Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

giao an on tap KH II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 19 trang )



ÔN TẬP KIỂM TRA HK II
I/ LÝ THUYẾT:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
II/ BÀI TẬP:

1/ Trình bày cấu tạo phân tử của các chất?
Trả lời:
+ Các chất được cấu tạo từ̀ các hạt nhỏ bé gọi là
phân tử, nguyên tử .
+ Giữa chúng có khoảng cách.
+ Các nguyên tử, phân tử chuyển động hổn độn
không ngừng.
+ Nhiệt độ càng cao thì các phân tử nguyên tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
LÝ THUYẾT

2/ Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay
đổi nhiệt năng của một vật?


Trả lời:
- Nhiệt năng là tổng động năng của tất cả
các phân tử cấu tạo nên vật.
+ Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của
một vật: thực hiện công và truyền nhiệt.
LÝ THUYẾT

3/ Nhiệt lượng là gì ? Kí hiệu và Đơn vị của
nhiệt lượng?
Trả lời:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận
thêm hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
+ Kí hiệu: Q
+ Đơn vị : Jun ( J)
LÝ THUYẾT

4/Thế nào là hình thức dẫn nhiệt?
Trả lời:
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này
sang phần khác của một vật, từ vật này sang
vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
LÝ THUYẾT

5/So sánh tính dẫn nhiệt của các chất?
Trả lời:
-Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim
loại dẫn nhiệt tốt nhất.
-Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
LÝ THUYẾT


6/Thế nào là hình thức đối lưu? Đây là hình
thức truyền nhiệt chủ yếu của loại chất nào?
Trả lời:
Đối lưu là hình thức truyền nhiệt bằng các
dòng chất lỏng hay dòng chất khí.
+ Đây là hình thức truyền nhiệt chủ yếu
của chất lỏng và chất khí.
LÝ THUYẾT

7/Thế nào là hình thức bức xạ nhiệt? Đây là
hình thức truyền nhiệt chủ yếu của loại chất
nào?
Trả lời:
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia
nhiệt đi thẳng.
+ Bức xạ nhiệt có thể truyền nhiệt cả trong
chân không.
LÝ THUYẾT

8/ Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng
lên phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Trả lời:

Nhiệt lượng của một vật thu vào để
nóng lên phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Khối lượng của vật.
+ Độ tăng nhiệt độ của vật.
+ Chất cấu tạo nên vật.
LÝ THUYẾT


9/ Nêu các nguyên lý truyền nhiệt
Trả lời:
Các nguyên lý truyền nhiệt.
+Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang
vật có nhiệt độ thấp hơn .
+Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của
hai vật bằng nhau thì dừng lại.
+Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng
do vật kia thu vào .
LÝ THUYẾT

10/ Nhiên liệu là gì? Thế nào là năng suất
toả nhiệt của nhiên liệu ?
Trả lời:
Nhiên liệu là những chất bị đốt cháy và toả
ra nhiệt lượng.
+ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại
lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg
nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn .
LÝ THUYẾT

11/Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển
hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ và
nhiệt .
Trả lời:
Năng lượng không tự sinh ra và cũng không
tự mất đi , nó chỉ truyền từ vật này sang vật
khác , chuyển hoá từ dạng này sang dạng
khác .
LÝ THUYẾT


12/Động cơ nhiệt là gì? Cho biết 4 kỳ chuyển
vận của động cơ nhiệt ?
Trả lời:
Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một
phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được
chuyển hoá thành cơ năng.
+ 4 kỳ chuyển vận của động cơ nhiệt
- Kỳ thứ nhất: Hút nhiên liệu.
- Kỳ thứ hai : Nén nhiên liệu.
- Kỳ thứ ba : Đốt nhiên liệu.
- Kỳ thứ tư : Thoát khí.
LÝ THUYẾT

BÀI TẬP
+ Phương trình cân bằng nhiệt:
+ Công thức tính nhiệt lượng thu vào hoặc
tỏa ra
+ Công thức tính nhiệt lượng toả ra khi
đốt cháy nhiên liệu;
Q
tr
= Q
tv
Q
tr
= mC t = mC ( t
1
– t
2

)
Q
tv
= mC t= mC ( t
2
– t
1
)
Q
tr
= m.q

BÀI TẬP
Người ta thả miếng đồng có khối lượng 1 kg vào
khối nước. Miếng đồng nguội đi từ 80
0
C xuống 20
0
C .
Nhiệt độ ban đầu của khối nước là 15
0
C Hỏi :
a/ Nước nhận được một nhiệt lượng là bao nhiêu?
b/ Tính khối lượng nước?
Cho biết nhiệt dung riêng của đồng và nước lần
lượt là 380J/kg.K và 4200J/kg.K

m
1
= 1 kg

t
1
= 80
0
C
t = 20
0
C
t
2
= 15
0
C
C
1
= 380J/kg.K
C
2
=4200J/kg.K
a/ Q
2
= ?
b/ m
2
= ?
a/ Nhiệt lượng tỏa ra của đồng:
Q
1
= m
1

C
1
t
1
= m
1
C
1
(t
1
– t)
= 1.380.60 = 22800 (J)
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
Q
tr
= Q
tv

Q
1
= Q
2
= 22800(J)
Vậy nước nhận thêm một nhiệt lượng
là 22800(J)
b/ Khối lượng của nước:
C
2
(t– t
2

)
m
2
=
Q
2
=
22800
4200.5
=1,08 (kg)
Q
2
= m
2
C
2
t
2
= m
2
C
2
(t– t
2
)
TÓM TẮT
GIẢI

* Daën doø :
-

Học sinh về nhà
+Học bài,
+Làm lại các bài tâp đã giải
+ Chuẩn bị bài thật kỹ để kiểm tra HK II đạt hiệu quả cao
CHÚC CÁC EM LÀM BÀI THẬT TỐT

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×