Đoạn đờng đất đá cấp phối từ Cầu Thùng Ong (gần bãi rác thải) đi Bàn Đạt
1,5km.
Xóm Đồng Tâm:
+ Đoạn đờng đất đá cấp phối thuộc xóm Đồng Tâm 1,2km.
Xóm Đồng Tân:
+ Đoạn từ nhà văn hoá Đồng Tân đến ranh giới xóm Trà Viên 0,92km.
9
+ Đoạn từ ngã ba Đồng Tân qua trạm biến áp Đồng Tân, qua đờng tàu đến
suối Đồng Tân 1,08km
Xóm Trà Viên:

+ Đoạn từ đình Trà Viên đến cầu Trà Viên - Đồng Vạn 1,0km.
Hình 5: Đờng trục thôn, xóm từ Đồng Vạn đi Xuân Đám
- Đờng ngõ, xóm: Tổng số 27,7km, 100% đờng đất; Mặt đờng rộng 3m, lề đờng
rộng 2m. Nền đờng đảm bảo; Đờng đất không lầy lội nhng cần cứng hóa >50% để
đạt tiêu chí.
Hình 6: Đờng ngõ, xóm đoạn Cụm mầm non Đồng Vạn
10
TT Nội dung
Đơn
vị
Đồng
Tâm
Đá
Gân
Thùng
Ong
Xóm
Bo
Đồng
Cão
Đồng
Ao
Đồng
Tân
Trà
Viê
n
Xuân
Đám
Đồng

Vạn
Toàn

Ghi chú
1 Đường trục xã, liên xã 8,4
Đã trải nhựa Km Đoạn từ Đá Gân đi Đào Xá 5,5
Mặt 4m, lề
2m
Đã bê tông hoá Km Đoạn từ cầu Ba Đa đi Đá Gân 2,0
Mặt 4m, lề
2m
Chưa trải nhựa hoặc bê tông Km Đoạn từ UBND xã Đồng Liên đi Bàn Đạt, đường cấp phối đất đá 0,9 Nền 10 m
2 Đường trục thôn, xóm 1,2 0,9 1,5 1,0 2,0 2,0 1,0 2,7 2,2 14,5
Đã được bê tông hoá Km 2,2 2,2
Mặt 4m, lề
2m
Chưa được cứng hoá Km 1,2 0,9 1,5 1,0 2,0 2,0 1,0 0,5 2,2 12,3
Mặt 4m, lề
2m
3 Đường ngõ xóm 2,5 1,5 3,0 1,5 2,5 3,8 4,0 2,4 3,5 3,0 27,7
Đã được bê tông hoá Km
Còn đường đất và cấp phối Km 2,5 1,5 3,0 1,5 2,5 3,8 4,0 2,4 3,5 3,0 27,7
Mặt 3m, lề
2m
4 Đường trục chính nội đồng 1,5 0,5 1,5 0,7 0,5 1,5 2,0 1,0 2,5 1,0 12,7

Đã cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận
tiện Km
Chưa được cứng hoá Km 1,5 0,5 1,5 0,7 0,5 1,5 2,0 1,0 2,5 1,0 12,7
Mặt 2m, lề

2m
5
Các công trình cụ thể trên tuyến
đường
11
Cu hin trng cỏi 1 2 1 1 1 6 Cu bờ tụng
Cng hin trng cỏi 1 1 1 3 Cng bờ tụng
- Đờng trục chính nội đồng dài 12,7km là đờng đất ch đợc kiên cố hoá. Mặt đờng rộng 2m, lề đờng 2m; cần đầu t cứng hoá
>50% để đạt tiêu chí và định hớng 2020. Tiêu chí số 2- Giao thông cha đạt
Bảng giao thông hiện trạng xã Đồng Liên:
12
b. Tiêu chí 3 - Thuỷ lợi
- Hiện nay trên địa bàn xã có 28.73km kênh cấp III, trong đó 12.98km đã đợc cứng hoá chiếm 45.2%, còn lại 15.75km mơng
đất. Cần phải đầu t cứng hoá >50% để đạt tiêu chí và phục vụ sản xuất và dân sinh.
- Toàn xã có 11 trạm bơm công suất 150m3/h phục vụ tới tiêu trên địa bàn xã, trong đó có 3 trạm bơm cần cải tạo nâng cấp. Để
đạt tiêu chí nông thôn mới và phục vụ sản xuất trong kỳ quy hoạch cần phải đầu t xây dựng thêm trạm bơm.
Đánh giá chung: Nhìn chung các công trình thuỷ lợi trên địa bàn xã Đồng Liên đến nay đã xuống cấp cần đợc nâng cấp và cải
tạo để đáp ứng nhu cầu tới tiêu cho nông nghiệp và đạt đợc tiêu chí nông thôn mới.
Tiêu chí 3 - Thuỷ lợi cha đạt
TT Ni dung
n
v
ng
Tõm

Gõn
Thựng
Ong
Xúm
Bo

ng
Cóo
ng
Ao
ng
Tõn
Tr
Viờn
Xuõn
ỏm
ng
Vn
Ton

1
Kờnh mng loi I, loi II do xó qun
lý Km
ó cng hoỏ Km
Cha c cng hoỏ Km
u t xõy dng t chun Km
2 Kờnh mng loi III Km 2,85 0,15 2,80 1,00 4,10 3,88 5,50 2,05 3,10 3,30 28,73
ó cng hoỏ Km 1,05 0,15 1,30 0,90 0,80 0,68 2,50 1,70 2,10 1,80 12,98
Cha c cng hoỏ Km 1,80 1,50 0,10 3,30 3,20 3,00 0,35 1,00 1,50 15,75
3 Cỏc cụng trỡnh thu li
Trm bm nc hin trng Trm 1 2 1 1 1 2 1 1 1 11
13
c. Tiêu chí 4 - Cấp điện
- Hệ thống trạm biến áp trên địa bàn xã có 5 trạm với tổng công suất 635KVA,
trong đó có 5 trạm (100%) đang hoạt động tốt.
- Đờng dây trung, cao thế: tổng số có 8.3km trong đó có 4.6km (55.4%) đảm bảo

yêu cầu, 3.7km cần cải tậo nâng cấp và 3.7km cần đầu t xây dựng mới.
- Đờng dây hạ thế tổng số có 23km, trong đó 15.5km (67.39%) đảm bảo yêu cầu,
7.5km (33%) cần cải tạo, nâng cấp, 3km cần xây dựng mới.
- Về quản lý điện: HTX điện đã trực tiếp quản lý bán điện đến hộ là 1097 hộ
(100%). Tổng số hộ sử dụng điện là 1097 hộ (100%).
Bảng 2: Hiện trạng trạm biến áp xã
STT Tên trạm Công suất Vị trí
1 Trạm biến áp Đá Gân 180KVA Xóm Đá Gân
2 Trạm biến áp Đồng Tâm 75KVA Xóm Đồng Tâm
3 Trạm biến áp Đồng Cão 100KVA Xóm Đồng Cão
4 Trạm biến áp Đồng Vạn 180KVA Xóm Đồng Vạn
5 Trạm biến áp Đồng Tân 100KVA Xóm Đồng Tân
Đánh giá chung: Nhìn chung thực trạng cấp điện xã đã đủ để phục vụ sinh hoạt và sản
xuất, đã đạt tiêu chí nông thôn mới. Tuy nhiên cần đầu t thêm trạm biến áp phục vụ sinh hoạt
và sản xuất trong kỳ quy hoạch.
Tiêu chí 4 - Điện đạt
d. Tiêu chí 5 - Trờng học
Trên địa bàn xã Đồng Liên đã có 3 cấp học: Mầm non, trung học cơ sở, tiểu học
với tổng số phòng học 31 phòng học mức độ đạt chuẩn của các trờng nh sau:
- Nhà trẻ, trờng mầm non: Xây dựng năm 2005, tổng diện tích xây dựng 0,078ha,
diện tích một phòng học 60m
2
. Cụm mầm non Đồng Vạn cha có hàng rào bao quanh, cần
xây dựng thêm 235md tờng rào, diện tích đất 2 cụm mầm non cha đủ trong kỳ quy hoạch,
cần thêm quỹ đất (Cụm Đồng Cão 0,06ha, cụm Đồng Vạn 0,04ha).
+ Tổng số học sinh : 192 học sinh
+ Diện tích trờng học: Đồng Cão 0,2494ha, Đồng Vạn 0,1916ha
+ Số phòng học đã có: 7 phòng
+ Đã đạt chuẩn quốc gia: không
+ Số phòng đạt chuẩn: 7 phòng

+ Cha có phòng chức năng: hiện đang xây dựng
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 292 học sinh)
14
Hình 7: Cụm mầm non Đồng Cão Tr ờng mầm non Đồng Liên
Hình 8: Cụm mầm non Đồng Vạn, cha có hàng rào bảo vệ
- Trờng tiểu học: Xây dựng năm 2011, tổng diện tích xây dựng 0,096ha diện tích
một phòng học 60m
2
. Đạt chuẩn mức độ 2.
+ Tổng số học sinh: 355 học sinh
+ Diện tích trờng học: 0,7749ha
+ Số phòng học đã có: 14 phòng
+ Đã đạt chuẩn quốc gia: 14 phòng đã đạt chuẩn
+ Đã có 1 phòng chức năng, còn thiếu 6 phòng học, 1 nhà th viện, 1 nhà
chức năng.
+ Diện tích sân chơi, bãi tập đã có 0,15ha
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 390 học sinh)
- Trờng trung học cơ sở: Xây dựng năm 2005, tổng diện tích xây dựng 0,07ha, diện
tích một phòng học 60m
2
.
+ Tổng số học sinh: 222 học sinh
+ Diện tích trờng học: 0,5086ha
+ Số phòng học đã có: 10 phòng
15
+ Đã đạt chuẩn quốc gia: 10 phòng đã đạt chuẩn.
+ Đã có 1 phòng chức năng, còn thiếu 4 phòng học, 1 nhà th viện, 1 nhà
chức năng.
+ Diện tích sân chơi, bãi tập đã có 0,12ha
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 272 học sinh)

Đánh giá chung: Nhìn chung các trờng về cơ sở vật chất đã đợc kiên cố hoá, các
phòng học của các em học sinh đã đợc trang bị cơ bản. Đã có một trờng đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2 còn lại 2 trờng đang trong thời gian chuẩn bị và cố gắng đạt chuẩn. So với
tiêu chí 5 của Bộ tiêu chí Quốc gia NTM đã đạt 80% so với tiêu chí.
Tiêu chí 5 Trờng học cha đạt
e. Tiêu chí 6 - Cơ sở vật chất văn hoá
- Cấp xã:
+ Đến nay xã cha có nhà văn hoá xã đạt chuẩn của Bộ Văn hoá - Thể thao và du
lịch. Cần xây dựng mới.
+ Xã đã có một khu thể thao hiện đang cho lập thiết kế và xây dựng theo bảng chi tiết
quy hoạch mở rộng khu trung tâm văn hoá xã.
- Cấp xóm:
+ Khu trung tâm văn hóa ở các xóm: Trên địa bàn xã có 10 xóm, không có xóm
nào có khu trung tâm văn hóa xóm, trong đó có 7 xóm có nhà văn hoá đạt 70%. Trong đó
100% nhà văn hóa cha đạt chuẩn cần nâng cấp cải tạo và 3 xóm cha có nhà văn hoá cần
phải xây mới là xóm Đá Gân, Đồng Cão và xóm Trà Viên.
Hình 9: Khu đất trống dự kiến xây dựng nhà văn hoá xóm Đồng Cão
16
Hình 9: Khu đất trống dự kiến xây dựng nhà văn hoá xóm Đá Gân
Khu thể thao của các xóm: Trên địa bàn xã có 10 xóm xong mới có 1 xóm Xuân
Đám có khu thể thao nhng đã xuống cấp phải nâng cấp cải tạo, còn lại 9 xóm cha có cần
xây dựng mới.
* Đánh giá chung:
So với tiêu chí thứ 6 của bộ tiêu chí Quốc gia NTM trên địa bàn xã Đồng Liên mới
đạt 30% sơ với quy định.
Bảng 6: Hiện trạng nhà văn hóa và khu thể thao
TT Hạng mục Thực trạng
Diện
tích
Vị trí

đất
(ha)
II Nhà văn hóa xóm

1 Nhà văn hoá xóm Đồng Tâm Xuống cấp, cần cải tạo 0,0737 Xóm Đồng Tâm
2 Nhà văn hoá xóm Đồng Tân Xuống cấp, cần cải tạo 0,0763 Xóm Đồng Tân
3 Nhà văn hoá xóm Đồng Ao Xuống cấp, cần cải tạo 0,0731 Xóm Đồng Ao
4 Nhà văn hoá xóm Bo Xuống cấp, cần cải tạo 0,0804 Xóm Bo
5 Nhà văn hoá xóm Xuân Đám Xuống cấp, cần cải tạo 0,0915 Xóm Xuân Đám
6 Nhà văn hoá xóm Đồng Vạn Xuống cấp, cần cải tạo 0,0671 Xóm Đồng Vạn
7 Nhà văn hoá xóm Thùng Ong Xuống cấp, cần cải tạo 0,0912 Xóm Thùng Ong
III Sân thể thao
1 Sân thể thao Xuân Đám Xuống cấp, cần cải tạo 0,12 Xóm Xuân Đám
Tiêu chí 6 Cơ sở vật chất văn hóa cha đạt
f. Tiêu chí 7 - Chợ nông thôn
Hiện tại xã có 1 chợ tạm với tổng diện tích 0,04ha cha đạt tiêu chuẩn của Bộ Công
thơng và đạt tiêu chí NTM cần phải nâng cấp và xây dựng mới một chợ với tổng diện tích
0,2ha- 0,3ha tại khu trung tâm Văn hoá xã.
17
Hình 10: Chợ Đá Gân hiện tại là bãi đất trống
Hình 11: Ngời dân họp chợ 2 bên đờng gần bãi đất chợ Đá Gân
Nhìn chung theo quy định bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới chợ trên địa bàn xã
Đồng Liên cha đạt
Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn cha đạt
g. Tiêu chí 8 - Bu điện
- Bu điện văn hóa xã: có 1 điểm, trong đó có 1 (100%) bu điện văn hoá đạt chất l-
ợng theo tiêu chuẩn của Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch.
Trên địa bà xã không có thôn nào có điểm truy cập Internet công cộng
Nhìn chung theo quy định bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã Đồng Liên
Điểm bu điện văn hoá xã và ở các thôn cha đạt.

Tiêu chí 8 - Bu điện cha đạt
h. Tiêu chí 9 - Nhà ở dân c nông thôn
Tổng số có 1107 nhà ở dân c nông thôn, trong đó có 731 nhà (66%) đạt tiêu chuẩn
của Bộ Xây dựng, 371nhà (33,5%) cha đạt chuẩn (không đảm bảo diện tích m
2
/ngời), xây
dựng lâu năm cha đợc cải tạo, nâng cấp.
Có 5 nhà tạm (0,5%) cần xây dựng mới.
18
Nhìn chung trên địa bàn xã Đồng Liên nhà ở dân c theo quy định của Bộ tiêu chí quốc
gia về NTM là cha đạt.
Tiêu chí 9 - Nhà ở dân c nông thôn cha đạt
5. Đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội xã Đồng Liên:
Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. (các tiêu chí số
10,11,12,13,14,15,16,17)
a. Tiêu chí số 10 - Thu nhập
+ Là xã thuần nông chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, trong những năm qua đã có
nhiều cố gắng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giá trị thu nhập tăng, đời
sống nhân dân có nhiều chuyển biến tích cực, thu nhập bình quân đầu ngời năm 2011 đạt
khoảng 12,5triệu đồng/ngời/năm, bằng 89,3% so với thu nhập bình quân đầu ngời chung
nông thôn tỉnh Thái Nguyên.
+ Gía trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ngành nghề trong xã cũng tăng
lên đáng kể, góp phần nâng cao thu nhập cho ngời dân.
+ Phấn đấu đến năm 2015 trên địa xã mức thu nhập đầu ngời bằng mức theo bộ
tiêu chí quy định. (1.2 lần % so với mức bình quân chung khu vực nông thôn của tỉnh)
Tiêu chí 10 - Thu nhập cha đạt
b. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo
+ Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn tháng 12/2011 theo chuẩn nghèo mới là
10.8%, bằng 0,39% tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh .
+ Dự kiến năm 2015 tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống đạt tiêu chí quốc gia về NTM là

<=10%
Tiêu chí 11 - Hộ nghèo cha đạt
c. Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động
+ Lao động trên địa bàn xã có 2855 ngời trong độ tuổi. Chiếm 62.5%.
+ Tỷ lệ lao động làm việc trong lĩnh vực nông lâm, ng nghiệp là 80% cha đạt so
với bộ tiêu chí nông thôn mới (<45%)
+ Tỷ lệ lao động nông thôn thiếu việc làm chiếm 20% so với tổng số lao động; số
lao động đợc đào tạo nghề là 810 ngời chiếm tỷ lệ 28.4%.
+ Cơ cấu kinh tế: nông nghiệp chiếm 80%; tiểu thủ công nghiệp, làng nghề là
10%; thơng mại - dịch vụ chiếm 10%.
Tiêu chí 12 Cơ cấu lao động cha đạt
d. Tiêu chí 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
+ Hộ gia đình là đơn vị sản xuất phổ biến, toàn xã có 879 hộ nông nghiệp, có 5
trang trại, có 4 HTXNN &DVNN nhng hoạt động kém hiệu quả.
Tiêu chí 13 Hình thức tổ chức sản xuất cha đạt
e. Tiêu chí số 14 - Giáo dục
- Phổ cập giáo dục trung học cấp xã đạt 100%
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đợc tiếp tục học bậc trung học (phổ thông, bổ túc,
dạy nghề) đạt 85%.
- Đội ngũ giáo viên: Có 56 giáo viên trong đó
+ Mẫu giáo: 14 ngời, trong đó đạt chuẩn 100%
+ Tiểu học: 24 ngời, trong đó đạt chuẩn 100%
+ THCS: 18 ngời, trong đó đạt chuẩn 100%.
- Số lợng lao động nông thôn qua đào tạo là 810 ngời chiếm tỷ lệ 28.4%.
Nhìn chung so với bộ tiêu chí quốc gia về NTM giáo dục xã Đồng Liên đã đạt.
Tiêu chí 14 - Giáo dục đạt
f. Tiêu chí số 15 - Trạm y tế xã
- Xã có1 trạm y tế đã đợc xây dựng kiên cố đạt chuẩn quốc gia. Ngoài ra còn có 1
cơ sở y tế t nhân.
19

- Đội ngũ cán bộ y tế có 6 ngời, trong đó có 1 bác sỹ (16,6%). Hệ thống cơ sở y tế
t nhân có 2 ngời.
- Mạng lới y tế dự phòng, công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu: xã có 1 bác sĩ, 2 nữ
hộ sinh trung học và y sĩ sản nhi 1, có10 nhân viên y tế thôn, đã có nhân viên y tế thôn bản
ở 10 thôn; 100% trẻ em trong độ tuổi đợc tiêm chủng đầy đủ các loại vác xin.
- Tỷ lệ ngời dân khu vực nông thôn tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt 85%.
Nhìn chung công tác y tế trên địa bàn xã Đồng Liên đã đợc trang bị cơ bản đầy đủ về
trang thiết bị phục vụ công tác khám chữa bệnh. Tram y tế đã đạt chuẩn quốc gia. Vậy so với
tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới đã đạt.
Tiêu chí 15 - Y tế đạt
Hình 12: Trạm y tế xã Đồng Liên đạt chuẩn về cơ sở vật chất
g. Tiêu chí số 16 - Văn hoá
- Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng nếp sống văn minh
đợc phổ biến sâu rộng dới nhiều hình thức. Các di tích lịch sử, văn hoá từng bớc đợc đầu
t trùng tu, tôn tạo từ nhiều ngồn vốn. Các hoạt động văn hoá thể thao quần chúng, các lễ
hội truyền thống đợc bảo tồn và phát triển.
- Đến năm 2010, có 6 thôn xóm (60%) xây dựng đợc quy ớc làng văn hoá. Đời
sống văn hoá, tinh thần của ngời dân nông thôn ngày càng đợc cải thiện, đến hết tháng
12/2010 có 5 làng (50%) đạt danh hiệu làng văn hoá; 897 gia đình (90%) đạt danh hiệu
gia đình văn hoá. Nhng theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM thì văn hóa xã cha đạt (tiêu chí
NTM >70%).
Tiêu chí số 16 Văn hóa cha đạt
h. Tiêu chí số 17 - Môi trờng
- Có 75 % dân số khu vực nông thôn đợc sử dụng nguồn nớc sinh hoạt hợp vệ sinh,
trong đó có trên 68 % đợc sử dụng nớc sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
- Tỷ lệ số hộ gia đình có nhà tiêu đạt tiêu chuẩn vệ sinh của Bộ Y tế đạt 52%. Số
hộ có 3 công trình sinh hoạt đạt tiêu chuẩn vệ sinh là 52%.
- Bớc đầu công tác quản lý, thu gom và xử lý chất thải ở khu vực nông thôn đã đợc
chú trọng, hiện có 20% số chuồng trại chăn nuôi tập trung đợc xử lý chất thải bằng nhiều
hình thức khác nhau, xã cha có đội thu gom rác.

- Nghĩa trang liệt sĩ: nằm tại xóm Đồng Cão gần UBND xã, diện tích đất 0,335ha.
Khuôn viên bố trí mộ rộng 0,038ha.
- Nghĩa địa: Hiện tại xã có 03 nghĩa trang nhân dân chính, ngoài ra vẫn có các khu
vực chôn cất, các ngôi mộ nhỏ lẻ nằm rải rác quanh các cánh đồng. Các nghĩa trang đểu
cha có hàng rào bao quanh, cha có hệ thống thoát nớc
20
Trong thời gian tới cần tập trung tại 4 nghĩa trang quy hoạch tập trung. Các nghĩa
trang còn lại không chôn cất nữa mà cần có phơng án khoanh vùng bảo vệ chỉnh trang và
có hình thức cải tạo, trồng thêm cây xanh cách ly hoặc di dời đến nghĩa trang tập trung
của xã.
- Xã có 1 bãi rác thải với diện tích 0,42ha, tại khu vực xóm Thùng Ong. Quy mô,
diện tích bãi rác thải cha đủ tiêu chuẩn, cần phải đầu t để đạt tiêu chí nông thôn mới.
Xã cha có tổ dọn vệ sinh chung toàn xã, cha định kỳ và tổ chức tổng vệ sinh toàn
dân.
Nhìn chung theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM vấn đề môi trờng xã Đồng Liên cha
đạt.
Tiêu chí số 17 Môi trờng cha đạt
i. Tiêu chí số 18 - Hệ thống chính trị
- Hệ thống chính trị ở nông thôn thờng xuyên đợc củng cố, kiện toàn; cơ bản đáp ứng
đợc yêu cầu nhiệm vụ. Hiện có 1 Đảng bộ 14 chi bộ với tổng số 232 đảng viên. Năm 2010,
tỷ lệ Đảng bộ, chi bộ xã đạt danh hiệu TSVM là 12 Số đảng viên đạt danh hiệu Đảng viên
đủ t cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và Đảng viên đủ t cách hoàn thành nhiệm vụ đạt
100%.
- Đội ngũ cán bộ cấp xã có 18 ngời, tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn là 100%.
- Có 100% tổ chức đoàn thể chính trị đạt danh hiệu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
trở lên.
Nhìn chung hệ thống chính trị xã Đồng Liên đã đạt chuẩn so với bộ tiêu chí quốc gia
về NTM.
Tiêu chí số 18 Hệ thống chính trị đạt
k. Tiêu chí số 19 - An ninh trật tự

- Tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội ở nông thôn: xã có lực lợng
dân quân tự vệ và lực lợng dự bị động viên hoạt động tốt.
- Tình trạng phạm tội và các tệ nạn xã hội cơ bản đợc hạn chế, an ninh chính trị trên
địa bàn có nhiều chuyển biến tích cực, tình hình dân tộc, tôn giáo, văn hoá t tởng đợc giữ
vững ổn định. Công tác giải quyết đơn th khiếu nại tố cáo đợc quan tâm, các vụ việc phức
tạp tồn đọng kéo dài đợc giải quyết cơ bản.
Tiêu chí 19 An ninh, trật tự xã hội đạt
6. Hiện trạng sử dụng đất: (Theo tài liệu địa phơng cấp tháng 1/2010)
- Xã Đồng Liên có tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã: 886ha
Bảng tổng hợp hiện trạng sủ dụng đất
TT Loi t Mó
Din
tớch
C
cu
(ha) (%)
Tng din tớch t t nhiờn ton xó 886,0 100,0
1 t nụng nghip NNP 666,73 75,25
1.1 t lỳa nc DLN 214,7 24,23
1.2 t trng lỳa nng LUN
1.3 t trng cõy hng nm cũn li HNK 156,49 17,66
1.4 t trng cõy lõu nm CLN 189,22 21,36
1.5 t rng phũng h RPH
1.6 t rng c dng RDD
Trong ú: Khu bo tn thiờn nhiờn DBT
21
1.7 Đất rừng sản xuất RSX 98,32 11,10
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 8,00 0,90
1.9 Đất làm muối LMU
1.10 Đất nông nghiệp khác NKH

2 Đất phi nông nghiệp PNN 179,84 20,3
2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0,48 0,05
2.2 Đất quốc phòng CQP 0,74 0,08
2.3 Đất an ninh CAN
2.4 Đất khu công nghiệp SKK
TT Loại đất Mã
Diện
tích

cấu
(ha) (%)
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS
2.8 Đất di tích danh thắng DDT
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 1,01 0,11
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,49 0,06
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 5,29 0,60
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN
2.13 Đất sông, suối SON 89,02 10,05
2.14
Đất phát triển hạ tầng (Đất có mục đích công
cộng)
DHT 82,81 9,35
2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,00
3 Đất chưa sử dụng DCS 1,07 0,12
4 Đất khu du lịch DDL
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 38,36 4,33
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 38,36 4,33
- §Êt n«ng nghiÖp: 666.73ha chiÕm 75.25% tæng diÖn tÝch ®Êt tù nhiªn.

TT Loại đất Mã
Diện
tích
(ha)
Tổng diện tích đất nông nghiệp NNP 666,73
1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 560,41
1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 371,19
1.1.1 Đất trồng lúa LUA 214,70
1.1.1.
1
Đất chuyên trồng lúa nước LUC 192,31
22
1.1.1.
2
t trng lỳa nc cũn li LUK 22,39
1.1.2 t trng cõy hng nm khỏc HNK 156,49
1.2 t trng cõy lõu nm CLN 189,22
1.2.1 t trng cõy n qu lõu nm LNQ 88,00
1.2.2 t trng cõy lõu nm khỏc LNK 101,22
2 t lõm nghip LNP 98,32
2.1 t rng sn xut RSX 98,32
3 t nuụi trng thUy sn NTS 8,00
- Đất phi nông nghiệp: 179.84ha chiếm 20.3% tổng diện tích đất tự nhiên.
TT Loi t Mó
Din
tớch
(ha)
2 t phi nụng nghip PNN 179,84
2.1 t chuyờn dựng CDG 85,04
2.1.1 t xõy dng tr s c quan, cụng trỡnh s nghip CTS 0,48

t xõy dng tr s c quan, cụng trỡnh s nghip nh
nc
TSC 0,21
t tr s khỏc TSK 0,27
2.1.2 t quc phũng CQP 0,74
2.1.3 t phỏt trin h tng (t cú mc ớch cụng cng) CCC 83,82
t giao thụng DGT 44
t thu li DTL 33,41
t cụng trỡnh nng lng DNL 0,06
t cụng trỡnh bu chớnh vin thụng DBV 0,01
t c s vn hoỏ DVH 0,63
t c s y t DYT 0,1
t c s giỏo dc o to DGD 1,65

t c s th dc th thao
DTT
2,86

t ch
DCH
0,09

t bói thi, x lý rỏc thi
DRA
1,01
2.2 t tụn giỏo tớn ngng
TTN 0,49
2.2.1
t tớn ngng
TIN

0,49
2.3 t ngha trang, ngha a
NTD 5,29
2.4 t sụng sui v mt nc chuyờn dựng
SMN 89,02
2.4.1
t sụng ngũi, kờnh rch, sui
SON 89,02
- Đất cha sử dụng: 1.07ha chiếm 0.12%
- Đất khu dân c nông thôn: 38.36ha chiếm 4.33%
Đánh giá chung: Xã Đồng Liên có tổng diện tích đất toàn xã: 866,0 ha nằm trên
vùng đất có nhiều chức năng sử dụng khác nhau nh: đất ở, đất chuyên dùng, đất giao
23
thông, đất thuỷ lợi, đất trồng lúa, đất trồng rừng, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng
thủy sản, đất mặt nớc chuyên dùng
Do tập quán khai thác, sử dụng đất của địa phơng còn manh mún, thủ công, diện
tích nhỏ lẻ nên việc dồn điền đổi thửa là rất cần thiết, tạo điều kiện khoanh vùng thâm
canh và cơ giới hóa trong khâu làm đất.
Những tồn tại lớn nhất thờng xẩy ra trong quá trình sử dụng đất là tự ý chuyển mục
đích sử dụng đất, tự ý làm nhà trái phép trên đất canh tác. Nguyên nhân chính là do công
tác quản lý nhà nớc về đất đai bị buông lỏng, cha kiên quyết, cha phát hiện và ngăn chặn
kịp thời, cha có những biện pháp mạnh để xử lý những trờng hợp vi phạm. Vì vậy trong
giai đoạn sắp tới việc quy hoạch xây dựng NTM xã là một nhiệm vụ cấp thiết để làm tiền
đề cho công tác quản lý và chuyển đổi đất đai trong xã.
7. Đánh giá công tác quản lý quy hoạch
Hiên tại vấn đề quản lý quy hoạch xã đang đợc kiểm soát chặt chẽ. Xã quản lý sử
dụng đất theo đúng quy hoạch. Xây dựng các công trình của xã đều tuân theo quy định
chung trong quy hoạch. Công tác quản lý quy hoạch hiện tại của xã là tiền đề cho quản lý
quy hoạch và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011- 2015, 2015-2020.
8. Đánh giá hiện trạng mức độ đạt đợc nông thôn mới theo 19 tiêu chí tại QĐ

491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
So với 19 tiêu chí nông thôn mới: xã đạt: 5 tiêu chí cụ thể nh sau:
+ Tiêu chí về Y tế.
+ Tiêu chí về Giáo dục
+ Tiêu chí về Điện.
+ Tiêu chí về tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh.
+ Tiêu chí về An ninh chính trị- Trật tự an toàn xã hội.
Bảng đánh giá hiện trạng theo Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới Xã Đồng Liên
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Hiện trạng Năm 2015
I
QUY HOạCH
1
Quy hoạch
và thực hiện
quy hoạch
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ
tầng thiết yếu cho phát triển nông
nghiệp sản xuất hàng hoá, công
nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội môi trờng theo
chuẩn mới.

Không
đạt
Đạt
1.3 Quy hoạch phát triển các khu
dân c mới và chỉnh trang các khu
dân c hiện có theo hớng văn minh,
bảo tồn đợc bản sắc văn hoá tốt
đẹp
Không
đạt
Đạt
II Hạ TầNG KINH Tế - Xã HộI
Giao thông 2.1 Tỷ lệ km đờng trục xã, liên xã
đợc nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
Không
đạt
(35%)
Không
đạt
100% -
Đạt
Đạt
2 2.2 Tỷ lệ km đờng trục thôn, xóm
đợc cứng hoá đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT
Không
đạt
(35%)

50% -
Đạt
24
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Hiện trạng Năm 2015
2.3 Tỷ lệ km đờng ngõ xóm sạch,
không lầy lội vào mùa ma.
Không
đạt
(50%)
100% -
Đạt
2.4 Tỷ lệ km đờng trục nội đồng đ-
ợc cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận
tiện
Không
đạt
(10%)
50% -
Đạt
3 Thuỷ lợi
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp
ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt

3.2 Tỷ lệ km kênh mơng do xã
quản lý đợc kiên cố hoá
Không
đạt
(25%)
70% -
Đạt
4 Điện
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật của ngành điện
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thờng
xuyên, an toàn từ các nguồn
Đạt
(100%)
100% -
Đạt
5 Trờng học
Tỷ lệ trờng học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở
vật chất đạt chuẩn quốc gia.
Không
đạt
(30%)
Không
đạt
75 % -

Đạt
Đạt
6 Cơ sở vật
chất văn hoá
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã
đạt chuẩn của bộ VH-TT-DL
Không
đạt
Đạt
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và
khu thể thao thôn đạt quy định của
bộ VH-TT-DL
Không
đạt 70%
Không
đạt
100% -
Đạt
Đạt
7 Chợ nông
thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng,
Bộ công thơng
Không đạt Đạt
8 Bu điện 8.1 Có điểm phục vụ bu chính viễn
thông
Đạt
Không
đạt
Đạt

Đạt
8.2 Có Internet đến thôn Không
đạt
Đạt
9 Nhà ở dân c 9.1 Nhà tạm, nhà dột nát Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn bộ xây dựng
Không
đạt 66%
80% -
Đạt
III KINH Tế Và Tổ CHứC SảN XUấT
10 Thu nhập Thu nhập bình quân ngời/năm so
với mức bình quân chung của tỉnh
Không
đạt 0,63
lần
Không
đạt
1,2 lần
- Đạt
Đạt
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo 10.8%
Không đạt Đạt
12 Cơ cấu lao

động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm
việc trong các lĩnh vực nông lâm
ng nghiệp
Không
đạt
(80%)
Không
đạt
<45% -
Đạt
Đạt
13 Hình thức tổ
chức sản
xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt
động có hiệu quả
Không đạt Đạt
IV VĂN HOá - Xã HộI MÔI TRƯờNG
14.1 Phổ cập giáo dục trung học Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
14 Giáo dục 14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Đạt 100% -
25

×