Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài giảng Tổng kết từ vựng Ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 20 trang )


Ng÷ v¨n 9

I. Từ nhiều nghĩa
II. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
của từ
III. Từ đồng âm, phân biệt hiện tượng từ nhiều
nghĩa và hiện tượng từ đồng âm
IV. Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Trường từ vựng

1. Ôn lại khái niệm nghĩa của từ
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt
động, quan hệ,…) mà từ biểu thị
A. NghÜa cña tõ mÑ l : Ngà “ êi phô nữ, cã con, nãi trong
quan hÖ víi con”.
B. NghÜa cña tõ mÑ kh¸c víi tõ b“ è” ë phÇn nghÜa Ng“
êi phô nữ cã con”.
C. NghÜa cña tõ mÑ kh«ng thay ®æi trong hai c©u: M“ Ñ
em rÊt hiÒn v Th” à “ Êt b¹i l mà Ñ th nh cà «ng”.
D. NghÜa cña tõ mÑ kh«ng cã phÇn n o chung và íi nghÜa
cña tõ b .“ à”
2. Chọn cách hiểu đúng trong các cách hiểu sau:

3. Cách giải thích nào trong hai cách giải thích
sau là đúng? Vì sao?
Độ lượng là:
a) đức tính rộng lương, dễ thông cảm với người
có sai lầm và dễ tha thứ.


b) rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và
dễ tha thứ.
Cách giải thích b đúng vì dùng từ rộng lượng định
nghĩa cho từ độ lượng (giải thích bằng từ đồng nghĩa)
phần còn lại cụ thể hoá cho từ rộng lượng.

1. Khái niệm
-Thế nào là từ nhiều nghiã và
-Hiện tượng chuyển nghĩa của
từ là gì?

- Từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa.

- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là sự thay đổi
nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.

* Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa
VD:
-
Tõ mét nghÜa: xe ®¹p, m¸y næ, bä nÑt…
- Tõ nhiÒu nghÜa: ch©n, mòi, xu©n…
VD: Mùa
xuân
là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng
xuân
Hồ Chí Minh
-
Xuân (1) nghĩa gốc, chỉ mùa xuân, mùa đầu trong bốn
mùa của một năm, khí hậu mát mẻ, cây cối đâm trồi nảy

lộc…
- Xuân (2) nghĩa chuyển, chỉ sự tươi đẹp của đất nước.
* Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

Từ nhiều nghĩa
NghÜa gèc
NghÜa chuyÓn
Là nghĩa xuất hiện
từ đầu, làm cơ sở
để hình thành các
nghĩa khác.
Là nghĩa được
hình thành trên
cơ sở của nghĩa
gốc.
2. Hãy hoàn thành sơ đồ sau

3. Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa,
lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất
hiện từ nhiều nghĩa được không?
“Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng !”
(NguyÔn Du, TruyÖn KiÒu)
Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo
nghĩa chuyển: “ hoa" trong các tổ hợp trên có nghĩa là
đẹp,sang trọng, tinh khiết…(đây là các nghĩa chỉ dùng
trong câu thơ lục bát này, nếu tách "hoa" ra khỏi câu thơ
thì những nghiã này sẽ không còn nữa; vì vậy người ta
gọi chúng là nghĩa lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa

của từ, chưa thể đưa vào từ điển)

1.Khái niệm:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với
nhau.
VD: cái bàn- bàn bạc
2.Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ
đồng âm:
từ nhiều nghĩa từ đồng âm

- một từ có chứa nhiều nét nghĩa
khác nhau
- hai hoặc nhiều từ có nghĩa rất
khác nhau
- Các nghĩa có quan hệ với nhau
dựa trên cơ sở chung nào đó
- Các nghĩa của từ khác xa nhau,
không có quan hệ với nhau.

3. Trong hai trường hợp (a) và (b), trường hợp nào
có hiện tượng đồng âm, trường hợp nào có hiện
tượng nhiều nghĩa ?
a. Từ lá trong: Khi chiếc lá xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi
Và trong : Công viên là lá phổi của thành phố.
b. Từ đường, trong:
Đường ra trận mùa này đẹp lắm

Và trong : Ngọt như đường.
⇒ nghĩa gốc
⇒ nghĩa chuyển
⇒ hiện tượng đồng âm.
⇒ hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
⇒ con đường
⇒ đường dùng để
ăn


Câu đố vui: Cây gì ?
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ


Đáp án:
- Cây súng ( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)

1.Bảng hệ thống lý thuyết.

Nghĩa của
từ
Khái niệm Phân loại Ví dụ
Từ đồng
nghĩa
Từ trái
nghĩa

Cấp độ
khái quát
của nghĩa
từ ng
Tr ờng từ
vựng
Là nh ng từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần
giống nhau
Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
Từ đồng nghĩa
không hoàn toàn
Trái - Quả
Hi sinh - Bỏ mạng
Là nh ng từ có nghĩa trái
ng ợc nhau
_
_
Cao - Thấp
T ơi - Ươn (cá)
T i - Héo(hoa)
Nghĩa của một từ ng có
thể rộng hơn( khái quát
hơn) khi phạm vi nghĩa của
từ ng đó bao hàm phạm vi
nghĩa của một số từ ng
khác hoặc hẹp hơn( ít khái
quát hơn) khi phạm vi
nghĩa của từ ng đó đ ợc

bao hàm trong phạm vi
nghĩa của một từ ng khác
T ng cú
ngha rng
hn
T ng cú
ngha hp hn
ộng vật
Thú Chim Cá
Là tập hợp của nh ng từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa
Hoạt động của
mắt: Nhỡn, trông,
liếc, nhòm

a) Đồng nghĩa là hiện t ợng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới.
b) Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai
từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba
từ.
c) Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
d) Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau đ ợc
trong nhiều tr ờng hợp sử dụng.
3. Đọc câu sau :
Khi ng ời ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao,
sức khỏe càng thấp.
Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thể cho
từ tuổi. Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt
nh thế nào?
2. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
Xuân là một từ chỉ một mùa trong năm, khoảng thời

gian t ơng ứng với một tuổi.
Có thể coi đây là tr ờng hợp lấy bộ phận để thay thế cho
toàn thể, một hình thức
chuyển nghĩa theo ph ong thức hoán dụ.
Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả. Ngoài
ra, dùng từ này còn là để
tránh lặp với từ tuổi tác

4. Cho biết trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan
hệ trái nghĩa:
ông bà, xấu - đẹp, xa gần,
voi chuột,
thông minh l ời,
chó mèo,
rộng hẹp,
giàu khổ.
5*/125/SGK Cho những cặp từ trái nghĩa sau:
yêu - ghét,
sống- chết,
chẵn - lẻ, cao thấp,
chiến tranh hòa bình,
già trẻ,
nông sâu,
giàu - nghèo.
Nhóm 1 Nhóm 2

Từ
(Xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn Từ phức
Từ ghép

Từ láy
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
âm
Từ láy
vần
Từ láy
hoàn toàn
Từ láy bộ
phận
6. in t thớch hp vo ụ trng

7.Vận dụng kiến thức về tr ờng từ vựng để phân tích sự
độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau:
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn tr ờng học. Chúng thẳng tay
chém giết
những ng ời yêu n ớc th ơng nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi
nghĩa
của ta trong những bể máu.
( Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập)
Từ tắm và từ bể nằm trong tr ờng từ vựng n ớc nói chung
-
Nơi chứa n ớc: bể, ao , sông hồ
-
Công dụng của n ớc: tắm, t ới, rửa, uống
-
Hình thức của n ớc: xanh, trong

-
Tính chất của n ớc: mát mẻ

Tác giả dùng hai từ cùng tr ờng từ vựng là: tắm, bể. Việc sử dụng các từ
này góp phần tăng giá trị biểu cảm của câu nói, làm cho câu nói có sức
tố cáo mạnh mẽ hơn


Hãy liệt kê lại các từ vựng đã được tổng kết?
1. Từ đơn và từ phức.
2. Nghĩa của từ.
3. Thành ngữ.
4.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
của từ.
5. Từ đồng âm.
6. Từ đồng nghĩa.
7. Từ trái nghĩa.
8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
9. Trường từ vựng.
CỦNG CỐ

×