Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

KE HOACH BAI HOC LOP 5B TUAN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.38 KB, 24 trang )

 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
TUẦN 26
Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011
TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT,KN :
- Biết đọc lưu loát, rành mạch; diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ
giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người
cần giữ gìn và phát huy truyện thống tốt đẹp đó. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2/TĐ : Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học HS lắng nghe
HĐ 2:Luyện đọc ; 10-12’
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm
- GV chia 3đoạn - HS đánh dấu trong SGK
- HS đọc đoạn nối tiếp
Luyện đọc các từ ngữ khó: môn sinh, sập,
tạ,
+HS đọc các từ ngữ khó
+ Đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm


- 1HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 3: Tìm hiểu bài : 8-10’
Đoạn 1: + Các môn sinh của cụ giáo Chu
đến nhà thầy để làm gì?
Lớp đọc thầm + TLCH
*Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý,
kính trọng thầy,
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò
rất tôn kính cụ giáo Chu?
* Tứ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước
sân để mừng thọ thầy, Họ dâng biếu thầy
những cuốn sách quý.Khi nghe cùng với thầy “
tới thăm một người mà thầy mang ơn rất
nặng”, họ đồng thanh dạ ran, cùng theo sau
thầy.
Đoạn 2: Cho HS đọc
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với
người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng
như thế nào?tìm những chi tiết thể hiện
tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo
cũ?
* Thầy rất tôn kính thầy đồ đã dạy mình từ hồi
vỡ lòng.Thầy mời học trò tới thăm một người
mà thầy mang ơn rất nặng, chắp tay cung kníh
vái cụ đồ.Cung kính thưa với cụ : “ lạy thầy!
hôm nay con đem tất cả môn sinh
Đoạn 3: Cho HS đọc
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011

(21)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên
bài học mà các môn sinh nhận được
trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
 Tiên học lễ, hậu học văn
 Uống nước nhớ nguồn
 Tôn sư trọng đạo
 Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
+ Em cho biết thêm câu thành ngữ, tục
ngữ ca dao nào có nội dung tương tự?
* Không thầy đố mày làm nên
Kính thầy yêu bạn
3.Đọc diễn cảm : 7-8’
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn - 3 HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc
Đọc theo hướng dẫn GV
- Nhận xét + khen những HS đọc đúng,
hay
- Thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về tìm đọc các truyện về tình thầy
trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của VN
- Nhắc lại ý nghĩa của chuyện
TOÁN
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết:
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thức tế.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3. Thực hiện phép nhân số đo thời gian với
một số : 13-14’
- 2HS lên làm BT1a,2.
Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán.
HS nêu phép tính tương ứng:
1 giờ 10 phút x 3 = ?
GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính:
1 giờ 10 phút HS nêu cách đặt tính rồi tính:
3
3 giờ 30 phút
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
Ví dụ 2: GV cho HS đọc bài toán.
HS nêu phép tính tương ứng:
3 giờ 15 phút x 5 = ?
GV cho HS tự đặt phép tính và tính:
03 giờ 15 phút
5
HS trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(22)

x
x
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
15 giờ 75 phút kiến: Cần đổi 75 phút ra giờ và phút.
75 phút = 1 giờ 15 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút
GV cho HS nêu nhận xét: Khi nhân số đo thời
gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số
đo theo từng đơn vị đo với số đo. Nếu phần số đo
với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì thực hiện
chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
HĐ 3. Luyện tập : 13-15’
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Dành cho HSKG Bài 2: HS đọc đề bài, nêu cách giải và sau
đó tự giải. HS tự làm bài rồi chữa bài.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Nhắc lại cách nhân số đo thời gian.
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU HOÀ BÌNH (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU :
1/KT,KN :
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày
2/TĐ : Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do
nhà trường, địa phương tổ chức.
* -Kĩ năng xác định giá tri(nhận thức được giá trị hòa bình, yêu hòa bình)
-Kĩ năng bạn bè.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh
ở Việt Nam và trên thế giới.

-Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
II.CHUẨN BỊ :
+ Tranh ảnh về những tổn thất và hậu quả do chiến tranh để lại ( HĐ1 tiết 1)
+ Bảng phụ ( HĐ4 – tiết 1)
+ Phiếu bài tập ( HĐ3 tiết 1)
+ Băng dính, giấy, bút dạ bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1, Khới động : 2-3’
HĐ 2 : Giới thiệu bài : 1’
- HS hát bài “ cánh chim hoà bình”
+ Bài hát muốn nói lên điều gì? -Bài hát thể hiện niềm ước mơ của bạn nhỏ: ước
mơ cho sự hoà bình và niềm khát khao được sống
trong vùng trời bình yên của trái đất hoà bình
HĐ 3 : Tìm hiểu các thông tin trong
SGK và tranh ảnh : 9-10’
- 1 2HS đọc thông tin ở SGK, cả lớp đọc thầm
và theo dõi.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(23)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- HS thảo luận nhóm 4
1. Em có nhận xét gì về cuộc sống của
người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng
có chiến tranh?
1. Cuộc sống của người dân ở vùng chiến tranh
sống khổ cực. Đặc biệt có những tổn thất lớn mà
trẻ em phải gánh chịu như : mồ côi cha, mẹ, bị

thương tích. Tàn phế: sống bơ vơ mất nhà, mất
cửa. Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính,
cầm song giết người
2. Những hậu quả mà chiến tranh để
lại?
2. Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn về người và
của cải:
+ Cướp đi nhiều sinh mạng: VD: cuộc chiến tranh
do đế quốc Mỹ gây ra ở Việt Nam có gần 3 triệu
người chết: 4,4 triệu người bị tàn tật; 2 triệu người
nhiễm chất độc màu da cam.
+ Thành phố, làng mạc, đường sá… bị phá huỷ.
3. Để thế giới không còn chiến tranh, để
mọi người sống hoà bình, ấm no, hạnh
phúc, trẻ em được tới trường theo em
chúng ta cần làm gì?
3. Để thế giới không còn chiến tranh, theo em,
chúng ta phải:
+ Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh.
+ Lên án, phê phán cuộc chiến tranh phi nghĩa…
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm đem tranh ảnh lên để minh hoạ thêm
hậu quả của chiển tranh.
- Chốt lại ý chính.
HĐ 4 : Bày tỏ ý kiến : 6-7’
- HS đọc bài tập 1
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
+ Tán thánh : ý a & d

+ Không tán thành : ý c & b
GV mời 1số HSKG giải thích lí do vì
sao tán thành và không tán thành
VD : Không tán thành ý b vì trẻ em các nước bình
đẳng, không phân biệt chủng tộc, giàu nghèo đều
có quyền sống trong hoà bình.
- Rút ra kết luận : - 3HS đọc ghi nhớ ở SGK
HĐ 5 : Hành động nào đúng : 8-9’
- Đọc bài tập 2
- Phát phiếu bài tập - HS thảo luận nhóm 4 để chọn đấp án đúng
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
- Đáp án đúng là các ý : b. c. e. i.
- Gọi 2 HS đọc lại các hành động đúng b. Biết thương lượng, đối thoại để giải quyết mâu
thuẫn.
c. Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác.
e. Biết phê phán các hành động vũ lực.
i. Biết kiềm chế, trao đổi hoà nhã với mọi người.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(24)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Dặn HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh
(Hoặc vẽ ), bài hát nói về chiến tranh
Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1/ KT, KN :
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời
sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm đước các BT1,2,3
2/TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.
II.CHUẨN BỊ :
Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt Tiểu học (hoặc một vài trang phôtô)
Bút dạ + giấy khổ to (hoặc bảng nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 3 HS
Nhận xét, cho điểm
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ + làm BT tiết
trước
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’ - HS lắng nghe
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT1: 6-7’
Cho HS đọc yêu cầu của BT -1HS đọc yêu cầu của BT, cả lớp theo dõi
trong SGK.
- Đọc kĩ từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ
truyền thống
- HS trình bày kết quả
Đáp án đúng: b
GV giải thích: truyền thống là từ Hán Việt,
gồm 2 tiếng lập nghĩa nhau, truyền có nghĩa
là trao, để lại; thống có nghĩa nối tiếp nhau
không dứt.
HĐ 4: Hướng dẫn HS làm BT2: 8-9’
- 2hs nhắc lại
- HS đọc yêu cầu của BT

GV phát bút dạ + phiếu cho HS - Làm bài theo nhóm 4
Cho HS trình bày - Trình bày kết quả:
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác:
truyền nghề,truyền ngôi, truyền thống
+Truyền có nghĩa là lan rộng : truyền bá,
truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
+ Truyền có nghĩa là nhập hoặc đưa vào cơ thể
người: truyền máu ,truyền nhiễm
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - 1HS đọc lại
HĐ 5: Hướng dẫn HS làm BT3: 9-10’
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(25)
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch
bài học L ớp 5B
- HS c on vn ca Hong Ph Ngc
Tng v phn chỳ gii
-Nhc HS c k on vn, phỏt hin nhanh
cỏc t ng ch ỳng ngi v s vt gi nh
lch s v truyn thng dõn tc
- Phỏt phiu v bỳt x cho 2HS -HS lm bi vo v BT, 2HS lm bi vo phiu
Nhn xột,cht li ý ỳng
- Trỡnh by kt qu:
+Nhng t ng ch ngi gi nh lch s v
truyn thng dõn tc: cỏc vua Hựng, cu bộ
lng Giúng, Hong Diu, Phan Thanh Gin
+Nhng t ng ch s vt gi nh lch s v
truyn thng dõn tc: nm tro bp, mi tờn
ng, con dan ct rn, vn c, thanh gm
HOT NG NI TIP: 1-2

Nhn xột tit hc.
Dn HS ghi s dng ỳng nhng t ng
gn vi truyn thng dõn tc cỏc em va
c m rng.
- Nhc li ni dung bi hc
TON
CHIA S O THI GIAN CHO MT S
I. MC TIấU:
1/KT, KN : Bit
- Thc hin phộp chia s o thi gian vi mt s
- Vn dng gii cỏc bi toỏn cú ni dung thc t.
2/T : HS yờu thớch mụn Toỏn
II. CC HOT NG DY HC CH YU :
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
H 1.Bi c : 4-5'
H 2: Gii thiu bi : 1'
H 3. Thc hin phộp chia s o thi gian vi
mt s : 14-15
- 1HS lờn lm BT1.
Vớ d 1: GV cho HS c v nờu phộp chia tng
ng:
- HS c v nờu phộp chia tng ng.
42 phỳt 30 giõy : 3 = ?
GV hng dn HS t tớnh v thc hin phộp chia:
42 phỳt 30 giõy 3
12 14 phỳt 10 giõy
0 30 giõy
0
Vy: 42 phỳt 30 giõy : 3 = 14 phỳt 10 giõy
Vớ d 2: GV cho HS c v nờu phộp chia tng

ng:
- HS c v nờu phộp chia tng ng:
7 gi 40 phỳt : 4
GV cho HS t tớnh v thc hin phộp chia trờn
bng:
HS t tớnh v thc hin phộp chia trờn
bng vo v.
7 gi 40 phỳt 4
Trờng Tiểu học Thiệu Quang
Năm học 2010-2011
(26)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
3 giờ 1 giờ
GV cho HS thảo luận nhận xét và nêu ý kiến: cần
đổi 3 giờ ra phút, cộng với 40 phút và chia tiếp:
HS thảo luận nhận xét và nêu ý kiến: cần
đổi 3 giờ ra phút, cộng với 40 phút và
chia tiếp.
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20 phút
0
Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
GV cho HS nêu nhận xét: Khi chia số đo thời gian
với một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo
từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không
thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền
kề.

HĐ 4. Luyện tập : 13-14’
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 2: Dành cho HSKG Bài 2: HS đọc đề bài, nêu cách giải và
sau đó tự giải.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Nhắc lại cách chia số đo thời gian.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT,KN :
- Kể bằng lời một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam ; hiểu nội dung chính của câu chuyện
2/ TĐ : Có thái độ ham muốn học hỏi, đoàn kết với bạn bè.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Sách, báo, truyện có nội dung như bài học yêu cầu.
Bảng lớp viết đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
Kể chuyện + trả lời câu hỏi
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’ HS lắng nghe
HĐ 3: Hướng dẫn kể chuyện : 8-10’
- GV chép đề bài lên bảng
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng
Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe, đã đọc
nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam
- HS đọc đề bài
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS - HS đọc gợi ý

- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(27)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
HĐ 4: HS kể chuyện : 12-14’
Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm - Kể theo nhóm 2 + trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
HĐ 5: Cho HS thi kể chuyện
- Nhận xét + khen những truyện hay, kể hay
- HS thi kể + nêu ý nghĩa
- Lớp nhận xét
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về kể lại cho người thân nghe. Đọc
trước đề bài và gợi ý của tiết Kể chuyện TUẦN
27
- Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết Kể
chuyện TUẦN 27
KHOA HỌC
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I.MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật
2/TĐ : Có ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật có hoa .
II.CHUẨN BỊ :
- Hình trang 104, 105 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
HĐ 2.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 3 : Quan sát
- Nhắc lại nội dung chính của năng lượng
- HS thực hiện theo cặp.
- HS chỉ vào nhị ( nhị đực) và nhuỵ ( nhị cái)
của hoa râm bụt và hoa sen ( bầu bí, dưa)
mà HS đem đi
- một số HS trình bày kết quả làm việc theo
cặp trước lớp.
HĐ 4 : Thực hành với vật thật
HS hoạt động theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực
hiện những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã
sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị ( nhị
đực), đâu là nhuỵ ( nhị cái).
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được,
hoa nào có cả nhị và nhuỵ; hoa nào chỉ có nhị
hoặc nhuỵ
- Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu
tầm được của nhóm, giới thiệu với các bạn
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(28)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
trong lớp từng bộ phận của bông hoa đó

( cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). Các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
Kể tên một số loài hoa mà em biết …? - HS kể tên
- GV viết bảng
- Đại diện các nhóm trình bày bảng phân loại
hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ với hoa có cả nhị và
nhuỵ). Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bảng phân loại các hoa có trong H.104 SGK
Hoa có cả nhị
và nhuỵ
Hoa chỉ có nhị ( hoa đực)
hoặc nhuỵ ( hoa cái)
Phượng Mướp
Dong riềng
Râm bụt
Sen
* Kết luận:
Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực
vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.
Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Một số cây
có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có
hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.
HĐ 5 : Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa
lưỡng tính
- HS hoạt động cá nhân.
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ
trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra những
ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và
nhuỵ trên sơ đồ.
- Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên

một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
- Nhận xét bạn trình bày
- Đọc phần ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau
Thứ tư ngày 02 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VĂN
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT,KN :
- Biết đọc trôi trảy, rành mạch; diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp của dân tộc.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2/TĐ : Tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ tuyền trong sinh hoạt văn hóa
của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ :
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(29)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’

HĐ 3:Luyện đọc : 10-12’ HS lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài
- GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về
tranh
- HS quan sát + lắng nghe
GV chia 4 đoạn - HS đánh dấu trong SGK
- HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc các từ ngữ khó +HS đọc các từ ngữ khó: cầm đuốc,
+ HS đọc chú giải
GV đọc diễn cảm toàn bài
- HS đọc trong nhóm
- 1HS đọc toàn bài
HĐ 4:Tìm hiểu bài : 9-10’
Đoạn 1: + Hội thổi cơm thi ở làng Đồng
Vân bắt nguồn từ đâu?
Lớp đọc thầm + TLCH
* Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc
của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.
Đoạn 2: + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu
cơm?
*2-3 HS kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm.
Đoạn 3:+ Tìm những chi tiết cho thấy thành
viên của mỗi đội thỗi cơm thi đều phối hợp
ăn ý, nhịp nhàng với nhau?
*Một người lo lấy lửa thì những người khác
mỗi người 1 việc: ngừơi vót đũa, người giã
thóc, người sàng gạo,
Đoạn 4: Cho HS đọc
+ Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi
là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối

với dân làng”?
* Vì giải thưởng là kết quả của sự nỗ lực, sự
khéo léo, nhanh nhẹn, thông minh của cả tập
thể.
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì
đối với một nét đẹp cổ truyền trong đời
sống văn hóa của dân tộc?
*Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào
với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của
dân tộc ta.
HĐ 5:Đọc diễn cảm : 7-8’
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn - 4 HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV
- Nhận xét + khen những HS đọc đúng, hay - Thi đọc diễn cảm
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Nhận xét tiết học - Nhắc lại nội dung bài đọc
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT,KN : Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp các lời đối
thoại trong màn kịch với nội dung văn bản.
- 2/TĐ : Khâm phục thái độ liêm khiết của Thái sư Trần Thủ Độ .
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(30)
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch
bài học L ớp 5B
* -Th hin s t tin(i thoi t nhiờn, hot bỏt, ỳng mc ớch, i tng v hon cnh
giao tip)
-K nng hp tỏc (hp tỏc hon chnh mn kch)

II. DNG DY- HC:
Bng nhúm (hoc giy kh to).
Mt s vt dng HS sm vai din kch.
III. CC HOT NG DY HC CH YU
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
H 1.Kim tra bi c : 4-5
Kim tra 2 HS
Nhn xột + cho im
- c phõn vai on kch vit li tit
trc
H 2.Gii thiu bi: Nờu MYC tit hc: 1 HS lng nghe
H 3: Cho HS lm BT1: 4-5
Cho HS c yờu cu + on trớch -1 HS c ni dung bi tp 1
c lp c thm on trớch truyn Thỏi
s Trn Th
H 4: Cho HS lm BT2: 14-16
Cho HS tip ni nhau c BT2 - 3 HS ni tip nhau c ni dung bi
tp 2
- GV giao vic - HS lng nghe
- 1HS c li 6 gi ý
- Cho HS lm vic nhúm. Phỏt giy cho HS - HS lm vic nhúm
- i din cỏc nhúm c li di thoi
ca nhúm mỡnh.
- Lp nhn xột
- Nhn xột + khen nhúm vit hay
H 5: Cho HS lm BT3: 7-8
- 1 HS c to, lp c thm
GV giao vic: cỏc nhúm phõn vai c - HS phõn vai luyn c
- Cho cỏc nhúm thi c - HS thi c theo nhúm
- Lp nhn xột

- Nhn xột + cựng lp bu chn nhúm c hay
HOT NG NI TIP: 1-2
Nhn xột tit hc
Dn nhng HS v nh vit li on i thoi ca
nhúm mỡnh vo v; v dng hot cnh (nu cú
iu kin).
TON
LUYN TP
I. MC TIấU:
1/KT, KN : Bit
- Nhõn, chia s o thi gian
- Vn dng tớnh giỏ tr ca biu thc v gii cỏc bi toỏn cú ni dung thc t.
2/T : HS yờu thớch mụn Toỏn
II. CHUN B
Trờng Tiểu học Thiệu Quang
Năm học 2010-2011
(31)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3 : Luyện tập : 27-29’
- HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 1c.d: - Thực hiện phép nhân số đo thời gian.
Bài 2a,b: Thực hiện phép chia số đo thời gian. - GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống nhất
kết quả.

Bài 3: - HS tự giải bài, sau đó trao đổi về cách giải
và đáp số.
Chú ý: Cho HS nêu nhiều cách giải
Cách 1: Số sản phẩm được làm trong cả hai
lần:
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Cách 2: Thời gian để làm 7 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm 8 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian để làm số sản phẩm trong cả hai
lần là:
7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
Bài 4: dành cho GSKG. Bài 4: HS tự làm bài rồi chữa bài.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ -Xem trước bài Luyện tập chung.
ĐỊA LÍ
CHÂU PHI (TT)
I.MỤC TIÊU :
1/ KT,KN :
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của A Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công
trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của A Cập.
2/ TĐ : Thích tìm hiểu và khám phá về các nước ở châu Phi
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Kinh tế châu Phi.

- Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - 2HS trả lời
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(32)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
HĐ 2 : Giới thiệu bài : 1’
1. Dân cư châu Phi
* HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 4-5’ - HS đọc & trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK.
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết
châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các
châu lục trên thế giới.
2. Hoạt động kinh tế
- Châu Phi có số dân đứng thứ 3 trong các châu
lục trên thế giới.
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) : 10’- 12’
Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so
với các châu lục đã học?
- Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào
trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác
khoáng sản để xuất khẩu.
Đời sống người dân châu Phi còn có
những khó khăn gì? Vì sao?
- Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh
dịch nguy hiểm ( bệnh AIDS,các bệnh truyền
nhiễm, ). Nguyên nhân: kinh tế chậm phát
triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực.

Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền
kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi.
- Một số HS lên thực hiện.
3. Ai-cập
HĐ 5 : ( làm việc cả lớp) : 9-10’
- HS chia nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS quan sát, đọc SGK và TLCH
Quan sát bản đồ, cho biết vị trí của đất
nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào
chảy qua?
+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu
lục Á, Âu, Phi.
- Dựa vào H5 và vốn hiểu biết, cho biết Ai
Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ
nào.
+ Thiên nhiên: có sông Nin ( dài nhất thế giới)
chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng,
có đồng bằng châu thổ màu mỡ.
+ Kinh tế - xã hội: từ cổ xưa có nền văn minh
sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc
cổ; là một trong những nước có nền kinh tế
tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du
lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm
khác theo dõi và nhận xét. Chỉ trên Bản đồ Tự
nhiên châu Phi dòng sông Nin, vị trí địa lí, giới
hạn của Ai Cập.
- Đọc nội dung chính
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:1-2’
- Em biết gì về đất nước Ai Cập?

-Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
KĨ THUẤT
LẮP XE BEN (tiết 3)
Đã soạn ở tiết 1
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(33)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Thứ năm ngày 03 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT,KN : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và
những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo
yêu cầu của bT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của Bt3.
2/TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ viết đoạn văn.
2 tờ giấy khổ to để viết 2 đoạn văn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS làm lại BT tiết trước
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’ HS lắng nghe
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT1: 8-9’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn -1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- GV đánh thứ tự các số câu trên đoạn văn ở
bảng phụ
- Dùng bút chì đánh thứ tự các câu văn, đọc
thầm lại đoạn văn
- 1HS làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
+ Các từ ngữ chỉ “ Phù Đổng Thiên Vương
”:
1, Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi
2,Tráng sĩ ấy
3, người trai làng Phù Đổng
Tác dụng của việc dùng từ thay thế ? + Tác dụng của việc dùng từ thay thế:
Tránh việc lặp từ,giúp cho diễn đạt sinh
động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên
kết.
HĐ 4: Hướng dẫn HS làm BT2: 7-8’
GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu:
- Xác định những từ ngũ lặp lại
- Thay thế những từ đó bằng đại từ hoặc từ
ngữ cùng nghĩa.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- GV phát giấy khổ to và viết xạ cho 2HS - HS đánh só thứ tự các câu văn, đọc thầm
lại đoạn văn
- Gọi 2HS lên trình bày trên bảng
- 1 số HS đọc phương án thay thế từ ngữ
của mình
- Nhận xét, chốt ý đúng
HĐ 5: HD HS làm BT3 : 9-10’ - HS đọc yêu cầu BT 3

Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(34)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- Nối tiếp nhau giới thiệu người hiếu học
em chọn là ai .
-Cho HS làm bài + trình bày
- Viết đoạn văn vào vở
- HS đọc đoạn văn của mình, nói rõ những
từ ngữ thay thế mà mình đã sử dụng để
liên kết câu.
Lớp nhận xét
- Nhận xét + khen những HS viết hay
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’
Nhận xét tiết học.
Dặn những HS viết chưa đạt về viết lại.
Dặn HS đọc trước bài mới
- HS về viết lại bài ( nếu chưa đạt )
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN :
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thức tế.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'

HĐ 3 : Luyện tập : 28-29’
- 2HS lên làm BT3 ( mỗi em 1 cách)
Bài 1: - HS tự làm bài, 1HS lên bảng sửa bài,
Bài 2a: - HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 3: - HS tự giải, sau đó trao đổi về cách giải và ĐS
Đáp án B : 35’
Bài 4: HS thảo luận, cùng làm bài và chữa
bài.
-HS thảo luận, cùng làm bài và chữa bài.
a.Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
HSTb làm 2 dòng đầu, HSKG làm 8 h 10 ph - 6 h 5 ph = 2 h 5 ph
cả bài. b.Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:
17 h 25 ph - 14 h 20 ph = 3 h 5 ph
c.Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11 h 30 ph - 5 h 45 ph = 5 h 45 ph
d.Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
CHÍNH TẢ
TUẦN 26
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT,KN :
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(35)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- Nghe – viết đúng chính tả bài Lịch sử ngày Quốc tế lao động,trình bày đúng hình thức bài
văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước

ngoài, tên ngày lễ.
2/TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.
II.CHUẨN BỊ :
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Bút dạ + 2 phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm
HS lên bảng viết tên riêng nước ngoài
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết
học:1’ HS lắng nghe
HĐ 3: HDHS nghe-viết chính tả: 18-19’
- GV đọc toàn bài 1 lần -Theo dõi trong SGK
- 2HS đọc lại
+ Bài chính tả nói về điều gì? *Giải thích sự ra đời của ngày Quốc tế lao động 1-5
- HDHS luyện viết những từ ngữ khó - HS luyện viết từ ngữ khó: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-
oóc, ban-ti-mo, Pit-sbơ-nơ.
- 3HS đọc từ khó
- HS gấp SGK
- GV đọc cho HS viết chính tả
- Đọc cho HS viết
- Chấm, chữa bài
- HS viết chính tả
- HS tự soát lỗi
Đọc toàn bài một lượt Chấm 5 → 7 bài
Nhận xét chung
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 4: Làm BT: 7-8’ - HS đọc yêu cầu,đọc bài Tác giả bài “Quốc tế ca”

- Đọc chú giải từ Công xã Pa-ri
- Phát bút dạ + phiếu cho HS - HS đọc thầm bài và dùng bút chì gạch dưới các
tên riêng có trong bài và giải thích miệng cách viết
hoa
- HS trình bày kết quả
Tên riêng
- Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, pa-ri
Quy tắc
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa
các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn
cách bằng một dấu gạch nối
- Pháp - Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước
ngoài nhưung đọc theo âm Hán Việt
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’

- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người và tên địa
lí nước ngoài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ quy tắc viết hoa tên
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(36)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
người, tên địa lý nước ngoài, nhớ nội
dung bài, về kể cho người thân nghe.
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I.MỤC TIÊU :

1/KT,KN :
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố
lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
2/TĐ : Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Bài cũ : 4-5’
H Đ 2 : Giới thiệu bài : 1’
H Đ 3 : ( làm việc cả lớp) : 3-4’
- 2 HS đọc bài
- 1HS đọc SGK
- GV trình bày vắn tắt về tình hình chiến
trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội
nghị Pa-ri về Việt Nam. Tiếp đó, đề cập
đến thái độ lật lọng của phía Mĩ và âm
mưu mới của chúng.
HĐ 4 : ( làm việc cá nhân) : 6-7’
- HS chú ý lắng nghe.
+ Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong
việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội.
- Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy
bay B52 đánh phá Hà Nội, hòng hủy diệt HN
và các thành phố lớn ở miền Bắc.
- Cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó
GV nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá
Hà Nội.
HĐ 5 : ( làm việc theo nhóm) : 12-13’

+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-
1972 trên bầu trời Hà Nội.
- HS thảo luận nhóm 4
- HS dựa vào SGk, kể lại trận chiến đấu đêm 26-
12-1972 trên bầu trời Hà Nội, với một số gợi ý: số
lượng máy bay Mĩ , tinh thần chiến đấu kiên cường
của các lực lượng phòng không của ta, sự thất bại
của Mĩ.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét
H Đ5 : ( làm việc cá nhân) : 4-5’
Kết quả của trận đánh ? + bắn rơi : 81 chiếc máy bay hiện đại của Mĩ,
trong đó có 34 chiếc B52
+ Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối
năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở
miền Bắc là chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên
+ Chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà
Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến
thắng “ Điện Biên Phủ trên không”vì đây là một
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(37)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
không”? chiến dịch phòng không oanh liệt nhất trong cuộc
chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Đây cũng là thất bại
nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ.
- Cho HS ôn lại chiến thắng ĐBP (7-5-1954)
và ý nghĩa của nó ( góp phần quyết định trong
việc kết thúc chiến tranh, buộc Pháp phải kí

hiệp định Giơ-ne-vơ).
- 2HS đọc bài học
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- GV nêu những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh
ý nghĩa của chiến thắng “ĐBP trên không”.
- 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà sưu tầm và kể về tinh thần chiến đấu của quân
dân Hà Nội ( hoặc ở địa phương) trong 12 ngày đêm
đánh trả B52
- Xem trước bài Lế kí …
- GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 04 tháng 3 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT,KN : Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn trong bài
cho đúng hoặc hay hơn.
2/ TĐ : Thể hiện thái độ tiết kiệm thông qua việc biết giữ gìn và bảo vệ các đồ dùng cá nhân và
trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (TUẦN 25); một số lỗi điển hình HS mắc phải.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
- Kiểm tra 3 HS
- Nhận xét + cho điểm
Đọc lại màn kịch đã viết ở tiết trước
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học; 1’ HS lắng nghe
HĐ 3:Nhận xét kết quả : 6-7’
Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp

- Đưa bảng phụ lên
- Nêu những ưu điểm chính trong bài của HS
-Nêu những thiếu sót, hạn chế của HS
Thông báo điểm số cụ thể cho HS:
- 1 HS đọc lại 5 đề bài
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
HĐ 4: Chữa bài ; 8-9’’
Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
-HD HS chữa lỗi trên bảng phụ
-1số HS lên bảng lần lượt chữa từng lỗi,cả
lớp chữa trên nháp
- Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài
- GV trả bài cho HS
- Cho HS chữa lỗi
- Nhận bài + xem lại lỗi
- HS chữa lỗi
HS tự sửa lỗi + đổi vở cho nhau sửa lỗi
GV kiểm tra HS làm việc
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(38)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
HĐ 5: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài
văn hay: : 5-6’
GV đọc những đoạn, bài văn hay của HS Lắng nghe
HĐ 6: Cho HS chọn viết lại một đoạn văn cho
hay hơn ; 7-8’

-Chấm một số đoạn văn HS viết
- Chọn đoạn viết chưa đạt để viết lại + nối
tiếp nhau đọc đoạn vừa viết
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 1-2’
Nhận xét tiết học + khen HS làm bài tốt, chữa
bài tốt trên lớp
Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại
vào vở
HS về nhà đọc trước nội dung của tiết sau
TOÁN
VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN :
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3 : Gt khái niệm vận tốc : 13-14’
- 2HS lên làm BT2a.
GV nêu bài toán:
"Một ô tô đi mỗi giờ được 50km, một xe máy đi
mỗi giờ được 40km cùng đi quãng đường từ A
đến B, nếu khởi hành cùng một lúc tại A thì xe
nào đến B trước?"
GV hỏi: Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn? - HS trả lời:Thông thường ô tô đi nhanh
hơn xe máy.
a) Bài toán 1

GV nêu bài toán (trong SGK), HS suy nghĩ và tìm
kết quả.
GV gọi HS nói cách làm và trình bày lời giải bài
toán:
- HS nói cách làm và trình bày lời giải
bài toán:
170 : 4 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
GV nói mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Ta nói vận
tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là
bốn mươi hai phẩy năm
ki-lô-mét giờ, viết tắt là 42,5km/giờ.
GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: Ghi vở: Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km/giờ) 170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở bài toán này
là km/giờ.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(39)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- HS nêu cách tính vận tốc.
GV nói: Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận
tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là:
v = s : t HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công
thức tính vận tốc v = s : t
GV gọi một số HS nhắc lại cách tìm vận tốc và
công thức tính vận tốc.
b) Bài toán 2.
GV nêu bài toán, HS suy nghĩ giải bài toán.

GV gọi HS nói cách tính vận tốc và trình bày lời
giải bài toán. Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/giây)
GV hỏi HS về đơn vị của vận tốc trong bài toán
này và nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở đây là
m/giây.
GV gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc. 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc.
HĐ 4 . Thực hành : 14-15’
Bài 1: -HS nêu cách tính vận tốc.
GV cho HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị là
km/giờ.
GV gọi 1 HS lên bảng viết bài giải, các HS còn lại
làm bài vào vở.
HS lên bảng viết bài giải, các HS còn lại
làm bài vào vở.
Bài giải:
Vận tốc của xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km/giờ
Bài 2: GV cho HS tính vận tốc theo công thức
v = s : t Bài giải:
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ
Bài 3: -Dành cho HSKG
GV hướng dẫn HS muốn tính vận tốc với đơn vị là
m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian là
giây.
Bài giải:
1 phút 20 giây = 80 giây

Vận tốc của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5 m/giây
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Nhắc lại cách tính vận tốc.
MĨ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ: TẬP KẺ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM
I. MỤC TIÊU
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(40)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- HS nhận biết được đặc điểm kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- HS xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
II. CHUẨN BỊ.
- GV : SGK,SGV
- Hình gợi ý cách vẽ
- bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1:Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với
nội dung
Hs quan sát, lắng nghe
HĐ 2:: Quan sát nhận xét (5’)
- GV giới thiệu một số dòng chữ có kiểu chữ in
hoa nét thanh nét đậm ( kẻ đúng và chưa đúng)
+ kiểu chữ.

+ chiều cao chiều rộng của dòng chữ so khổ giấy
+ khoảng cách giữa các con chữ và các tiếng
GV: yêu cầu h/s tìm ra dòng chữ đúng và đẹp
Hs quan sát
HĐ 3:: Cách kẻ chữ (5’)
- GV vẽ lên bảng kết hợp nêu câu hỏi:
+Những nét đưa lên nét ngang là nét thanh.
+Nét kéo xuống( nét nhấn mạnh) là nét đậm.
+ GV kẻ mẫu lên bảng cho học sinh quan sát từ
Quang Trung
- Yêu cầu HS tìm khuôn khổ chữ xác định vị trí
nét thanh nét đậm
HS quan sát lắng nghe
QUANG TRUNG
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy
HĐ 4: Thực hành (20’)
+ Tập kẻ các chữ A, B, M, N
H/s thực hiện
+ Vẽ màu vào các con chữ và nền
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:Nhận xét đánh giá(5’)
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát
biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp. Nhắc một số
em chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp
+ Quan sát và sưu tầm tranh ảnh về đề tài môi
trường.
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU :

1/ KT, KN :
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
2/TĐ : Biết yêu quý & bảo vệ thực vật có hoa.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(41)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
II.CHUẨN BỊ :
Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính ( giống như hình 2 trang 106 SGK) và các thẻ từ có
ghi sẵn chú thích (đủ dùng cho nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1 Kiểm tra bài cũ: 4-5’
HĐ 2.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 3: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin
trong SGK.: 5-6’
- HS làm việc theo cặp
- HS đọc thông tin trang 106 SGK và : Chỉ vào
hình 1 để nói với nhau về: Sự thụ phấn, sự thụ
tinh, sự hình thành hạt và quả.
1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt
phấn của nhị gọi là gì?
a. Sự thụ phấn
2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống
phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn
gọi là gì?
b.Sự thụ tinh.

3. Hợp tử phát triển thành gì?
4. Noãn phát triển thành gì?
5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì?
b. Phôi
a. Hạt
b. Quả
HĐ 4 : Trò chơi “ Ghép chữ vào hình” : 9-10’ - HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo
nhóm
- GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn
của hoa lưỡng tính ( hình 3 trang 106 SGK)
và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích.
- HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào
hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn
bài của mình lên bảng.
- GV cho từng nhóm giới thiệu sơ đồ có
gắn chú thích của nhóm mình
- GV nhận xét và khen ngợi nhóm nào
làm nhanh và đúng
HĐ 5 : Thảo luận : 10-12’ * HS hoạt động theo nhóm
- Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK:
+ Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng
và một số hoa thụ phấn nhờ gió mà bạn biết.
- Hoa thụ phấn nhờ côn trùng như: hoa mướp,
bầu, bí, phượng, cam, chanh,
-Hoa thụ phấn nhờ gíơ như: lúa, ngô, cỏ,
+ Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương
thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa
thụ phấn nhờ gió?
- Hoa thụ phấn nhờ côn trùng là những loài hoa
thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm quyến rũ

hấp dẫn côn trùng .
Hoa thụ phấn nhờ gió là những loài hoa không có
màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc
không có.
- Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình trang 107 SGK và các
hoa thật hoặc tranh ảnh các hoa sưu tầm được,
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(42)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa
nào thụ phấn nhờ côn trùng.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình. Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
- 2.3 HS đọc nội dung chính
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
SINH HOẠT
TUẦN 26
I.MỤC TIÊU:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 26
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- GD HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN 26:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ, duy trì SS lớp tốt.
-Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.

- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
* Văn thể mĩ:- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
-Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
-Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
-Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
III. KẾ HOẠCH TUẦN 27:
* Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
-Thực hiện nghiêm túc những quy định của địa phương.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.Chuẩn bị bài chu đáo
trước khi đến lớp.
* Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 27.
-Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
-Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(43)
Hoa thụ phấn
nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn
nhờ gió
Đặc
điểm
Thường có màu
sắc sặc sỡ hoặc
hương thơm,

mật ngọt, hấp
dẫn cổn trùng
Không có màu
sắc đẹp, đài hoa
thường nhỏ hoặc
không có
Tên cây
Dong riềng,
phượng, bưởi,
Các loài cây cỏ,
lúa, ngô,
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
-Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(44)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×