Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

giao an vat li 8 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.06 KB, 56 trang )

Tuần 1- Tiết 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1:CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học, tính tương đối của c/đ và đứng yên. Xác
định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc; biết được chuyển động
thẳng, cong, tròn.
2- Rèn kỹ năng quan sát tư duy vận dụng kiến thức lấy ví dụ.
3- Thái độ hợp tác, cẩn thận, kiên nhẫn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh vẽ + xe lăn + thanh trụ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định tổ chức:
2 Bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của HS, nêu y/c của bộ môn
3 Bài mới
Ho¹t ®éng 1
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh
? Làm thế nào để em có thể nhận biết được
một ô tô trên đường, chiếc thuyền trên sông
đang chạy (chuyển động) hay đứng yên.
? Trong vật lí học để nhận biết 1 vật chuyển
động hay đứng yên người ta dựa vào điều gì.
? Chuyển động cơ học là gì.
HS trả lời theo SGK
- GV làm thế nào với xe lăn chỉ rõ vật làm
mốc.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên: muốn biết:
- Vật chuyển động hay đứng yên người ta


dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác
được chọn làm mốc gọi là vật mốc.
- HS suy nghĩ làm câu C2; C3
? Người ta thường chọn vật làm mốc gắn với gì
C2:
C3:
Hoạt động 2:
- HS phân nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C4;
C5; C6
? Vật được coi là chuyển động hay đứng yên
phụ thuộc vào yếu tố nào.
- Cá nhân làm C7; C8
- Giáo viên giải thích tính tương đối của
chuyển động.
II. Tính tương đối của chuyển động và
đứng yên:
C4: Hành khách chuyển động vì vị trí
người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng
yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu
không đổi.
C6: đối với vật này-đứng yên.
Hoạt động 3:
- HS đọc SGK
? Quan sát H1.3 cho biết quỹ đạo chuyển
động của máy bay, kim đồng hồ, quả bóng
bàn.
? Có những loại chuyển động nào
III. Một số chuyển động thường gặp
chuyển động thẳng, tròn, cong.

IV. Vận dụng:
C10:
C11:
- HS làm C9, C10, C11.
IV. CỦNG CỐ:
? Chuyển động cơ học là gì
? Chuyển động cơ học cơ đặc điểm gì
? Có mấy dạng chuyển động; làm bài tập 1, 2.
V. DẶN DÒ:
- Đọc có thể em chưa biết
- Xem bài vận tốc
- Làm bài tập SBT + kẻ bảng 2.1 và 2.2 vào vở.
Tuần2 - Tiết 2
Ngày so¹n
Ngày dạy
Bài 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc), nắm công thức v = , ý nghĩa k/n vận
tốc, đơn vị vận tốc, vận dụng công thức tính vận tốc.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, tính toán, vận dụng
- Thái độ cẩn thận cần cù, trung thực.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Cả lớp: Bảng phụ, tranh vẽ tốc kế.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định tổ chức
2 Bài cũ
Kiẻm tra bài tập về nhà của HS – Nªu t×nh huèng
3 Bài mới
Hoạt động 1:

Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh
- GV treo bảng 2.1 hướng dẫn HS quan sát
? Hãy xếp hạng cho bạn chạy nhanh nhất và các
bạn còn lại
- HS lên bảng ghi kết quả (đại diện 1 nhóm) ->
Tính điểm: 1 câu đúng 2 điểm
? Hãy tính quãng đường chạy được trong 1 giây
của bạn An.
I. Vận tốc là gì?
1. Khái niệm: Vận tốc là quãng đường chạy
được trong 1 giây.
C3: - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh,
chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng
đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- HS lên bảng điền vào
? Làm thế nào em tính được như vậy.
- GV quan sát cách tính của các nhóm khác.
? Hãy tính cho các bạn còn lại.
? Vận tốc là gì
? Nhìn vào bảng kết quả cho biết độ lớn của vận
II. Công thức tính vận tốc.
t
s
v
=
Trong đó:
- v: vận tốc (m/s )
- s : quãng đường đi được (m).
tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động.

Điền từ vào câu C3.
? Nếu gọi v là vận tốc; S là quãng đường đi được; t là
thời gian thì vận tốc được tính ntn.
- t : thời gian (s)
Hoạt động 2:
? Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào gì
- GV treo bảng H2.2. HS phân nhóm điền vào.
? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì
- Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gì em
đã thấy ở đâu.
- GV thông báo vận tốc ô tô là 36km/h ý nghĩa của
nó.
- HS làm tương tự với xe đạp và tàu hoả
- HS làm C5(b).
III. Đơn vị vận tốc:
- m/s; km/h; m/phút
1km/h =
sm
s
m
/28,0
3600
1000
=
- Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế.
v
ôtô
36km/h =
sm
s

m
/10
3600
36000
=
v

10,8km/h=
sm
s
m
/3
3600
10800
=
v
tàu hoả
= 10m/s.
Hoạt động 3:
- GV thông báo 1 đề toán từ thực tế
Với: s = 15km; t=1,5h
v =
sm
s
m
hkm
h
km
/8,2
3600

10000
/10
5,1
15
≈==
t = 1,5h v = ?
t = 30km/h
t = 40' =
h
3
2
60
40
=
s = ?
v = 15km/h
s = 15km. => t = ?
IV. Vận dụng:
-v=
smhkm
h
km
t
s
/8,2/10
5,1
15
===
-s = v . t = 30km/h x
kmh 20

3
2
=
- t =
h
km
hkm
s
v
1
15
/15
==
.
IV. CỦNG CỐ:
? Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì
? Công thức tính vận tốc
? Đơn vị vận tốc.
V. DẶN DÒ:
- Làm các câu C6; C7; C8.
- Xem lại quy tắc đổi đơn vị.
Tuần3 - Tiết 3
Ngày so¹n
Ngày dạy
Bài 3
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được thế nào là chuyển động đều và không đều, áp dụng được công thức
tính vận tốc trung bình để giải bài tập.

- Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, áp dụng kiến thức
- Thái độ cần cù, cẩn thận, trung thực.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Máy đo chuyển động .
- Máng chuyển động của hòn bi
- Tranh vẽ H 3.1; Bảng 3.1
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định tổ chức
:
2 Bài cũ
? Vận tốc là gì; Công thức; đơn vị
GV nªu t×nh huèng häc tËp
3 Bài mới.
Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- GV cung cấp định nghĩa chuyển động đều,
không đều cho HS.
- HS hoạt động theo nhóm quan sát TN của
GV -> HS thực hiện lại TN.
- Điền các thông tin có được vào bảng 3.1
? Trả lời câu hỏi SGK.
- HS làm câu C2 vào vở.
I. Định nghĩa: SGK
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
- Trên quãng đường AD chuyển động của
trục bánh xe là không đều.
- Trên quãng đường DF chuyển động của
trục bánh xe là đều.
b) Hoạt động 2:

Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS đọc SGK - GV giải thích
- HS làm câu C3 theo nhóm - GV thống nhất
trên bảng.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều.
vtb =
;
t
s
C3: v
AB
=
sm
t
S
AB
AB
/017,0=
v
BC
=
sm
t
S
BC
BC
/05,0
=
v

CD
=
sm
t
S
CD
CD
/08,0
=
.
c) Hoạt động 3:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cá nhân HS làm C4
- GV tóm tắt bài C5
s = 60m
- HS làm C6 vào vở
III. Vận dụng:
C4: Không đều vì khi mới chuyển động xe
chạy nhanh dần, dừng lại xe chạy chậm dần
50km/h là vận tốc trung bình.
C5: v
tb1
= 4m/s; v
tb2
= 2,5m/s
v
tb
=
sm /3,3
2430

60120
=
+
+
IV. CỦNG CỐ:
? Chuyển động đều, không đều là gì
? Vận tốc trung bình được tính như thế nào.
V. DẶN DÒ:
- Làm các câu C6; C7; C8.
- Xem phần có thể em chưa biết.
Tuần 4 - Tiết4
Ngày soạn
Ngày dạy
Bài 4
BIỂU DIỄN LỰC
A. MỤC TIÊU:
- HS nắm được cách biểu diễn lực của các kí hiệu vectơ lực và cường độ lực.
- Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình, đo đạc, xác định độ lớn lực.
- Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Xe lăn + dây
- Nam châm
- H 4.1; H 4.2; H 4.4.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
(I) Ổn định tổ chc:
(II) Bài cũ: Chữa bài tập cho học sinh
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:

Giáo viên - Học sinh Nội dung
? Lực có thể làm vật biến đổi như thế nào.
- HS hoạt động nhóm làm TN H 4.1
- GV treo H 4.2 cho HS quan sát
? HS trả lời câu hỏi C1.
I. Ôn lại khái niệm lực.
C1: Lực hút
Lực đẩy.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
? Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ.
- GV đưa ra hình vẽ và làm TN
5N
HS quan sát xác định điểm đặt lực,
phương chiều, độ lớn.
- Cho HS thảo luận VD H 4.3.
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lượng có độ lớn, phương
và chiều -> lực là một đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu Véc tơ lực.
a) Biểu diễn lực cần có:
- Điểm đặt
- Phương chiều
- Độ lớn
b) Véc tơ lực:
F; cường độ lực: F.
c) Vận dụng
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS hoạt động nhóm biểu diễn lực ở câu C2. C2: 1kg = 10N => 5 kg = 50N
- GV kiểm tra một số nhóm, ghi nội dung lên

bảng.
- Gọi 1 số HS trả lời C3.
P = 10N.
10N


5000N
IV. CỦNG CỐ:
? Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ
? Làm bài tập 1, 2 SBT.
V. DẶN DÒ:
- Đọc bài sự cân bằng lực ở lớp 6
- Làm bài tập 2 -> 4 SBT
- Xem bài mớI sự cân bằng lực - quán tính.
Tuần5 - Tiết 5
Ngày soạn:
Ngày dạy
Bài 5
SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
A. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ
- Quan sát TN thấy được vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật
chuyển động thẳng đều, giải thích được hiện tượng quán tính.
- Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng con
- Hình vẽ 5.3
- Xe lăn + búp bê.
- Bộ thí nghiệm về quán tính
- Máy ATút .

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
(I) Ổn định tổ chức:
-Lớp8A:
-Lớp8B:
-Lớp8C:
(II) Bài cũ: Biểu diễn trọng lực vật có khối lượng 5kg tỉ xích 0,5cm = 10N
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giáo viên đưa ra 2 thí dụ: quan sát đặt
trên bàn, quả cầu treo ở dây.
- Treo bảng con HS xác định các lực tác
dụng lên 2 vật trên lên bảng con.
? Nhận xét về điểm đặt, cường độ
phương chiều của 2 lực tác dụng lên
quyền sách quả cầu.
I. Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực:
- Cùng đặt lên một vật
- Cường độ lực bằng nhau.
- Phương nằm trên cùng 1 đường thẳng.
- Chiều ngược nhau.
-Quả cầu treo ở dây, quyển sách đặt trên bàn
đứng yên vì chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS đọc phần dự đoán

- GV chốt lại 1 số ý chính
- GV làm TN với máy Atút hướng dẫn
HS quan sát trả lời câu hỏi.
? Trả lời câu C2
? Khi đặt thêm vật A' vì sao A và A'
chuyển động.
? Khi A' bị giữ lại A có chuyển động
không và lúc này nó chịu tác dụng của
những lực nào.
? Vậy một vật đang chuyển động chịu
tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ chuyển
động ntn.
? Từ 2 mục trên em rút ra kết luận gì.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật
đang chuyển động.
a) Dự đoán: SGK.
- Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng thì vận tốc
của vật không thay đổi nghĩa là vật chuyển động
thẳng đều.
C2: Quả cân A chịu tắc dụng của 2 lực cân bằng.
Trọng lực P
A
= sức căng T của dây.
C3: Đặt thêm A' nên P
A
+ P
A'
>T nên AA' chuyển
động nhanh dần xuống dưới.
C4: Khi A' bị giữ lại A vẫn tiếp chuyển động và

chịu tác dụng của 2 lực cân bằng P
A
= T ->
chuyển động A lúc này là chuyển động thẳng đều.
Kết luận: Dưới tác dụng của các lực cân bằng
một vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên đang
chuyển động sẽ trực tiếp chuyển động thẳng đều.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS đọc SGK. Lấy ví dụ II. Quán tính:
? Tại sao khi có lực tác dụng mọi vật
đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được.
- HS làm theo nhóm trả lời các câu hỏi
C6; C7.
- HS làm thí nghiệm về quán tính với bộ
TN về quán tính
1. Nhận xét:
Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột
ngột được vì có quán tính
.2. Vận dụng:
C5: Ngã về phía sau vì chân búp bê chuyển động
cùng xe nhưng do quán tính nên thân và đầu búp
bê chưa chuyển động được.
C7: Ngã về trước vì khi xe dừng lại chân búp bê
dừng lại với xe còn đầu và thân búp bê vẫn
chuyển động về trước.
IV. CỦNG CỐ:
? Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng.
? Vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì chuyển động của

vật thay đổi như thế nào.
V. DẶN DÒ:
- Làm câu C8, vận dụng kiến thức phần ghi nhớ để làm bài tập 5.1->5.2 KT về quán
tính 5.3; KT biểu diễn lực 5.5 - 5.6. Đọc có thể em chưa biết
- Giáo viên hướng dẫn bài 5.4; 5.8.
5.4: Lực kéo đầu tàu cân bằng lực cản tác dụng lên đoàn tàu -> vận tốc đoàn tàu
không đổi.
5.8: Linh dương nhảy tạt sang bên, do quán tính báo lao về phía trước.
Tuần 6 - Tiết 6
Ngày soạn:
Ngày dạy
Bài 6:
Lực ma sát
A. MỤC TIÊU:
- Nhận biết lực ma sát, phân biệt được ma sát trượt, lăn, nghỉ và đặc điểm của mỗi
loại này.
- Kĩ năng phân tích được hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ
thuật nêu được cách khắc phục.
- Thái độ cẩn thận, trung thực.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Nhóm: Lực kế, miếng gỗ, quả cân
Tranh vòng bi.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
(I) Ổn định tổ chức:
(II) Bài cũ:
? Thế nào là hai lực cân bằng
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
- Vì sao phải có ổ bi ở trục xe đạp, xe bò
- Vì sao trên lốp xe người ta phải tạo khía.

2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS đọc SGK phần 1
- Cho 1 miếng gỗ trượt trên mặt bàn
? Điều gì đã làm cho miếng gỗ chuyển động
chậm lại rồi dừng hẳn.
? Ma sát trượt sinh ra khi nào
- Cá nhân HS làm C1.
I. Khi nào có lực ma sát:
1. Lực ma sát trượt:
- Ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề
mặt một vật khác.
C1: - Khi phanh xe
- Kéo 1 vật nặng trượt trên đường
- Dây cương và cần kéo đàn nhị.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho HS đọc SGK
- GV đẩy một chiếc xe lăn trên mặt bàn
? Điều gì đã làm cho chiếc xe dừng lại
? Lực ma sát làm xuất hiện ở đâu trong TN
trên.
HS: Giữa bánh xe và sàn
?Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào
HS làm ?2, ?3
- HS làm thí nghiệm SGK H.6.2
Trả lời C4 theo nhóm
? Lực ma sát nghĩ có tác dụng gì.
HS trả lời ?5

2. Lực ma sát lăn:
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề
mặt của 1 vật khác.
3. Lực ma sát nghỉ:
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi
vật bị tác dụng của lực khác.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS quan sát tranhH6.3
- Trả lời câu hỏi C6
- Tương tự quan sát tranh H6.4
- Trả lời câu hỏi C7
? Em có kết luận gì
- HS làm C8 - C9 theo nhóm.
II.Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật:
1. Lực ma sát có thể có hại.
2. Lực ma sát có thể có ích:
- Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
III. Vận dụng:
IV. CỦNG CỐ:
- Lấy ví dụ về 3 lực ma sát
- Lấy ví dụ về lực ma sát có hại và lợi.
V. DẶN DÒ:
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Các bài tập 6.1 -> 6.4
- Giáo viên hướng dẫn HS làm 6.5
Tuần 7 - Tiết7
Ngày soạn:
Ngày dạy
ÔN TẬP

A. MỤC TIÊU:
- Hệ thống hoá kiến thức kĩ năng đã học từ đầu năm
- Rèn kĩ năng tư duy, vận dụng kiến thức
- Thái độ trung thực, cẩn thận
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
(I) Ổn định tổ chức:
(II) Bài cũ: Kết hợp trong giờ
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Tính hệ thống của kiến thức.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
? Thế nào là chuyển động cơ học
? Vì sao người ta nói chuyển động
cơ học có tính tương đối.
? Nêu một số dạng chuyển động cơ
học thường gặp.
? Nêu công thức tính vận tốc và
đơn vị các đại lượng trong công
thức.
- HS vận dụng công thức làm C6
SGK.
? Thế nào là chuyển động đều.
? Cách biểu diễn lực.
? Thế nào là 2 lực cân bằng. Lấy ví
dụ.
? Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng
vật sẽ như thế nào.
? Lấy ví dụ về quán tính

? Có những loại ma sát nào
Lấy ví dụ về lực ma sát.
GV đưa đầu bài
HS giải
1. Chuyển động cơ học: SGK
2. Vận tốc:
t
s
V =
đơn vị vận tốc: m/s, km/h
s: m, km
t: s, h.
Vtb
=
t
s
3. Chuyển động đều: SGK
4. Biểu diễn lực.

F



5. Sự cân bằng lực - Quán tính.
6. Lực ma sát; lực ma sát trượt, lăn, nghỉ.
BÀI TẬP:
Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được
quãng đường dài 81 km. Tính vận tốc của đoàn tàu
ra đơn vị km/h và m/s
Giải:

t = 1.5h
s = 8 km
- Vận tốc đoàn tàu
v=?km/h
= m/s
hkm
t
s
V /54
5,1
8
===
= 1,5m/s
IV. CỦNG CỐ:
- Giáo viên giải một số bài tập SBT .
- Hệ thống lại các công thức
V. DẶN DÒ:
- Xem lại các bài tập ở SBT đã làm
- Ôn tập để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần8 - Tiết 8
Ngày soạn
Ngày dạy
KIỂM TRA
A. MỤC TIÊU:
- Đánh giá trình độ tiếp thu kiến thức của từng học sinh, điều chỉnh phương pháp
giảng dạy phù hợp với đối tượng.
- Rèn kĩ năng tư duy, vận dụng kiến thức
- Thái độ trung thực, cẩn thận, độc lập.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV in đề kiểm tra.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
(I) Ổn ðịnh tổ chức::
ĐỀ BÀI (trang sau)
ĐÁP ÁN
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi câu 1 điểm)
Câu 1: C; Câu 2: D;
Phần II: Tự luận
Câu 1: (3 diểm)
Tóm tắt
t
1
= 8h
t
2
= 10h
S = 90km
V = ? km/h, m/s
Giải:
Từ công thức:
t
S
v =
Vận tốc của ôtô là:

( )
( )
45
810
90
12

=

=

=
tt
S
v
(km/h)
45km/h = 12,5 m/s
Câu 2: (2 điểm)
Tóm tắt
v
ôtô
= 40 km/h
v
xe đạp
= 15 km/h
S = 110km
?Thời gian 2 xe gặp
nhau
?Găp nhau cách HN bao
xa
Giải:
Từ công thức:
t
S
v =
Vận tốc của cả hai xe là: 40 + 15 = 55 (km/h)
Thời gian để hai xe gặp nhau là:


2
55
110
===
v
S
t
(h)
Hai xe gặp nhau cách Hà Nội là:
S = v.t = 40.2 = 80 (km)

Câu 2: (3 điểm)
IV. DẶN DÒ:
Xem lại bài kiểm tra và đọc trước bài mới
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
Lớp 8. . . . .
Kiểm tra :VẬT LÝ
Thời gian : 1 tiết
Điểm Lời phê của cô giáo
ĐỀ BÀI:
Phần I: Trắc nghiệm khác quan. Khoanh tròn vào ý đúng
Câu 1:(1 điểm)Có một ô tô đang chạy trên đường trong các mô tả sau đây câu nào không
đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2: (1điểm)Vật sẽ như thế nào khi chỉ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. Hãy chọn câu

trả lời đúng.
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần
B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa
D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động
thẳng đều mãi.
II. Phần 2: Tự luận
Câu 1:(3 điểm)
Một ô tô khởi hành từ Phú Bình lúc 8h đến Định Hoá lúc 10h cho biết đường Phú
Bình - Định Hoá dài 90km thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?
Câu 2: (2 điểm)
Một ôtô rời Hà Nội đi Đại Từ với vận tốc 40 km/h, cùng lúc đó một người đi xe đạp
với vận tốc 15 km/h xuất phát từ Đại Từ đi Hà Nội.Biết Hà Nội cách Đại Từ 110 km. Hỏi:
a, Sau bao lâu ôtô và xe đạp gặp nhau?
b, Nơi gặp cách Hà Nội bao xa?
Câu 3:(3 điểm) Biểu diễn các véc tơ lực sau đây:
a, Trọng lực của một vật 1000N (tỉ xích tuỳ chọn)
b,Lực kéo một vật 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng
với 500N
BÀI LÀM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A. MỤC TIÊU:
- HS hiểu khái niệm về áp lực, nắm công thức tính áp suất đơn vị áp suất
- Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm, nhận xét
- Thái độ cần cù, cẩn thận.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt vấn đề
- Phân nhóm.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Chậu cát
- Khối kim loại
- Bảng con.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
(I) Ổn định tổ chức:
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giáo viên thông báo về áp lực như SGK
? Phương của áp lực
- HS học nhóm trả lời C1
- HS làm TN theo nhóm - GV hướng dẫn HS
I. áp lực là gì:

- áp lực là lực ép có phương vùng góc với
mặt bị ép.
II. áp suất:
Tuần 9 - Tiết 9
Ngày soạn:
Ngày dạy
Bài 7
ÁP SUẤT
quan sát.
- Thảo luận điền vào bảng.
? Làm C3.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
những yếu tố nào:
Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn
khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép
càng nhỏ.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
? Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị
ép người ta đưa ra khái niệm gì.
? Nêu công thức tính áp suất.
? Đơn vị áp suất.
2. Công thức tính áp suất:
- áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn
vị diện tích bị ép.
S
F
P
=
Đơn vị: - N/m

2
- Pa: 1Pa = 1N/m
2
.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- GV gợi ý
- HS làm C4
- GV hướng dẫn HS làm theo nhóm câu C5.
III. Vận dụng:
C4: Diện tích bị ép, độ lớn áp lực.
C5:P
xtăng
=
2
/6,666.226
5,1
000.340
mN
=
= 800.000N/m
2
P
ôtô
> P
xe tăng
-> xe tăng chạy được trên đất
mềm.
IV. CỦNG CỐ:
? Áp lực là gì

? Công thức, đơn vị áp suất.
V. DẶN DÒ:
- Làm bài tập 7.5 và 7.6
F = P x S = 1,7 . 10
4
N/m
2
x 0,03m
2
P = 10m => m =
10
P
- 7.6) P =
2
2
/000.200
0008,0.4
10.410.60
mN
m
S
P
=
+
=
A. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Nắm và vận dụng
được công thức P = dh, hiểu nguyên lí của bình thông nhau.
- Rèn kĩ năng quan sát thực hành, vận dụng kiến thức.
- Thái độ cẩn thận, trung thực, cần cù.

B. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề - Phân nhóm
Tuần 10 - Tiết 10
Ngày soạn:
Ngày dạy
Bài
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng vẽ H8.3
- Ống thuỷ tinh
- Bình thông nhau.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
(I) Ổn định tổ chức:
(II) Bài cũ:
Vẽ phương áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
? Tại sao khi lặn xuống sâu tai ta cảm thấy đau, ngực ta như có vật gì đè nặng.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
GV dựa vào hình vẽ ở bài cũ và đặt vấn đề
làm TN như SGK.
? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có
gây áp suất lên bình không.
- GV giới thiệu TN ở SGK
Làm TN với bình cầu.
- HS trả lời C1 và C2
- GV làm TN 2.

? Em có nhận xét gì.
HS: áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật đặt
trong nó.
- HS thảo luận điền từ kết luận.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất
lỏng:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành
bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong
lòng chất lỏng.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giả sử có cột chất lỏng có
chiều cao h.
- Dựa vào công thức cho biết
áp suất ở những điểm nào
trong bình sau là như nhau.
- HS làm câu C7 theo nhóm.
II. Công thức tính áp suất chất lỏng:
1. Công thức: P = d.h
Đơn vị:
p: tính bằng Pa hoặc N/m
2
d: tính bằng N/m
3
h: tính bằng m.
- Trên cùng một mặt phẳng nằm ngang có cùng độ sâu h.
áp suất tại những điểm đều như nhau.

2. Vận dụng công tác:
C7: - áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình.
P
1
= dh
1
= 10.000 x 1,2 = 12.000N/m
2
- áp suất tác dụng tại 1 điểm cách đáy thùng 0,4m.
P
2
= d.(h
1
- h
2
) = 10.000x(1,2)
- 0,4m)=8.000N/m
2
.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- GV cho HS đọc C5
- GV làm TN
- HS rút ra kết luận
- HS làm C8; C9 vào vở.
III. Bình thông nhau:
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất
lỏng đứng yên các mực chất lỏng ở các nhóm luôn luôn ở
cùng mật độ cao.

IV. Vận dụng:
C8: ấm 1, vì mực nước ở ấm và vòi cùng bằng nhau.
C9: Để biết mực chất lỏng đựng trong bình không trong
suốt thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng.
IV. CỦNG CỐ:
- Giáo viên củng cố lại kiến thực áp suất trong lòng chất lỏng, công thức tính áp suất,
bình thông nhau.
V. DẶN DÒ:
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- làm bài tập 8.4; 8.5
Hướng dẫn 8.4.
P
1
= 2.020.000 N/m
2
P
2
= 860.000 N/m
2
a) Áp suất giảm -> độ cao cột nước giảm - tàu nổi.
b) h
1
=
d
P
1
; h
2
=
d

P
2
8.5. - Mức nước hạ dần -> áp suất tác dụng lên điểm 0 giảm dần.
- Đẩy pit tông đến A' độ cao đáy bình được nâng lên nhưng khoảng cách từ 0 đến
miệng bình không thay đổi -> áp suất vẫn như cũ.
Tuần 11 -Tiết 11
Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỀN
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. MỤC TIÊU:
- HS biết được sự tồn tại của áp suất khí quyển, làm được 1 số TN đơn giản, hiểu TN
của
tô rixeli.
- Rèn kĩ năng quan sát làm thí nghiệm vận dụng kiến thức.
- Thái độ cẩn thận, trung thực, cần cù.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Vỏ hộp sữa
- Ống thuỷ tinh
- Nước màu
- Hình vẽ 9.5 + 2 miếng cao su.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
(I) Ổn định tổ chức:
(II) Bài cũ: Viết công thức tính áp suất chất lỏng, làm BT 8.3
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS nhắc lại một số kiến thức về áp suất chất
rắn, chất lỏng.

? Có sự tồn tại của áp suất khí quyển hay
không? Vì sao.
-HS phân nhóm làm lần lượt các TN 1, 2, 3
thảo luận trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4.
? Rút ra kết luận.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
4. Kết luận: Trái đất và mọi vật trên trái đất
đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển
theo mọi phương.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giáo viên treo tranh vẽ
H9.5 mô tả thí nghiệm.
- HS thảo luận nhóm trả lời
các câu C5, C6, C7.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm Tôrixenli:
2. Độ lớn của áp suất khí quyển:
C5: Bằng nhau vì cùng nằm trên mặt phẳng ngang trong chất
lỏng.
C6: ở A -> áp suất khí quyển
ở B -> áp suất của trọng lượng cột TN cao >6cm.
C7: P = h.d = 0,76 - 136.000
= 103.360N/m
2
- áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống
Tôrixeli.

c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS thảo luận nhóm làm C8 -> C11
- GV thống nhất các câu trả lời
C9: - Bẻ một ống tiêm
- ống nhỏ giọt.
C10: Không khí gây ra một áp suất bằng
áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao >6cm.
C11: p=h.d ->
d
p
h
=
<=> h
m336.10
000.10
360.103
=
ống dài 10.336m.
IV. CỦNG CỐ:
- Giáo viên chốt lại phần ghi nhớ SGK
V. DẶN DÒ:
- Làm các bài tập 9.4 -> 9.6
- Trả lời các câu hỏi 1-> 3 SBT.
Tuần 12 - Tiết 12
Ngày soạn:
Ngày dạy
Bài 10:
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
A. MỤC TIÊU:

- Thấy được sự tồn tại của lực đẩy ác si mét, viết được công thức tính độ lớn của lực
đẩy ác simet vào vận dụng được công thức.
- Rèn kĩ năng thực hành, giải thích hiện tượng, vận dụng kiến thức.
- Thái độ cẩn thận, hợp tác, trung thực.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Dụng cụ TN H10.3
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
(I) Ổn định tổ chức :
(II) Bài cũ:
Nhắc lại phương pháp sử dụng lực kế.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm H10.2.
- GV quan sát hướng dẫn
- HS các nhóm lên điền vảo bảng phụ giá trị và
P và P
1
; thực hiện so sán P và P
1

? P
1
< P chứng tỏ điều gì.
- HS điền từ C2.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng
chìm trong nó.
1. Thí nghiệm:

Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị
chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ
dưới lên trên theo phương thẳng đứng. Lực
này gọi là lực đẩy ac simét.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS đọc phần dự đoán
- GV chốt lại ở bảng
- HS mô tả TN H10.3
- Nhóm HS làm TN và điều kết quả vào bảng
phụ.
- Nếu gọi V là thể tích phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ; d là trọng lượng riêng; F
A
là lực
II. Độ lớn của lực đẩy ác simét:
1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy ac simet
đúng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy ac
đẩy ác simet.
? Rút ra công thức tính FA.
? Lực đẩy ác simet phụ thuộc vào những yếu
tố nào.
simet:
F
A
= d.v
Trong đó: d: trọng lượng riêng của chất lỏng.

V: Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cá nhân trả lời câu C4
- Nhóm HS làm C5 và C6
Cho biết: d
nước
> d
dầu
- GV hướng dẫn HS làm C7.
III. Vận dụng:
C5: Bằng nhau vì lực đẩy ac simet chỉ
phụ thuộc vào trọng lượng riêng chất lỏng
và TT phần nước bị vật chiếm chỗ.
C6: Thỏi nhưng vào nước chịu lực đẩy lớn
hơn vì d
nước
>d
dầu
.
IV. CỦNG CỐ:
? Lực đẩy ác simét
? Độ lớn lực đẩy ác simét.
V. DẶN DÒ:
- Học thuộc phần kết luận
- Hướng dẫn bài: D
đồng
> D
sắt

> D
nhôm
.
- Theo công thức:
D
m
V
=
vì vậy vật nào có D bé hơn thì có V lớn hơn
=> V
đồng
< V
sắt
< V
nhôm
=> F
nhôm
> F
sắt
> F
đồng
.
10.4: 3 vật có V bằng nhau cùng được nhúng vào nước => lực đẩy ac simet như
nhau.
- VN làm bài tập : 10.1-> 10.6 l
Tuần 13 - Tiết 13
Ngày soạn:
Ngày dạy
Bài 11-Thực hành:
Nghiệm lại lực đẩy ác simet

A. MỤC TIÊU:
- Xác định độ lớn của lực đẩy ác simet, nghiệm lại công thức F = d . v
- Rèn kĩ năng sử dụng lực kế, thực hành, đo đạc, đọc kết quả
- Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- HS thực hành theo nhóm.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Nhóm học sinh: - Lực kế 0 - 2,5N
- Vật nặng bằng kl 50cm
3
- Bình chia độ
- Giá đỡ
Mỗi HS 1 báo cáo TN
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
(I) Ổn định tổ chøc
(II) Bài cũ:
Nêu công thức tính độ lớn lực đẩy asimet.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
- Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
- HS tìm hiểu dụng cụ, lắp giá trở.
b) Hoạt động 2:
- Giáo viên ghi nội dung thực hành lên bảng HS thực hiện theo các bước đã ghi.
II. Nội dung thực hành:
1. Đo lực đẩy acsimet:
b
1
: đo P của vật nặng

b
2
: đo hợp lực F khi nhúng vật vào nước
b
3
: Trả lời câu c
1
.
Lặp lại TN 3 lần tính giá trị trung bình: F
A
=
3
321 AAA
FFF ++
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật:
b
1
: xác định thể tích nước trong bình.
b
2
: xác định thể tích nước trong bình khi nhúng vật vào.
b
3
: xác định TT vật: V = V
2
- V
1
.
3. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng TT vật:
b

1
: đo trọng lượng bình nước khi nước ở mức 1: P
1
=
b
2
: đo trọng lượng bình nước khi nước ở mức 1 (lúc nhúng vật) P
2
=
b
3
: Xác định trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ:
P
N
= P
2
- P
1
Đo 3 lần tính P
A1
=
3
321 NNN
PPP ++
4. So sánh P
A
và P
N
rút ra kết luận.
IV. CỦNG CỐ:

- Giáo viên thu báo cáo thí nghiệm
- Nhận xét kết quả TN của từng nhóm.
V. DẶN DÒ:
- Tính F
A
theo kết quả TN đã làm
-Xem bài mới.
Tuần 14-Tiết 14
Ngày soạn:
Ngày dạy
Bài 12
SỰ NỔI
A. MỤC TIÊU:
- HS nắm được điều kiện để một vật nổi, chìm trong chất lỏng áp dụng được công
thức F
A
= V.d tính lực đẩy khi vật nổi trong nước.
- Rèn kĩ năng quan sát, vận dụng kiến thức
- Thái độ cẩn thận, trung thực, cần cù.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Nhóm: - Cốc thuỷ tinh
- Chiếc đinh, miếng gỗ
- Ống nghiệm đựng cát.
Cả lớp: Bảng vẽ hình SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
(I) Ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Công thức tính lực đẩy acsimét
(III) Bài mới
1. Đặt vấn đề: SGK

2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS làm thí nghiệm quan sát vật nổi - chìm, lơ
lửng trong chất lỏng.
- Hoạt động nhóm trả lời C1 và C2.
- HS làm lại thí nghiệm quan sát lên bảng vẽ
Vectơ lực.
- GV treo bảng con.
I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm:
- Vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng
của 2 lực cùng phương nhưng ngược
chiều.
Nếu P > F
A
: Vật chìm
P = F
A
: Vật lơ lửng
P < F
A
: Vật nổi.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Hướng dẫn HS thảo luận câu C3, C4.
- Hướng dẫn HS thấy được: P = dv.V
F
A
= dc.V
- Cá nhân HS làm C5 vào vở.

HS: câu B.
II. Độ lớn của lực đẩy acsimet:
Khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng:
C3: Miếng gỗ nổi vì: d
gỗ
< d
nước
C4: Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- 1 HS đọc C6
HS: P = dv . V
F
A
= d
l
. V
Vật chìm khi: P>P
A
=> d
v
> d
l
HS phân tích tương tự.
- Cá nhân HS trả lời C8
HS: d
thép
< d
thuỷ ngân

: Thép nổi trong thuỷ ngân.
III. Vận dụng:
C6: P = d
v
. V
F=d
l
. V
- P > F
A
=. D
v
> d
l
vật chìm
- P = F
A
=> d
v
= d
l
lơ lửng
- P < F
A
=> d
v
< d
1
nổi.
C7: Vì tàu có các khoảng trống nên d

tàu
<
d
nước
.
IV. CỦNG CỐ:
- Khi nào vật nổi, chìm, lơ lửng
- Làm C
9
: F
AM
= F
AN
F
AM
< P
M
F
AM
> P
N
V. DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGk
- Xem phần có thể em chưa biết
- Bài tập VN 12.1 -> 12.7
- Hướng dẫn 12.6
P = F
A
= d.v = 10.000 . 4 . 2 . 0,5 = 40.000
Tuần 15 - Tiết 15

Ngày soạn 1.12.2010:
Ngày dạy
Bài 13:
Công cơ học
A. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được thuật ngữ công cơ học và công thức tính công cơ học, vận dụng
được công thức giải được một số bài tập.
- Rèn kĩ năng quan sát, cẩn thận, trung thực.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Xe lăn
- Tranh H13.1; 13.2; 13.3
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
(I) Ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giáo viên treo hình vẽ 13.1 và 13.2 lên bảng.
- 1 HS đọc phần nhận xét SGK
- HS thảo luận nhóm trả lời C1 SGK và rút ra
kết luận.
I. Khi nào có công cơ học:
1. Nhận xét:
C1: Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật
chuyển dời.
C2: Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng
vào vật và làm cho vật chuyển dời.
b) Hoạt động 2:

- HS thảo luận nhóm làm các câu C3 và C4.
- GV cho các nhóm trả lời và nhận xét, đánh
giá giữa các nhóm.
? Vì sao trường hợp b không có công cơ học.
II. Vận dụng:
C3: Các trường hợp có công cơ học a, c, d.
C4: - Lực kéo đầu tàu
- Trọng lực
- Lực kéo người công nhân.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Học sinh đọc SGK
? Công thức tính công
? Đơn vị của từng đại lượng có trong công
thức.
III. Công thức tính công:
1. Công thức tính công cơ học:
A = F . s
- Đơn vị:
Nếu F=1N; s =1m thì A = 1Nm
1Nm = 1J (Jun).
d) Hoạt động4
- HS làm theo nhóm câu C5, C6
- Giáo viên chốt lại ở bảng
- Giáo viên hướng dẫn câu C7.
IV. Vận dụng:
C5: A = F.s = 5000N x 1000m
= 5.000.000J.
C6: m = 2kg => P = 20N
A = P.s = 20N.6m = 120J.

C7: Vì hòn bi chuyển động vuông góc với
phương của lực.
IV. CỦNG CỐ:
? Khi nào thì có công cơ học. ? Công thức tính công cơ học.
V. DẶN DÒ:
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Làm các bài tập 13.1 -> 13.4
Tuần 16 - Tiết 16:
Ngày soạn:
Ngày dạy
ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Hệ thống lại các kiến thức đã học cho HS, chuẩn bị cho HS thi HKI.
- Rèn kỹ năng tư duy logic, vận dụng kiến thức
- Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực, kỉ luật.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Một số tranh vẽ SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
(I) Ổn định tổ chức
(II) Bài cũ: Kết hợp trong giờ
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Tính hệ thống của kiến thức.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
? Thế nào là chuyển động cơ học
? Vì sao người ta nói chuyển động cơ học có
tính tương đối.
? Nêu một số dạng c.đ cơ học thường gặp.
? Nêu công thức tính vận tốc và đơn vị các đại

lượng trong công thức.
- HS vận dụng công thức làm C6 SGK.
? Thế nào là chuyển động đều.
1. Chuyển động cơ học: SGK
2. Vận tốc:
t
s
V =
đơn vị V: m/s, km/h
s: m, km t: s, h.
Vtb
=
t
s
3. Chuyển động đều: SGK
4. Biểu diễn lực.
? Cách biểu diễn lực.
? Thế nào là 2 lực cân bằng. Lấy ví dụ.
? Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng vật sẽ
như thế nào.
? Lấy ví dụ về quán tính
? Có những loại ma sát nào
Lấy ví dụ về lực ma sát.
? Công thức tính áp suất đối với chất rắn.
? Nêu công thức tính áp suất chất lỏng đơn vị
các đại lượng trong công thức.
? áp suất khí quyển là gì
- Người ta đo áp suất khí quyển như thế nào.
? Lưc đẩy ác simet, công thức, đơn vị các đại
lượng.

? Khi nào vật nổi, chiếm, lơ lửng ở trong chất
lỏng.
Mỗi: F
A
> P; dv.V>dv V=>dl > dv
HS phân tích các ý còn lại.
? Thế nào là công cơ học
? Công thức tính công cơ học.

2
F

5. Sự cân bằng lực - Quán tính.
6. Lực ma sát; lực ma sát trượt, lăn,
nghỉ.
7. Áp suất:
-
S
F
P
=
F: áp lực
S: diện tích bị ép.
Đơn vị: F : N; S : m
2
P: N/m
2
, Pa
- áp suất chất lỏng:
P = d.h

d: trọng lượng riêng chất lỏng.
h: chiều cao cột chất lỏng.
Đơn vị: d: N/m
3
; h : m
P: Pa
- áp suất khí quyển: Có giá trị bằng 76cm
Hg.
8. Lực đẩy ác simét:
F
A
= d.v
d: trọng lương riêng chất lỏng
V: thể tích phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ.
Đơn vị: d: N/m
3
; V: m
3
F
A
: N
9. Sự nổi:
Nổi: dv < dl
Lơ lửng: dv = dl
Chìm: dv > dl.
10. Công cơ học:
- A = F . S
Đơn vị: F : N; S = m
A: N/m (J)

- A = p.h.
IV. CỦNG CỐ:
- Giáo viên giải một số bài tập SBT .
- Hệ thống lại các công thức; giáo viên giới hạn đề cương ôn tập cho HS
V. DẶN DÒ:
- Xem lại các bài tập ở SBT đã làm
- Làm các bài tập ở đề cương ôn tập.
Tuần17
Tiết 17
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày ra đề:
Kiểm tra ngày:
A. MỤC TIÊU:
- Đánh giá trình độ tiếp thu kiến thức phân loại học sinh, điều chỉnh phương pháp
giảng dạy trong học kì II.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi, giải bài tập
- Thái độ cần cù, trung thực, kỷ luật, độc lập.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đề bài kiểm tra.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
(I) Ổn định tổ chức
(* Soạn 2 đề nộp nhà trường – Thi bằng đề của trường)
ĐỀ BÀI 1
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn đáp án mà em cho là đúng.
Câu 1: (1đ) Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? Chọn câu
trả lời đúng nhất.
A. Vận tốc không thay đổi
B. Vận tốc tăng dần
C. Vận tốc giảm dần

D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
Câu 2: (1đ) Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. Càng tăng C. Không thay đổi
B. Càng giảm D. Có thể tăng và cũng có thể giảm.
Câu 3: (1đ) Vật sẽ nổi trong chất lỏng khi:
A. P > F
A
C. P < F
A
B. P = F
A
D. Cả 3 trường hợp trên vật đều nổi.
(Biết rằng P là trọng lượng của vật; F
A
là lực đẩy acsimet)
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2đ) Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81 km. Tính vận tốc
của đoàn tàu ra đơn vị km/h và m/s.
Câu 2: (3đ) Thể tích của một miếng sắt là 0,002m
3
. Tính lực đẩy acsimet tác dụng lên miếng
sắt khi nhúng chìm trong nước (Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000 N/m
3
). Khi nhúng
chìm trong rượu (biết trọng lượng riêng của rượu là 8.000N/m
3
.) Nếu miếng sắt được nhúng
ở những độ sâu khác nhau thì lực đẩy acsimet có thay đổi không? Tại sao?
Câu 3: (2đ) Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy
thùng. Biết rằng trọng lượng riêng của nước d = 10.000N/m

3
.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm khách quan: (mỗi câu đúng cho 1 điểm)
Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: C.
II. Tự luận:
Câu 1: - Vận tốc đoàn tàu
t = 1.5h
hkm
t
s
V /54
5,1
8
===
= 1,5m/s (2đ)
s = 8 km
Câu 2:
- Lực đẩy ac simét tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước là:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×