Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – xã thanh ninh huyện phú bì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.95 KB, 67 trang )

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Mục lục
Mục lục 1
3
MỞ ĐẦU 4
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch 4
2. Tên đồ án: 4
3. Mục tiêu đồ án: 4
4. Phạm vi lập quy hoạch: 4
5. Giai đoạn quy hoạch: 5
8. Các căn cứ lập quy hoạch 5
CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP 7
1.1. Điều kiện tự nhiên 7
1.1.1. Vị trí địa lý: 7
1.1.2. Địa hình, địa chất: 7
1.1.3. Khí hậu và thủy văn: 7
1.1.4. Các nguồn tài nguyên: 8
1.1.5. Đánh giá điều kiện tự nhiên: 8
1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội 9
1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế 9
1.2.2. Kinh tế 10
1.2.3. Xã hội 12
1.2.4. Nhận xét về hiện trạng kinh tế xã hội 13
1.3. Hiện trạng kiến trúc 13
1.3.1 Thôn xóm và nhà ở 13
1.3.2. Các công trình công cộng 13
1.4. Hiện trạng hệ thống HTKT 15
1.4.1 Giao thông 15
1.4.2. Thủy lợi 16
1.4.3. Cấp điện 18
1.4.4. Cấp nước 19


1.4.5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang 19
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất 20
1.5.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất 20
1.5.2. Phân tích đánh giá biến động các loại đất 20
1.6. Tính hợp lý của việc sử dụng đất 22
1.6.1. Cơ cấu sử dụng đất 22
1.6.2. Mức độ thích hợp của từng loại đất so với yêu cầu phát triển KTXH 22
1.6.3. Tình hình đầu tư về vốn, vật tư, khoa học kỹ thuật trong SDĐ 22
1.6.4. Những tồn tại trong việc sử dụng đất 22
1.6.5. Các công trình dự án đã và đang thực hiện trên địa bàn 23
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 1
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
1.7. Đánh giá hiện trạng mức độ đạt được theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới 23
1.8. Đánh giá tổng hợp hiện trạng 26
1.8.1. Thuận lợi 26
1.8.2. Hạn chế 26
CHƯƠNG II: CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI 27
GIAI ĐOẠN 2011 – 2020 27
2.1. Dự báo tiềm năng sử dụng đất 27
2.1.1. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp 27
2.1.2. Dự báo tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển tiểu thủ công nghiệp, đô thị,
xây dựng khu dân cư nông thôn 27
2.1.3. Dự báo tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển du lịch 27
2.1.4. Dự báo tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát
triển cơ sở hạ tầng 27
2.2. Dự báo dân số- lao động 28
2.2.1.Dự báo dân số 28
2.2.2.Dự báo về lao động 28
2.3. Dự báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội đạt được trong năm 2020 28
2.3.1. Về loại hình, tính chất các ngành kinh tế chủ đạo 28

2.3.2. Các chỉ tiêu áp dụng trong quy hoạch 29
2.3.3. Chỉ tiêu xây dựng điểm dân cư nông thôn 29
2.4. Dự báo xu thế phát triển đến năm 2020 31
CHƯƠNG III. QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN 2020 32
3.1. Định hướng quy hoạch không gian tổng thể toàn xã 32
3.1.1. Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã 32
3.1.2. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư 32
3.1.3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng 33
3.1.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật 33
3.2. Quy hoạch sử dụng đất 34
3.2.1. Lập quy hoạch sử dụng đất 34
3.2.2. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng 35
3.2.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch dử dụng đất đến kinh tế xã hội: 38
3.3. Quy hoạch sản xuất 38
3.3.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp 38
3.3.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ 40
3.3.3. Quy hoạch khu chăn nuôi 40
3.4. Quy hoạch xây dựng 40
3.4.1. Đối với thôn và khu dân cư mới 40
3.4.2. Quy hoạch các công trình công cộng 41
3.5. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật 43
3.5.1. Giao thông 43
3.5.2. Thủy lợi 46
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 2
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
3.5.3. Cấp nước 47
3.5.4. Cấp điện 48
3.5.5. Thoát nước, xử lý chất thải rắn và nghĩa trang 50
3.5.6. Các biện pháp quy hoạch bảo vệ môi trường 50
3.6. Kinh phí xây dựng 51

3.6.1. Phân kỳ vốn đầu tư 51
3.6.2. Cơ cấu nguồn vốn 58
3.7. Đánh giá hiệu quả của quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới 61
3.7.1. Hiệu quả về kinh tế 61
3.7.3. Hiệu quả về môi trường 61
3.7.4. Các giải pháp thực hiện 61
3.8. Tổ chức thực hiện 62
3.8.1. Uỷ ban nhân dân huyện 62
3.8.2. Các phòng chuyên môn của huyện 62
3.8.3. Uỷ ban nhân dân xã Thanh Ninh 62
PHẦN IV 63
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 63
PHỤ LỤC 64

ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 3
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Những năm qua, nông thôn Việt Nam đã có bước phát triển mạnh mẽ, cơ sở hạ
tầng được đầu tư, nâng cấp. Tuy nhiên, sự phát triển ở nông thôn vẫn mang tính tự phát,
không bảo vệ được cảnh quan, môi trường sinh thái, môi trường văn hóa. Môi trường
nông thôn cũng đang bị xuống cấp và ô nhiễm nghiêm trọng. Trên thực tế hiện nay, các
xã có quy hoạch chủ yếu cũng chỉ tập trung vào quy hoạch trung tâm xã, số lượng các
điểm dân cư nông thôn tập trung có quy hoạch còn thấp, hầu như chưa đề cập đến quy
hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cũng như cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông
nghiệp cấp xã. Điều đó cho thấy, cần thiết phải lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
cấp xã trên phạm vi cả nước với mục tiêu: Sản xuất phát triển, đời sống sung túc, diện
mạo sạch đẹp, thôn xóm văn minh, quản lý dân chủ.
Thanh Ninh là một xã trung du miền núi của huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên với
diện tích tự nhiên là 493,85 ha, với 1365 hộ và 5613 nhân khẩu, kinh tế chủ yếu là nông,

lâm và tiểu thủ công nghiệp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, kinh tế, văn hoá - xã
hội phát triển còn chậm. Vì vậy việc xây dựng nông thôn mới sẽ tạo chuyển biến trong
sản xuất nâng cao thu nhập, đời sống của dân cư trong toàn xã; phát triển kinh tế hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ phù hợp với định hướng kinh tế xã hội của địa phương, mở ra diện mạo
môi trường sạch đẹp văn minh, bảo đảm ổn định chính trị, an ninh quốc phòng, giữ gìn
và phát huy bản sắc văn hoá tốt đẹp của dân tộc. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới là
yêu cầu cấp thiết trong bối cảnh kinh tế hiện nay của xã. Là cơ sở lập các dự án đầu tư
xây dựng, cải tạo các công trình phúc lợi, văn hoá - xã hội, các cơ sở sản xuất. Sắp xếp tổ
chức tốt điều kiện ăn ở sinh hoạt, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đáp ứng
được nội dung tinh thần Nghị quyết TW7 của Đảng.
2. Tên đồ án:
“ Quy hoạch xây dựng xã Nông thôn mới xã Thanh Ninh, huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2020”.
3. Mục tiêu đồ án:
- Đảm bảo phát triển kinh tế, xã hội của xã, thúc đẩy tiến trình CN hoá - hiện đại
hoá của đất nước. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng mang tính chiến
lược lâu dài, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, khắc phục những tồn tại của nền sản xuất nhỏ,
tiếp thu các tiến bộ, khoa học kỹ thuật của nền sản xuất Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá.
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới nhằm đánh thức và khai thác tối đa tiềm
năng sẵn có ở nông thôn về mặt đất đai, ngành nghề, lao động và những đức tính quý báu
cần cù lao động của người nông dân.
- Quy hoạch phải có tính kế thừa, phát triển bền vững, tiết kiệm đất đai, sử dụng đất
có hiệu quả, có quy hoạch, kế hoạch xây dựng cho từng giai đoạn.
Mục tiêu tổng quát là: Làm thay đổi bộ mặt của nông thôn, sản xuất phát triển,
làng xóm văn minh, đời sống vật chất tinh thần của nông dân được nâng lên, hoà nhập
với nông thôn trong khu vực và vùng.
4. Phạm vi lập quy hoạch:
Phạm vi lập quy hoạch trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã.
Thanh Ninh là một xã trung du miền núi của huyện Phú Bình
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 4

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
- Phía Đông giáp xã Dương Thành
- Phía Tây giáp xã Kha Sơn
- Phía Nam giáp địa phận tỉnh Bắc Giang
- Phía Bắc giáp xã Lương Phú
Quy mô đất đai: tổng diện tích tự nhiên toàn xã: 493,85ha
Quy mô dân số: 5613 người, 1365 hộ
5. Giai đoạn quy hoạch:
Giai đoạn1: Năm 2011 đến năm 2015;
Giai đoạn 2: Năm 2016 đến năm 2020
6. Chủ đầu tư: UBND xã Thanh Ninh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
7. Đơn vị thực hiện: Trung tâm Thủy Lợi Đồng bằng Bắc bộ
8. Các căn cứ lập quy hoạch
a) Các văn bản về quy hoạch xây dựng nông thôn mới:
- Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/03/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án quy
hoạch xây dựng.
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt
chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc Phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng V/v quy định
việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
xác định và quản lý quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

- Thông tư 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch & đầu tư, Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 8/10/2011 của Bộ
Xây Dựng, Bộ NN&PTNT, Bộ Tài Nguyên & MT quy định về việc lập, thẩm định, phê
duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới.
b) Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên về QHXD nông thôn mới:
- Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về kết
luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết TW7.
- Chương trình 420/CTr- UBND, ngày 31/03/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
v/v thực hiện Nghị quyết Trung ương 7( Khóa X).
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 5
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
- Thông báo kết luận của BCH Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên số 164- TB/TU ngày
09/05/2011 v/v thông qua một số Chương trình, đề án phát triển kinh tế xã hội trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạng 2011-2015.
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về
việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-
2015, định hướng đến 2020.
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải Thái
Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông
trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm.
- Quyết định số 112/QĐ- SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên V/v:
Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi trường Thái
Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã.

- Hướng dẫn số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát triển
nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
- Chương trình số: 06/- Ctr/HU ngày 25/5/2011 của huyện Ủy huyện Phú Bình về việc
xây dựng nông thôn mới huyện Phú Bình, giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 5506/QĐ-UBND ngày 1/11/2011 của UBND huyện Phú Bình về
việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Thanh Ninh huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
c) Các văn bản liên quan khác
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên
đến năm 2020.
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- Đề án phát triển thương mại, nông lâm, thủy sản tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2020
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030
- Quy hoạch phát triển làng nghề nông thôn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạng 2009-2020
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- Đề án Quy hoạch phát triển Công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Làng Nghề huyện
Phú Bình đến năm 2020 tầm nhìn 2025
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Phú bình giai đoạng 2011-2020
định hướng đến năm 2025
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- Bản đồ địa giới hành chính huyện Phú Bình 1/50000
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành có liên quan
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn mới ban hành theo
Thông tư 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ xây dựng
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD (QCXDVN 01: 2008/BXD)
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT (QCXVN 14: 2009/BXD)
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 6

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý:
Thanh Ninh là một xã trung du miền núi của huyện Phú Bình
- Phía Đông giáp xã Dương Thành
- Phía Tây giáp xã Kha Sơn
- Phía Nam giáp địa phận tỉnh Bắc Giang
- Phía Bắc giáp xã Lương Phú
1.1.2. Địa hình, địa chất:
Xã Thanh Ninh là một xã có địa hình tương đối bằng phẳng, có độ cao trung bình
13m-14m so với mặt nước biển, chênh cao giữa các vùng không đáng kể, diện tích đất
nông nghiệp chiếm 2/3 diện tích đất tự nhiên, có độ cao trung bình thấp, hướng dốc Tây
Bắc về phía Đông Nam.
1.1.3. Khí hậu và thủy văn:
Theo số liệu của trạm khí tượng thuỷ văn Thái Nguyên, xã Thanh Ninh thuộc
vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Thời tiết trong năm chia làm 4 mùa rõ rệt, mùa đông khô
hanh và lạnh, mùa hè nóng ẩm, đặc điểm cụ thể như sau:
- Nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình năm 22,8 – 24
o
C, nhiệt độ cao nhất 39
o
C, nhiệt độ thấp nhất
8
o
C

-10
o

C.
- Gió:
Hướng gió chủ đạo: Gió Đông Nam về mùa hè mang khí hậu ẩm ướt, gió Đông Bắc về
mùa đông mang khí hậu lạnh và khô. Tần suất gió dao động từ 4 – 30 m/s. Ngoài ra, hàng năm
vào mùa hè còn chịu ảnh hưởng của gió Lào (gió Tây Nam) khô nóng gây ảnh hưởng đến sản
xuất và sinh hoạt của nhân dân.
- Mưa:
Lượng mưa trung bình năm từ 2000mm ÷ 2500mm, lượng mưa cao nhất vào tháng
6, 7, 8 trên 2000, thấp nhất vào tháng 1 khoảng 1212mm.
- Độ ẩm không khí:
Độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 81-82%. Độ ẩm cao nhất vào tháng 6, 7, 8 và
thấp nhất vào tháng 11, 12.
- Nắng:
Tổng giờ nắng trong năm giao động từ 1.206 – 1.570 giờ. Lượng bức xạ
155Kcal/cm
2
.
- Địa chất công trình: Khu vực xã Thanh Ninh hiện tại chưa có khoan thăm dò địa
chất công trình, địa chất thủy văn trên phạm vi địa bàn xã. Khi xây dựng các công trình
kiên cố cần khoan thăm dò địa chất công trình, địa chất thủy văn cụ thể để có phương án
xử lý nền móng thích hợp.
Hệ thống thủy văn của xã Thanh Ninh rất đa dạng, phong phú thuận lợi rất lớn cho
sản xuất nông nghiệp do hệ thống thủy nông Sông Cầu cung cấp, ngoài ra còn có suối
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 7
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Nam Hương bắt nguồn từ xã Tân Đức chạy dọc từ đầu xã đến cuối xã với chiều dài 2km
góp phần đáp ứng chủ động nước tưới cho sản xuất nông nghiệp và các nhu cầu khác.
Các hệ thống ao, hồ kênh mương nội đồng nằm rải rác khắp địa bàn xã đem lại
nước tưới cho cây trồng, nhất là cây trồng vụ đông.
* Nhận xét chung: Có thể nói điều kiện khí hậu – thủy văn của Thanh Ninh khá thuận

lợi cho việc phát triển các ngành nông, lâm nghiệp với các cây trồng vật nuôi thích hợp
với địa bàn trung du.
1.1.4. Các nguồn tài nguyên:
Tài nguyên đất: Xã Thanh Ninh có tổng diện tích tự nhiên là 493,85ha, đất đai có một số
loại đất chính sau:
Đất feralit màu nâu vàng phát triển trên đá mẹ phiến thạch sét, phân bố ở các vùng
đồi, gò, loại đất này có tỷ lệ sét cao khá nặng giữ nước và giữ ẩm tốt đã được khai thác để
trồng cây hoa màu, cây ăn quả và các loại cây trồng khác.
Đất lúa nước phân bố ở khắp các chân đồi, gò và trung tâm xã đã được nhân dân
khai thác để trồng lúa nước và các loại cây hoa màu ngắn ngày khác, loại đất này có tầng
đất dày, độ mùn tiềm tàng cao.
Đất phù sa: được phân bố dọc theo hệ thống sông Cầu phía Đông Nam của xã, loại
đất này có lượng mùn cao, có khả năng giữ nhiệt, giữ ẩm tốt.
Ngoài hai loại đất chính ra trong xã còn có các loại đất khác như: đất màu nâu
vàng trên mẫu đất phù sa cổ, đất feralit biến đổi do trồng lúa nước số lượng không đáng
kể nằm trên địa bàn xã.
Tài nguyên nước:
Diện tích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã là 10,5ha.
Nguồn nước mặt phục vụ sản xuất: do vị trí địa lý nằm trong vùng tưới tiêu của hệ
thống sông Cầu nên Thanh Ninh được hưởng lợi rất nhiều về nguồn tài nguyên nước
phục vụ sản xuất, do vậy luôn chủ động được mùa vụ cà kế hoạch gieo trồng. Tuy nhiên
nguồn nước mặt trên địa bàn xã Thanh Ninh có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ do các nguồn
nước thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra. Các hộ dân sử dụng phân gia súc, gia cầm làm thức
ăn cho cá, lượng phân dư thừa gây nên tình trạng ô nhiễm tại các ao hồ trên địa bàn.
Tài nguyên rừng: do là xã vùng thấp của huyện diện tích đồi núi ít nên hiện nay theo
thống kê xã Thanh Ninh chỉ có 7,18 ha chiếm 1,45% tổng diện tích đất tự nhiên và đã
giao hết cho các hộ gia đình quản lý. Các cây lâm nghiệp chủ yếu như bạch đàn, keo và
một số cây trồng lâu năm khác.
Tài nguyên khoáng sản: cho tới thời điểm hiện nay chưa phát hiện thấy có tài nguyên khoáng
sản, mỏ và các nguyên liệu quý khác trong địa bàn.

1.1.5. Đánh giá điều kiện tự nhiên:
Thuận lợi:
Điều kiện khí hậu – thủy văn của Thanh Ninh khá thuận lợi cho việc phát triển các
ngành nông, lâm nghiệp với các cây trồng vật nuôi thích hợp với địa bàn trung du.
Địa hình của xã tương đối bằng phẳng nên rất thuận lợi cho việc phát triển nông
nghiệp, đặc biệt là phát triển cây trồng hàng hóa.
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 8
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Khó khăn:
Sự yếu kém về cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống đường giao thông liên xã, liên
xóm và đường giao thông sản xuất chính là một trở ngại và thách thức chủ yếu đối với sự
phát triển kinh tế của xã. Những năm gần đây tuy có được sự quan tâm của các cơ quan
cấp trên nhưng hệ thống đường giao thông chưa được cải thiện nhiều, còn cần phải đầu tư
lớn mới đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế của xã. Có thể nói phát triển, nâng cấp
giao thông là khâu mấu chốt để tạo ra sự bứt phá kinh tế của huyện trong những năm tới.
Phát triển nông nghiệp của xã nói riêng và của huyện nói chung vẫn luôn là một
thách thức lớn. Những năm tới, nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng đáp ứng nhu cầu ổn
định cuộc sống của nhân dân, nhất là nông dân của xã. Tuy nhiên nếu chỉ dựa chủ yếu vào
nông nghiệp thì sự chuyển biến trong đời sống nhân dân và phát triển về mặt kinh tế cũng
còn gặp nhiều khó khăn.
Tóm lại, trong công cuộc xây dựng nông thôn mới, bên cạnh những lợi thế xã
Thanh Ninh phải đương đầu với những khó khăn thách thức không nhỏ. Yếu tố quyết định
thành công của công cuộc phát triển kinh tế xã hội của xã vẫn phải là nội lực. Nhưng nội
lực không thể phát huy và tiềm năng khó trở thành hiện thực nếu không gắn kết kinh tế xã
với kinh tế của các xã trong huyện và kinh tế của vùng trong cả nước. Sự liên kết với kinh
tế cũng sẽ tạo đà và động lực cho kinh tế huyện và xã có những bước phát triển đột phá.
1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội
1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
* Tăng trưởng kinh tế
Thực hiện nghị quyết của đại hội Đảng bộ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân,

UBND xã Thanh Ninh trong những năm qua, cán bộ và nhân dân đã đoàn kết phấn đấu
thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội với những khó khăn của một xã thuần nông huyện
Phú Bình, ngành nghề chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi. Dịch vụ thương mại phát triển
chậm, năng suất lao động còn thấp. Được sự quan tâm tạo điều kiện của cấp trên, dưới sự
lãnh đạo trực tiếp của Đảng Ủy – HĐND – UBND xã Thanh Ninh đã chủ động phối kết
hợp với các đoàn thể, động viên nhân dân cùng đồng lòng quyết tâm phấn đấu thực hiện
thắng lợi các chỉ tiêu kinh tế xã hội của xã đã đề ra. Mặc dù thời tiết những năm gần dây
diễn biến phức tạp, hạn hán kéo dài, rét đậm, sâu bệnh nhiều, việc gieo trồng gặp nhiều
khó khăn song nền kinh tế của xã trong những năm qua vẫn tăng trưởng.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế 13,13% đạt so với mục tiêu Nghị quyết của Đảng bộ đề
ra là 12 - 14%. Trong đó giá trị nông, lâm nghiệp tăng 8,9%; giá trị công nghiệp – TTCN
tăng 25,53%; giá trị dịch vụ nông nghiệp tăng 12,24%; giá trị xuất khẩu lao động – làm
ngoài 15,88%.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chương trình lương thực được quan tâm, bằng nhiều biện pháp kỹ thuật để áp
dụng chuyển dịch cơ cấu cây trồng, đưa giống mới có năng suất cao như cây lương thực
ngắn ngày để mở rộng diện tích gieo trồng, đặc biệt là cây ngô và cây đậu tương; cây rau
xanh được quan tâm đến công tác kỹ thuật khuyến nông, phát hiện và phòng ngừa kịp
thời, đẩy lùi sâu bệnh.
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 9
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Đồng thời các loại hình dịch vụ sửa chữa cơ khí, điện tử, xay sát, xây dựng, tiểu thủ
công nghiệp, thương nghiệp dịch vụ tổng hợp đã xuất hiện thu nhập của người nông dân
không còn trông chờ vào cây lúa mà đã từng bước mở rộng sang việc sản xuất kinh
doanh các sản phẩm, dịch vụ thương mại và chăn nuôi.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực, đúng hướng, tỷ trọng các
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, xây dựng cơ bản đã tăng dần, nhưng vẫn còn
thấp, cơ cấu kinh tế nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao. Để tạo ra sự phát triển toàn
diện, trong tương lai cần phải bố trí sử dụng đất đai hợp lý, dành quỹ đất cho phát triển
tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ

Theo thống kê năm 2011 các chỉ tiêu chính của xã Thanh Ninh như sau:
- Tổng thu nhập bình quân đầu người: 14,49 triệu đồng/người/năm.
- Tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn 97%; hộ dùng nước sinh hoạt hợp vệ
sinh là 63,59%;
- Tỷ lệ hộ nghèo tính đến năm 2011 của xã chiếm 8,19%, còn lại là hộ khá và giàu.
1.2.2. Kinh tế
* Về sản xuất nông nghiệp:
Hiện nay nông nghiệp là ngành sản xuất chính chiếm tỷ trọng lớn trong tỷ trọng
kinh tế của xã trong dó sản xuất lương thực là chính nhằm đảm bảo nhu cầu lương thực
và một phần cung cấp cho thị trường khu vực.
Tận dụng những lợi thế về đất nông nghiệp, địa hình, nguồn nước, nguồn nhân lực
trong xã, nhân dân xã Thanh Ninh đã nỗ lực phấn đấu phát huy những tiềm năng sẵn có
của địa phương đua tiến bộ khoa học vào sản xuất nông nghiệp, nâng diện tích đất nông
nghiệp bằng biện pháp nâng hệ số sử dụng đất do vậy đã có những kết quả nhất định.
Tổng sản lượng lương thực cây có hạt năm 2011 là 2795,8 tấn đạt 97,63% so với kế
hoạch và đạt 105,85% so với cùng kỳ năm 2010.
Bình quân lương thực đầu người năm 2011 đạt 497 kg/người.
- Trồng trọt: sản lượng lúa chiêm tại xã là 1273,95 tấn đạt 113,37% kế hoạch và
bằng 115,52% so với cùng kỳ năm trước; cây lạc sản lượng 59,50 tấn đạt 104,94% so với
kế hoạch và bằng 130,40% so với cùng kỳ năm trước; cây dưa chuột sản lượng 605,15
tấn đạt 57,22% kế hoạch và bằng 124,16% so với cùng kỳ năm trước; diện tích ớt xuất
khẩu sản lượng đến nay đạt 84,33 tấn, so với kế hoạch đạt 33,87% và bằng 42,19% so với
cùng kỳ năm trước.
* Về chăn nuôi:
Thanh Ninh trong những năm gần đây cũng như các xã trong huyện Phú Bình đang
dần có sự đầu tư vào ngành chăn nuôi đặc biệt là chăn nuôi đàn đại gia súc. Chăn nuôi
gia cầm phát triển tốt thu nhập năm sau cao hơn năm trước, tuy nhiên ngành chăn nuôi
cũng gặp rất nhiều khó khăn như dịch cúm gia cầm, dịch lợn tai xanh, cộng với giá cả vật
tư phân bón, giá thức ăn chăn nuôi gia súc cao gây bất lợi cho người sản xuất. Tuy vậy
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 10

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
nhưng đàn gia súc, gia cầm vẫn phát triển mạnh, thủy sản đã có những bước tiến mới, sản
lượng lợn hơi xuất chuồng tăng theo từng năm. Đàn trâu ổn định, đàn bò và lợn tăng
nhanh. Do là xã thuần nông nên việc chăn nuôi có tầm quan trọng rất lớn, đáp ứng được
về nhu cầu cầy kéo, cung cấp phân bón cho sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nguồn thức ăn
từ ngành trồng trọt
Tổng đàn chăn nuôi năm 2011
- Tổng đàn trâu: 306 con, đạt 97,30% kế hoạch năm và đạt 103,16% so với cùng kỳ
năm trước.
- Tổng đàn bò: 380 con, đạt 98,71% kế hoạch năm và đạt 105,56% so với cùng kỳ
năm trước.
- Tổng đàn lợn: 39.580 con, đạt 82,57% so với cùng kỳ năm trước.
- Tổng đàn gia cầm: 199.708 con đạt 96,59% kế hoạch năm và bằng 112,10% so với
cùng kỳ năm trước.
- Tổng đàn chim bồ câu 2.361 con, ong 44 thùng, vật nuôi khác 87 con.
Bảng 1: Tổng kết kế hoạch chăn nuôi gia súc, gia cầm xã Thanh Ninh
STT Chỉ tiêu ĐVT Kế hạch (cả năm)
Thực
hiện
Cùng kỳ
1 Tổng đàn trâu, bò con 705 686 665
Trong đó + Đàn trâu con 310 306 305
+ Đàn bò con 395 380 360
2 Tổng đàn lợn con 47.933 39.580 44.316
Trong đó + Lợn nái con 1173 998 1063
+ Lợn thịt con 20.945 17.897 18.123
+ Lợn con con 25.806 23.089 25.130
3 Tổng đàn gia cầm con 206.750 199.708 178.146
Trong đó + Gà con 165.070 146.180 140.990
+ Gia cầm khác con 41.680 39.185 37.156

* Về thủy sản : nuôi trồng thủy sản với tổng diện tích là 10,5 ha.
* Về sản xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn:
- Hiện nay do yêu cầu thực tế trong sản xuất, sinh hoạt của nhân dân, cùng với sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung đã hình thành những ngành nghề sau: sửa chữa cơ
khí phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, kinh doanh vận tải, chế biến các sản phẩm nông
nghiệp như làm bánh, bún, đậu.
Nghề chủ đạo của xã là nghề chế biến lâm sản, chủ yếu là sản xuất các loại gỗ
gia dụng và mỹ nghệ theo quy mô hộ gia đình.
Nấu rượu quy mô hộ gia đình, với công suất lên tới 3500 – 4500l/ tháng, thu nhập
100.000 – 200.000 đồng/ ngày.
Theo số liệu điều tra trong toàn xã năm 2011 số người tham gia vào các ngành
nghề trong đó: Hộ công nghiệp có 3 hộ, hộ làm công thương nghiệp có 48 hộ, hộ làm
nông nghiệp có 1085 hộ và số trang trại là 14 trang trại, hộ làm xây dựng có 2 hộ (doanh
nghiệp có 01 hộ, HTXXD có 01 hộ), lao động làm thương nghiệp bánh bún có 124 hộ,
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 11
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
lao động làm nghề mộc lao động tự do có 1550 lao động, có 26 xe ô tô (trong đó có 16 xe
tải các loại), có 27 xe ngựa, lao động xuất khẩu có 38 lao động. Các ngành nghề này đã
giải quyết được một số công ăn việc làm và có thu nhập khá. Tuy nhiên các ngành nghề
này quy mô vẫn còn nhỏ và ở phạm vi hẹp vì sản xuất chủ yếu theo hình thức cá thể hộ
gia đình nhằm tận dụng nguồn lao động trong gia đình.
* Về thương mại dịch vụ:
Tại một số khu vực thì đã hình thành các cửa hàng buôn bán vật tư nông nghiệp,
các nhu yếu phẩm phục vụ cho đời sống sinh hoạt hàng ngày của người dân là nơi mua
bán trao đổi hàng hóa nông nghiệp của người dân khu vực. Hiện nay có khoảng 124 hộ
tham gia vào kinh doanh dịch vụ trong đó chủ yếu là buôn bán nhỏ chưa đáp ứng được
nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa trong nhân dân.
1.2.3. Xã hội
Tổng dân số trong toàn xã là 5.613 người với 1.365 hộ
Tổng số lao động là 3.783 người, số người trong độ tuổi lao động chiếm 67,4% dân số

trong toàn xã; tuy nhiên số lao động qua đào tạo còn thấp mới đạt 12,03%; vì vậy rất khó
khăn trong việc chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp nông thôn trong giai đoạn xây
dựng nông thôn mới.
TT Hạng mục Hiện trạng Tỷ lệ (%)
Tổng dân số toàn xã ( người) 5.613
I Dân số trong tuổi LĐ (người) 3.783 67,4
II LĐ làm việc trong các ngành kinh tế (người) 3.783
2.1 LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 2.796 73,9
2.2 LĐ CN, TTCN, DV 987 26,1
(Theo thống kê năm 2011 - UBND xã Thanh Ninh, Phú Bình, Thái Nguyên)
- Cơ cấu kinh tế: nông, lâm nghiệp chiếm 75,2%, công nghiệp – TTCN chiếm
9,46%, dịch vụ nông nghiệp tăng 5,32%; lao động xuất khẩu và làm ngoài chiếm 8,7%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 23,21%.
- Chính sách xã hội đối với hộ nghèo như: cho hộ nghèo vay vốn ưu đãi 100% hộ
nghèo được trợ cấp quà tết, cấp phát gạo cho hộ nghèo và hộ khó khăn, miễn giảm học
phí đối với học sinh nghèo.
Hệ thống chính trị ở nông thôn thường xuyên được củng cố, kiện toàn, cơ bản đáp
ứng được yêu cầu nhiệm vụ. Xã hiện có 01 Đảng bộ gồm 17 chi bộ với 204 Đảng viên.
Năm 2010, tỷ lệ chi bộ xã đạt trong sạch vững mạnh là 76,47%. Số đảng viên đạt danh
hiệu đảng viên đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và đảng viên đủ tư cách hoàn
thành nhiệm vụ đạt 75,49%.
- Đội ngũ cán bộ cấp xã có 20 người, tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn chiếm 80%.
- Xã có 5/5 tổ chức đoàn thể chính trị đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội ở xã bao gồm: Tổ chức đảng, chính quyền, đoàn
thể chính trị xã hội.
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 12
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
1.2.4. Nhận xét về hiện trạng kinh tế xã hội
- Thanh Ninh là xã vùng thấp của huyện Phú Bình,các ngành nghề bước đầu phát
triển tuy nhiên cơ cấu còn thấp, cơ sở vật chất chưa thực sự phát triển, các ngành nghề

quy mô còn nhỏ, thị trường chưa phát triển.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, sản xuất vẫn mang tính tự sản tự tiêu là
chính, sản xuất chưa mang tính hàng hóa, đời sống đại đa số nhân dân nói chung vẫn còn
khó khăn.
- Do sự phát triển chung về các mặt kinh tế- xã hội hiện nay nhu cầu sử dụng đất
cho các mục đích phi nông nghiệp đang có chiều hướng gia tăng trong khi đó quỹ đất đai
hạn hẹp. Vì vậy trong khi xây dựng phương án quy hoạch cần phải có sự định hướng
đúng đắn trong việc sử dụng đất, tránh tình trạng sử dụng không hiệu quả, sử dụng lãng
phí đất nông nghiệp đặc biệt là đất trồng lúa.
1.3. Hiện trạng kiến trúc
1.3.1 Thôn xóm và nhà ở
Trong những năm qua nền kinh tế phát triển, đời sống nhân dân nâng cao các hộ
dân đã xây dựng nhà được kiên cố hóa; số nhà ở đạt theo tiêu chí là 949 nhà đạt 76,22%;
số nhà ở chưa đạt chuẩn theo với bộ tiêu chí có 266 chiếm tỷ lệ 21,37%; số nhà tạm là 30
chiếm tỷ lệ 2,41%.
1.3.2. Các công trình công cộng
* Giáo dục đào tạo:
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc trung học (phổ thông, bổ
túc, dạy nghề) đạt: 100%.
- Đội ngũ giáo viên:
+ Mẫu giáo: 17 người, trong đó đạt chuẩn 100%
+ Tiểu học: 28 người, trong đó đạt chuẩn 100%
+ THCS: 23 người, trong đó đạt chuẩn 100%
- Phổ cập giáo dục trung học cơ sở: đạt
- Số lượng lao động qua đào tạo là 878/3783 người chiếm tỷ lệ 23,21%.
a.Trường mầm non:
Xã có 2 điểm trường mầm non, điểm trường Hòa Bình 2 diện tích 1124m
2
, điểm
trường Đồng Phú diện tích 1155 m

2
. Tổng số học sinh hiện nay khoảng 250 học sinh,
gồm 9 lớp học. Hiện nay trường còn thiếu thốn về cơ sở vật chất cũng nhu công trình
bổ trợ phục vụ nhu cầu dạy và học.
b.Trường tiểu học
Trường tiểu học có diện tích là 7880m
2
, tổng số học sinh là 488 học sinh. Trường
có 17 phòng học, 3 phòng làm việc, 2 phòng chức năng trường đã đạt chuẩn quốc gia
năm 2007.
c.Trường THCS:
Trường trung học cơ sở có diện tích 6117m
2
, tổng số học sinh 364 học sinh với 11
phòng học, 5 phòng làm việc và 5 phòng chức năng. Chưa có công trình bổ trợ, cũng như
các trang thiết bị cần thiết để phục vụ dạy và học.
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 13
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
* Dịch vụ thương mại : Xã có một chợ tạm nằm tại xóm Quán với diện tích 2190 m
2
.
* Công trình y tế: Trạm y tế đã được xây dựng đáp ứng đủ số phòng làm việc và đạt chuẩn
quốc gia năm 2009. Diện tích trạm là 2002 m
2
, có 11 phòng có1 vườn thuốc 300 m
2
- Đội ngũ cán bộ y tế gồm 6 người, trong đó có 01 bác sĩ, 01 nữa hộ sinh, cơ sở y
tế tư nhân gồm 04 người.
- Tỷ lệ người dân khu vực nông thôn tham gia BHYT chiếm tỷ lệ 27,27%.
* Cơ quan hành chính sự nghiệp

- Trụ sở UBND xã đã được xây 2 tầng kiên cố với đầy đủ các phòng chức năng
với diện tích khuôn viên là 0,35 ha.
* Bưu điện
- Trên địa bàn xã có 1 điểm bưu điện nằm tại trung tâm xã với diện tích 153 m
2
,
trong tương lai cần nâng cấp và mua sắm trang thiết bị.
- 14/14 xóm đã có điểm truy cập Internet không dây.
*Cơ sở vật chất văn hóa
- Xã có 14 xóm, số xóm đạt xóm văn hóa: 7/14 xóm, đạt tỷ lệ 50%
- Số gia đình đạt gia đình văn hóa: 989 chiếm tỷ lệ 86,83%
- Số xóm xây dựng được quy ước, hương ước làng văn hóa: 14/14 xóm
- Xã chưa có nhà văn hóa trung tâm, cần xây dựng mới
- Xã có 01 sân thể thao diện tích 1 ha chưa đạt chuẩn, cần mở rộng.
- Hiện tại đã có 14/14 xóm có nhà văn hóa, nhưng đều đã xuống cấp. 3/14 xóm đã
có sân thể thao nhưng chưa đạt chuẩn, cần nâng cấp và 11/14 xóm chưa có khu thể thao,
cần xây mới.
Bảng 2: Hiện trạng các nhà văn hóa và sân thể thao xóm
TT Địa điểm
Diện tích xây
dựng NVH (m
2
)
Diện tích (m
2
)
Diện tích
STT (m
2
)

1 Xóm Nam Hương 1 70 536 1133
2 Xóm Nam Hương 2 70 658
3 Xóm Nam Hương 3 54 600
4 Xóm Đồng Phú 60 836 3456
5 Xóm Vân Đình 200 1200
6 Xóm Tiền Phong 75 700
7 Xóm Quán 80 560
8 Xóm Đồng Trong 220 1504
9 Xóm Phú Yên 120 1004 2300
10 Xóm Hòa Bình 1 70 1000
11 Xóm Hòa Bình 2 128 792
12 Xóm Phú Thanh 1 100 748
13 Xóm Phú Thanh 2 100 1000
14 Xóm Đồi Thông 75 1166
Tổng 12304 6889
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 14
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
1.4. Hiện trạng hệ thống HTKT
1.4.1 Giao thông
Trong những năm qua được sự quan tâm của Nhà nước, sự đóng góp tích cực của
nhân dân với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, hệ thống giao thông thôn
xóm đã, đang và tiếp tục được đầu tư cải tạo, nâng cấp.
- Đường trục xã và liên xã có chiều dài 10,5 km; đến nay đã được bê tông 5,6 km
chiếm tỷ lệ 53,33%. Còn lại là 4,9km đường đất chiếm 46,67%.
- Đường trục xóm toàn xã có chiều dài 5,15km đều là đường đất
- Đường ngõ xóm có chiều dài 12,0km trong đó đã được bê tông hóa 1,17km
chiếm 9,79%, còn lại là 10,83km đường đất chiếm 90,21%.
- Đường trục chính nội đồng có chiều dài 32,2 km đều là đường đất.
Bảng 3: Hiện trạng hệ thống giao thông của xã
TT


hiệu
Vị trí
Hiện trạng
Dài
(m)
Rộng
(m)
Kiên
cố(m)
Đường
đất
(m)
Đường tỉnh 725 725
1 A1
Tuyến WB: Cầu Thanh Ninh - Dương Thành
( 261 -C)
725 3,5-6,5 725
I Đường trục xã 10500 5600 4900
2 A2 WB: Lương Phú – Thanh Ninh- Dương Thành 4000 3,5-6,5 4000 0
3 A3
Đường từ Hòa Bình 2 đến Đồi Thông (tuyến
đường đã có dự án )
2200 8 0 2200
4 A4
Từ Cầu Đất- Thanh Ninh qua Nam Hương đi
Tân Đức
1600 3,5-6,5 1600 0
5 A5
Ngã 3 Hòa Bình 2 đi Phú Thanh 1, Phú

Thanh2 đi Hoàng Lương ( tuyến đường đã có
dự án )
1200 4-8 0 1200
6 A6 Ngã ba Nam Hương đi Lương Phú 1500 2,5-3,5 0 1500
II Đường trục xóm 5150 5150
1 A7 Ngã 3 nhà văn hóa Phú Thanh 2 đi Đồi Thông 650 2,5 0 650
2 A8 Ngã ba Đồng Trong đi Phú Yên
700 5-6,0 0 700
200 3,5 0 200
350 2 0 350
3 A9
Ngã 3 từ Xóm Quán đến trường mầm non Hòa
Bình 2
800 2,5-3 0 800
4 A10 Nhà văn hóa Tiền Phong đến ngã tư Đồng Phú 1000 3,5 0 1000
5 A11 Nhà văn hóa Vân Đình đi cống máng Quạ 350 2-2,5 0 350
6 A12 Đường qua nhà văn hóa Phú Yên đi Đồi Thông 450 2,5 0 450
III Đường ngõ xóm 12000 1175 10825
1 A34
Đường trục xóm Vân Đình
550 2-2,5 0 550
2 A37
Đường vòng của xóm Vân Đình
550 2-2,5 0 550
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 15
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
3 A26
Nhà văn hóa Tiền Phong – ông Bằng
300 2,5 0 300
4 A40

Đường trong xóm Đồng Phú
650 2,5 0 650
5 A47
Ngã ba Nam Hương 1 – Đập
600 3,5 0 600
6 A44
Trục đường quanh xóm Nam Hương 1
1500 2-3,0 0 1500
7 A41
Trục đường qua trạm biến thế Nam Hương
650 2-2,5 0 650
8 A31
Trục đường vòng xóm Nam Hương 3
675 2-2,5 0 675
9 A23
Đường xóm Quán
1000 3 0 1000
10 A20
Đường xóm Đồng Trong
400 2,5-3 0 400
11 A21
Đường xóm Đồng Trong
600 2,5-4 0 600
12 A22
Đường xóm Hòa Bình 2
800 2-2,5 0 800
13 A18
Đường qua xóm Phú Thanh 1
625 2-2,5 325 300
14 A17

Đường đi sau nhà văn hóa Phú Thanh 1
600 2-2,5 250 350
15 A19
Đường xóm Hòa Bình 1
850 2,5-3,5 600 250
16 A11
Đường trục xóm Tiền Phong
800 2,5-3 0 800
17 A13
Đường trục xóm Phú Thanh 2
650 2,5 0 650
18 A46
Nhà Ông Hiền đi ông Hưởng Nam Hương 2
100 1-2,5 0 100
19 A43
Cổng ông Tuấn - ông Điền Nam Hương 3
100 1-2,5 0 100
III Đường trục nội đồng 32200 0 32200
1 Xóm Nam Hương 1 2000 2,5 0 2000
2 Xóm Nam Hương 2 1500 2,5 0 1500
3 Xóm Nam Hương 3 2500 1,5-2 0 2500
4 Xóm Đồng Phú 3000 2,5 0 3000
5 Xóm Vân Đình 3000 2 - 2,5 0 3000
6 Xóm Tiền Phong 1500 1-2,5 0 1500
7 Xóm Quán 2500 1-2,5 0 2500
8 Xóm Đồng Trong 2500 1-2,5 0 2500
9 Xóm Phú Yên 1000 1-2,5 0 1000
10 Xóm Hòa Bình 1 2700 1-2,5 0 2700
11 Xóm Hòa Bình 2 4000 1-2,5 0 4000
12 Xóm Phú Thanh 1 2500 1-2,5 0 2500

13 Xóm Phú Thanh 2 2500 1-2,5 0 2500
14 Xóm Đồi Thông 1000 1-2,5 0 1000
1.4.2. Thủy lợi
Thuỷ lợi là yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển ngành nông nghiệp.
Hệ thống thủy lợi của xã đang được đầu tư xây dựng, thường xuyên được tu bổ, sửa chữa
và kết hợp với hệ thống sông suối, ao, hồ tạo điều kiện thuận lợi cho tưới tiêu trong sản
xuất. Bên cạnh đó xã đã chủ động xây dựng kế hoạch phòng chống bão lũ, tiến hành việc
kiểm tra, xử lý, khắc phục hậu quả khi có thiên tai xảy ra. Tuy nhiên các công trình thuỷ
lợi với hệ thống kênh phần lớn vẫn là kênh đất, chưa được xây dựng kiên cố hoá, số còn
lại hầu hết đã xuống cấp gây khó khăn cho sản xuất. Hiện trạng hệ thống thủy lợi trên địa
bàn xã cụ thể như sau:
* Kênh:
Hệ thống kênh mương trên địa bàn xã dài 47,38km, đã được cứng hóa 7,78km
chiếm 16,41%, còn lại là 39,6km kênh đất chiếm 83,59%. Trong đó:
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 16
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Có 1 tuyến kênh do huyện quản lý tổng với chiều dài 4,5km toàn bộ là kênh đất.
Kênh cấp 3: dài 15,9km trong đó số km kênh mương đã được cứng hóa 4,05km
chiếm 25,47%, còn lại là 11,85km là kênh đất chiếm 74,53%.
Kênh cấp 4: dài 21,88km trong đó đã được cứng hóa 3,72km chiếm 17,02% còn
lại là 18,16km kênh đất chiếm 82,98%
Kênh nội đồng: dài là 8,1km với toàn bộ là kênh đất.
Bảng 4: Hiện trạng hệ thống kênh mương của xã
TT Tên Kênh
Hiện trạng
Dài (m)
Rộng
(m)
Cứng hóa
(m)

Kênh huyện quản lý 4500 0
1 Ngòi từ Tân Đức đi Phú Yên (Kênh huyện quản lý) 4500 4-4,5 0
Kênh cấp 3 15900 4051
1 Máng Quạ đi cóm Quán 2300 1,5 1191
2 Cửa cống sông- chòm ông Lạc (Đồng Phú) 2000 0,5-1 300
3 Đập Nam Hương đi Đồng Ngò 1300 0,5-1 0
4 Đập Nam Hương đi xóm 3 - ông Quý 1200 0,5-1 150
5 Đập đi Đồng Mứt xóm 2 400 0,5-1 0
6
Đầu kênh 4 đi Đồng Lềnh ( NH1) qua Tân Đức,
Dương Thành
2000
0,5-1
0
7 Cửa Sông đi chùa Hòa Thanh- hồ Hòa Bình 2300 0,5-1 1080
8 Bình Cầu đi Ngòi 1500 1-3 0
9 Đồng Cú (bờ sông) đi bà Gái- Năm Chim 1500 0,5-1 0
10 Trạm bơm Đồng Muỗng đi Đồng Cống 1000 0,5-1 930
11 Trạm bơm Quán đi đồng Tiếu 400 0,5-1 400
Kênh cấp 4 21880 3725
1 Cửa cống đi đồng Lác 1200 1 0
2 Bờ Đê Vân Đình- bà Tá 1000 1 0
3 Cửa cống Sông- chòm ông Tuấn- Đồng Lác 1000 0,5-1 0
4 Ông Đăng đi Đồng Lác 800 0,5-1 0
5 Tuyến Đập - Đồng Ngô 1300 0,5-1 300
6 Đồng Ngò- ĐỒng ĐÌnh 600 0,5-1 0
7 Đồng Ngò- Đồng Trố 800 0,5-1 0
8 Quạ đi Đồng Lác 1500 0,5-1 0
9 Cầu Mới đi Đồng Trố 900 0,5-1 350
10 Đồng trên ( Xâm Canh - Lương Phú) 500 0,6-0,8 0

11 Cửa bảo Tiền Phong- phố Thanh Ninh 1000 0,5-1
0
12 Hố Thanh Ninh đi Đồng Cại- Ngòi 800 0,6-0,8 50
13 Tuyến sau Phố (xóm Quán) 600 0,6-0,8 0
14 NVH Phú Thanh 2 đi Thanh Lâm 400 0,6-0,8 0
15 Ngã ba NVH Phú Thanh2 - Giang Hồ 690 0,6-0,8 690
16 Đồng giáp Phú Thanh1 đi Đồng Đậu 830 0,6-0,8 830
17 Đồng Sam- Đồng Lầy 1000 0,5-1 0
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 17
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
18 Trạm bơm đi Đồng Cống 500 0,6-0,8 0
19 Đồng Sam đi Đồng Cống 500 0,6-0,8 0
20 Ông Hộ đi ông Minh 410 0,6-0,8 310
21 Ông HÙng đi Vực Khảo 250 0,6-0,8 150
22 Cửa Ông Hộ- Ông Đức 500 0,6-0,8 150
23 Ông Quỳ - Sân bóng 300 0,6-0,8 0
24 Bà Gái đi ông Độ 1500
0,5-1
455
25 Đồng Vôi đi ao cá - Giang Hồ 900 0,6-0,8 440
26 Đồng cú đi cửa ông Nở 650 0,6-0,8 0
27 Đồng Vôi đi ông Nở 400 0,6-0,8 0
28 Từ máng Quạ - Của ông Lập 400 0,6-0,8 0
29 Từ cửa ông Trường - cửa ông Tôn 250 0,6-0,8 0
30 Từ cửa ông Bút - Cửa bà Nga 400 0,6-1 0
Kênh nội đồng 8100 0
1 Xóm Nam Hương 1 600 0,3-0,5 0
2 Xóm Nam Hương 2 550 0,3-0,5 0
3 Xóm Nam Hương 3 600 0,3-0,5 0
4 Xóm Đồng Phú 800 0,3-0,5 0

5 Xóm Vân Đình 650 0,3-0,5 0
6 Xóm Tiền Phong 600 0,3-0,5 0
7 Xóm Quán 650 0,3-0,5 0
8 Xóm Đồng Trong 550 0,3-0,5 0
9 Xóm Phú Yên 450 0,3-0,5 0
10 Xóm Hòa Bình 1 500 0,3-0,5 0
11 Xóm Hòa Bình 2 600 0,3-0,5 0
12 Xóm Phú Thanh 1 600 0,3-0,5 0
13 Xóm Phú Thanh 2 550 0,3-0,5 0
14 Xóm Đồi Thông 400 0,3-0,5 0
* Trạm bơm:
Xã có 01 trạm bơm nằm tại xóm Đồng Trong, hiện tại đã xuống cấp. Cần xây
dựng thêm 01 trạm bơm tưới ở xóm Quán để nâng cao chất lượng phục vụ tưới cho diện
tích đất nông nghiệp.
* Đập:
Trên địa bàn xã có đập Nam Hương kết cấu bê tông, diện tích đập là 100m
2
, đập
phụ trách tưới khoảng 40ha.
1.4.3. Cấp điện
- Trên địa bàn xã có 3 trạm biến áp, các trạm chưa cung cấp đủ điện cho người dân
trong xã, cần nâng cấp các trạm đã có và xây mới thêm 4 trạm biến áp công suất mỗi
trạm là 150KVA để nâng cao chất lượng phục vụ điện cho người dân.
- Đường dây trung thế, cao thế toàn xã: 10,5 km; trong đó cần cải tạo 3,5 km và
cần xây mới 7 km
- Đường dây hạ thế: 27,5 km đã xuống cấp, cần cải tạo; và cần xây mới 7,3 km
đường dây hạ thế.
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 18
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
- Hiện tại ngành điện đã trực tiếp quản lý điện đến từng hộ gia đình, đến nay 100%

hộ dân đã có điện.
Bảng 5: Hiện trạng hệ thống điện của xã
TT Trạm Địa điểm Hiện trạng
1 TBA 1 Xóm Nam Hương 3
180KVA, phục vụ xóm Nam Hương 1+Nam
Hương 3+Nam Hương 3
2 TBA 2 Xóm Quán
180KVA, phục vụ xóm Quán + Vân
Đình+Đồng Phú+Trung tâm xã+Tiền Phong
3 TBA 3 Xóm Hòa Bình 1
250KVA, phục vụ xóm Hòa Bình 1 +Hòa
Bình 2+Phú Thanh 1+Phú Thanh 2+Phú
Yên+ Đồi Thông +Đồi Trong
1.4.4. Cấp nước
Nguồn nước ngầm phục vụ sinh hoạt: Toàn xã hiện nay 20% dùng nước giếng
khơi. Mực nước ngầm trung bình có độ sâu từ 6-8m, còn lại 80% dùng nước giếng
khoan. Cả hai hình thức này nguồn nước đều tương đối đảm bảo chất lượng, hợp vệ sinh.
1.4.5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang
a. Thoát nước thải :
- Toàn xã đang sử dụng mương thoát nước thải chung với nước mưa. Nước thải
được thoát ra những điểm trũng, chủ yếu là thoát ra mương rãnh.
b. Thu gom chất thải rắn:
- Công tác thu gom và xử lý chất thải bước đầu được chú trọng, hiện xã đã quy
hoạch và xây được 01 khu đổ rác thải để nhân dân khu trung tâm đổ.
c. Nghĩa trang
- Trên địa bàn xã có 14 nghĩa trang. Ban quản trang và quy chế quản lý các nghĩa
trang đều chưa được xây dựng. Nhưng có nghĩa trang xóm Nam Hương 2 và 2 nghĩa
trang nhỏ của xóm Hòa Bình 2 và xóm Đồi Thông nằm ngoài ranh giới trên bản đồ.
Bảng 6: Hiện trạng nghĩa trang trên địa bàn xã
TT Địa điểm Diện tích (ha)

1 Xóm Tiền Phong 0,1
2 Xóm Nam Hương 1 0,13
3 Xóm Nam Hương 2 0,1
4 Xóm Nam Hương 3 0,42
5 Xóm Quán 0,24
6 Xóm Đồng Phú 0,06
7 Xóm Phú Thanh 1 0,03
8 Xóm Phú Thanh 2 0,52
9 Xóm Đồi Thông 0,08
10 Xóm Đồng Trong 0,45
11 Xóm Phú Yên 0,08
12 Xóm Hòa Bình 1 0,13
13 Xóm Hòa Bình 2 0,48
14 Nghĩa trang liệt sỹ xã 0,07
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 19
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Tổng 2,89
d. Rác thải: Chưa có điểm thu gom tập trung, các hộ dân tự xử lý hoặc chôn lấp
e. Hiện trạng môi trường
Môi trường và quản lý môi trường trên địa xã còn nhiều bất cập và hạn chế, cơ sở
vật chất, hạ tầng kinh tế kỹ thuật còn thiếu thốn, vốn đầu tư của nhà nước cho địa phương
còn hạn chế, lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ còn thấp, thuần nông. Khả năng
tính toán và đầu tư vốn trong sản xuất còn chưa khai thác hết tiềm năng của địa phương.
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất
1.5.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất
Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2010 , tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 493,85 ha
so với tổng diện tích tự nhiên năm 2005 là 485,2 ha, giảm 1,35 ha.
Nhóm đất nông nghiệp
- Diện tích đất chuyên trồng lúa nước tăng 3,01 ha. Nguyên nhân do chuyển dịch
điều chỉnh bản đồ địa giới hành chính 364, sai số trong việc áp dụng công nghệ tính toán

và lấy từ đất phi nông nghiệp sang.
- Đất trồng cây hàng năm giảm 0,25 ha. Nguyên nhân do chuyển sang đất ở và
chuyển sang đất chuyên dùng.
- Đất trồng cây lâu năm năm: Diện tích đất trồng cây lâu năm năm 2010 là 87,56 ha,
tăng 0,97 ha so với năm 2005
- Đất trồng rừng sản xuất năm 2010 không thay đổi so với những năm trước.
- Đất nuôi trồng thủy sản năm 2010 là 10,5 ha, tăng 0,5 ha so với năm 2005
Nhóm đất phi nông nghiệp
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp: Diện tích năm 2010 là 0,35 ha,
không tăng so với năm 2005.
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Diện tích đất tôn giáo tín ngưỡng năm 2010 là 0,15 ha,
không tăng so với năm 2005.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Diện tích nghĩa trang nghĩa địa năm 2010 của xã là
2,89 ha, giảm 0,23 ha so với năm 2005.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dung: Diện tích đất sông suối và mặt nước
chuyên dùng năm 2010 là 4,08 ha, giảm 8,94 ha so với năm 2005.
- Đất phát triển hạ tầng: Diện tích đất phát triển hạ tầng năm 2010 là 50,43 ha, tăng
0,93 ha so với năm 2005.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Không thay đổi so với năm 2005.
- Đất ở tại nông thôn: Diện tích đất ở nông thôn năm 2010 là 36,43 ha, tăng 1,65 ha
so với năm 2005.
1.5.2. Phân tích đánh giá biến động các loại đất
Bảng 7: Cơ cấu đất hiện trạng năm 2010 của xã
TT
Loại đất Mã Hiện trạng 2010
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 20
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Diện tích
(Ha)
Cơ cấu(%)

Tổng diện tích đất tự nhiên 493,85 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP 389,38 78,88
1.1 Đất lúa nước DLN 251,32 50,93
1.2 Đất trồng lúa nương LUN -
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 32,82 6,65
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 87,56 17,73
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH 0 -
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD 0 -
1.7 Đất rừng sản xuất RSX 7,18 1,45
1.8 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 10,5 2,13
1.9 Đất làm muối LMU -
1.10 Đất nông nghiệp khác NKH -
2 Đất phi nông nghiệp PNN 67,85 13,74
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
CTS 0,35 0,07
2.2 Đất quốc phòng CQP -
2.3 Đất an ninh CAN -
2.4 Đất khu công nghiệp SKK -
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0,03 0,01
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX -
2.7 Đất cho hoat động khoáng sản SKS -
2.8 Đất di tích danh thắng DDT -
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA -
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,15 0,03
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2,89 0,59
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 4,08 0,83
2.13 Đất sông, suối SON 9,92 2,01
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 50,43 10,21

2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK -
3 Đất chưa sử dụng DCS -
4 Đất khu du lịch DDL -
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 36,62 7,38
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 36,62 7,38
Nhận xét chung:
Về hiệu quả kinh tế: Thực hiện giao đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy
sản ổn định cùng với các chính sách đẩy mạnh sản xuất hàng hóa đã làm cho người dân
năng động hơn, bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi hợp lý, khôi phục phát triển nhiều vườn
cây ăn quả có giá trị kinh tế cao. Hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư nâng cấp, mở rộng
tạo điều kiện thuận lợi cho đi lại và phát triển kinh tế.
Về hiệu quả xã hội: Các công trình văn hóa, y tế, giáo dục- đào tạo, thể dục- thể
thao, thương mại dịch vụ đã bước đầu được quan tâm đầu tư, từng bước đáp ứng được
nhu cầu vật chất cũng như tinh thần của người dân.
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 21
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Tác động tới môi trường: Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển kinh
tế, xã hội thì áp lực lên quá trình sử dụng đất cũng không ngừng tăng lên, đã tác động tới
môi trường trên địa bàn xã. Ô nhiễm môi trường gây ra do các hoạt động sản xuất nông
nghiệp, nhất là việc sử dụng các chất hóa học trong nông nghiệp đã và đang là nguyên
nhân làm suy giảm chất lượng môi trường, làm giảm số lượng các loại vi sinh vật có ích,
làm giảm đa dạng sinh học…
1.6. Tính hợp lý của việc sử dụng đất
1.6.1. Cơ cấu sử dụng đất
Năm 2010, tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 493,85 ha, cơ cấu sử dụng đất như
sau: Đất nông nghiệp chiếm 78,85% diện tích đất tự nhiên; đất phi nông nghiệp chiếm
21,15% diện tích tự nhiên.
1.6.2. Mức độ thích hợp của từng loại đất so với yêu cầu phát triển KTXH
Cơ cấu ngành nông nghiệp của xã đang chiếm tỷ trọng cao, trên 90%, việc xác
định mức độ thích hợp của đất đối với cây trồng là rất cần thiết. Xã Thanh Ninh có địa

hình tương đối bằng phẳng nên đất sản xuất nông nghiệp, đất cây hoa màu ngắn ngày,
cây trồng lâu năm lại rất thích hợp cho năng suất, chất lượng cao.
Đất nông nghiệp: Là loại đất trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất làm ra của
cải vật chất giữ ổn định nền kinh tế địa phương, đang được các cấp ngành quan tâm đầu
tư, đưa các loại giống cây trồng vào phù hợp với từng loại đất cụ thể, nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất.
Đất phi nông nghiệp: Hiện trạng đất phi nông nghiệp chiếm tỷ lệ rất thấp, nhất là
đất xây dựng các khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ để phát triển kinh tế địa
phương. Chính vì vậy trong thời gian tới cần dành một số diện tích đất để xây dựng cơ sở
hạ tầng, trên quan điểm sử dụng đất tiết kiệm và hiệu quả.
1.6.3. Tình hình đầu tư về vốn, vật tư, khoa học kỹ thuật trong SDĐ
Về mức độ đầu tư vốn, vật tư, khoa học kỹ thuật còn ở mức độ nhỏ lẻ, còn khiêm
tốn, hầu hết hiện nay nhân dân sử dụng các loại giống lúa lai cho năng suất và chất lượng
tốt, tuy nhiên đi kèm với nó là vấn đê đầu tư về phân bón, thuốc trừ sâu, khoa học kỹ
thuật và công lao động.
1.6.4. Những tồn tại trong việc sử dụng đất
Tập quán khai thác, sử dụng đất của địa phương còn manh mún, thủ công, việc
dồn điền đổi ruộng là khó khăn, mỗi hộ bình quân chiếm 5-6 mảnh ruộng, việc tiến hành
cơ giới hóa trong khâu làm đất là rất khó.
Những tồn tại lớn nhất thường xảy ra trong quá trình sử dụng đất là tự ý chuyển
mục đích sử dụng đất ( đất đang cấy lúa chuyển sang loại đất khác), tự ý làm nhà trái
phép trên đất canh tác. Nguyên nhân chính là do công tác quản lý nhà nước về đất đai bị
buông lỏng, chưa kiên quyết, chưa phát hiện và ngăn chặn kịp thời, chưa có những biện
pháp mạnh để xử lý những trường hợp vi phạm.
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 22
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Biện pháp, giải pháp: Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục về chủ trương đường
lối, các chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước ta trong vấn đề sử dụng đất đai
đe người dân hiểu và làm đúng luật định, kiên quyết xử lý mạnh với những đối tượng cố
tình vi phạm việc sử dụng đất.

1.6.5. Các công trình dự án đã và đang thực hiện trên địa bàn
Hiện tại Ủy ban nhân dân xã đã và đang thực hiện những công trình sau:
- Xây mới nhà 1 cửa trong năm 2012, 1 tầng với diện tích xây dựng 93m2, tổng
kinh phí đầu tư hết 484 triệu đồng
- Xây mới nhà để xe , diện tích xây dựng 60m2, kinh phí thực hiện 52 triệu đồng
- Xây mới công trình vệ sinh cho trụ sở UBND với diện tích 20m2, kinh phí thực
hiện 172 triệu đồng.
Ngoài ra đã quy hoạch xây dựng được các tuyến đường giao thông của tỉnh trong mạng
lưới đường liên xã cụ thể như sau:
- Đường giao thông của WB đoạn cầu Thủng Lương Phú đi Thanh Ninh thực hiện
vào năm 2009( trong đó tuyến đường tỉnh đi qua xã dài hơn 2km)
- Ngã 3 Hòa Bình 2 đi Phú Thanh 1, Phú Thanh 2 đi Hoàng Lương đang thực hiện.
- Đường từ Hòa Bình 2 đến Đồi Thông đang thực hiện.
- Đang thực hiện xây dựng trạm bơm tại xóm Quán
* Đánh giá chung: Những công trình đã và đang thực hiên trên địa bàn xã đã góp
phần vào mục tiêu chung phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn. Giúp cho nhu cầu thông
thương, trao đổi buôn bán tại các xã được thuận tiện, đấy mạnh phát triển sản xuất nông
nghiệp tai địa phương, nâng cao thu nhập của người dân, thúc đẩy quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
1.7. Đánh giá hiện trạng mức độ đạt được theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Bộ Tiêu chí Quốc Gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch;
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;
- Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường;
- Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.
Theo đó đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các Tiêu chí về nông thôn mới
liên quan đến lĩnh vực xây dựng như sau:

ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 23
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
T
TT
Tiêu chí ĐVT
Tiêu chí
TDMN phía
Bắc
Xã Thanh
Ninh
I Quy hoạch và thực hiện quy hoạch Chưa đạt
1
1
QH sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát
triển SXNN hàng hoá, CN- TTCN, DV
Có/không Có Chưa có
QH chung xây dựng nông thôn mới Có/không Có Chưa có
QH phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có
Có/không Có Chưa có
II Cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội
2
2
Giao thông Chưa Đạt
Tỷ lệ đường trục xã, liên xã được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo kỹ thuật của
Bộ GTVT (số km đạt được/tổng số)
% 100 55,33
Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng
hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT

(Số km đạt/tổng số)
% 50 0
Tỷ lệ đường ngõ xóm, nội thôn được cứng
hóa
% 50 13,35
Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng
hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện
% 50 0
3
3
Thủy lợi Chưa đạt
Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu SX
và dân sinh
Đạt/chưa đạt Đạt Đạt
Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố
hoá đạt chuẩn
% 50 20,56
4
4
Điện Đạt
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
ngành điện
Đạt/chưa đạt Đạt Đạt
Tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn từ
các nguồn
% 95 97
5
5
Trường học Chưa đạt
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, tiểu học,

THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn QG
% 70 Chưa đạt
6
6
Cơ sở văn hóa Chưa đạt
Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của
Bộ VH - TT - DL
Đạt/chưa đạt Đạt Chưa đạt
Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao đạt
chuẩn theo tiêu chí của Bộ VH - TT - DL so
với tổng số nhà văn hoá xã của toàn huyện
% 100 0
7
7
Chợ nông thôn Chưa đạt
Chợ đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ Xây dựng
so với tổng số chợ toàn huyện
Đạt/chưa đạt Đạt Chưa đạt
8
8
Bưu điện Đạt
Có điểm phục vụ Bưu chính viễn thông Đạt/chưa đạt Đạt Đạt
Có Internet đến trung tâm xóm Đạt/chưa đạt Đạt Đạt
9
9
Nhà ở dân cư Chưa đạt
Nhà tạm, dột nát Nhà Không 2,41
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ XD % 70 76,22
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 24
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Thanh Ninh - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên

III Kinh tế và tổ chức SX
1
10
Thu nhập Chưa đạt
Thu nhập BQ đầu người/năm so với BQ chung Lần 1,2 Chưa đạt
1
11
Tỷ lệ hộ nghèo Đạt
Số hộ nghèo theo chuẩn mới /tổng số hộ % 10 8,19
1
12
Cơ cấu lao động Chưa đạt
Tỷ lệ LĐ trong độ tuổi làm việc trong lĩnh
vực NN-NT
% 45 73,9
1
13
Hình thức tổ chức SX Chưa đạt
Có tổ HT hoặc HTX hoạt động có hiệu quả Có/không Có không
IV Văn hóa, xã hội, môi trường
1
14
Giáo dục Đạt
Phổ cập giáo dục TH Đạt/chưa đạt Đạt Đạt
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục
học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
% 70 100
Tỷ lệ lao động qua đào tạo % > 20 23,21
1
15

Y tế Đạt
Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức
BHYT
% 20 27,27
Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt/chưa đạt Đạt Đạt
1
16
Văn hóa Chưa đạt
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu
chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ VH
- TT - DL
Đạt/chưa đạt Đạt Chưa đạt
1
17
Môi trường Chưa đạt
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh % 70 63,59
Cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về MT Đạt/chưa đạt Đạt Chưa đạt
Không có các hoạt động gây suy giảm môi
trường và có các hoạt động phát triển môi
trường xanh, sạch, đẹp
Đạt/chưa đạt Đạt Chưa đạt
Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch Đạt/chưa đạt Đạt Chưa đạt
Chất thải được thu gom và xử lý theo quy định Đạt/chưa đạt Đạt Chưa đạt
V Hệ thống chính trị
1
18
Hệ thống tổ chức chính trị vững mạnh Chưa Đạt
Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt/chưa đạt Đạt Chưa Đạt
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị Đạt/chưa đạt Đạt Đạt
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn

"trong sạch vững mạnh"
Đạt/chưa đạt Đạt Đạt
Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt
danh hiệu tiên tiến trở lên
Đạt/chưa đạt Đạt Đạt
1
19
An ninh trật tự Đạt
An ninh trật tự xã hội được giữ vững Đạt/chưa đạt Đạt Đạt
* Đánh giá chung qua 19 tiêu chí về xây dựng nông thôn mới xã Thanh Ninh:
- Có 6 tiêu chí đã đạt gồm: Tiêu chí số 4, 8,11,14,15,19
- Có 13 tiêu chí chưa đạt gồm: tiêu chí 1,2,3,5,6,7,9,10,12 ,13, 16,17, 18.
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 25

×