Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề KT N.văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.17 KB, 4 trang )

Đề kiểm tra môn Ngữ văn 9 - Tiết 46
Phần I - Trắc nghiệm
Trả lời các câu hỏi từ 1- 4 bằng cách khoanh tròn vào câu có đáp án đúng nhất
Câu 1. Dòng nào nêu đâỳ đủ nhất những thể loại truyện trung đại đã học trong chơng trình
Ngữ văn 9 ?
A. Chí, phóng sự, truyền kì B. Chí, truyện thơ, tuỳ bút
C. Truyền kì, truyện thơ, tuỳ bút D. Chí, truyện thơ, tuỳ bút, truyền kì.
Câu 2. Truyện trung đại đã tập trung thể hiện những chủ đề nào ?
A. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến với bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị.
B. Nói về ngời phụ nữ với vẻ đẹp và số phận bi kịch.
C. Nói về ngời anh hùng với những lí tởng đạo đức cao đẹp
D. Cả 3 ý trên
Câu 3. Dòng nào nêu đúng định nghĩa thể loại truyện truyền kì ?
A.Viết bằng chữ Hán theo lối tiểu thuyết chơng hồi. Ghi chép chân thực những sự kiện lịch sử.
B. Viết bằng chữ Nôm theo lối h cấu, dựa trên cốt truyện lịch sử.
C. Viết bằng chữ Hán theo lối h cấu, dựa trên cốt truyện dân gian.
D. Viết bằng chữ Nôm, theo lối chơng hồi, dựa trên cốt truyện dân gian.
Câu 4. Hai thành tựu nổi bật của nghệ thuật Truyện Kiều là :
A.Thể loại, ngôn ngữ B. Ngôn ngữ, cốt truyện
C. Thể loại, cách xây dựng nhân vật D. Cốt truyện, hình ảnh.
Câu 5. Nối tên văn bản phù hợp với tên tác giả?
Tên văn bản Nối Tên tác giả
Hoàng Lê nhất thống chí Nguyễn Du
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Nguyễn Đình Chiểu
Chuyện ngời con gái Nam Xơng Ngô Gia văn phái
Lục Vân Tiên gặp nạn Phạm Đình Hổ
Kiều ở lầu Ngng Bích Nguyễn Dữ
Phần II. Tự luận
Dựa vào đoạn trích Chị em Thuý Kiều, viết một đoạn văn tả lại chân dung Thuý Kiều và Thuý
Vân?
1. Đáp án :


Phần I- Tự luận:
Từ câu 1-4 trả khoanh đúng đáp án cho 0,5 điểm
Câu hỏi
1 2 3 4
Đáp án
D D C A
Câu5: HS nối đúng toàn bộ tên văn bản với tên tác giả cho 1 điểm
+ Hoàng Lê nhất thống chí -> Ngô Gia văn phái.
+ Chuyện cũ trong phủ chuá Trịnh -> Phạm Đình Hổ.
. + Chuyện ngời con gái Nam Xơng -> Nguyễn Dữ
+ Lục Vân Tiên gặp nạn -> Nguyễn Đình Chiểu.
+ Kiều ở lầu Ngng Bích -> Nguyễn Du.
Phần II- Tự luận
Viết đợc đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả chân dung chị em Thuý Kiều.
- Giới thiệu chung vẻ đẹp hai chị em.
- Vẻ đẹp của Vân.: Đầy đặn đoan trang
- Vẻ đẹp của Kiều: Sắc sảo mặn mà
- Phẩm hạnh của hai nàng
- Lấy dẫn chứng.
2. Biểu điểm:
- Nội dung : Đảm bảo các yêu cầu trên.
- Hình thức:
+ Bài làm rõ, đẹp, trình bày sạch sẽ.
+ Đoạn văn mạch lạc, lôgic.
+ Chữ không lỗi chính tả.
Đề kiẻm tra môn Ngữ văn 9 Tiết 74
Câu 1: Dựa vào những kiến thức đã học, em hãy điền các thuật ngữ vào chỗ trống
trong các câu sau:
a) là vấn đề chủ yếu mà ngời viết muốn đặt ra trong văn bản.
b) là gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật, hiện tợng khác có nét t-

ơng đồng với nó.
c) .là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa .
d) .là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.
Câu2: Nối nội dung ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B để có đợc những nhận
định đúng về các phơng châm hội thoại.
Cột A Nối Cột B
1. Phơng châm về lợng a) Cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh
cách nói mơ hồ.
2. Phơng châm về chất b) Khi nói, cần tế nhị và tôn trọng ngời
khác.
3. Phơng châm quan hệ c) Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng
yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu,
không thừa.
4. Phơng châm cách thức d) Không nói những điều mà mình không tin
là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
5. Phơng châm lịch sự e) Cần nói vào đúng đề tài giao tiếp, tránh
nói lạc đề.
Câu3: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ
thuật độc đáo trong khổ cuối của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá Tác giả Huy Cận
( Ngữ văn 9 -T1)
Đáp án và biểu điểm
Câu1: ( 2 điểm) Điền đúng các thuật ngữ ( đúng mỗi thuật ngữ đợc 0,5 điểm)
a) Chủ đề
b) ẩn dụ
c) Trờng từ vựng
d) Phân số thập phân
Câu2: (2,5 điểm) Nối đúng cột A với cột B ( đúng mỗi cặp đợc 0,5 điểm)
1 -> c
2 -> d
3-> e

4 -> a
5 -> b

Câu3: (5,5 điểm)
Bài làm phải đạt các yêu cầu sau:
- Chỉ ra đợc phép nghệ thuật độc đáo trong khổ cuối bài thơ Đoàn thuyền đánh cá
của Huy Cận ( 2 điểm)
- Phân tích đợc giá trị của phép nghệ thuật độc đáo đó ( 2,5 điểm)
- Chữ viết rõ, trình bày sạch đẹp ( 1 điểm)


Đề kiểm tra môn Ngữ văn Tiết 75,76
Câu1: Hãy nối tên tác giả ở cột A với tên tác phẩm ở cột B cho đúng.
Câu 2: Phơng thức biểu đạt chính ở văn bản Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng là
gì ?
A. Tự sự C. Miêu tả
B. Thuyết minh D. Nghị luận
Câu3: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào có nội dung ca ngợi anh bộ đội Cụ Hồ?
A. Lặng lẽ Sa Pa. C. Đồng chí.
Cột A- Tác giả
1. Huy Cận
2. Chính Hữu
3. Bằng Việt
4. Nguyễn Duy
5. Phạm Tiến Duật
6. Nguyễn Khoa Điềm
Cột B- Tác phẩm
a. Đồng chí
b. Bếp lửa
c. ánh trăng

d. Đoàn thuyền đánh cá
e. Khúc hát ru những em bé lớn lên trên
lng mẹ.
g. Bài thơ về tiểu đội xe không kính
B. Cố hơng. D. Làng.
Câu4: Tóm tắt văn bản Làng của Kim Lân trong vòng 10 dòng?
Phân tích tình yêu làng, yêu nớc của nhân vật ông Hai?
Đáp án và biểu điểm
Câu1: ( 1,5 điểm) Nối đúng tác giả với tác phẩm ( đúng mỗi cặp đợc 0,25 điểm)

Câu
1 2 3 4 5 6
Đáp án
D A B C G E
Câu2: ( 0,25 điểm) Đáp án A.
Câu3: ( 0,25 điểm) Đáp án C.
Câu4: ( 7 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau.
- Tóm tắt đợc văn bản Làng đầy đủ các ý nhng trong vòng 10 dòng. ( 2điểm)
- Phân tích tình yêu làng, yêu nớc của nhân vật ông Hai ( 4 điểm).
-Phân tích diễn biến tâm trạng ông Hai.
+ Xa làng -> Tự hào và khoe về làng
-> Luôn trông ngóng tin làng Chợ Dầu.
+ Nghe tin làng theo giặc:
-> Ông đau khổ, tủi cực: không dám đi đâu chỉ tâm sự với đứa con út.
-> Ông thù làng không trở về làng mà đi theo cách mạng, theo Cụ Hồ.
+ Đợc tin cải chính: ông phấn khởi tột độ.
-> Đi khoe với mọi ngời làng mình bị đốt, nhà mình bị cháy.
-> Mua quà cho con.
-> Ông cời nói, vui vẻ cả ngày.
=> Từ tình yêu làng đã lớn lên thành tình yêu nớc.

- Chữ viết rõ, trình bày sạch đẹp, hành văn trong sáng, (1 điểm).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×