UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐỊNH HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-UBND
Định Hoá, ngày tháng 6 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới, xã Đồng Thịnh
Huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐỊNH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04 tháng 8 năm 2010 của Bộ
xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009
của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
Căn cứ thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 2 tháng 11 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết lập, điểu chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT- BNNPTNT-BKHĐT-BTC
ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và
đầu tư và Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010
1
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-
BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của liên Bộ Xây dựng - Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn- Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ- UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
Xét đề nghị của Tổ thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng NTM tại tờ
trình số /TTr- TTĐ ngày tháng 6 năm 2012 về việc phê duyệt đồ án quy
hoạch nông thôn mới, xã Đồng Thịnh huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đồng
Thịnh, Huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đồng Thịnh,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015.
2. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
1. Vị trí và quy mô quy hoạch:
a. Ranh giới, quy mô diện tích.
Toàn bộ địa giới hành chính xã Đồng Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên có diện tích tự nhiên 1.255,61 ha. Dân số (năm 2011): 4.216 người.
Ranh giới theo địa giới hành chính của xã:
- Phía Bắc giáp xã Bảo Linh, Phúc Chu;
- Phía Nam giáp xã Bình Yên;
- Phía Đông giáp xã Đồng Thịnh;
- Phía Tây giáp xã Định Biên;
b. Quy mô và cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy
hoạch.
+ Dân số năm 2011 là: 4.216 người; Lao động: 2.850 người.
+ Dân số năm 2015 là: 4.511người. Lao động: 3.049 người.
2
+ Dân số năm 2020 là: 4.848 người. Lao động: 3.277 người.
2. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:
2.1. Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước
hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; phát triển nông thôn với đô
thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời
sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.
- Đến năm 2015 đạt chuẩn theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về
nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009.
2.2. Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án đầu tư và quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
2.3. Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, sinh sống, hệ thống
công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã.
2.3.1. Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất:
- Nông, lâm nghiệp : (Chăn nuôi, lâm nghiệp, chè, nuôi trồng thủy sản) -
tiểu thủ công nghiệp (Dệt mành cọ, khai thác sản xuất vật liệu xây dựng, sơ chế
nông lân sản) - Thương mại dịch vụ (Dịch vụ vật tư nông nghiệp, hàng hóa
nông sản, hàng hóa phục vụ tiêu dùng);
- Tiếp tục phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại
hoá. Phát triển diện tích cây màu, ổn định diện tích trồng lúa hàng năm.
Khuyến khích mở rộng diện tích đất trồng cây ăn quả gắn với thị trường tiêu
thụ sản phẩm, tạo cảnh quan môi trường. Thực hiện đa dạng hoá cây trồng vật
nuôi theo mô hình kinh tế trang trại, mô hình VAC, lúa - thuỷ sản, vườn - thuỷ
sản…
- Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy mô gia trại, trang trại,
chú trọng vật nuôi có giá trị thương phẩm cao như: Lợn nái, lợn hướng nạc, gà
đẻ trứng, gà thả vườn.
3
- Phát triển diện tích rừng, đẩy mạnh trồng những loại cây bản địa có giá
trị kinh tế cao, trồng theo mô hình hỗn giao thay cho việc trồng thuần loài để
đảm bảo kinh doanh rừng bền vững gắn với bảo vệ cảnh quan và môi trường
sinh thái;
- Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
+ Phát huy lợi thế về nguồn nhân lực và nguồn nguyên liệu từ nông
nghiệp, lâm nghiệp phát triển ngành công nghiệp chế biến nông - lâm thủy sản.
Đưa các ngành nghề thủ công mới vào sản xuất hình thành điểm công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp ở khu vực có điều kiện thuận lợi.
+ Mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ vật tư nông nghiệp, vật tư
xây dựng, thông tin, ngân hàng, thu mua chế biến hàng nông sản
- Thương mại, dịch vụ: Mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ tài
chính, quỹ tín dụng, bưu chính viễn thông, vật tư nông nghiệp, vật tư xây dựng,
thu mua hàng nông sản.
2.3.2. Định hướng tổ chức hệ thống dân cư mới, cải tạo dân cư cũ
- Tổ chức hệ thống dân cư mới
+ Quy hoạch xây dựng nhà ở dịch vụ dọc trục đường chính. Xây dựng
các khu dân cư theo hướng tập trung, tiết kiệm chi phí xây dựng công trình hạ
tầng, tận dụng các khu đất canh tác có năng suất thấp, đất trống chưa sử dụng.
+ Thôn xóm ven các sườn đồi được bố trí thành các dải và lớp
+ Mật độ xây dựng 50% - Tầng cao 2-3 tầng.
+ Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Đối với khu ở nâng cấp cải tạo:
+ Cải tạo, chỉnh trang mặt tiền các nhà dọc trục đường khu trung tâm
+ Hoàn thiện, cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
+ Thiết kế gợi ý về chỉnh trang cải tạo khuôn viên ở cho các dạng hộ gia
đình;
+ Thiết kế gợi ý về cải tạo chỉnh trang các nhà ở mang bản sắc truyền
thống.
4
- Cải tạo dân cư cũ: Các khu dân cư cũ rải rác trên khắp các sườn đồi,
ven đường giao thông tập trung hạn chế phát triển ảnh hưởng hành lang an toàn
giao thông. Cải tạo, nâng cấp các hệ thống cống, đường ống gần khu vực dân
cư đảm bảo an toàn thoát nước về mùa lũ.
2.3.3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng
- Xây mới Nhà văn hóa xã (quy mô: 2050 m2);
- Xây mới sân thể thao xã (quy mô: 1,16ha);
- Trụ sở UBND xã: Mới xây dựng, nhà 2 tầng khang trang đạt tiêu chuẩn.
Đề xuất: cải tạo, chỉnh trang sân vườn đường đi trong khuôn viên ủy ban.
- Trạm y tế: Đã đạt chuẩn
- Xây dựng mới khu văn hóa thể thao của xã. Bao gồm nhà văn hóa đa
năng, thư viện, bể bơi, sân thể thao, công viên, vườn hoa, cây xanh. Quy mô:
1,16ha.
- Xây dựng trường mần non đạt chuẩn quốc gia:
+ Xây dựng mới 3 phòng học thông thường và 1 phòng học chức năng.
+ Xây dựng nhà hiệu bộ gồm các phòng hiệu trưởng, hiệu phó, phòng
chuyên môn và các phòng chức năng khác.
- Mở rộng diện tích đất để xây dựng công trình tại chợ gốc đa. ( Chợ di
chuyển về vị trí khác). Tổng diện tích đất là: 2.703,6m
2
(Lấy thêm đất chợ là
1.462,5m
2
.
- Xây dựng trường tiểu học
+ Nâng cấp nhà hiệu bộ
+ XD 1 nhà vệ sinh giáo viên
+ Tu sửa nhà lớp học 8 phòng
+ XD 1 nhà đa năng
+ XD 1 phòng học vi tính
+ XD cổng trường, tường rào, nhà vệ sinh khu phân hiệu Ru Nghệ 2.
Tổng diện tích 2800m
2
.
- Xây dựng trường trung học cơ sở.
+ Xây dựng mới 5 phòng chức năng.
5
+ Xây dựng 1 nhà hiệu bộ gồm: Phòng truyền thống 1 phòng; Phòng
đội 1 phòng; Phòng y tế 1 phòng; Tổ chuyên môn 02 phòng.
+ Mở rộng sân chơi 1.500 m
2
.
- Công trình TM, dịch vụ: Xây mới chợ, quy mô chợ: 0,35 ha, tại thôn
Đèo Tọt 1. Trung tâm thương mại là 5000m
2
.
- Đối với khu trung tâm Thôn:
+ Xây dựng 04 nhà văn hoá cho các thôn ( Đồng Phương, Đồng Mòn, Nà
Táp, Nà Lẹng). Cải tạo nâng cấp 17 nhà văn hóa ( vì có 1 nhà đã đạt chuẩn)
+ Xây dựng sân thể thao cho 7 cụm dân cư.
2.3.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông:
+ Đảm bảo an toàn hành lang giao thông chính, hạn chế xây nhà ven
đường đường tỉnh, đường huyện.
+ Giao thông nông nghiệp cần huy động xã hội hóa nhằm hoàn thiện đảm
bảo giao thông trong mùa mưa lũ.
- Cấp điện, cấp nước: Dựa trên mạng lưới hạ tầng cũ, nâng cấp một số
trạm biến áp đảo bảo mức sử dụng của toàn xã.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường:
+ Thành lập các khu vực gom rác, chất thải rắn trong từng khu dân cư
tạo cho người dân thói quen đảm bảo vệ sinh môi trường tránh các bệnh tật
lây nhiễm.
- Quy hoạch nghĩa trang: Đóng cửa những nghĩa trang nhỏ lẻ, gần khu
dân cư. Bố trí những nghĩa trang tập trung tại vị trí hợp lý.
3. Tiền đề, quy mô quy hoạch:
Quy mô, cơ cấu dân số, lao động.
+ Dân số năm 2011 là: 4.216 người; Lao động: 2.850 người.
+ Dân số năm 2015 là: 4.511người. Lao động: 3.049 người.
+ Dân số năm 2020 là: 4.848 người. Lao động: 3.277 người.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
4.1. Diện tích, cơ cấu đất các loại.
6
Biểu 01:Nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch xã Đồng Thịnh
STT Chỉ tiêu Mã
Quy hoạch sử dụng đất qua các thời kỳ
Giai đoạn 2011
Giai đoạn 2020
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
Diện
tích (ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
TỰ NHIÊN
1255.61 100.00 1255.61 100.00
1 Đất nông nghiệp NNP 1152.94 91.82 1107.15 88.18
1.1 Đất lúa nước DLN 292.79 23.32 282.12 22.47
1.2 Đất trồng lúa nương LUN 0.00 0.00 0.00
1.3
Đất trồng cây hàng năm còn
lại
HNK 22.15 1.76 20.22 1.61
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 289.89 23.09 286.92 22.85
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH 0.00 0.00
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD 19.20 1.53 19.20 1.53
Trong đó: Khu bảo tồn thiên
nhiên
DBT 0.00 0.00
1.7 Đất rừng sản xuất RSX 469.30 37.38 439.30 34.99
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 59.61 4.75 59.38 4.73
1.1 Đất nông nghiệp khác NKH 0.00 0.00
2 Đất phi nông nghiệp PNN 70.96 5.65 112.59 8.97
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
CTS 0.49 0.04 0.49 0.04
2.2 Đất quốc phòng CQP 0.00 0.00 0.50 0.04
2.3 Đất an ninh CAN 0.00 0.00 0.00 0.00
2.4 Đất khu công nghiệp SKK 0.00 0.00 19.00 1.51
2.5
Đất cơ sở sản xuất kinh
doanh
SKC 0.68 0.05 0.93 0.07
2.6
Đất sản xuất vật liệu xây
dựng gốm sứ
SKX 0.00 0.00
2.7
Đất cho hoạt động khoáng
sản
SKS 0.00 0.00
2.8 Đất di tích danh thắng DDT 0.00 0.61 0.05
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 0.00 2.00 0.16
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0.00 0.00
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 3.74 0.30 7.74 0.62
7
2.12
Đất có mặt nước chuyên
dùng
SMN 0.00 0.00
2.13 Đất sông, suối SON 14.29 1.14 14.29 1.14
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 51.76 4.12 67.03 5.34
2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0.00 0.00 0.00
3 Đất chưa sử dụng DCS 0.51 0.04 0.00 0.00
4 Đất khu du lịch DDL 0.00 0.00 0.00
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 31.20 2.48 35.88 2.86
Trong đó: Đất ở tại nông
thôn
ONT 31.20 2.48 35.88 2.86
4.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng.
STT Chỉ tiêu Mã
Diện
tích
Phân kỳ
2011-
2015
2016-
2020
1 2 3 4 5 6
1
Đất nông nghiệp chuyển
sang đất phi nông nghiệp
NNP/PNN
43.0
28
43.0
28
-
1.1 Đất lúa nước DLN/PNN
12.3
04
12.3
04
-
1.2 Đất trồng lúa nương LUN/PNN
-
-
-
1.3
Đất trồng cây hàng năm còn
lại
HNK/PNN
1.9
29
1.9
29
-
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN
2.9
68
2.9
68
-
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN
-
-
-
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN
-
-
-
1.7 Đất rừng sản xuất RSX/PNN
25.5
96
25.5
96
-
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS/PNN 0.2 0.2
8
31 31 -
1.9 Đất làm muối LMU/PNN
-
-
1.10 Đất nông nghiệp khác NNK/PNN
-
-
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông
nghiệp
-
-
-
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất trồng cây lâu
năm
LUC/CLN
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất lâm nghiệp
LUC/LNP
2.3
Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất nuôi trồng
thuỷ sản
LUC/NTS
-
-
-
2.4
Đất rừng sản xuất chuyển
sang đất sản xuất nông
nghiệp, đất nuôi trồng thủy
sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác
RSX/NKR(a)
-
-
-
2.5
Đất trồng cây hàng năm
chuyển sang đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác
BHK/NKR(a)
-
-
2.6
Đất trông cây lâu năm
chuyển sang đất sản xuất
nông nghiệp, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác
CLN/NKR(a)
-
-
4.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
9
Trong kỳ quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020, diện tích đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng của xã Đồng Thịnh không có.
5. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch:
5.1. Cấu trúc không gian toàn xã
- Vùng sản xuất nông nghiệp: Phát triển trên cơ sở các vùng sản xuất
nông nghiệp tập trung hiện nay.
- Đất công trình công cộng: Hoàn thiện hệ thống công trình công cộng ở
2 cấp phục vụ là xã và thôn. Hệ thống công trình công cộng cấp xã phát triển
mở rộng tại khu trung tâm chính thuộc trung tâm xã hiện nay.
- Đất ở dân cư nông thôn: Phát triển gắn liền với hệ thống dân cư thôn
xóm hiện trạng. Hình thành các cụm dân cư tập trung, Nâng cấp chỉnh trang
thôn xóm cũ.
- Khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh sản
xuất.
- Đất các công tình đầu mối, các công trình hạ tầng kỹ thuật và phục vụ sản
xuất.
5.2. Định hướng tổ chức hệ thống dân cư mới
- Tổ chức mạng lưới điểm dân cư
+ Quy hoạch xây dựng nhà ở dịch vụ dọc trục đường chính. Xây dựng
các khu dân cư theo hướng tập trung, tiết kiệm chi phí xây dựng công trình hạ
tầng, tận dụng các khu đất canh tác có năng suất thấp, đất trống chưa sử dụng.
+ Thôn xóm ven các sườn đồi được bố trí thành các dải và lớp
+ Mật độ xây dựng 50% - Tầng cao 2-3 tầng.
+ Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Đối với khu ở nâng cấp cải tạo:
+ Cải tạo, chỉnh trang mặt tiền các nhà dọc trục đường khu trung tâm
+ Hoàn thiện, cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
+Thiết kế gợi ý về chỉnh trang cải tạo khuôn viên ở cho các dạng hộ gia
đình;
+ Thiết kế gợi ý về cải tạo chỉnh trang các nhà ở mang bản sắc truyền
thống.
10
- Công trình công cộng trong điểm dân cư tập trung gồm có: trường học,
nhà văn hóa cụm dân cư kết hợp với điểm bưu điện, truy cập internet. Nhà văn
hóa xây dựng kiên cố, nền cao tránh bị ngập lụt vào mùa mưa.
Định hướng cải tạo dân cư cũ
- Các khu dân cư cũ rải rác trên khắp các sườn đồi, ven đường giao thông
tập trung hạn chế phát triển ảnh hưởng hành lang an toàn giao thông. Cải tạo,
nâng cấp các hệ thống cống, đường ống gần khu vực dân cư đảm bảo an toàn
thoát nước về mùa lũ.
5.3. Trung tâm xã: Xác định vị trí, ranh giới quy mô diện tích, quy mô
xây dựng; yêu cầu xây dựng, các chỉ tiêu cơ bản của từng công trình xây dựng,
dịch vụ và cây xanh, được xây dựng mới hoặc cải tạo (gồm các công trình giáo
dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp xã phù hợp với khả
năng, đặc điểm, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo từng giai đoạn quy
hoạch)
5.3.1.Vị trí, ranh giới:
- Khu trung tâm hành chính, dịch vụ tổng hợp của xã sẽ được xây dựng
trên cơ sở hiện tại và mở rộng ra. Nằm trên đường liên thôn và đường liên xã
nhằm phát triển buôn bán, giao lưu, thông thương trong xã. Khu hành chính
bao gồm cả khu văn hóa thể thao các trường, khu dịch vụ thương mại tổng hợp
và khu dân mới cho toàn khu trung tâm có cảnh quan đẹp thuận lợi về giao lưu
trao đổi hàng hóa, của xã. Khu vực chợ hiện nay của xã chuyển cho xây dựng
chuẩn trường mầm non trung tâm. Khu chợ được chuyển dịch vào cách chợ
hiện nay khoảng 600-700m.
- Các không gian sinh hoạt văn hóa cộng đồng:
+ Xây dựng mới 1 khu trung tâm văn hóa thể thao xã. Trong đó bao gồm
sân tập thể thao trong khuôn viên khu văn hóa nhằm nâng cao sức khỏe người
dân và đẩy mạnh phong trào TDTT của địa phương.
+ Quy hoạch sử dụng đất các công trình công cộng
.
TT Xây dựng các công trình hạ tầng Diện
11
tích (m2)
1 Sân vận động xã 11.500.0
2 Nhà văn hóa xã 2.050.0
3 Khu diễn tập 2.620.0
4 Khu di tích Cục Quân Huấn 1.000.0
5 Di tích Nhà máy in quân đội 1.000.0
6 Khu lưu niệm Bác Hồ về thăm Xưởng Đội Cấn 1.500.0
7 Sơ chế giết mổ 1050.0
8 Bãi rác 20.000.0
9 Đất quốc phòng 5.000.0
10 Chợ 3.500.0
11 TT Thương Mại 1.300.0
5.3. Quy hoạch sản xuất: Xác định phạm vi ranh giới, quy mô từng loại
hình sản xuất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất, các
chỉ tiêu về đất đai, bảo vệ môi trường của từng khu vực.
5.3.1. Quy hoạch sản xuất nông, lâm nghiệp
- Vùng sản xuất lúa: phân bố trên toàn xã thành các vùng trồng lúa tập
trung.
+ Vị trí: Gồm cánh đồng sìn, Đèo tọt 1, cánh đồng Du Nghệ 1 và du nghệ
2, cánh đồng bo. Đồng Làn, Đồng Mòn, Đồng Liều, đồng Nà Mu thuộc xóm
Đồng Làn tổng diện tích để cấy lúa hàng hóa là 100 ha . Còn lại các khu đồng
thuộc các xóm trồng lúa khác.
+ Quy hoạch khu đồng ém Nà Táp để sản xuất lúa giống;
+ Quy hoạch toàn bộ cánh đồng Đồng Đình đến cánh đồng lớn thuộc 8
xóm từ Đèo Tọt 2 đến Thâm Bây sản xuất 3 vụ.
+ Tổng diện tích lúa : 282,12 ha.
- Vùng sản xuất chè phân bố trên toàn xã thành các vùng trồng trồng chè
lớn:
+ Khu vực trồng chè phía Bắc tập trung tại thôn Nà Lẹng, An Thịnh 2 và
Khuân Ca với diện tích 60ha.
+ Khu vực trồng chè cụm trung tâm tập trung tại thôn Nà Lẹng, An Thịnh 2
và Khuân Ca với diện tích khoảng 60ha.
12
+ Ngoài ra còn một số khu vực trồng nhỏ lẻ.
+ Tổng diện tích cây lâu năm : 286,92 ha.
- Vùng trồng cây lâm nghiệp : 439.3 ha phân bố trên toàn xã, tập trung chủ
yếu ở khu vực phía Bắc và dải phía Đông Bắc khu vực giáp Trung Lương và
Trung Hội.
- Vùng nuôi trồng thủy sản:
- Cá Ruộng: Về nuôi cá ruộng gồm các khu như sau: Khu vực xóm bồ
kết, làng bèn, thâm bây, Đồng Làn, du Nghệ 1, du nghệ 2 khu đồng co lải, cửa
nghè thuộc đồng mòn.
- Cá Thịt: Tâp trung hỗ trợ các dự án chăn nuôi cá thịt cho các hộ có ao
lớn như:
+ Ao Mường, khu ao Cầu, khu ao Thâm Tra, khu ao Thâm Có, khu
Thâm Bát thuộc HTX thống Nhất cũ.
+ Khu ao thâm khun, khu ao thâm pạp, khu ao ông Tướng, khu ao ông
kom, khu ao ông Châm, khu ao ông Píp, ông Vang khuân ca thuộc HTX Quyết
tiến cũ.
- Cá Giống : Hỗ trợ các hộ chuyên ươm cá giống;
+ Các ao con để nuôi cá giống thuộc khu Đồng Đình, Búc 1, Làng Bèn,
Bồ Kết, Thâm Bây.
+ Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản : 59.38 ha
- Mô hình chăn nuôi tập trung tại các vị trí xa khu dân cư (19ha).
+ Trại chăn nuôi thuộc thôn Ru Nghệ 2 : 14ha
+ Trại chăn nuôi thuộc thôn Búc 2 : 5ha
5.3.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
Đưa các ngành nghề thủ công mới vào sản xuất hình thành điểm - tiểu
thủ công nghiệp ở khu vực có điều kiện thuận lợi. Cụ thể: Tại thôn Ru Nghệ 1,
Ru nghệ 2, Làng Bầng, Co Quân có làng nghề dệt mành cọ. Quy hoạch khu vực
sản xuất làng nghề tập trung kết hợp giới thiệu sản phẩm làng nghề của xã.
13
- Thương mại, dịch vụ: Mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ vật tư
nông nghiệp, vật tư xây dựng, thông tin, thu mua chế biến hàng nông sản.
6. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông,
thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa
trang toàn xã, các thôn, bản và vùng sản xuất.
6.1 Quy hoạch giao thông:
Đến năm 2020: Từng bước cứng hóa hệ thống giao thông nội đồng, tạo
thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp địa phương theo mô hình hiện đại hóa nông
thôn đồng thời tạo cho môi trường xanh, sạch đẹp.
- Giao thông nội đồng: Tổng chiều dài xây dựng là 7 km. Cần lấy thêm
diện tích đất để đủ xây dựng là 9400 m
2
).
TT Các tuyến giao thông
Độ dài
(km)
Hiện
trạng
chiều
rộng
(m)
Chiều
rộng
cần
mở
thêm
(m)
Diện
tích
lấy
thêm
( m2)
I Đường nội đồng 7000 9400
1 Làng Bèn-Đồng Lớn 1100 3 0.5 550
2 Co Quân-Làng Bầng 1000 2 1.5 1500
3 Ru Nghệ 1-Noong Nia 1000 2 1.5 1500
4 Nà Táp ra Đồng Ém 700 2 1.5 1050
5 Tuyến Đồng Bo 1500 2 1.5 2250
6 Tuyến Búc 1 ra đồng Pác Cáp 700 2 1.5 1050
7 Tuyến Ru Nghệ 2 1000 2 1.5 1500
- Thủy lợi:
Tuyến kênh mương thủy lợi
TT Các tuyến kênh mương
Độ dài
(m)
Chiều
rộng
(m)
Chiều
rộng cần
mở
thêm
(m)
Diện tích
lấy thêm
( m
2
)
Tuyến kênh mương 23400 16380
14
1
Đồng Bo+Nà Lẹng+An
Thịnh 1+An Thịnh 2
3900 0.3 0.7 2730
2
Khuôn Ca+Thâm Bây+Đồng
Đình
4800 0.3 0.7 3360
3
Nà Trà+Ru Nghệ 1+Ru
Nghệ 2
3400 0.3 0.7 2380
4
Đèo Tọt 1+Đèo Tọt 2+Co
Quân+Làng Bầng
3600 0.3 0.7 2520
5
Đồng Làn+Đồng Mòn+Nà
Táp
4500 0.3 0.7 3150
6
Đồng Phương+Búc 1+Búc
2+Làng Bầng+Bồ Kết
3200 0.3 0.7 2240
- Xây dựng 2 trạm bơm :
+ Xóm Làng Bầng Đồng
+ Trạm bơn Đồng cao phó để làng bèn
- Xây dựng 12 đập dâng nước phục vụ sản xuất
+ Đập Nà Mu Đồng Làn
+ Đập gần nhà anh La Đèo Tọt 1
+ Đập Co Muồi Nà Lẹng khuổi Luông
+ Đập ao bó khuổi luông nà lẹng
+ Đập Co Chủ Nà Lẹng
+ Đập Khuổi Hom Ru Nghệ 1
+ Kè bờ hồ ông An Nà Táp
+ Đập Nà Lọ Đông Mòn
+ Đập Nà Hoài Khuân Ca
+ Đập lòng Cải khuân Ca
+ Đập Khău Phao An Thịnh 2
+Đập Thâm Bây cửa ông giai
- Giai đoạn đến năm 2015: Hoàn thiện các đường giao thông hiện có,
cứng hóa toàn bộ các đường giao thông trong khu vực chưa được cứng hóa
nhằm tăng chất lượng giao thông.
15
- Giai đoạn đến năm 2020: Xây dựng thêm các đường giao thông nông
thôn mang tính chất bổ sung, kết nối các đường giao thông hiện trạng, đồng
thời mở rộng mặt cắt các đường giao thông hiện trạng nhằm tăng sự liên kết
mạch lạc của mạng lưới và nâng cao chất lượng giao thông toàn xã.
6.2. Cấp nước:
- Nguồn nước: Xây dựng mới 3 trạm cấp nước cho 3 khu với công suất
600m3/ngđ.
- Khu 1 gồm các thôn : An Thịnh 1, An Thịnh 2, Nà Lẹng, Khuân ca, Ru
nghệ 1, 2, thôn Đồng Bo.
- Khu 2 gồm các thôn : Đồng Mòn, Đồng Phương, Nà Táp, Đồng Mòn,
Nà Trà.
- Khu 3 gồm các thôn : Làng Bầng, Co Quân, Búc 1, Búc 2, Đèo Tọt 1,
Đèo Tọt 2, Đồng Đình, Thâm Bây, Làng Bèn, Bồ Kết
6.3. Cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã là lưới điện quốc gia từ tuyến
điện 10KV được hạ vào các trạm treo trên cột. Có 6 trạm các trạm có công suất
50 KVA ÷ 200 KVA với tổng công suất đặt của các trạm là 650KVA.
+ Trạm số 1: Thôn Làng Bằng công suất 50KVA.
+ Trạm số 2: Thôn Búc 2 nâng công suất từ 100KVA lên 200KVA.
+ Trạm số 3: Thôn Đồng Làn công suất 100KVA.
+ Trạm số 4: Thôn Nà Trà nâng công suất từ 50KVA lên 150KVA.
+ Trạm số 5: Thôn Du Nghệ công suất 50KVA.
+ Trạm số 6: Thôn An Thịnh công suất 100KVA.
- Lưới hạ áp 0,4 kV có chiều dài đường dây là 28.000m; Lưới hạ áp 10
kV có chiều dài đường dây là 11.000m;
+ Nâng cấp cải tạo đường 0,4 kv vào khu trang trại chiều dài 1,0 km
+ Xây dựng mới đường điện 0,4 kv vào khu rác thải chiều dài 3,0km
6.4. Thoát nước thải, xử lý chất thải rắn.
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt dự kiến là hệ thống thoát nước chung,
có xử lý nước thải tại nguồn phát sinh, theo các sơ đồ sau:
16
+ Các hộ dân nghèo: sử dụng xí 2 ngăn, ủ phân hợp vệ sinh.
+ Các hộ dân có điều kiện và khả năng kinh tế: xây dựng bể tự hoại
hoặc bể bioga để xử lý phân, nước thải.
- Nước thải sinh hoạt từ các khu công cộng: phải xử lý bằng bể tự hoại
trước khi xả vào hệ thống thoát nước. Chất lượng nước thải sau xử lý phải đạt
tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT.
- Nước thải và phân gia súc từ các khu chuồng trại chăn nuôi lớn sẽ được
xử lý bằng bể bioga, tạo năng lượng để đun bếp, thắp sáng.
- Hệ thống thoát nước của khu công nghiệp là hệ thống thoát nước riêng
(tách riêng nước thải sản xuất với nước mưa). Nước thải sản xuất phải xử lý đạt
tiêu chuẩn TCVN 5945-2005 (nguồn loại B).
- Quy hoạch thu gom và xử lý chất thải rắn.
- Khuyến khích và hướng dẫn nhân dân phân loại chất thải rắn (CTR)
ngay tại nguồn thành 2 loại vô cơ và hữu cơ. Đối với CTR hữu cơ, các hộ gia
đình tận dụng một phần cho chăn nuôi gia súc, phần còn lại sẽ ủ, tạo thành
phân vi sinh phục vụ nông nghiệp. CTR vô cơ, không còn tái chế được, sẽ
chuyển về bãi trung chuyển CTR để vận chuyển lên khu xử lý chất thải rắn của
huyện.
- Tại từng thôn, sẽ quy hoạch 2-3 điểm tập trung CTR. Trang bị mỗi thôn
2-3 thùng đựng CTR và từ 2 đến 3 xe đẩy tay cho các thôn để thu gom, vận
chuyển CTR đến bãi trung chuyển. Bãi trung chuyển CTR có diện tích 0,6ha
đặt tại phía Đông Nam của xã.
- Chất thải rắn công nghiệp: Các cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp sẽ
ký hợp đồng thu gom và xử lý CTR công nghiệp, chất thải nguy hại với các
đơn vị chuyên trách của tỉnh, chuyển CTR về khu xử lý của tỉnh.
6.5. Quy hoạch nghĩa trang
- Giai đoạn dài hạn, toàn xã sẽ quy hoạch 1 nghĩa trang tập trung, xa khu
dân cư, đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh. Nghĩa trang được xây dựng theo mẫu
chung phù hợp với tập quán và tâm linh của nhân dân, có cổng, tường rào bao
quanh và phân chia các khu vực mai táng cụ thể (hung táng, cát táng). Trong
17
nghĩa trang trồng cây xanh, có đường đi, mộ xây có hàng lối, có bộ phận quản
lý.
- Xây dựng 2 khu nghĩa trang tập trung có diện tích khoảng 4,6 ha tại thôn
Đồng Mòn và Thôn Búc 2.
7. Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông
thôn mới.
- Giai đoạn đến năm 2011 – 2015 tập chung vào các hạng mục:
+ Đầu tư hệ thống giao thông: Giao thông nội đồng và một số đường giao
thông trong xã, xây dựng xây dựng vùng sản xuất trong nông nghiệp.
+ Đầu tư hệ thống thủy lợi:
+ Mở rộng, Chỉnh trang khu trung tâm xã, trụ sở UBND, xây dựng nhà
văn hóa sân thể thao xã, nhà văn hóa sân thể thao thôn bản, Xây dựng và hoàn
thiện các trường học mầm non, tiểu học và THCS. Xây dựng nâng cấp cải tạo
các công trình hạ tng xã hội điểm thương mại dịch vụ
- Giai đoạn 2016 – 2020: Tập trung vào các hạng mục còn lại theo đồ án
quy hoạch.
8. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch: Bám sát quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, lập kế hoạch thực hiện một cách hợp lý.
Tùy vào tình thực tế để điều chỉnh kế hoạch xây dựng thật phù hợp để phát
huy hiệu quả đầu tư.
9. Các giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng NTM.
9.1. Các giải pháp kinh tế
- Huy động các nguồn vốn, nhất là các dựa án để đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các công trình, dự án.
- Giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất để thực hiện các công trình, dự án đúng tiến độ.
9.2. Các giải pháp hành chính
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét duyệt.
18
- Kiểm soát chặt chẽ tình trạng tự phát chuyển đổi đất trồng lúa sang đất
trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản hoặc chuyển sang sử dụng vào các mục
đích khác không theo quy hoạch.
- Thực hiện tốt việc đào tạo nghề, chuyển đổi cơ cấu ngành nghề đối với
lao động có đất bị thu hồi.
9.3. Các giải pháp khác
- Tạo điều kiện để nông dân dễ dàng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên đất nông nghiệp nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất, phù hợp với nhu
cầu thị trường.
- Tiết kiệm cao nhất diện tích đất trồng lúa phải chuyển sang sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp.
- Bảo đảm cho nhân dân có đất canh tác và đất ở ổn định, lâu dài.
- Khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ có liên quan đến
sử dụng đất nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất.
Điều 2. UBND xã Đồng Thịnh phối hợp với các cơ quan chức năng của
huyện tổ chức công bố qui hoạch phổ biến rộng rãi trong nhân dân. Quản lý
việc xây dựng theo qui hoạch. Tổ chức lập đề án theo qui hoạch và triển khai
thực hiện dự án theo qui hoạch chung được duyệt Trong trường hợp phải điều
chỉnh bổ sung Quy hoạch, UBND xã Đồng Thịnh phải lấy ý kiến và trình
UBND huyện thẩm định và phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND - UBND huyện, Trưởng phòng Tài
chính - Kế hoạch, Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Trưởng phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Trưởng phòng Tài Nguyên và môi trường,
Giám đốc kho bạc nhà nước huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Đồng Thịnh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
19
N¬i nhËn:
- Như điều 4;
- CT và các PCT UBND huyện;
- Ban chỉ đạo Chương trình XD NTM huyện;
- Lưu: VT, TT BCĐ.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
CHỦ TỊCH
Ma Đình Đối
20