Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

G.A LỚP 3 - TUẦN 3 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.62 KB, 18 trang )

Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
MƠN: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 7-8: CHIẾC ÁO LEN
I.MỤC TIÊU:
*Tập đọc:
-Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu
biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện .
-Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương u lẫn nhau . (trả lời được các CH1,2,3,4 )
*Kể chuyện:
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
*HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
-Bảng phụ ghi sẵn phần gợi ý kể chuyện như SGK.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cô giáo tí hon.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tập đọc
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
-Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu
HS mắc lỗi.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
-Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
-Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu
khó đọc.


-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
khoảng 4 HS và yêu cầu các HS tiếp nối nhau
đọc từng đoạn trong bài.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
-GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
+Mùa đông năm nay như thế nào?
+Hãy tìm những hình ảnh trong bài cho thấy
chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi.
-Yêu cầu HS đọc thầm tiếp đoạn 2 và trả lời
câu hỏi: Vì sao Lan dỗi mẹ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +
Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ lại
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS
chỉ đọc một câu.
-Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn
của GV.
-Nối tiếp nhau đọc lại bài, mỗi HS
đọc 1 câu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo
hướng dẫn của GV.
-Tập ngắt giọng đúng
-4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
-Đọc bài theo nhóm. HS cùng nhóm
theo dõi để nhận xét và chỉnh sửa

cách đọc cho nhau.
-1HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong
SGK.
- Đọc thầm và trả lời
-1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm. Trả lời.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và trả lời.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều gì?
+Tuấn là người như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 4 và hỏi: +Vì sao
Lan ân hận? +Em có suy nghó gì về bạn Lan
trong câu chuyện này?
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó để tìm tên khác
cho câu chuyện.
*HĐ3: Luyện đọc lại bài
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
4 HS và yêu cầu đọc lại bài theo vai trong nhóm
của mình.
-Tổ chức cho 3 đến 4 nhóm thi đọc trước lớp.
-Tuyên dương nhóm đọc tốt, có thể cho điểm
HS.
-HS thảo luận nhóm để tìm câu trả
lời.

-HS xung phong phát biểu ý kiến .
-Mỗi HS trong nhóm nhận 1 trong
các vai: người dẫn truyện, Lan , mẹ
Lan, Tuấn, sau đó luyện đọc bài
trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc, cả lớp theo dõi
để chọn nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ4: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
-Gọi 1 đến 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-Kể theo lời của Lan là kể như thế nào?
*HĐ5: HƯỚNG DẪN KỂ CHUYỆN
1 Kể mẫu đoạn 1
-Treo bảng phụ có viết sẵn nội dung gợi ý và
yêu cầu HS đọc gợi ý của đoạn 1.
-Nội dung của đoạn 1 là gì, nội dung cần thể
hiện qua mấy ý, nêu cụ thể nội dung của từng
ý?
-Yêu cầu HS dựa vào gợi ý để kể lại đoạn 1 của
câu chuyện .
2 Kể theo nhóm
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
bốn HS và yêu cầu các HS tiếp nối nhau kể
chuyện trong nhóm, mỗi HS kể một đoạn.
3. Kể toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu 1 đến 2 nhóm kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét phần trình bày của từng nhóm.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Là kể bằng cách nhập vai vào Lan,

kể bằng lời của Lan nên khi kể cần
xưng hô là tôi, mình hoặc em.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-HS trả lời.
-1 HS khá kể trước lớp. Ví dụ:
-Từng HS kể trước nhóm, các bạn
trong nhóm theo dõi và giúp đỡ
nhau trong quá trình bạn kể.
-1 đến 2 nhóm thực hành kể trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét
theo hướng dẫn như tiết kể chuyện
tuần 1.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-GV hỏi: +Theo con, câu chuyện Chiếc áo len muốn khen chúng ta điều gì?
+Em thích nhất đoạn nào trong chuyện? Vì sao?
-Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bò bài sau.

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.MỤC TIÊU:
Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: thước đo góc, ke, bảng phụ, phấn màu.
- Hs: Thước ke, bảng con, phấn.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi Hs lên thực hiện các yêu cầu sau:
+ Hs 1: Tính giá trò biểu thức
4 x 7 + 222 = 28 + 222 = 250
40 : 5 + 405 = 8 + 405 = 413
+ Hs 2: Dựa vào tóm tắt giải toán:
1 con thỏ: 2 tai 4 chân
5 con thỏ: ? tai ? chân.
- Lớp sửa bài – Gv ghi điểm.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Bài 1:
*Bài 1a: 1Hs nêu yêu cầu BT.
- Hãy nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
- Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng.
Nêu độ dài của từng đoạn thẳng?
- 1Hs lên bảng, lớp làm vào BT
Lớp nhận xét – sửa bài
*Bài 1b: Hs đọc yêu cầu bài:
- Gv dùng bảng phụ.
- Nêu cách tính chu vi hình của 1 hình?
- 1 Hs lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- Sửa BT, ghi điểm
Bài 2
- 2Hs đọc đề
- Nêu cách đo độ dài của đoạn thẳng cho
trước. Thực hành tính chu vi HCN ABCD.
Bài 3

2Hs đọc yêu cầu BT
+ Có bao nhiêu hình vuông?
+ Có bao nhiêu hình tam giác
-Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
→ tính tổng độ dài các đoạn thẳng
của đường gấp khúc đó.
→ có 3 đoạn thẳng, đó là AB, BC,
CD.
AB= 34cm; BC=12cm; CD=40cm.
Giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86(cm)
Đáp số: 86cm
- Tính chu vi hình tam giác MNP
- p dụng nêu cách tính chu vi hình
tam giác MNP?
→ MNP có 3 cạnh MN, NP, PM. Độ
dài MN=34cm; MP=40cm; NP=12cm.
→ Hs thực hành vào SGK/11
-HS trả lời miệng
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Chuẩn bị bài mới: Ơn tập về giải tốn
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
-Nhận xét tiết học.

Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.MỤC TIÊU:
-Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn
-Biết giải bài tốn về hơn kém nhau một số đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4/12.
-Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Bài 1
-Gọi 1HS đọc đề bài.
-Đội Một trồng được bao nhiêu cây?
-Đội Hai trồng được số cây như thế nào so với
đội Một /
Bài Tốn hỏi gì?
xác định cho HS thấy là dạng tốn về nhiều
hơn.
-Cho HS làm bài cá nhân.
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2
- 2Hs đọc đề, Hs tóm tắt đề
- Gv nhận xét.
+ BT thuộc dạng toán gì?
+ Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là
số lớn hay bé
- Hs tự giải
- Bạn nhận xét, sửa bài, ghi điểm.
So sánh cách giải của 2 BT như thế nào?

(nhìn sơ đồ).
Bài 3
- Gv vẽ hình quả cam ở bảng. H:+ Hàng trên
có mấy quả cam?+ Hàng dưới có mấy quả
cam?+ Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới
mấy quả cam?+ Làm thế nào để biết hàng
trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả?
+Lớp nhận xét.
-Đây là dạng toán tìm phần nhiều hơn của số
lớn hơn so với số bé.
Số chia hàng dưới như thế nào so với số cam
hàng trên? Và ít hơn bao nhiêu quả?
+Vì sao em biết hàng dưới ít hơn hàng trên 2
quả?.
b) 1Hs đọc đề
- Hd: hs tóm tắt BT, tự giải
- 2Hs nhắc lại đề.
-Đội Một trồng được 230 cây.
-Đội Hai trồng được số cây nhiều hơn
đội Một và nhiều hơn 90 cây.
-Bài tốn bảo tìm số cây của đội hai.
-HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng.
- 2Hs nhắc lại đề.
- 1Hs lên bảng, lớp làm bảng con
→ ít hơn
→ số bé.
- 1Hs lên bảng, lớp làm bảng con.
-HS trả lời
- 1Hs đứng lên đọc lời giải.
- 1Hs lên bảng ghi BT

* Để tìm phần hơn của số lớn so với
số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé.
→ ít hơn…2 quả cam
→ 7 – 5 = 2: vì đã biết hàng trên
nhiều hơn hàng dưới 2 quả. Nên ta
thấy ngay hàng dưới ít hơn hàng trên
2 quả cam.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
- Gv sửa BT, ghi điểm.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Chuẩn bị bài mới: Xem đồng hồ
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
MƠN: CHÍNH TẢ (nghe-viết)
Tiết 5: CHIẾC ÁO LEN
I.MỤC TIÊU:
Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xi ; khơng mắc q năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT 2b.
-Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ơ trống trong bảng (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: +Bảng ghi sẵn bài tập 3 và bài tập 2b.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau:gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng
khít.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết

- GV đọc đoạn văn một lượt, sau đó yêu cầu
2 HS đọc lại.
- Hỏi: +Vì sao Lan ân hận?
+ Lan mong trời mau sáng để làm gì?
b) Hướng dẫn trình bày
+Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?+ Lời Lan muốn nói với mẹ được viết
như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng
con. 3 HS lên bảng viết.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu của
phân môn chính tả lớp 3.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó viết cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết của
HS.
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chỉnh, sửa và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Sau mỗi chữ GV sửa chữa và cho HS đọc.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo

dõi và đọc thầm theo.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Viết bảng con.
- HS nghe GV đọc và viết lại đoạn
văn.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
soát lỗi theo lời đọc của GV.
-1 HS đọc yêu cầu và mẫu trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào nháp.
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào vở.
- Đọc.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Nhận xét tiết học. Dặn HS HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2009
MƠN: THỦ CƠNG
Tuần 3-Tiết 3: GẤP CON ẾCH (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách gấp con ếch.
-Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.

*Với Hs khéo tay:
-Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Con ếch cân đối.
-Làm con ếch nhảy được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước lớn.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập tiết học của học sinh.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát và nhận xét
Giáo viên giới thiệu mẫu con ếch, nêu các câu hỏi.
Giáo viên liên hệ thực tế về hình dạng, lợi ích của
con ếch.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước1: Gấp, cắt tờ giấy hình vng
Bước2: Gấp tạo hai chân trước của ếch
Bước3: Gấp tạo hai chân sau và thân ếch
Cách làm cho ếch nhảy:
Kéo hai chân trước của con ếch dựng lên để đầu
ếch hướng lên cao. Dùng ngón tay trỏ đặt vào khoảng
½ ơ ở giữa nếp gấp của phần cuối thân con ếch, miết
nhẹ về phía sau rồi bng ra ngay, con ếch sẽ nhảy về
phía trước. Mỗi lần miết như vậy, ếch sẽ nhảy lên một
bước.
Giáo viên có thể vừa hướng dẫn, vừa thực hiện
nhanh các thao tác gấp con ếch một lần để học sinh
hiểu cách gấp. Cả lớp cùng quan sát, nhận xét. Giáo
viên uốn nắn những thao tác chưa đúng.
Giáo viên hướng dẫn học

sinh quan sát.
Giáo viên gọi hai học sinh
lên bảng thao tác lại các
bước gấp
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Học sinh về nhà tập gấp con ếch

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009
MƠN: TN-XH
Tiết 5 : BỆNH LAO PHỔI
I.MỤC TIÊU:
Biết cần tiêm phòng lao, thở khơng khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
*HS khá, giỏi: Biết được ngun nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trong SGK trang 12,13.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Nêu các bệnh về đường hô hấp mà em biết?
- Nêu cách đề phòng bệnh đường hô hấp?
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
12’
*HĐ 1: Làm việc với SGK
*MT: Nêu ngun nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
Bước 1: Làm việc với nhóm nhỏ
-Thảo luận theo các câu hỏi:

+ Nguyên nhân gây ra các bệnh lao phổi?
+ Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
+ Bệnh lao phổi có thể gây bằng con đường nào?
+ Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của
người bệnh và những người xung quanh?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Quan sát tranh trang 12.
- Các nhóm thảo luận.
15’
*HĐ 2: Thảo luận nhóm
*MT: Nêu được những làm và khơng nên làm để phòng bệnh lao phổi.
- Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc
bệnh lao?
- Những việc làm và hoàn cảnh giúp ta có thể phòng
tránh được bệnh lao phổi?
- Tại sao ta không nên khạc nhổ bừa bãi?
Gv giảng
* Liên hệ: Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh
bệnh lao phổi
- HS quan sát tranh 13 và
thảo luận theo gợi ý
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời: không hút
thuốc,
8’
*HĐ 3: Đóng vai
*MT : -Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hơ hấp
được đi khám và chữa bệnh kịp thời.
-Biết tn theo các chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh.

- Gv giao nhiệm vụ và tình huống:
+ Khi em mắc bệnh về đường hô hấp, em sẽ nói gì để
bố mẹ đưa em đi khám?
+ Khi đến bác só em sẽ nói gì?
 Kết luận
- Mỗi nhóm T/l 1 tình huống
và đóng vai.
- Các nhóm đóng vai.
- Lớp nhận xét
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Đọc lại mục bạn cần biết. Tổng kết tiết học
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009
MƠN: TẬP ĐỌC
Tiết 9: QUẠT CHO BÀ NGŨ
I.MỤC TIÊU: -Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi
dòng thơ và giữa các khổ thơ.
-Hiểu tình cảm u thương , hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK; thuộc cả bài thơ ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể)
-Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 1,2,3,4 của bài tập đọc Chiếc áo len.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB

*HĐ1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ
trong bài.
-Theo dõi HS đọc và chỉnh sữa lỗi phát âm nếu
HS mắc lỗi.
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa từ
khó.
-Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng cho
đúng nhòp, ý thơ.
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS
và yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc từng khổ
thơ trong bài.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. Trả lời
câu hỏi:+Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
+Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm
đến giấc ngủ của bà. +Cảnh vật trong nhà và
ngoài vườn như thế nào?
-Yêu cầu HS thảo luận để tìm câu trả lời cho
câu hỏi 3: Bà mơ thấy điều gì? Vì sao có thể
đoán bà mơ như vậy?
+Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối
với bà như thế nào?
*HĐ2: Đọc thuộc lòng bài thơ
-Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ, sau đó xoá
dần nội dung bài thơ cho HS đọc thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

-Theo dõi GV đọc mẫu.
-HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS
đọc 2 câu.
-Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn
của GV.
-Đọc từng khổ trong bài theo hướng
dẫn của GV:
-Tập ngắt giọng đúng
-Đọc bài theo nhóm. HS cùng nhóm
theo dõi để nhận xét và chỉnh sửa
cách đọc cho nhau.
-1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi
trong SGK.
-Trả lời câu hỏi
-HS thảo luận theo cặp, sau đó một
số em trả lời trước lớp.
-Trả lời câu hỏi
-Tự nhẩm để học thuộc lòng bài thơ.
-Đọc thuộc lòng bài thơ theo yêu
cầu của GV.
-Từ 3 đến 5 HS thi đọc thuộc lòng
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
-Tuyên dương các nhóm đọc tốt. theo tinh thần xung phong.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -GV hỏi: Em thích nhất khổ thơ nào trong bài? Vì sao?

-Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bò bài sau.
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ
I.MỤC TIÊU:
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: mô hình đồng hồ quay kim chỉ giờ, phút.
- Hs: đồng hồ đeo tay (nếu có)
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4/12.
-Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
* Hoạt động 1: n tập về thời gian.
-Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu từ bao
giờ và kết thúc từ lúc nào?
+ Một giờ có bao nhiêu phút?
- Gv thao tác cho Hs thấy.
* Hoạt động 2: Gv Hd Hs xem đồng hồ.
- Quay kim đồng hồ đến 7giờ
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Khoảng thời gian tư 7 → 8giờ là bao lâu?
+ Nêu đường đi của kim giờ từ 7giờ → 8giờ
- Quay kim đồng hồ 8 giờ
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Quay kim đồng 8 giờ 15phút
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Nêu vò trí của kim giờ và kim phút?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến
số 3 là bao nhiêu phút?

* Lấy 5 phút x 3 = 15 phút.
*Hoạt động 3: Luyện tập – thhực hành
Bài 1:Thảo luận nhóm đôi.
- Gv chỉ đònh Hs nêu
Bài 2:Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ dùng
tay quay thật chính xác.
- Gv theo dõi, uốn nắn, nhìn vào mặt đồng hồ
để đọc.
Bài 3:Gv cho Hs quan sát và trả lời câu hỏ
theo đồng hồ điện tử.
Hoạt động của Hs
→ 24 giờ, 1 ngày bắt đầu từ 12 giờ
đêm hôm trước và kết thúc 12 giờ
hôm sau.
→ 60 phút
- Hs quan sát đồng hồ.
→ 7giờ
→ kim từ số 7 → số 8
→ kim phút đi từ số 12, qua các số 1,
2, 3… rồi trở về 12 đúng 1 vòng trên
mặt đồng hồ.
→ 8giờ
→ 8giờ 15phút
→ Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ
số 3
→ 15 phút.
Cả lớp cùng thực hành.
- Hs đọc to rõ ràng, lớp nhận xét
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng


Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
Bài 4:Hs quan sát các đồng hồ SGK.
- Đọc yêu cầu bài.
- Tự thực hiện, lớp nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-Chuẩn bị bài mới: Xem đồng hồ (tiếp theo)
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009
MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3: SO SÁNH. DẤU CHẤM
I.MỤC TIÊU:
-Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).
-Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh(BT2).
-Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng (hoặc giấy khổ to, bảng phụ).
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*Bài 1
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài bằng cách
dùng bút chì gạch chân dưới các hình ảnh so
sánh.
-Gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần
của bài.
-GV chữa bài và cho điểm các HS vừa lên bảng
làm bài.

*Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh, HS nào
làm đúng cả 4 ý và nhanh nhất là người thắng
cuộc. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
-Chữa bài và tuyên dương HS làm bài đúng và
nhanh nhất.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
- Hướng dẫn: Dấu chấm được đặt ở cuối câu,
mỗi câu cần nói trọn một ý. Để làm đúng bài
tập, các em cần đọc kó đoạn văn, có thể chú ý
các chỗ ngắt giọng và suy nghó xem chỗ ấy có
cần đặt dấu chấm câu không vì chúng ta thường
ngắt giọng khi đọc hết một câu.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi trong SGK.
-Tìm các hình ảnh so sánh trong các
câu thơ câu văn.
-HS dưới lớp suy nghó và làm bài
vào vở bài tập.
-4 HS lên bảng làm bài.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
-Hãy ghi lại từ chỉ sự so sánh trong
các câu trên.
-HS làm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp

theo dõi bài trong SGK.
-1 HS đọc trước lớp.
-Nghe giảng và làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Yêu cầu những HS làm bài chưa đúng về nhà làm lại bài.
-Tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bò bài Mở rộng vốn từ: Gia đình; ôn tập câu: Ai là gì?
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
MƠN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU: -Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
-Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người
-Q trọng những người biết giữ lời hứa.
*HS khá - giỏi:
-Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
-Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở bài tập Đạo đức 3 (nếu có).
-Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc
-Phiếu học tập dùng cho hoạt động 2 của tiết 1 và h. động 1 của tiết 2, nếu HS không có vở Đạo đức
3.
-Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng.

III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -HS1: Kể chuyện về Bác Hồ.
-HS2: Đọc thơ về Bác.
-HS3: Đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
12’
*Hoạt động 1: Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc
* Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghóa của việc giữ lời hứa.
-GV kể chuyện (vừa kể vừa minh hoạ bằng
tranh).
-GV mời 1-2 HS kể hoặc đọc lại truyện.
-Thảo luận cả lớp: GV nêu câu hỏi để HS trả
lời.

GV kết luận
-HS lắng nghe
-Thảo luận cả lớp1-2 HS kể hoặc
đọc lại truyện.
-Thảo luận cả lớp
10’
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ
lời hứa với người khác.
-GV chia lớp thành các nhóm và giao cho các
nhóm xử lí 1 trong 2 tình huống trong SGK
-u cầu các nhóm thảo luận.
-u cầu đại diện các nhóm trình bày (có thể
bằng lời hoặc đóng vai).
-Nêu câu hỏi để HS trả lời


GV kết luận:
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày
-Đại diện các nhóm trình bày
-Thảo luận cả lớp
10’
*Hoạt động 3: Tự liên hệ
a) Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân.
-GV nêu yêu cầu quan hệ:
Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì
không? Em có thực hiện được điều đã hứa
-HS tự liên hệ
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
không? Vì sao? Em cảm thấy thế nào khi thực
hiện được (hay không thực hiện được) điều đã
hứa?

GV nhận xét
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
-Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường.
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 14: XEM ĐỒNG HỒ (tt)
I.MỤC TIÊU:

Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn, 8 giờ
35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: mô hình đồng hồ quay kim chỉ giờ, phút.
- Hs: đồng hồ đeo tay (nếu có)
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- gọi 2 Hs đọc bài làm số 2 và 3
- Lớp theo dõi, sửa bài.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*Hoạt động 1: Hd Hs xem đồng hồ.
- Gv quay đồng hồ đến 8giờ 35phút và hỏi:
+ Đồng chỉ mấy giờ?
+ Nêu vò trí kim chỉ giờ, phút?
+ Còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì
được 9giờ?
- Giải thích: 1giờ = 60phút. Vậy 35 phút thì
thêm 25 phút nữa sẽ được 60phút.
- Vì thế 8giờ 35phút còn gọi là 9giờ kém
25phút.
- Y/c Hs lấy thêm ví dụ.
→ 8giờ 35phút
→ kim giờ chỉ qua số 8 gần số 9, kim
phút chỉ số 7.
→ thiếu 25 phút.
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP THỰC
HÀNH
Bài 1- Giúp Hs nắm được yêu cầu bài.
- Sửa bài:
+ Đồng A chỉ mấy giờ?

+ Còn gọi là mấy giớ?
+ Nêu vò trí kim dài, kim ngắn?
Bài 2:
- Tổ chức Hs thi quay kim giữa các nhóm.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi nhóm một
mô hình đồng. Mỗi lượt cử 1 Hs lên quay.
Bài 4:
- Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 3Hs lần
- Thảo luận cặp đôi.
→ 6giờ 55phút
→ 7giờ kém 5phút
→ kim giờ chỉ qua số 6, kim phút chỉ
số 11
+ Tương tự đối với đồng hồ C,
B, ghi điểm.
Quay kim đồng hồ theo giờ SGK mà
Gv đưa ra.
- Trình bày trước lớp
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
lượt làm công việc.
+ Hs1: Minh thức dậy lúc mấy giờ?
+ Hs2: ….6giờ 15 phút
+ Hs3: Quay kim đồng hồ đến 6giờ 15phút.
- Hết 1 bức tranh các em đổi vò trí cho nhau.

- Tương tự đối với các tranh còn lại.
- Nhận xét
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
MƠN: CHÍNH TẢ (tập chép)
Tiết 6 : CHỊ EM
I.MỤC TIÊU: -Chép và trình bày đúng bài chính tả, khơng mắc q năm lỗi trong bài.
-Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc /oăc (BT2), BT3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ chép sẵn bài thơ Chò em.
-Bài tập 2 viết sẵn trên giấy, bút dạ.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- Người chò trong bài thơ làm những việc gì?
b) Hướng dẫn trình bày
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Cách trình bày bài thơ theo thể lục bát như
thế nào?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
d) Viết chính tả
- HS nhìn bảng chép bài. GV theo dõi và sữa
lỗi cho từng HS.
e) Soát lỗi

- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng
khó cho HS chữa lỗi.
g) Chấm bài
-Thu và chấm 10 bài. Nhận xét bài viết HS.
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV đính 4 băng giấy ghi sẵn bài tập 2 lên
bảng lớp.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS làm
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Chò trải chiếu, buông màn, ru em
ngủ, quét thềm, trông gà và ngủ cùng
em.
- Thể thơ lục bát, dòng trên 6 chữ,
dòng dưới 8 chữ.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8
chữ viết lùi vào 1 ô.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
vở nháp.
- Chép bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
soát lỗi, chữa bài.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-4 HS lên bảng thi làm bài nhanh trên
băng giấy. HS ở dưới lớp làm bài vào
vở.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng


Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
bài đúng, nhanh nhất. Cho điểm cả 4 HS.
Bài 3b - Gọi HS đọc yêu cầu. Sau đó GV
đọc từng gợi ý về nghóa của từng từ cho HS
nêu từ.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Dặën dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. HS nào viết xấu, sai 3
lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
MƠN: TN-XH
Tiết 6 : MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I.MỤC TIÊU:
Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hồn trên trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
*HS khá, giỏi: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hồn: vận chuyển máu đi ni các cơ quan của cơ
thể…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình SGK trang 14,15. - Tiết gà, tiết lợn (nếu có).
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nêu nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi?
- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của người bệnh và những người xung quanh?
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
15’
*HĐ 1: Làm việc nhóm
*MT: Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.

Gợi ý:+ Khi bò đứt tay, máu chảy ra là chất lỏng hay
đặc?
+ Quan sát hình 2, máu được chia làm mấy phần? Đó
là những phần nào?
+ Quan sát hình 3, huyết cầu đỏ có hình dạng như thế
nào?
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?
Kết luận: Máu là 1 chất lỏng gồm có 2 phần: huyết
tương và huyết cầu. Có nhiều loại huyết cầu, huyết cầu
đỏ là quan trọng nhất, nó có chức năng mang khí oxy đi
nuôi cơ thể.Cơ quan vận chuyển máu gọi là cơ quan
tuần hoàn.
- Quan sát hình trang 14
SGK.
- Thảo luận theo câu hỏi gợi
ý
- Đại diện từng nhóm trình
bày
- Các nhóm khác bổ sung
10’
*HĐ 2: Làm việc cặp
*MT : Kể được tên các cơ quan tuần hồn
- Yêu cầu: chỉ tim và các mạch máu trong hình
- Xác đònh vò trí tim trong lồng ngực của mình
Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch
máu
- HS quan sát hình 4 SGK.
- 1 số cặp lên trình bày.
- Lớp bổ sung.
8’

*HĐ 3:Chơi trò chơi tiếp sức
*MT : Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan trong cơ thể.
- Yêu cầu và cách chơi viết tên 1 bộ phận của cơ thể
có mạch máu đi qua (mỗi người viết 1 bộ phận)
Gv nhận xét
*Kết luận: Nhờ có các mạch máu mà các cơ quan trong
- HS chơi.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và oxy để hoạt động và
thải cácbôníc qua phổi và thận để chúng ra ngoài
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Ghi nhớ thành phần của máu, các bộ phận của cơ quan tuần hồn.
-Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
MƠN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 3: KỂ VỀ GIA ĐÌNH . ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I.MỤC TIÊU:
-Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1).
-Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu đơn xin nghỉ học viết sẵn trên bảng phụ
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Trả bài tập làm văn tuần 2: viết đơn xin vào Đội. Nhận xét bài viết của HS, tuyên dương những HS
viết đúng mẫu, biết trình bày lí do, nguyện vọng viết đơn; nhắc nhở, động viên HS chưa đạt yêu cầu
viết tốt hơn.

IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn giới thiệu về gia đình
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
-Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một người
bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách
khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn,
nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình,…
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
khoảng 4 HS và yêu cầu HS kể cho các bạn
trong nhóm nghe về gia đình mình.
-Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Theo dõi và
hướng dẫn HS kể thành câu.
*HĐ2: Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ học
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
-Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn và yêu cầu
HS đọc mẫu đơn.
-Hỏi: Đơn xin nghỉ hoc gồm những nội dung gì?
GV nghe HS trả lời và ghi lên bảng. Nếu HS
chưa nêu đủ những nội dung của đơn thì GV nêu
cho đủ.
-Gọi 1 đến 2 HS làm miệng trước lớp, chú ý nội
dung lí do xin nghỉ học phải đúng với sự thật.
-Nhận xét bài miệng của 2 HS, sau đó yêu cầu
HS cả lớp viết đơn vào vở hoặc vào mẫu đã
photo.
-HS đọc yêu cầu của bài 1.
-Nghe hướng dẫn của GV. Một số
HS trả lời câu hỏi của GV.
-Làm việc theo nhóm.

-Một số HS trình bày, cả lớp theo
dõi để nhận xét.
-Dựa vào mẫu dưới đây, hãy viết
một lá đơn xin nghỉ học.
-HS cả lớp đọc thầm.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, -
-1 đến 2 HS trình bày, cả lớp theo
dõi để nhận xét, rút kinh nghiệm
trước khi làm bài.
- Viết đơn, sau đó 1 số HS trình bày
đơn của mình trước lớp. HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
- Chấm điểm 1 số HS , số còn lại thu để chấm
sau.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS chú ý tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn
chưa chú ý trong giờ học.
-Dặn dò HS về nhà: Viết đoạn văn khoản 4 đến 5 câu kể về gia đình em.
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 15: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút).

-Biết xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình đồng hồ.
- Phấn, bảng con.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3/15.
-Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Bài 1:
-Y/c Hs suy nghó và tự làm rồ đổi chéo vở
kiểm tra.
- Sửa bài và ghi điểm
Bài 2:
- Y/c Hs đặt đề toán.
- Y/c Hs tự làm
- Chuẩn bò – ghi điểm
Bài 3:
a) Y/c Hs quan sát hình và hỏi:
-Hình nào đã khoanh vào 1 phần 3 quả cam?
Vì sao?
- Hình 2 đã khoanh 1 phần mấy số quả cam?
Vì sao?
- Tương tự làm câu b
- Sửa bài BT.
- Đọc bài trước lớp
- 1Hs đọc tóm tắt
- Mỗi chiếc thuyền chở được 5 người.
Hỏi 4 chiếc thuyền như vậy chở bao
nhiêu?

- 1Hs lên bảng, cả lớp làm vở BT.
→ Hình 1 đã khoanh 1/3 số 61 quả
cam vì có tất cả 12 quả chia thành 3
phần bằng nhau, mỗi phần có 4 quả,
hình 1 đã khoanh 4 quả.
→ khoanh ¼ … vì có tất cả 12 quả,
chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi
phần có 3 quả, hình 2 đã khoanh 3
quả.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập chung
-Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
MÔN : TẬP VIẾT
TIẾT 3: ÔN CHỮ HOA B
I.MỤC TIÊU:
-Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1dòng) ; viết đúng tên riêng Bố Hạ (1dòng) và câu ứng dụng Bầu
ơi chung một giàn (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối điều nét và thẳng hàng ; bước
đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
*HS khá giỏi: Viết đúng và đủ các dòng trong trang vở Tập viết 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu chữ hoa B, H, T.
-Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà.

- Gọi 1 HS lên bảng viết từ u Lạc.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa
- Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS
nhắc lại quy trình viết các chữ B, H, T đã học
ở lớp 2.
- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa
viết vừa nhắc lại quy trình viết.
-Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh
sửa lỗi cho từng HS.
*HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc
Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng.
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như
thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Bố Hạ. GV
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
*HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
-Giới thiệu câu ứng dụng
- Quan sát và nhận xét
- Viết bảng
*HĐ4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
-3 HS trả lời, mỗi HS nêu quy
trình viết của 1 chữ. Cả lớp theo
dõi.

- Theo dõi, quan sát.
-3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- 1 HS đọc: Bố Hạ.
- HS tự do phát biểu ý kiến theo
hiểu biết của mình.
- Chữ B, H có chiều cao 2 li rưỡi,
các chữ ô, a cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ B cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ H, T cỡ nhỏ.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng

Giáo án năm học 2009 - 2010
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Hải 1.
+ 1 dòng Bố Hạ cỡ nhỏ.
+ 1 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.

V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Vọng


Giáo án năm học 2009 - 2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×