Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

Tập đọc kể chuyện Hai Bà Trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.47 KB, 150 trang )

TUẦN 19 Thứ ngày tháng năm 200..
TẬP ĐỌC –KEÅ CHUYỆN
BÀI : HAI BÀ TRƯNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
A/ TẬP ĐỌC :
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trôi chảy tòan bài.Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: ruộng nương, lên rừng,lập
mưu,…(MB);thuở xưa ,thẳng tay, xuống biển, ngút trời,võ nghệ…(MN)
Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện .
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu :
-Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì I.
-Hiểu nghĩa các từ mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu,trẩy quân, giáp
phục,,phấn khích ).
-Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chông giặc ngoại xâm của Hai
Bà Trưng và nhân dân ta.
B/ Keå Chuyeän :
1.Rèn kĩ năng nói :
-Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa, HS kể lại từng đoạn câu chuyện.
-Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ với lời kể,động tác;thay đổi giọng kể phù
hợp với nội dung câu chuyện.
2.Rèn kĩ năng nghe:
-Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh họa truyện trong SGK (phóng to –nếu có điều kiện)
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định : Hát
2 / KTBC : GT sách TV tập hai
3/ Bài mới :
Họat động dạy Họat động học


a/ Giới thiệu bài : Ghi bảng
GV đọc mẫu:giọng đọc to, rõ, mạnh mẽ;nhấn giọng những
từ ngữ tả tội ác của giặc;tả chí khí của Hai Bà Trưng…
-b / Luyện đọc giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu
-Theo dõi –uốn nắn
-Ghi bảng :ruộng nương, lập mưu, thuở xưa, ngút trời,võ
nghệ.
-Đọc mẫu:
+ Đọc từng đọan trước lớp
Treo bảng phụ -HD cách đọc :Chúng thẳng tay chém giết
dân lành, cướp hết…Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ,
xuống biển mò ngọc trai
u cầu HS đọc nối tiếp câu, khiến bao người thiệt mạng
vi…hận ngút trời…lên đánh đuổi qn xâm lược .
-Đoạn 2: Bấy giờ ,/ ở huyện Mê Linh ….tài giỏi là
Trưng Trắc và Trưng Nhị / Cha mất sớm / nhờ mẹ dạy dỗ /
hai chị em đều giỏi võ nghệ và ni chí giành lại non
sơng .//
Gợi ý giải nghĩa từ .
- Thửa xưa nước ta bị gì ?
- Em hiểu giặc ngọai xâm ý nói gì ?
- Nêu câu hỏi để rút ra giải nghĩa từ

+ Đọc từng đọan trong nhóm .
- Chia nhóm 4 HS đọc . Theo dõi HS đọc
- Nhận xét
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Nêu câu hỏi:
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm chiếm

Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn NTN?
Nghe Giới thiệu

HS mở sách theo dõi GV đọc .
- Tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đọan (2
lượt )
- Phát hiện từ khó .
Đọc cá nhân –ĐT

-3 HS đọc thể hiện đúng và tự nhiên ND
bài . Khơng đọc q to những tiếng cần
nhấn .
…bị giặc ngọai xâm
…giặc từ nước ngòai đến xâm chiếm
-Đơ hộ , Luy Lâu .trẩy qn ,giáp phục
,phấn kích (5 HS )
-Chia nhóm 4 HS lần lượt đọc tiếp nối .
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp .
Các nhóm khác NX bổ sung
1 HS đọc lại cả bài
-Chúng thẳng tay chém giết dân lành,
cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên
rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc
trai làm nhiều người thiệt mạng …lòng
dân oán hận ngút trời
- 01 HS đọc đoạn 2
+ Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ , nuôi chí
giành lại non sông .
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đòan quân

khởi nghĩa ?
Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn?
+ Vì sao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
c/ Luyện đọc lại
- GV chọn đọc diễn cảm 1 đọan của bài
KỂ CHUYỆN
1/ GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay ,
các em sẽ quan sát 4 tranh minh họa và tập kể từng
đọan của câu chuyện . Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ
câu chuyện
2/ Hướng dẫn HS kể từng đọan câu chuyện theo tranh .
- GV nhắc HS chú ý :
+ Để kể được những ý chính của mỗi đọan , các em
phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện vì tranh
vẽ nhiều khi không thể hiện hết ND của đọan , chỉ là
gợi ý để kể .
- Gọi 4 HS lên bảng kể từng đọan . NX bổ sung lời kể
của mỗi bạn ( về ý , diễn đạt )
+ Cho HS cả lớp kể theo nhóm

1 HS đọc đọan 3
- Vì Hai Bà yêu nước , thươnh dân căm
thù quân giặc tàn bạo …với nhân dân
Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp …..tiếng
trống đồng vang dội …
1HS đọc đọan 4
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ . Tô
Định trốn về nước . Đất nước sạch bóng
quân thù
-Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân

dân giải phóng đất nước …
2 HS đọc lại đọan văn
1 HSđọc lại cả bài
HS lắng nghe
HS quan sát lần lượt từng tranh trong
SGK .
Bốn HS tiếp nối nhau kể 4 đọan của câu
chuyện theo tranh .
Cả lớp bính chọn bạn kể chuyện hấp dẫn
nhất , bạn nghe chăm chú và NX chính
xác lời kể của bạn
- HS kể theo nhóm .
- Đại diên nhóm lên bảng kể.
+2 HS lên bảng kể lại tòan bộ câu
chuyện .
4/ Củng cố : Câu chuyện này giúp các em hiểu đựoc
điều gì?

GDTT: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngọai
xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta .
5/ Dặn dò
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè ,
người thân nghe ..
Nhận xét tiết học
Dân tộc VN ta có truyền thống chống
giăc ngọai xâm bất khuất từ bao đời nay

HS lắng nghe và ghi nhớ
Về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV
và chuẩn bị bài Bộ đội về làng

Thứ ngày tháng năm 200..
TẬP ĐỌC
BÀI : BỘ ĐỘI VỀ LÀNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng;
-Đọc trôi chảy tòan bài,Đọc đúngcác từ ngữ: rộn ràng,hớn hở,bịn rịn,xôn xao…
-Biết đọc vắt dòng(liền hơi)một số dòng thơ cho trọn vẹn ý.Biết ngắt nhịp giữa các
dòng thơ ,nghi hơi đúng giữa các khổ thơ .
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu .
-Hiểu các từ ngữ mới trong bài:bịn rịn, đơn sơ
-Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi tình cảm quân dân thắn thiết trong thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp.
3.Học thuộc lòng bài thơ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh họa + Bảng phụ +Bảng nam châm.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định : Hát
2 / KTBC : GV gọi 3 HS- mỗi em kể một đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng .Sau đó TLCH về
nội dung đoạn, bài.Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
Họat động dạy Họat động học
A/ Gthiệu bài – ghi tựa
GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng,vui, ấm áp ,tràn đầy
tình cảm.
b./HD luyện đọc và giải nghĩa từ:
*Đọc từng dòng thơ
-Theo dõi- uốn nắn
Ghi bảng:rộn ràng,bịn rịn,xôn xao,tre,nấu…
-Đọc mẫu
-Nhận xét

*Đọc từng đoạn
-Treo bảng phụ -HD ngắt nghỉ hơi đúng.
Các anh về
Mái ấm/ nhà vui,
Tiếng hát/ câu cười
Rộn ràng xóm nhỏ.//
Các anh về
Tưng bừng trước ngõ,
Lớp lớp đàn em hớn hở theo sau.//
Mẹ già bịn rịn áo nâu
Vui đàn con ở rừng sâu mới về.//
-Gợi ý giải nghĩa từ
+Bịn rịn…?
+Đơn sơ…?
-Giải nghiã thêm từ :xôn xao từ gợi tả nhưng âm
thanh rộn lên từ nhiều phía xen lẫn nhau.
Nghe -nhắc lại
HS mở sách T7 theo dõi GV đọc
-Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
-Phát hiện từ khó
-CN-ĐT
-Đọc nối tiếp nhau lần 2.
-Tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
-2 em đọc-Lớp theo dõi bạn đọc

-“Bịn rịn” là lưu luyến không muốn
rời xa
-“Đơn sơ”-đơn giản và sơ sài
-Đặt câu:
Cười nói xôn xao

-Chim rưng xôn xao gọi nhau về tổ.
-Chia nhóm 4 HS mỗi HS đọc một
khổ thơ. Sau đó lần lượt đọc.
*Đọc theo từng khổ thơ trong nhóm
-Theo dõi nhận xét.
c./Tìm hiểu bài:
-Tìm những hình ảnh thể hiện không khí tươi vui
của xóm nhỏ khi bộ đội về
-Tìm những hình ảnh nói lên tấm lòng yêu thương
cuả dân làng đối với bộ đội.
*Treo bảng phụ câu hỏi thảo luận
- Theo em, vì sao dân yêu thương bộ đội như vậy?
-Gọi HS đại diện các nhóm nêu
-Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
4/ Học thuộc lòng bài thơ.
-Treo bảng phụ :HD học sinh học thuộc.
-Xóa dần các từ ,cụm từ,chỉ giữ lại các tiếng đầu
dòng thơ(Các- Mái- Tiếng-Rộn/Các-Tưng bừng-
Lớp…
5 / Củng cố - Dặn dò :
- Chia lớp 2 đội thi đọc thuộc lòng bài thơ . Đội nào
thuộc lòng nhiều là thắng cuộc .
- Nhận xét tiết học .
-Đại diện 2 nhóm thi đọc trước lớp.
-Cả lớp đọc ĐT cả bài thơ.
-Mái ấm nhà vui , tiếng hát câu cười
rộn ràng xóm nhỏ,
đàn em hớn hở chạy theo sau…
-Cả lớp đọc thầm bài thơ.
-Mẹ già bịn rịn,vui đàn con ở rừng

sâu mới về, nhà lá đơn sơ nhưng tấm
lòng rộng mở,bộ đội và dân ngồi vui
kể chuyện tâm tình bên nồi cơm nấu
dở, bát nuớc chè xanh .
*HS trao đổi nhóm rồi phát biểu:
-Dân yêu thương bộ đội vì bộ đội
chiến đấu bảo vệ dân ./ Bộ đội cầm
chắc tay súng giữ sự bình yên cho đất
nước…Bộ đội là con em của nhân
dân.
Bài thơ nói về tấm lòng của nhân dân
đối với bộ đội, ca ngợi tình quân dân
thắm thiết trong thời kì kháng chiến.
-Nhẩm và thuộc lòng bài thơ.
-HS thi đọc thuộc lòng
-Bốn HS đại diện 4 nhóm tiếp nối
nhau đọc 4 khổ thơ. Đại diện nhóm
nào đọc tiếp nối nhanh
-3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
-Hai đội thi đua đọc thuộc lòng bài
thơ
-VN tiếp tục HTL cả bài thơ.
5/ Củng cố - dặn dò :-Chia lớp làm 2 đội thi đọc
thuộc lòng bài thơ.Đội nào đọc thuộc lòng nhiều là
thắng cuộc.
GDTT:
6/ Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 200..
BÀI : BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA
“ NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI “

I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ viết sai do phát âm sai : noi gương , làm bài , lao
động liên hoan ,…( MB); kết quả , đầy đủ , đọat giải , khen thưởng ,…(M N )
- Đọc trôi chảy , rõ ràng , rành mạch từng nội dung , đúng giọng đọc một bản báo cáo .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Hiểu nội dung một báo cáo họat động của tổ , lớp . Rèn cho HS thói quen mạnh dạn tự tin
khi điều khiển một cuộc họp tổ , lớp .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn đọan văn cần HD – HS luyện đọc .
- 4 băng giấy ghi chi tiết ND cáa mục ( học tập , Lao động , Các công tác khác , Đề nghị
khen thưởng ) của báo cáo
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định : Hát
2 / KTBC : Tiết trước em học bài gì ?Bộ đội về làng
- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về ND bài thơ NX ghi điểm
3/ Bài mới :
Họat động dạy Họat động học
a/ Giới thiệu bài – Ghi tựa
GV đọc mẫu:giọng rõ ràng , rành mạch dứt khóat
b Hướng dẫn luyện và giải nghĩa từ
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
Gv xem xét từ khó ghi bảng : noi gương , lao động liên
hoan , đọat giải , khen thưởng
Đọc mẫu – NX
+Đọan từng đọan trước lớp
- Treo bảng phụ - HD dọc ngắt nghỉ câu dài và nhấn
giọng một số từ , đọc đúng giọng báo cáo
+ Giúp HS hiểu một số từ ngữ: Ngày thành lập Quân đội
Nhân dân VN là ngày 22- 12

+ Đọc từng đỏan trong nhóm
Chia nhóm 3 HS đọc . Theo dõi HS đọc

Nhận xét – TD các nhóm đọc đúng bản báo cáo
Nghe GT
HS mở sách
HS đọc nối tiếp câu
Phát hiện từ khó
- Cá nhân – ĐT
HS tiếp nối nhau đọc 3 đọan
trước lớp
HS lắng nghe và ghi nhớ
HS đọc từng đọan trong
nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
trước lớp –NX
b/ Tìm hiểu bài : Yêu cầu cả lớp đọc thầm bản báo cáo
+ Theo em , báo cáo trên là của ai ?
+ Bạn đó báo cáo với những ai ?
Gọi 1 HS đọc lại bài
+Bản báo cáo gồm những nội dung nào ?
Cả lớp đọc
Bạn lớp trưởng
…với tất cả các bạn trong lớp
về KQ thi đua ….
1 HS đọc , Cả lớp đọc thầm
… Nêu NX về các mặt họat
động của lớp : học tập , LĐ
+ Báo cáo KQ thi đua trong tháng để làm gì ?
- Gọi nhiều HS trả lời . GV nhận xét bổ sung

+ Luyện đọc lại :
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đọan của bài 1 HS đọc cả bài .
NX ghi điểm
- Để thấy lớp đã thực hiện …
- Để biểu dương những tập
thể và cá nhân hưởng ứng
tích cực phong trào thi đua
4 HS đọc . Lớp theo dõi NX
bạn đọc đúng theo giọng báo
cáo nhất .
4/ Củng cố :
Tổ chức trò chơi gắn đúng báo cáo
+ GV chia bảng lớp thành 4 phần , mỗi phần gắn tiêu đề
1 nội dung ( Học tập – Lao động – Các công tác khác –
Đề nghị khen thưởng ). GV chuẩn bị 4 bảng phụ viết 4
ND chi tiết của từng mục
- Gọi 4 HS tham gia trò chơi đại diện cho các nhóm . TD
các nhóm thực hiện nhanh và đúng
GDTT: Báo cáo họat động của tổ , lớp là rèn cho HS thói
quen mạnh dạn tự tin khi điều khiển 1 cuộc họp tổ . lớp
5/ Dặn dò : Nhắc HS về nhà đọc lại bài , nhớ lại những gì
tổ , lớp mình đã làm được trong tháng vừa qua để chuẩn
bị tốt tiết TLV
Chia nhóm 8 bạn thảo luận
Sau đó đại diện 4 bạn củacác
nhóm lên tham gia trò chơi
Bốn HS dự thi . Nghe hiệu
lệnh , mỗi HS phải gắn nhanh
băng chữ thích hợp với tiêu
đề của phần bảng Sau đó ,

từng em nhìn bảng đọc KQ
+Cả lớp bình chọn bạn thắng
cuộc
- HS lắng nghe và ghi nhờ

TUẦN 20 Thứ ngày tháng năm 200..
BÀI : Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
A/ TẬP ĐỌC :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy tòan bài . Đọc đúng các từ ngữ : một lượt ,
ánh lên , trìu mến , yên lặng , lên tiếng ,…( MB ) ; trùi mến , hòan cảnh , gian khổ trở về
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện , giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (trung đòan trưởng , lán Tây , Việt
gian , thống thiết , Vệ quốc dân , bảo tồn ) .
- Hiểu ND câu chuyện : Ca ngợi tinh tần yêu nước , không quản ngại khó khăn , gian khổ
của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây .
B/ KỂ CHUYỆN :
1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào các câu hỏi gợi ý , HS kể lại câu chuyện – kể tự nhiên ; biết
thay đổi giọng kể giọng kể cho phù hợp với ND .
2. Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện . Biết NX đánh giá lời kể của bạn ;
kể tiếp được lời kể của bạn .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết đọan văn cần HD – HS luyện đọc .
- Băng cát –xét ghi bài hát Bài ca Vệ quốc dân của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu
- Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý ( phần kể chuyện )
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định : Hát
2 / KTBC : Tiết trước em học bài gì ?Báo cáo kết quả tháng thi đua ….

+ Gọi 3 HS đọc lại bài và TLCH về ND bài . NX ghi điểm .
3/ Bài mới :
Họat động dạy Họat động học
a/ Giới thiệu bài – Ghi tựa
GV đọc mẫu:Giọng đọc nhẹ nhàng , xúc động …
b/ HD luyện đọc và giải nghĩa từ
Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
Ghi bảng : lượt , trìu mến , yên lặng , gian khổ, trở về ..
Đọc mẫu
+ Đọc từng đọan trước lớp
- Treo bảng phụ HD cách đọc ngắt nghỉ và câu dài
Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy , / bọn trẻ lặng
đi . //Tự nhiên , / ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại . //
Lượm bước tới gần đống lửa . // Giọng em rung lên ://
Chúng em còn nhỏ ,/ chưa làm được chi nhiều / thì trung
đòan cho chúng em ăn ít cũng được ./ Đừng bắt chúng
em phải về ,/ tội chúng em lắm , anh nờ…//
+ Gợi ý giải nghĩa từ : Nêu câu hỏi để rút ra từ cần giải
nghĩa . Trung đòan trưởng là người ntn?
+ Lán , Tây , Việt gian , Thống thiết , Vệ quốc quân (Vệ
quốc đòan )
+ Đọc từng đọan trong nhóm – Chia nhóm 4 HS đọc
Theo dõi HS đọc NX các nhóm đọc tốt …
Nghe và nhắc lại tựa bài
HS mở sách
HS đọc nối tiếp câu (2 lượt )
-Phát hiện từ khó
CN – ĐT
HS tiếp nối đọc 4 đọan
trước lớp

Hai HS đọc
Trung đòan trưởng là người
chỉ huy trung đòan (đơn vị bộ
đội tương đối lớn )
HS theo dõi TL
HS đọc từng đọan trong
nhóm . Đại diện các nhóm thi
đọc trước lớp
+ Cả lớp đọc ĐT cả bài .
b/ Tìm hiểu bài : Gọi HS đọc đọan 1
- Trung đòan trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm
gì ?
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy , vì sao các chiến sĩ
nhỏ “ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại “
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?
1 HS đọc cả lớp đọc thầm
+ Ông đến để thông báo ý
kiến của trung đòan : cho các
chiến sĩ …..chịu nổi .
1 HS đọc đọan 2
+ Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc
động , bất ngờ ….chiến đấu
+ Lượm , Mừng và tất cả các
bạn đều tha thiết xin ở lại
+ Càc bạn sẵn sàng chịu đựng
…tụi việt gian .
Hừng rất ngây thơ , chân thật
xin trung đòan cho các em ăn

ít đi , miễn là đừng bắt các
em trở về .
Yêu cầu cả lớp đọc thầm đọan 3
- Thái độ của trung đòan trưởng thế nào khi nghe lời van
xin của các bạn ?
- Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài ?
- Qua câu chuyện này , em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ
quốc đòan nhỏ tuổi ?
c/ Luyện đọc lại
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đọan của bài NX ghi điểm
KỂ CHUYỆN
1 GV nêu nhiện vụ : Dựa theo các câu hỏi gợi ý , HS tập
kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo gợi ý ở trong
SGK T 15
Gọi 1 HS lên bảng kể 1 đọan chuyện NX – TD
+ Cho HS kể theo nhóm đôi .Sau gọi đó đại diện các
nhóm lên bảng thi kể . Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất
kể tự nhiên ,đủ ý ,kể thanh câu , giọng kể phù hợp với
ND . Khen ngợi những bạn có lời kể sáng tạo
4/ Củng cố : Qua câu chuyện này , em hiểu điều gì về các
chiến sĩ nhỏ tuổi ?
GDTT: Bài này ca ngợi tinh thần yêu nước , không quản
ngại khó khăn , gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây .
HS đọc thầm
+ Trung đòan trưởng cảm
động rơi nườc mắt trước ….
nguyện vọng của các em .
- 1 HS đọc đọan 4

+ Tiếng hát ….lạnh tối
+ … rất yêu nước , không
quản ngại khó khăn gian khổ
sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc
4 HS đọc bài .Lớp theo dõi
NX bạn đọc
1 HS đọc lại cả bài .
Theo dõi trả lời câu hỏi gợi ý
1 HS xung phong kể lại 1
đọan chuyện
+ HS kể theo nhóm đôi . Sau
đó đại diện các nhóm lên
bảng kể
3 HS kể lại tòan bộ câu
chuyện . Lớp theo dõi bình
chọn bạn kể hay nhất
…rất yêu nước , không quản
ngại khó khăn gian khổ , sẵn
sàng hi sinh vì Tổ Quốc .
HS lắng nghe và ghi nhớ
5/ Dặn dò : Về nhà các em kề lại câu chuyện cho người
thân nghe .
Nhận xét tiết học .
HS thực hiện theo yêu cầu
của GV và chuẩn bị bài :
“Chú ở bên bác hồ “
Thứ ngày tháng năm 200..
BÀI : CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy cả bài . Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : dài dằng dặc , đảo nổi , Kom
Tum , Đắk Lắk , đỏ hoe,…
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài , biết được các địa danh trong bài .
những người thân , trong lòng nhân dân ).
- Hiểu ND của bài thơ : Em bé ngây thơ nhớ người chú bộ đội đã lâu không về nên thường
nhắc chú . Ba mẹ không muốn nói với em : chú đã hi sinh , không thể trở về . Nhìn lên bàn
thờ , ba bảo em : chú ở bên Bác Hồ . Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của
mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc ( các liệt sĩ không mất , họ
sống mãi trong lòng
3 Học thuộc lòng bài thơ .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Một số hình ảnh về bộ đội treo ở lớp ( nếu sưu tầm được ) .
-Bản đồ để giải thích vị trí của dãy Trường Sơn , đảo Trường Sa , Kon Tum Đắk Lắk .
- Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn HS đọc thuộc lòng
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định : Hát
2 / KTBC : Tiết trước em học bài gì ? Ở lại với chiến khu
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện và TL các câu hỏi về ND mỗi đoạn NX
3/ Bài mới :
Họat động dạy Họat động học
a/ Giới thiệu bài – Ghi tựa
GV đọc mẫu:Gịong ngây thơ , hồn nhiên , thể hiện băn
khoăn , thắc măc rất đáng yêu của bé Nga …
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ, theo dõi uốn
nắn.
GV xem xét từ khó :dài dằng dặc , đảo nổi , Kon Tum ,
Đắc Lắk , Trường Sa

Đọc mẫu
+Đọc từng khổ thơ
Treo bảng phụ HD các em nghỉ hơi đúng ; nhấn giọng từ
ngữ biểu cảm và thể hiện tình cảm qua giọng đọc :
Chú Nga đi bộ đội /
Sao lâu qúa là lâu ! //
Nhớ chú , / Nha thường thắc mắc : //
- Chú bây giờ ở đâu
Đọc đúng giọng các câu hỏi liên tiếp :
Chú ở đâu , / ợ đâu ?//
Trường Sơn dài dằng dặc ?//
Trường Sa đảo nổi , chìm ?//
Hay Kon Tum , / Đâk Lăk
- Gợi ý giải nghĩa từ :
Nêu câu hỏi để rút ra từ mới : Trường Sơn , Trường Sa
Kon Tum Đắk Lắk
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Theo dõi các nhóm đọc và sửa sai chung
Nghe và nhắc lại tựa bài
HS mở sách T16 theo dõi
GV đọc
HS đọc nối tiếp - mỗi em 2
dòng thơ
Đọc CN – ĐT
3 HS đọc từng khổ trước lớp
HS đọc từng đọan trong
nhóm
3 HS đọc. Lớp theo dõi bạn
đọc
Theo dõi trả lời

- Chia nhóm 3 HS mỗi HS
đọc 1 khổ thơ . Sau đó đại
diện 2 nhóm thi đọc trước
lớp
+ 1 HS đọc cả bài
b/ Tìm hiểu bài : Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1và 2
+Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
-
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 3
Khi Nga nhắc đến chú , thái độ của ba và mẹ ra sao ?
+ Treo bảng phụ yêu cầu HS thảo luận theo nhòm đôi
- Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi
+GV chốt lại : Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả
cuộc đời cho hạnh phúc hạnh phúc và sự bình yên của
ND , cho độc lập tự do của Tổ quốc ….
c. HD học thuộc lòng bài thơ :
- Treo bảng phụ : HD HS đọc thuộc . Xoá các từ , cụm từ
, chỉ giữ lại các câu đầu dòng thơ (Chú Nga – Chú ở đâu
- Mẹ )
+ Theo dõi HS đọc . TD các bạn đọc tốt
1 HS đọc lớp đọc thầm
+ Chú Nga đi bộ đội , Sao lâu
qúa là lâu 1 , Nhớ chú Nga
thường thắc mắc : Chú bâ giờ
ở đâu ? Chú ở đâu , ở đâu ?
….
+ Mẹ thương chú , khóc đỏ
hoe đôi mắt ….Ba giải thích
với bé Nga : Chú ở bên Bác
Hồ .

HS thảo luận theo nhóm đôi
rồi đại diện các nhóm trả lời
+ Nhẩm và học thuộc lòng
bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng
- 3 HS đại diện 3 nhóm tiếp
nối nhau đọc 3 khổ thơ
- Thi đọc tiếp nối nhanh
- HS xung phong đọc thuộc
cả bài
4/ Củng cố :Tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc lòng bài
thơ . Chia lớp 2 đội - đội nào có bạn đọc nhiều là đội đó
thắng cuộc
GDTT: Các em biết đó em bé rất ngây thơ ……và lòng
biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt đả hi
sinh vì Tổ quốc .
5 Dặn dò :Yêu cầu HS tiếp tục VN HTL bài thơ
Nhận xét tiết học
HS tham gia trò chơi , sau đó
bình chọn bạn đọc thuộc nhất
và đọc bài thơ gây cảm gây
cảm xúc trong lòng người
nghe .
VN học thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bị bài sau .
Thứ ngày tháng năm.
TẬP ĐỌC
BÀI:TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

-Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: thunng lũng,nnhích ,ba lô,lùlù,long cong cong, lúp
xúp,…
-Ngắt nghỉ hơi đúng,biết chuỷên giọng phù hợp với nội dung từng đoạn .
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu.
-Nắm được nghóa của những từ ngữ mới(đường mòn Hồ Chí Minh,thung lũng,tai bèo,chất
độc hóa học.)
-Hiểu được sự gianỉtuân và quyết tâm của bộ đọi ta khi hành quân trên đưòng moon Hồ
Chí Minh,vượt dãy Trường Sơn vào giải phóng miền Nam.
II/ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.Thêm trang ảnh về bộ đội hành quân.
-Bản đồ Việt Nam.
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A/KIỂM TRA BÀI CU
GV kiểm tra 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở bên
Bác Hồ.
_Vì sao những chiến Õsó hi sinh vì Tổ quốc được nhớ
4HS đọc bài ,trả lời câu hỏi
HS nhận xét
mãi?
GV nhận xét ghi điểm
NXKT
B/DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc.
*/GV đọc toàn bài:
*/GV hướng dẫn luyện đọc,kết hợp giải nghóa từ:
-Đọc từng câu:
Gvghi bảng từ khó,Hướng dẫn HS luyện phát âm,

-Đọc từng đoạn trước lớp ;
GV chia đoạn:
-Đoạn 1 :từđầu …đến khuôn mặt đỏ bừng.
-Đoạn 2: tiếp đến hết .
Đoạn 1:
+Thế nào là đường mòn Hồ Chí Minh?
+Em hiểu thế nào là thung lũng?
+Mũ tai bèo là loại mũ như thế nào?
Đoạn2:
+Thế nào là chất độc hóa học?
Đọc từng đoạn trong nhóm:
3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Tìm hiểu đoạn 1.
-Tìm hình ảnh so sánh cho thấy bộ đội đang vượt một
cái dốc rất cao?
GV nhấn nhấn mạnh hình ảnh gợi tả”như một sợi dây
kéo thẳng đứng”;trèo dốc cao rất mệt,mất sức ,rất
nguy hiểm nếu trượt chân.
-Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vảcủa đoàn quân
vượt dốc?
GV chốt lại:Dốc cao lại trơn và lầy ,đoàn quân nhích
từng bước chậm chạp,nhìn lên chỉ thấy những chiếc
ba lô lù lù,nhìn xuống chỉ thấy những chiếc mũ tai
bèolúp xúp,măät ai nấy đỏ bừng vì mệt nhọc,vất
vả,nóng bức và căng thẳng.
Tìm hiểu đoạn 2:
HS nhắc lại
HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
HS luyện phát âm từ khó.
-HS đọc đoạn 1

HS trả lời
HS đọc lại đoạn 1.
-HS đọc đoạn 2:
HS trả lời
2HS nối tiếp đọc hết bài.
-HS đọc bài theo nhóm đôi.nhận
xét.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài.
+2HS đọc đoạn 1,cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.
-Đoàn quân nối thành vệt dài
thung lũng tới đỉnh caonhư một
sợi dây kéo thẳng đứng.
-Dôùc trơn và lầy./Đường rất khó
đi nên đoàn quân chỉ nhích từng
bước /Những khuôn mặt bộ đội
đỏ bừng vì meat,vì nóng bức,vì
căng thẳng do treo dốc cao.
1 HS đọc đoạn 2:
GV giải thích câu:”Đoàn quân đột ngột chuyển
mạnh”;Đoàn quân đột ngột di chuyển nhanh hơn vì
đã xuống đến đồng bằng ,tiếp tục hành quân qua
những cánh rừng,không phải trèo dốc cao.
-Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mỹ?
GV chốt lại:
Đường hầnh quân không chỉ vất vả,khó nhọc mà đầy
nguy hiểm,khắp nơi in dấu tội cá tàn phá,hủy diệt rất
dã man và khốc liệt của kẻ thù đối với thiên nhiên
và con ngươì Việt Nam.
4.Luyện đọc lại.

-Gv đọc mẫu một đoạn,Hướng dẫn HS đọc đoạn văn;
Đoạn 1:Đọc với going chậm rãi;nhấn giọng các từ
ngữ tả sự di chuyển chậm chạp ,vất vả của đoàn
quân:
Đường lên dốc trơn và lầy.//Người nọ đi tiếp sau
người kia .//Đoàn quân…đỉnh cao/ thẳng đứng.//Họ
nhích từng bước .//Nhìn lên/ …lù lù nối nhau/…cái
long cong cong.//Nhìn xuống/….lúp xúp/trên những
mái đầu đang cắm về phía trước.//Những khuôn mặt
đỏ bừng.//à
Đoạn 2: Đọc với giọng đau xót,căm thù ;nhấn giọng
các từ tố cáo tội ác chiến tranh hủy diệt của giặc Mỹ:
Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh.//Những dặm rừng
đỏ lên vì bom Mỹ.// Những dặm rừng xám đi vì chất
đôïc hóa học Mỹ/Những dặm rừng đen lại,cây cháy
thành than chọc lên nền trời mây…Tất cả ,/tất cả
/lướt qua nhanh.//
GV nhận xét ,tuyên dương.
5.Củng cố ,dặn dò
-Bài văn giúp em hiểu điều gì?
(GV chốt lại:
+Hành quân trên đường Hồ Chí Minh ,vượt dãy
Trường Sơn trong thời kì chiến tranh chống đế quốc
Mỹ là công việc khó khăn gian khổ.
+Hành quân vượt được dẫy Trường Sơn trong thời kì
chiến tranh chống giặc Mỹ là đã lập được chiến công.
Cả lớp đọc thầm
-Những dặm rừng đỏ lên vì bom
Mỹ/Những dặm rừng xám đi vì
chất đôïc hóa học Mỹ/Những dặm

rừng đen lại,cây cháy thành than
chọc lên nền trời mây
HS đọc lại
HS đọc lại
-HS thi đọc từng đoạn văn(@
nhóm)
-2HS thi đọc cả bài
Lớp nhận xét.
HS phát biểu
+Bộ đội ta rất giỏi,rất anh hùng,đã vượt bao khó
khăn ,nguy hiểm để chiến đấu và chiến thắng giặc
Mỹ.)
Chuẩn bò bài sau:ng tổ nghề thêu.
NXTH

Thứ ngày tháng năm 200..
BÀI : ƠNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ MỤC ĐÍCH U CẦU :
A- TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ: lầu,lọng,lẩm nhẩm,nếm,nặn,chè lam,…(MB);đốn củi,vỏ trứng,triều đình,lẩm
nhẩm,mỉm cười,nhàn rỗi,…(MN).
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài :đi sứ,lọng,bức trướng,chè lam,nhập tâm,
bình an vơ sự…
-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thơng minh, ham học hỏi, giàu trí sáng
tạo,chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc, và
dạy lại cho dân ta.
B-KỂ CHUYỆN
1.Rèn kĩ năng nói: Biết khái qt , đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện.Kể lại được

một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2.Rèn kĩ năng nghe
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh họa truyện trong SGK(tranh phóng to -nếu có )
-Một sản phẩm thêu đẹp, một bức ảnh chụp cái lọng (nếu có)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định : Hát
2 / KTBC : Tiết trước em học bài gì ?( Trên đường mòn Hồ Chí Minh )
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đọan.
- GV nhận xét ghi điểm .
3/ Bài mới :
Hoạt động dạy Hoạt động học
a/ Giới thiệu bài :
-Trong tuần 21,22 các em sẽ chủ điểm”sáng tạo”với
những bài học ca ngợi sự lao động, óc sáng tạo của con
người;về trí thức và các hoạt động của trí thức.Bài đọc
mở đầu chủ điểm giải thích nguồn gốc nghề thêu của
nước ta, ca ngợi sự ham học, trí thông minh của Trần
Quốc Khái, ông tổ nghề thêu của người Việt Nam.
-GV cho HS xem một sản phẩm thêu, giúp các em thấy
đây là một nghề rất tinh xảo đòi hỏi người làm nghề này
phải rất chăm chỉ, tỉ mỉ, kiên nhẫnvà có óc thẩm mĩ…
GV đọc mẫu:
* GV đọc diễn cảm toàn bài : Giọng chậm rãi, khoan
thai.Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung
dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua
Trung Quốc.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
GV xem xét từ khó : lầu,lọng,lẩm nhẩm,nếm,nặn,chè
lam,…;đốn củi,vỏ trứng,triều đình,lẩm nhẩm,mỉm

cười,nhàn rỗi,..
GV đọc mẫu
+Đọc từng đoạn trước lớp
Treo bảng phụ HD HS luyện đọc đoạn 3
Bụng đói/mà không có cơm ăn,/Trần Quốc Khái lẩm
nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng ,/rồi mỉm cười.//Ông
bẻ tay pho tượng nếm thử.//Thì ra/hai pho tượng ấy nặn
bằng bột chè lam.//Từ đó./ngày hai bữa,/ông cứ ung
dung bẻ dần tượng mà ăn.//Nhân được nhàn rỗi,/ông mày
mò quan sát ,/nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng.//
-GV kết hợp giúp HS giải nghĩa các từ ngữ mới trong
từng đoạn : đi sứ,lọng,bức trướng, chè lam, nhập tâm,
bình an vô sự…
-Yêu cầu học sinh đặt câu với mỗi từ nhập tâm,bình an
vô sự để các em nắm chắc thêm nghĩa của từ.
+ Đọc từng đọan trong nhóm
- Chia nhóm 5 HS đọc . Theo dõi HS đọc . Nhận xét .
Nghe giới thiệu và nhắc lại
bài .
HS mở sách
HS đọc nối tiếp câu
Đọc cá nhân – ĐT .
HS tiếp nối nhau đọc 5 đọan .
- 2 HS đọc lại
- HS theo dõi và trả lời
-HS đọc từng đoạn trong
nhóm . Sau đó đại diện các
nhóm thi đọc với nhau .Các
nhóm khác nhận xét bổ sung
-Cả lớp đọc ĐT bài

văn( giọng vừa phải)
TIẾT 2
B/ Tìm hiểu bài :
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm, từng đoạn , cả bài,
trao đổi, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi ở cuối
bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
+Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+Nhờ chăm chỉ học tập, Trấn Quốc Khái đã thành đạt
như thế nào?
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và thảo luận theo nhóm
đôi vào phiếu trả lờ câu hỏi
-Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc , vua Trung
Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
* Hai HS nối tiếp nhau đọc các đoạn 3-4 :
- Ở trên lầu cao ,Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
GV giải nghĩa thêm : “ Phật trong lòng “- Tư tưởng của
phật ở trong lòng mỗi người ,có ý mách ngầm Trần Quốc
Khái :có thể ăn bức tượng .
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
-Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
.
- Cả lớp đọc thầm đọan 1
-Trần Quốc Khái học cả khi
đi đốn củi, lúc kéo vó tôm.
Tối đến, nhà nghèo, không có
đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào
vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc
sách..
-Ông đỗ tiến sĩ và trở thành vị

quan to trong triều đìn
- HS cả lớp đọc thầm đoạn 2
Sau đó thảo luận theo nhóm
đôi trả lời câu hỏi vào
phiếu .Đại diện các nhóm nêu
.
-Vua cho dựng lầu cao, mời
Trần Quốc Khái lên chơi, rồi
cất thang để xem ông làm thế
nào.
-Hai HS đọc nối tiếp .Cả lớp
đọc thầm .
- Bụng đói không có gì ăn
,ông đọc ba chữ trên bức
trướng “ Phật trong lòng “,
hiểu ý người viết ,ông bẻ tay
tượng phật nếm thử mới biết
hai pho tượng được nặn bằng
bột chè lam . Từ đó ngày hai
bữa ,ông ung dung bẻ dần
tượng mà ăn .
-Ông mày mò quan sát hai cái
lọng và bức trướng thêu, nhớ
nhập tâm cách thêu trướng và
làm lọng.
*Ông nhìn những con dơi xòe
cánh chao đi chao lại như
chiếc lá bay, bèn bắt chước

HS đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi:

Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu
+Nội dung câu chuyện nói điều gì?( HS phát biểu-GV
chốt lại)
-GV chốt : Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh,
ham học hỏi , giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi
nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung
Quốc truyền dạy lại cho dân ta.
c/Luyện đọc lại
-GV đọc đoạn 3( hoặc đoạn 4). Hướng dẫn HS đọc đoạn
3: giọng chậm rãi , khoan thai;nhấn giọng những từ thể
hiện sự bình tĩnh, ung dung ,tài trí của Trần Quốc Khái
trước thử thách của vua Trung Quốc.
KỂ CHUYỆN
1.XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 15,
SGK.
- Trong phần kể chuyện hôm nay , các em sẽ suy nghĩ để
tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu , sau
đó thực hành kể lại một đọan truyện .
2. ĐẶT TÊN CHO CÁC ĐỌAN TRUYỆN .
- Tên của mỗi đoạn truyện cần chú ý điều gì ?
- Vậy muốn đặt tên đúng và hay , các em phải dựa vào
nội dung của đọan truyện .
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 5 HS , yêu
cầu các nhóm thảo luận để đặt tên cho từng đoạn truyện
sau viết vào phiếu.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Nhận xét các tên đoạn mà HS đưa ra , vì sao đúng ,vì
sao sai ,hay ở điểm nào,...
3.KỂ LẠI MỘT ĐOẠN CỦA CÂU CHUYỆN .

chúng , ôm lọng nhảy xuống
đất bình an vô sự.
- HS cả lớp đọc thầm đoạn 5
và trả lời câu hỏi .
-Vì ông là người đã truyền
dạy cho dân nghề thêu, nhờ
vậy mà nghề này được lan
truyền rộng.
-HS trả lời
-Ba , bốn HS thi đọc đoạn
văn.
-Một HS đọc cả bài.
- 2 HS đọc yêun cầu 1và 2.
Nghe hướng dẫn .
- Phải nêu được nội dung
quan trọng ,khái quát nhất
của đoạn truyện đó .
- Nghe GV hướng dẫn.
- HS thảo theo nhóm đôi .
- Nhóm một đọc những tên đã
đặt cho đoạn 1 VD: Cậu bé
ham học / Cậu bé chăm
học ..., các nhóm nhận xét bổ
sung nếu có tên khác ,cả lớp
thống nhất các tên gọi đúng
,hay
- Làm tuơng tự với các đọan
còn lại .
- GV chia lớp thành các nhóm nhỎ , mỗi nhóm 5 HS yêu
cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo từng đoạn

- Gọi 5 HS ở 5 nhóm khác nhau yêu cầu tiếp nối nhau kể
lại câu chuyện trước lớp , mỗi HS kể một đoạn
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Lần lượt từng HS kể trước
nhóm , các HS cùng nhóm
theo dõi và nhận xét .
- 5 HS lần lượt kể trước lớp ,
cả lớp theo dõi và nhận xét .
4/ Củng cố - dặn dò :
-Qua câu chuyện , em cho biết muốn học , muốn hiểu
được nhiều điều hay chúng ta cần làm gì ?
+GDTT: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học
hỏi, giàu trí sáng tạo,chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập
tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc, và
dạy lại cho dân ta.
5/ Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học , dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
- Cần chăm chỉ học hỏi , tìm
tòi ở mọi nơi ,mọi lúc ,mọi
người .
- HS cả lớp lắng nghe .
- HS về nhà thực hiện theo
yêu cầu của GV.
TUẦN 21 Thứ ngày tháng năm 200..
Bài : BÀN TAY CÔ GIÁO
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ ngữ: cong cong, thoắt cái,tỏa,dập dềnh, rì rào…
-Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên,khâm phục.

2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: phô
-Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo.Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ
đôi bàn tay khéo léo.
3/ Học thuộc lòng bài thơ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK ( tranh phóng to- nếu có)
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định : Hát
2 / KTBC : Tiết trước em học bài gì ? GV kiểm tra 3 em HS; mỗi em kể 1,2 đoạn cuâ chuyện
Ông tổ nghề thêu (HS 1:đoạn 1,HS 2:đoàn, HS3 :đoạn 3 và 4)và trả lời các câu hỏi về nội
dung từng đoạn.Nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
a/ Giới thiệu bài :
-Hôm nay các em sẽ học bài thơ Bàn tay cô giáo .Với
bài thơ này các em sẽ hiểu bàn tay cô giáo rất khóe léo,
Nghe giới thiệu bài và nhắc
lại tựa bài .
mầu nhiệm của bàn tay cô giáo:
GV đọc mẫu : Giọng ngạc nhiên khâm , khâm phục .
Nhấn giọng những từ thể hiện sự nhanh nhẹn ,
khéo léo , mầu nhiệm của bàn tay cô giáo:
Một tờ giấy trắng Thêm tờ xanh nữa
Cô gấp cong cong Cô cắt rất nhanh
Thoắt cái đã xong Mặt nước dập dềnh
Chiếc thuyền xinh quá! Quanh thuyền sóng lượn.
-Giọng đọc chậm lại và thán phục ở hai dòng thơ cuối:
Biết bao điều lạ
Từ bàn tay cô

-Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng dòng thơ : mỗi HS tiếp
nối nhau đọc 2 dòng thơ
GV xem xét từ khó : cong cong, thoắt cái,tỏa,dập dềnh,
rì rào , sóng vỗ
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối lần 2
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- Treo bảng phụ HD- HS đọc .
Một tờ giấy trắng Thêm tờ xanh nữa
Cô gấp cong cong Cô cắt rất nhanh
Thoắt cái đã xong Mặt nước dập dềnh
Chiếc thuyền xinh quá! Quanh thuyền sóng lượn.
-Giọng đọc chậm lại và thán phục ở hai dòng thơ cuối:
Biết bao điều lạ
Từ bàn tay cô
Gợi ý giải nghĩa từmới trong bài :GV giúp HS hiểu từ
mới: phô ( đọc chú giải SGK); giải nghĩa lại từ mầu
nhiệm(có phép lạ tài tình)
-Yêu cầu HS đặt câu với từ phô
-GV nói thêm: trong một số trường hợp, cùng với nghĩa
bày ra,để lộ ra, từ phô còn có cả ý khoe (VD : Ngựa Non
phô các bạn bộ móng rất đẹp của mình )
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm
Theo dõi giúp đỡ những HS đọc còn yếu .
- Gọi 2 nhóm thi đọc trước lớp – NX – TD các nhóm đọc
đúng .
-HS mở sách T/25 theo dõi
GV đọc .
-HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ
-Đọc CN- ĐT

- HS đọc tiếp nối lần 2
-HS đọc đoạn từng đọan
trước lớp
-Hai em đọc . Lớp theo dõi
bạn đọc
- HS theo dõi trả lời .
-Cậu bé phô hàm răng sún
-Bạn Hoa phô hàm răng trắng
muốt.
- Chia nhóm 5 HS đọc . Sau
đó đại diện các nhóm
- Các nhóm khác nhận xét bổ
sung .
HS đọc ĐT cả bài.
b/ Tìm hiểu bài :
HS đọc thành tiếng , đọc thầm từng khổ, cả bài thơ, trả
lời những câu hỏi ở cuối bài.
-HS lần lượt trả lời câu hỏi ;
*Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ?
-Cả lớp đọc thầm bài thơ
+Từ một tờ giấy trắng , thoắt
một cái cô giáo đã gấp xong
một chiếc thuyền cong cong
-GV khuyến khích HS nói theo ý mình mà vẫn gắn với
các hình ảnh trong bài thơ.
- Gọi 1 HS đọc lại 2 dòng thơ cuối bài .
-Trả lời câu hỏi : Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế
nào ?

-GV chốt lại : Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có

phép màu nhiệm.bàn tay cô đã mang lại niiềm vui và bao
điều kì lạ cho các em HS .Các em đag say sưa theo dõi cô
gấp giấy, cắt dán giấy để tạo nên một quang cảnh biển
rất xinh.
+Với một tờ giấy đỏ, bàn tay
mềm mại của cô đã làm ra
một mặt trời với nhiều tia
nắng tỏa
+Thêm một tờ giấy xanh, cô
cắt rất nhanh , tạo ra một mặt
nước dập dềnh những làn
sóng lượn quanh thuyền.)
-HS đọc thầm lại bài thơ , suy
nghĩ,tưởng tượng để tả
( lưu loát trôi chảy, có hình
ảnh ) bức tranh gấp và cắt
dán giấy của cô giáo
VD về hai cách trả lời :
+Cách 1(tả gần như theo sự
xuất hiện của hình ảnh thơ ):
Một chiếc thuyền trắng rất
xinh dập dềnh trên mặt biển
xanh.Mặt trời đỏ ối phô
những tia nắng hồng. Đó là
cảnh biển biếc lúc bình minh
+Cách 2 ( tả khái quát bức
tranh rồi đi vào chi tiết_cách
tả hay hơn) :Đó là bức tranh
miêu tả cảnh đẹp của biển
trong buổi sáng bình

minh.Mặt biển dập dềnh ,
một chiếc thuyền trắng đậu
trên mặt biển, những làn
sóng vỗ nhẹ quanh mạn
thuyền.Phía trên , một vầng
mặt trời đỏ ối đang tỏa ngàn
tia nắng vàng rực rỡ.
-Một HS đọc lại hai dòng thơ
cuối
-Cả lớp đọc thầm lại
-HS phát biểu tự do
VD: Cô giáo rất khéo tay/Bàn
tay cô giáo như có phép
màu./bàn tay cô giáo tạo nên
bao điều kì lạ./…)
thật đẹp lúc bình minh.
* Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ .
GV đọc lại bài thơ. Lưu ý HS về cách đọc bài thơ
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp từng khổ và cả
bài thơ
- Treo bảng phụ : HD – HS học thuộc – Xóa dần các từ ,
cụm từ , chỉ giữ lại các chữ đầu dòng thơ ( Một- Cô-
Thoắt – Chiếc – Một – Mềm – Mặt – Nhiều – Thêm –Cô-
Mặt – Quanh – Như – Hiện – Biển –Biếc – Rì – Biết –
Từ)
GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp
-Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn những bạn thuộc bài
nhanh , đọc bài thơ hay và hiêu nội dung bài.
-Nhẩm và học thuộc lòng bài
thơ

- HS thi đọc thuộc lòng .
-Một ,hai HS đọc lại bài thơ
+Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau
thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ
+ Một HS thi đọc thuộc lòng
cả bài thơ.
4/ Củng cố - dặn dò :
-Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi về ND
của bài – NX ghi điểm
- GDTT : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo.Cô đã tạo
ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
5 Nhận xét tiết học .
GV dặn HS về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ, chuẩn bị cho
bài tập ( nhớ - viết lại cả bài thơ) trong tiết chính tả tới .

3 HS đọc . Cả lớp theo dõi
nhận xét bạn đọc .
TUẦN 21 Thứ ngày tháng năm 200..
Bài: NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ ngữ:nấm pê-ni-xi-lin, hoành hành,tận tụy,…
-Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phụcvà thương tiếc bác
sĩ Đặng Văn Ngữ.
2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài( trí thức, nấm pê- ni-xi- lin, khổ công, nghiên cứu )
-Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng yêu nước và sự tận tụycủa bác sĩ Đặng Văn
Ngữ .Ông đã không ngần ngại hiến dâng cho đất nước và cho khoa học cả cuộc đời mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh họa bài tập đọc ( phóng to- nếu có )

-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định : Hát
2 / KTBC : Tiết trước em học bài gì ?( Bàn tay cô giáo )
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời những câu hỏi về ND bài . Nhận xét ghi
điểm .
3/ Bài mới :
Hoạt động dạy Hoạt động học
a/ Giới thiệu bài :
-Treo tranh minh họa và giới thiệu bài : Đây là bức tranh
minh họa nơi làm việc ở chiến trường của nhà khoa học,
bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông sinh năm 1967, là một nhà trí
thức có tinh thần yêu nước sâu sắc và đã hi sinh cả cuộc
đời mình cho sự nghiệp khoa học và sự nghiệp bảo vệ đất
nước ta. Trong giờ tập đọc này, các em sẽ cùng học bài
Người trí thức yêu nước , để tìm hiểu về ông.
-trước khi vòa bài , bạn nào cho cô biết những người như
thế nào thì được gọi là trí thức ?
- Ghi tên bài lên bảng .
-GV đọc mẫu:
-GV đọc mẫu : giọng kể nhẹ nhàng , tìng cảm , biểu lộ
thái độ cảm phục , kính trọng .
Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, đồng thời theo dõi HS đọc
bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
-GV xem xét từ khó : yêu nước, Thái Lan, Lào, lúc nào,
va li, nấm pê-ni-xi-lin, hoành hành , liều thuốc...
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : trí thức, nấm pê-ni-xi-
lin, khổ cong, nghiên cứu...
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
- Theo dõi uốn nắn HS đọc .

+ Đọc từng đoạn trước lớp
Treo bảng phụ - HD đọc nhấn giọng từ ngữ thể hiện sự
dũng cảm ,tận tụy của bác sĩ .
Năm 1967,/lúc đã gần 60 tuổi,/ ông lại lên đường ra mặt
trận chống Mĩ cứu nước. // ở chiến trường,/ bệnh sốt rét
hoành hành,/ đồng bào chiến sĩcần có ông.// Sau nhiều
nhều ngày khổ công nghiên cứu ,/ ông chế ra thuốc chống
sốt rét / và tự tiêm thử vào cơ thể mình những liều thuốc
đầu tiên .// Thuốc sản xuất ra,/ bước đầu có hiệu quả cao.//
nhưng giữa lúc ấy, một trận bom của kẻ thù/ đã cướp đi
người trí thức yêu nướ và tận tụy của chúng ta.//
- GV đọc mẫu
- Gợi ý giải nghĩa từ mới trong bài .
+ Trí thức , Nấm pê-ni-xi-lin, Khổ công ,Nghiên cứu
- Cả lớp lắng nghe giới thiệu
và nhắc lại tựa bài .
-HS nghe GV giới thiệu bài,
sau đó 1 HS phát biếu ý kiến :
Trí thức là người lao động trí
óc , có trình độ cao như bác
sĩ, kĩ sư, giáo viên.
- HS đọc tiếp nối từng câu
- Nghe GV đọc mẫu các từ
khó phát âm để đọc lại cho
đúng .
- Đọc CN – ĐT
- HS đọc tiếp nối lần 2 .
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- Hai HS đọc lớp theo dõi
nhận xét.

- HS theo dõi trả lời .
+ Trí thức là người lao động
trí óc có trình độ cao ( bác sĩ
kĩ sư , giáo viên ,...)
+ Nấm pê-ni-xi-lin là một loại
nấm dùng để chế ra chống vi
trùng gây bệnh .
+ Đọc từng đoạn trong nhóm .Chia nhóm 4 HS đọc .Theo
dõi HS đọc .
- Gọi HS thi đọc trước lớp nhận xét .
b/ Tìm hiểu bài :
-Đoạn 1 :Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1.
-Hỏi :Chiếc vali mà bác sĩ Đặng Văn Ngữ luôn mang bên
mình đựng những gì ?
-Nấm pê-ni-xi-lin là loại nấm gì ?
-Yêu cầu 1 HS đọc lại nêu cách ngắt giọng câu thứ 3
trong đoạn 1
Gọi 3-5 HS hay ngắt giọng sai đọc lại câu trên, sau đó cho
cả lớp đọc đồng thanh câu.
-Gọi một HS khác đọc lại cả đoạn 1.
+ Khổ công là bỏ ra rất nhiều
công sức .
+ Nghiên cứu là tìm tòi ,suy
nghĩ để giải quyết .
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
trước lớp .
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn
bài .

- 1 HS đọc đoạn 1 ,cả lớp
theo dõi bạn đọc .
-Đựng nấm pê-ni-xi-lin.
-Đây là loại nấm để chế tác
thuốc chống vi trùng gây
bệnh
-HS đọc và nêu cách ngắt
giọng :Dù băng qua rừng
rậm hay suối sâu,/lúc nào/
ông cũng giữ bên mình chiếc
va li đựng nấm pê-ni-xi-lin/
mà ông đã gây dựng được từ
bên Nhật.
- Luyện ngắt giọng câu khó .
1 HS đọc, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
* Đoạn 2 : Gọi một HS khá đọc đoạn 2
-Để có được thuốc chống sốt rét, bác sĩ Đặng Văn Ngữ
đã phải khổ công nghiên cứu, em hiểu khổ công nghiên
cứu nghĩa là gì ?
-Ngoài việc ngắt và nghỉ ngơi ở các dấu phẩy, dấu chấm
trong bài,khi đọc đoạn này em còn ngắt giọng ở những vị
trí nào ?
-Yêu cầu một Hs khác đọc lại đoạn 2.
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đọc bài cho nhau nghe,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
-GV gọi 2 HS bất kì yêu cầu nối tiếp nhau đọc bài trước
lớp.
--Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
-GV hỏi : Em hãy tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu

nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
-Em hãy kể lại con đường từ Nhật về Việt Nam của bác sĩ
Đặng Văn Ngữ. và giải thích vì sao ông lại chọn con
đường vòng như vậy ?
-
-GV giới thiệu : Bác sĩ Đặng Văn Ngữ là người nhiệt tình
yêu nước, ngay từ khi còn nhỏ ông đã nuôi chí học làm
bác sĩ, để cứu giúp nhân dân, xây dựng đất nước. Lúc trẻ,
ông học ở Huế, tốt nghiệp trường Đại học y khoa Hà Nội ,
ông được cử sang Nhật Bản học .Năm 1948, khi cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp đang lên cao, bộ đội ta
gặp nhiều khó khăn vì thiếu thuốc chữa bệnh, ông quyết
định rời Nhật Bản về nước tham gia kháng chiến cùng
nhân dân . Chỉ có người hết lòng yêu nước , sẵn sàng hi
-1 HSđọc trước lớp, cả lớp
theo dõi Sgk.
-Nghĩa là bỏ ra rất nhiều công
sức để suy nghĩ tìm tòi mới
giải quyết được.
-Còn ngắt giọng sau các tiếng
: sốt rét, kẻ thù.
- HS cả lớp nhận xét và sau
đó dùng bút chì gạch chéo
vào sau các tiếng trên.
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp
theo dõi bài trong Sgk.
-Luyện đọc bài theo cặp.
-Cả lớp theo dõi.
-HS thảo luận theo nhóm sau
đó đại diện trình bày ý kiến :

+Bác sĩ Đặng Văn Ngữ sẵn
sàng rời nhật bản , một đất
nước có điều kiện sống tốt
hơn để về quê hương Việt
Nam tham gia kháng chiến.
+Lúc 60 tuổi , ông vẫn lên
đường ra mật trận chống mĩ
cứu nước không hề ngần ngại
khó khăn. nguy hiểm ở nơi
bom đạn.
-Để đi từ nhật bản về Việt
Nam , bác sĩ Đặng Văn
Ngữ.đã phải vòng từ Nhật
Bản , qua Thái Lan, sang Lào,
về Nghệ An, rồi từ Nghệ An
lên Việt Bắc , ông phải đi
vòng như vậy để tránh bị địch
phát hiện.

×