Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án Công nghệ 8 chuẩn mới 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.53 KB, 39 trang )

bộ công nghệ 8 chuẩn kiến thức kỹ năng mới
năm 2010-2011 cả năm
Tuần:.1
Ngày soạn: / / .
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /

Chơng I Bản vẽ các khối hình học
Tiết 1
Bài 1 Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong
sản xuất và đời sống
I/ Mục tiêu.
1 . Kiến thức: Biết đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống
2. Kĩ năng : Nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật
3. Thái độ : Tạo niềm say mê học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị.
1 . Đối với GV: Tranh vẽ hình 1.1;1.2;1.3 sgk
2. Đối với HS: Đọc kĩ nội dung bài học
III/ Các hoạt động dạy - học
1. Bài mới
2 .Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
HĐ1: GV giới thiệu bài
học;
GV: Trong đời sống hàng
ngày con ngời đã dùng những
phơng tiện thông tin nào để
diễn đạt t tởng, tình cảm cho


nhau?
GV: Kết luận: Hình vẽ là
một phơng tiện quan trọng
dùng trong giao tiếp
GV: Các em hãy quan sát
hình 1.1 và cho biết các hình
a,b,c,d có ý nghĩa gì?
GV: Cho học sinh quan sát
hình 1.2 và đặt câu hỏi Ngời
công nhân khi chế tạo ra các
sản phẩm và xây dựng các
công trình thì căn cứ vào cái
gì?
GV: Nhấn mạnh tầm quan
trọng của bản vẽ kỹ thuật đối
với sản xuất và kết luận: Bản
HS: Trao đổi, phát biểu
ý kiến
HS: Nghiện cứu trả lời
HS: Trả lời
Bài 1:
I) Bản vẽ kỹ thuật đối
với sản xuất:
- Tranh hình 1.1 và
hình 1.2
vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng
chung trong kỹ thuật.
HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ
thuật đối với đời sống.
GV: Cho học sinh quan sát

hình 1.3
GV: Muốn sử dụng hiệu quả
và an toàn các đồ dùng và
các thiết bị đó thì chúng ta
cần phải làm gì?
GV: Nhấn mạnh bản vẽ KT
là tài liệu cần thiết kèm theo
sản phẩm dùng trao đổi sử
dụng
HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ
dùng trong các lĩnh vực kỹ
thuật khác nhau.
GV: Cho h/s quan sát
hình1.4 và đặt câu hỏi các
lĩnh vực đó có cần xây dựng
cơ sở hạ tầng không?
GV: Bản vẽ đợc vẽ bằng
những phơng tiện nào?
HS: Thảo luận và đa ra
ý kiến
HS: Nghiên cứu lấy ví
dụ về trang thiết bị và
cơ sở hạ tầng của các
lĩnh vực khác nhau.
HS: Nghiên cứu, trả lời
II)Bản vẽ kỹ thuật đối
với đời sống
- Hình 1.3 ( SGK)
- Để ngời tiêu dùng sử
dụng một cách có hiệu

quả và an toàn.
III) Bản vẽ dùng
trong các lĩnh vực kỹ
thuật
4 củng cố :
- GV cho hs trả lời một số câu hỏi để củng cố lại kiến thức của bài
? Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật
? Bản vẽ kĩ thuật có vai trò ntn đối với sản xuất và đời sống
- Cho hs đọc nội dung phần ghi nhớ
- GV nhận xét và đánh giá giờ học
5. Dặn dò :
- Về nhà học bài và đọc trớc nội dung bài 2 sgk
Tuần:.1
Ngày soạn: / / .
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /

Tiết 2:
Bài 2 Hình chiếu
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hiểu đợc thế nào là hình chiếu
2. Kĩ năng : Nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ
3. Thái độ : Yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị .
1.Đối với GV: - Tranh các hình bài 2
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu
2. Đối với HS: - Bao diêm; bao thuốc lá; đèn pin; nến
III/ Các hoạt động dạy- học2
1.Kiểm tra bài cũ:
Bản vẽ kĩ thuật có vai trò ntn đối với sản xuất và đời sống?

2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu khái
niệm hình chiếu
GV: giới thiệu bài học đa
tranh hình 2.1
( SGK) cho h/s quan sát
từ đó giáo viên đặt câu
hỏi cách vẽ hình chiếu
một điểm của vật thể nh
thế nào?
GV: Điểm A của vật thể
có hình chiếu là điểm gì
trên MP?
GV: MP chứa tia chiếu
gọi là mp gì?
HS: Quan sát trả lời
HĐ2: Tìm hiểu các
phép chiếu.
GV: cho h/s quan sát
hình 2.2 rồi đặt câu hỏi
GV:Hình2.2a là phép
chiếu gì? Đặc điểm của
tia chiếu ntn?
GV:Hình2.2b là phép
chiếu gì? Đặc điểm của
tia chiếu ntn?
GV:Hình2.2c là phép
chiếu gì? Đặc điểm của
tia chiếu ntn?

GV: Tổng hợp ý kiến
nhận xét, rút ra kết luận
GV: Phép chiếu vuông
góc dùng để vẽ hình
chiếu gì?
GV: Phép chiếu // và
phép chiếu xuyên tâm
dùng để làm gì?
HĐ3: Tìm hiểu các hình
chiếu vuông góc và vị trí
của các hình chiếu trên
bản vẽ.
GV: cho h/s quan sát
tranh vẽ các MP chiếu và
nếu rõ vị trí các MP chiếu
HS: Quan sát trả lời
HS: Trả lời
HS: Quan sát trả lời
HS: Thảo luận, trả lời.
HS: Thảo luận, trả lời
HS: Thảo luận, trả lời
HS: Quan sát, trả lời
Bài 2
I. Khái niệm về hình
chiếu:
- Hình 2.1 ( SGK )
II. Các phép chiếu
- Tranh hình 2.2
III. Các hình chiếu
vuông góc.

1. Các MP chiếu.
- Tranh hình2.3 ( SGK ).
- Mặt chính diện gọi là
MP chiếu đứng.
GV: Vị trí của các MP
phẳng hình chiếu đối với
vật thể?
GV: Cho h/s quan sát
hình2.4 và nõi rõ vì sao
phải mở 3 mp hình chiếu
sao cho 3 h/c đều nằm
trên một mp.
GV: Các mp chiếu đợc
đặt nh thế nào đối với ng-
ời quan sát?
HĐ4: Tìm hiểu vị trí
của các hình chiếu.
GV: cho h/s quan sát
hình 2.5 và đặt câu hỏi
GV: Sau khi mở 3mp
hình chiếu khi đó 3h/c
đều năm trên một mp. vị
trí của 3h/c đợc thể hiện
trên mp ntn?
GV: vì sao phải dùng
nhiều h/c để biểu diễn vật
thể? Nếu dùng một h/c có
đợc không?
GV: Rút ra kết luận
HS: Quan sát trả lời

HS: Nghiên cứu trả lời
HS: Trả lời
- Mặt năm ngang gọi là
MP chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi
là MP chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
- H/c đứng có hớng chiếu
từ trớc tới.
- H/c bằng có hớng chiếu
từ trên xuống.
- H/c cạnh có hớng chiếu
từ trái sang.
IV. Vị trí các hình chiếu
- Tranh hình 2.5
3. Củng cố: GV cho hs trả lời các câu hỏi và đọc ghi nhớ
4 . Dặn dò : Đọc phần có thể em cha biết và đọc trớc nội dung bài 4
Làm bài tập trong SGK/10
Tuần:.2
Ngày soạn: / / .
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /

Tiết 3
Bài 4 Bản vẽ các khối đa diện
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức .
- Nhận dạng đợc các khối đa diện thờng gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
- Đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình

chóp đều
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện vac hình chiếu của
nó.
3. Thái độ.
- Cẩn thận , chính xác
II/ Chuẩn bị.
1. Đối với GV: - Tranh vẽ các hình bài 4 sgk
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu
- Mô hình các khối đa diện: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều
2. Đối với HS: - Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh
III/ Các hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm hình chiếu? Làm bài tập trang 10 sgk.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1. GV giới thiệu bài
thực hành.
GV: Kiểm tra vật liệu
dụng cụ thực hành của
học sinh.
GV: Chia lớp thành
những nhóm nhỏ.
GV: Nêu mục tiêu cần
đạt đợc của bài thực
hành.
HĐ2. Tìm hiểu cách
trình bày bài làm.
GV: Cho học sinh đọc
phần nội dung của bài

học.
HĐ3. Tổ chức thực
hành.
GV: Trình bày bài làm
trên khổ giấy A4.
HS Quan sát
HS thực hiện
Bài 3
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ, thớc kẻ eke,
compa
- Vật liệu: giấy vẽ khổ
A4, bút chì, tảy
II. Nội dung
III. Các b ớc tiến hành.
B ớc1: Đọc nội dung.
B ớc2: Nêu cách trình
bày.
GV: Cho học sinh nghiên
cứu hình3.1 và điền dấu (
x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ
sự tơng quan giữa các
hình chiếu, hớng chiếu.
GV: Hớng dẫn vẽ;
- Kẻ khung cách mép
giấy 10mm
- Tuỳ vào vật thể mà ta
bố trí sao cho cân đối với
tờ giấy.
- Vẽ khung tên góc dới

phía bên phải bản vẽ.
B ớc3: Vẽ lại hình chiếu
1,2 và 3 đúng vị trí của
chúng trên bản vẽ.
- Ta đặt hệ trục toạ độ
vuông góc.
3. Củng cố: - GV nhắc lại cách đọc bản vẽ, xác định hình dạng, kích thớc
- GV yêu cầu hs đọc nội dung phần ghi nhớ
4 . Dặn dò: - Làm bài tập trong sgk trang 19
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
Tuần:.2
Ngày soạn: /
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / / Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Tiết 4
Thực hành
Hình chiếu của các vật thể
Đọc bản vẽ các khối đa diện
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Biết đợc sự liên quan giữa hớng chiếu và hình chiếu.
- Biết đợc cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ
- Đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện
2. Kĩ năng.
- Hình thành từng bớc kĩ năng đọc bản vẽ.
- Hình thành kĩ năng đọc , vẽ các khối đa diện và phát huy trí tởng tợng không
gian.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị

1. Đối với GV.
- Tranh vẽ phóng to hình 3.1 trên giấy A
1
- Mô hình các vật thể A,B,C,D (H5.2SGK)
2. Đối với HS .
- Dụng cụ : Thớc , êke , compa
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4 , bút chì, tẩy, giấy nháp
- Sách giáo khoa, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là hình chiếu của 1 vật thể? Có các phép chiếu nào,mỗi phép chiếu
có đặc điểm gì?
2. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu khối đa
diện
GV: Cho hóc inh quan
sát tranh hình 4.1 và mô
hình các khối đa diện và
đặt câu hỏi.
GV: Các khối hình học
đó đợc bao bới hình gì?
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu học sinh
lấy một số VD trong thực
tế.
HĐ2: Tìm hiểu hình
hộp chữ nhật.
GV: Cho học sinh quan
sát hình 4.2 và mô hình

hình hộp chữ nhật sau đó
đặt câu hỏi.
GV: Hình hộp chữ nhật
đợc giới hạn bởi các hình
gì?
GV: Các cạnh và các mặt
của hình hộp chữ nhật có
đặc điểm gì?
GV: Đặt vật mẫu hình
hộp chữ nhật trong mô
hình 3mp hình chiếu đối
diện với ngời quan sát.
GV: Khi chiếu hình hộp
HS: Nghiên cứu trả lời.
HS: Nghiên cứu, trả lời
HS: Trả lời
Bài 4
I. Khối đa diện
- Tranh hình 4.1 ( SGK).
- KL: Khối đa diện đợc
bao bới các hình đa giác
phẳng.
II.Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp
chữ nhật.
- Hình 4.2
- Hình hộp chữ nhật đợc
bao bởi 6 hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình
hộp chữ nhật.

- Học sinh làm Bảng 4.1
vào vở
chữ nhật lên mp hình
chiếu đứng thì hình chiếu
đứng là hình gì?
HS: Trả lời
GV: Hình chiếu đó phản
ánh mặt nào của hình hộp
chữ nhật?
GV: Kích thớc của hình
chiếu phản ánh kích thớc
nào của hình hộp chc
nhật?
GV: Lần lợt vẽ các hình
chiếu lên bảng.
HĐ3. Tìm hiểu lăng trụ
đều và hình chóp.
GV: Cho học sinh quan
sát hình 4.4.
GV: Em hãy cho biết
khối đa diện hình 4.4 đợc
bao bởi các hình gì?
GV: Khối đa diện đợc
xác định bằng các kích
thớc nào?
HĐ4.Tìm hiểu hình
chóp đều
GV: Cho học sinh quan
sát hình 4.6 và đặt câu
hỏi

GV: Khối đa diện hình
4.6 đợc bao bởi hình gì?
GV: Các hình 1,2,3 là
các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng
ntn?
- Chúng thể hiện những
kích thớc nào?
GV: Hớng dẫn h/s làm
vào vở Bài tập
Bảng 4.3
HS: Nghiên cứu trả lời
HS: Nghiên cứu trả lời
HS: Nghiên cứu trả lời
HS: Trả lời
III. Lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng
trụ đều
- Hình 4.4
2. Hình chiếu của hình
lăng trụ đều.
- Hình 4.5
- HS làm Bảng 4.2 vào vở
BT
IV. Hình chóp đều
1. Thế nào là hình chóp
đều.
- Hình 4.6
- Mặt đáy là một hình đa
giác đều và các mặt bên

là các hình tam giác cân
bằng nhau có chung đỉnh.
2.Hình chiếu của hình
chóp đều.
- Hình 4.7
3. Củng cố
- GV nhận xét giờ thực hành: Sự chuẩn bị của hs, thực hiện quy trình, thái độ
học tập
- GV hớng dẫn hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài về chấm
4 . Dặn dò.
-GV dặn hs về nhà đọc trớc bài 6 sgk
Tuần:.3
Ngày soạn: / / .
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Tiết 5
Bài 6 Bản vẽ các khối tròn xoay
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức :
- Nhận dạng đợc những khối tròn xoay thờng gặp: Hình trụ , hình nón, hình
cầu.
- Đọc đợc bản vẽ vật thểcó dạng hình trụ , hình nón , hình cầu.
2 . Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón,
hình cầu.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị.
1. Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ các hình của bài 6

- Mô hình các khối tròn: Hình trụ, hình nón , hình cầu
2. Chuẩn bị của HS : - Các mẫu vật: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
III/ Các hoạt động dạy - học.
1.Kiểm tra bài cũ ;
2. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu các khối
tròn xoay
GV: Cho h/s quan sát tranh
và đặt câu hỏi
? Các khối tròn xoay có tên
gọi là gì?
GV: Chúng đợc tạo thành
NTN?
HĐ2. Tìm hiểu hình chiếu
của hình trụ, hình nón,
hình cầu.
HS: Trả lời
HS: Trả lời giáo viên tổng hợp
ý kiến rút ra kết luận.
Bài 6
I.Khối tròn xoay.
- Tranh hình 6.2 và mô
hình
a. Hình chữ nhật
b. Hình tam giác vuông
c.Nửa hình tròn.
II.Hình chiếu của hình
trụ, hình nón,hình cầu.
GV: em hãy quan sát hình

6.3, hình 6.4, hình 6.5 và
hãy cho biết mỗi hình chiếu
có hình dạng NTN?
GV: Mỗi hình chiếu thể
hiện kích thớc nào của khối
tròn xoay?
GV: Tên gọi của các hình
chiếu có hình dạng gì?
GV: Lần lợt vẽ các hình
chiếu và bảng 6.1 SGK lên
bảng yêu cầu học sinh vẽ và
làm bài tập.
GV: Lần lợt vẽ các hình
chiếu và bảng 6.2 SGK lên
bảng yêu cầu học sinh vẽ và
làm bài tập.
GV: Lần lợt vẽ các hình
chiếu và bảng 6.3 SGK lên
bảng yêu cầu học sinh vẽ và
làm bài tập.
GV: Để biểu diễn khối tròn
xoay ta cần mấy hình chiếu
và gồm những hình chiếu
nào?
HS: Nghiên cứu trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời.
- Đờng kính, chiều cao.
1.Hình trụ:
- Hình 6.3 SGK

2. Hình nón:
- Hình 6.4 SGK.
3. Hình cầu:
- Hình 6.5 SGK.
3. Củng cố :
- GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Củng cố bằng cách đặt câu hỏi: Hình trụ đợc tạo thành nh thế nào? Nếu đặt mặt
đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạch, thì hình chiếu đứng và
hình chiếu cạch có hình dạng gì?- Yêu cầu 1 vài hs đọc nội dung phần ghi nhớ
sgk
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi sgk
- GV nhận xét giờ học
4. dặn dò
- Dặn hs về học bài và làm các bài tập trong sgk
- Chuẩn bị cho bài tập thực hành 7.
Tuần:.3
Ngày soạn: / / .
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /

Tiết 6 Bài 7 Bài tập thực hành
Đọc bản vẽ các khối tròn xoay
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2. Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản.
- Phát huy trí tởng tợng không gian.
3. Thái độ .
- Nghiêm túc, chính xác.

II/ Chuẩn bị.
1. Đối với GV: - Mô hình các vật thể H7.2 SGK
2. Đối với HS: - Thớc, êke, compa, giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp
- Sách giáo khoa, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
1 . Kiểm tra bài cũ.
HS1: Hình cầu đợc tạo thành nh thế nào? Các hình chiếu của hình cầu có
đặc điểm gì?
HS2: Làm bài tập trong sgk/ 26
2 Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1.Giáo viên giới
thiệu bài học:
GV: Nêu rõ nội dung
thực hành gồm 2 phần.
Phần 1. Trả lời câu hỏi
bằng phơng pháp lựa
chọn và đánh dấu ( x) vào
bảng 7.1 SGK để tỏ dõ sự
tơng quan giữa các bản
vẽ với các vật thể.
Phần 2. Phân tích hình
dạng vật thể bằng cách
đánh dấu ( x ) vào bảng
7.2 SGK.
HĐ2.Tìm hiểu cách
trình bày bài làm:
GV: Kiểm tra dụng cụ,
vật liệu thực hành của
học sinh.

GV: Nêu cách trình bày
bài làm có minh hoạ bằng
hình vẽ trên bảng.
HĐ3.Tổ chức thực
hành:
GV: Hớng dẫn học sinh
làm bài.
HS: Nghiên cứu.
HS: Làm theo sự hớng
dẫn của giáo viên.
Bài 7.
I. Chuẩn bị:
II. Nội dung:
- SGK.
III. Các b ớc tiến hành.
3. Củng cố :
- GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành
- Sự chuẩn bị của học sinh
- Cách thực hiện quy trình
- Thái độ học tập
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành
+ Sự chuẩn bị của hs
+ Cách thực hiện quy trình
+ Thái độ học tập
- GV hớng dẫn hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học,
- GV thu bài về chấm.
4. Dặn dò
- GV yêu cầu hs đọc trớc bài 8 SGK
Tuần:.4
Ngày soạn: / /.

Ngày giảng: / /. Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / /. Lớp: Tiết: Sĩ số: /
CHƯƠNG II Bản vẽ kĩ thuật
Tiết 7 Bài 8 Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
hình cắt
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Biết đợc một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật , nội dung và phân loại bản vẽ
kĩ thuật.
- Hiểu đợc hình cắt đợc vẽ nh thế nào và hình cắt này dùng để làm gì?
- Biết đợc khái niệm và công dụng của hình cắt.
2. Kĩ năng.
- Rèn trí tởng tợng không gian của HS
3. Thái độ .
- Yêu thích môn học , cẩn thận.
II/ Chuẩn bị.
1. Đối với GV: - Tranh vẽ các hình bài 8 SGK
- Mô hình ống lót đợc cắt làm 2.
2. Đối với HS : - Vật mẫu : Quả cam
III/ Các hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu khái
niệm chung:
GV: Bản vẽ kỹ thuật có
vai trò nh thế nào
Bài 8
đối với sản xuất và

trong đời sống?
GV: Kí hiệu, quy tắc
trong bản vẽ kỹ
thuật có thống
nhất không? Vì
sao?
GV: Có thể dùng một
bản vẽ cho nhiều
ngành có đợc
không? Vì sao?
GV: Trong nền kinh tế
quốc dân ta thờng
gặp những loại bản
vẽ nào là chủ yếu?
Nó thuộc ngành
nghề gì?
GV: Bản vẽ cơ khí có
liên quan đến sửa
chữa lắp đặt những
gì?
.
GV: Hớng dẫn giới
thiệu, bản vẽ chi
tiết và bản vẽ lắp
ráp.
HĐ2.Tìm hiểu khái
niệm về hình cắt:
GV: Giới thiệu vật thể
rồi đặt câu hỏi;
Khi học về thực

vật, động vật
muốn thấy rõ cấu
tạo bên trong của
hoa, quả, các bộ
phận bên trong của
cơ thể ngờita
làm ntn?
GV: Hình cắt đợc vẽ nh
thế nào và dùng để
làm gì?
GV: Tại sao phải cắt vật
thể?
HS: Nghiên cứu trả lời.
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời.
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
I. Khái niệm về bản vẽ
kỹ thuật:
- Là tài liệu kỹ thuật và
đợc dùng trong tất cả các
quá trình sản xuất.
- Kí hiệu, quy tắc trong
bản vẽ kỹ thuật có sự
thống nhất.
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật
sẽ có bản vẽ riêng của

ngành mình.
- Bản vẽ xây dựng: gồm
những bản vẽ có liên
quan đến việc thiết kế,
chế tạo, sửa chữa lắp đặt
máy móc.
- Bản vẽ cơ khí: Gồm
những bản vẽ có liên
quan đến việc thiết kế,
chế tạo, sửa chữa lắp đặt
máy móc.
II.Khái niệm về hình
cắt.
VD: Quả cam
Tranh hình 8.1 (SGK).
- Quan sát tranh hình 8.2
- Để biểu diễn một cách
rõ ràng các bộ phận bên
trong bị che khuất của
vật thể trên bản vẽ kỹ
thuật thờng dùng phơng
pháp hình cắt.
- Hình cắt dùng để biểu
diễn rõ hơn hình dạng
bên trong của vật thể,
phần vật thể bị MP cắt,
cắt qua đợc kẻ gạch gạch
3.Củng cố:
- Qua bài học yêu cầu các em nắm đợc.
- Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật ( Gọi tắt là bản vẽ).

- Có hai loại bản vẽ thờng gặp:
+ Bản vẽ cơ khí:
+ Bản vẽ xây dựng
4. Dặn dò : - Y/C hs về học bài
- Đọc trớc nội dung bài
Tuần:.4
Ngày soạn: / /.
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Tiết 8
Bài 9 Bản vẽ chi tiết
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Biết nội dung của bản vẽ chi tiết
- Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản
2. Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng
3. Thái độ.
- Chính xác , cẩn thận.
II/ Chuẩn bị .
1. Đối với GV : - Sơ đồ hình 9.2 SGK
- Vật mẫu: ống lót hoặc mô hình
- Bản vẽ ống lót H9.1 SGK
2. Đối với HS : - Đọc trớc nội dung bài
III/ Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là bản vẽ kĩ thuật , hình cắt , hình cắt dùng để làm gì?
2. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu nội dung

của bản vẽ chi tiết.
GV: Nêu rõ trong sản
xuất để làm ra một chiếc
máy, trớc hết phải tiến
hành chế tạo các chi tiết
của chiếc máy
Khi chế tạo phải căn cứ
vào bản vẽ chi tiết
GV: Cho học sinh quan
sát hình 9.1 rồi đặt câu
hỏi.
GV: Trên bản hình 9.1
gồm những hình biểu
diễn nào?
GV: Trên bản vẽ hình9.1
thể hiện những kích thớc
nào?
GV: Trên bản vẽ có
những yêu cầu kỹ thuật
nào?
GV: Khung tên của bản
vẽ thể hiện những gì?
HĐ2.Tìm hiểu cách đọc
bản vẽ chi tiết.
GV: Cùng học sinh đọc
bản vẽ ống lót
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời

- Bản vẽ kỹ thuật là tài
liệu kỹ thuật trình bày
thông tin kỹ thuật dới
dạng bản vẽ
I.Nội dung của bản vẽ
chi tiết.
a.hình biểu diễn.
- Hình cắt (hc đứng) và
hình chiếu cạnh hai hình
đó biểu diễn hình dạng
bên trong và bên ngoài
của ống lót.
b.Kích th ớc:
- Đờng kính ngoài,đờng
kính trong, chiều dài
c.Yêu cầu kỹ thuật.
- Gia công sử lý bề mặt
d. Khung tên.
- Tên chi tiết máy, vật
GV: Trình bày cách đọc
bản vẽ chi tiết.
liệu, tỷ lệ, ký hiệu.
II. Đọc bản vẽ chi tiết.
1.Khung tên.
2.Hình biểu diễn.
3.Kích thớc.
4.Yêu cầu kỹ thuật
5.Tổng hợp.
3. Củng cố - GV hệ thống nội dung bài học
- Y/C hs đọc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi 1,2


4. Dặn dò: - Đọc trớc nội dung bài 11 SGK
Tuần:.5
Ngày soạn: / / .
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / /. Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Tiết 9 Bài 11
Biểu diễn ren
I/ Mục tiêu.
1 . Kiến thức.
- Nhận dạng đợc ren trên bản vẽ chi tiết.
- Biết đợc quy ớc về ren
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
3. Thái độ.
- Cẩn thận , chính xác
II/ Chuẩn bị.
1. Đối với GV : - Tranh vẽ các hình bài 11SGK
2. Đối với HS : - Mô hình các loại ren bằng kim loại, bằng gỗ hay bằng chất
rẻo
- Vật mẫu : Đinh tán , bóng đèn đui xoáy
III/ Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là bản vẽ chi tiết ? Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
2. Bài mới .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu chi tiết
có ren.
GV: Cho học sinh quan
sát tranh hình 11.1 rồi đặt

câu hỏi.
GV: Em hãy nêu công
dụng của các chi tiết ren
trên hình 11.1.
HĐ2.Tìm hiểu quy ớc
vẽ ren.
GV: Ren có kết cấu phức
tạp nên các loại ren đều
đợc vẽ theo cùng một quy
ớc.
GV: Cho học sinh quan
sát vật mẫu và hình 11.2.
GV: Yêu cầu học sinh
chỉ rõ các đờng chân ren,
đỉnh ren, giới hạn ren và
đờng kính ngoài, đờng
kính trong.
GV: Cho học sinh đối
chiếu hình 11.3.
GV: Cho học sinh quan
sát vật mẫu và tranh hình
11.4 đối chiếu hình 11.5.
GV: Đờng kẻ gạch gạch
đợc kẻ đến đỉnh ren.
GV: Khi vẽ hình chiếu
thì các cạnh bị che khuất
và đờng bao khuất đợc vẽ
bằng nét gì?
GV: Rút ra kết luận
.

HS: Trả lời.
HS: Lên bảng chỉ.
HS: Điền các cụm từ
thích hợp vào mệnh đề
SGK.
HS: Trả lời
I. Chi tiết có ren.
- Tranh hình 11.1 (SGK).
II. Quy ớc vẽ ren.
1.Ren ngoài ( Ren
trục ).
- Ren ngoài là ren đợc
hình thành ở mặt ngoài
của chi tiết.
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
2.Ren lỗ ( Ren trong ).
- Ren trong là ren đợc
hình thành ở mặt trong
của lỗ.
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
3.Ren bị che khuất.
Vậy khi vẽ ren bị che
khuất thì các đờng đỉnh

ren, chân ren và đờng
giới hạn ren đều đợc vẽ
bằng nét đứt.
3. Củng cố: - Yêu cầu 1 vài hs đọc nội dung phần ghi nhơSGK
- GV nhận xét giờ học
4. Dặn dò :- GV giao nhiệm vụ cho hs về nhà học bài .làm bài tập và trả lời các
câu hỏi trong sgk
- GV y/c hs đọc trớc bài 10,12 và chuẩn bị dụng cụ,vật liệu để làm
bài tập thực hành
Tuần:.5
Ngày soạn: / /.
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /

Tiết 10 Bài 10+12 Bài tập thực hành
Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
I/ Mục tiêu.
1 . Kiến thức .
- Đọc đợc bản vẽ vòng đai có hình cắt và bản vẽ côn có ren
- Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt, có ren
2. Kĩ năng.
- Hình thành kĩ năng làm việc theo quy định
3. Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị .
1. Đối với GV : - Vật mẫu côn có ren
2. Đối với HS : - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì , tẩy , giấy nháp
- Dụng cụ : Thớc ,êke, compa
- Mẫu báo cáo thực hành ( Kẻ sẵn bảng 9.1)

III/ Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
Ren dùng để làm gì ? Quy ớc vẽ ren trục và ren lỗ khác nhau nh thế nào?
2. Bài mới .
HĐ1.Kiểm tra sự chuẩn
bị của học sinh.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật
liệu
HĐ2.Tìm hiểu cách
trình bày bào cáo.
GV: Cho học sinh đọc
bản vẽ chi tiết vòng đai
( hình 10.1). và ghi nội
dung cần hiểu vào mẫu
- Gồm 5 bớc
Bài 10
I.Chuẩn bị.
- SGK
II.Nội dung.

nh bảng 9.1.
HĐ3.Tổ chức thực
hành.
HS: Làm bài theo sự h-
ớng dẫn của giáo viên.
GV: Đọc qua một lần rồi
gọi từng em lên đọc.
HS: Làm bài theo sự h-
ớng dẫn của giáo viên.
HS: Làm bản thu hoạch.

- SGK
III. Các b ớc tiến hành.
- Gồm 5 bớc.
+ Đọc khung tên.
+ Đọc hình biểu diễn.
+ Đọc kích thớc.
+ Đọc phần yêu cầu kỹ
thuật.
+ Tổng hợp.
3 . Tổng kết và đánh giá bài thợc hành.
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành
- GV hớng dẫn hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- Thu bài thực hành
4. Dặn dò.
- GV khuyến khích hs về vẽ hình 3 chiều hoặc làm mô hình vòng đai và tìm
các mẫu vật đinh ốc để đối chiếu.
- Y/C hs đọc trớc nội dung bài 13SGK.
Tuần:.6
Ngày soạn: / / .
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Tiết 11 Bài 13
Bản vẽ lắp
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức :
- Biết đợc nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
- Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
2 . Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng lao động kĩ thuật
3. Thái độ :

- Nghiêm túc , cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
1. Đối với GV: - Tranh vẽ các hình bài 13
- Mẫu vật : Bộ vòng đai
2. Đối với HS : - Bút chì màu , thớc kẻ
III/ Các hoạt động dạy học.
1 ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ:
Em hãy đọc nội dung bản vẽ côn có ren?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu nội dung
của bản vẽ lắp.
GV: Cho học sinh quan
sát vật mẫu vòng đai đợc
tháo dời các chi tiết và
lắp lại để biết đợc sự
quan hệ giữa các chi tiết.
GV: Cho học sinh quan
sát tranh vẽ bộ vòng đai
và phân tich nội dung
bằng cách đặt câu hỏi.
GV: Bản vẽ lắp gồm
những hình chiếu nào?
mỗi hình chiếu diễn tả
chi tiết nào? vị trí tơng
đối giữa các chi tiết
NTN?
GV: Các kích thớc ghi
trên bản vẽ có ý nghĩa gì?

GV: Bảng kê chi tiết gồm
những nội dung gì?
GV: Khung tên ghi
những mục gì? ý nghĩa
của từng mục?
HĐ2. H ớng dẫn đọc bản
vẽ lắp.
GV: Cho học sinh xem
bản vẽ lắp bộ vòng đai
( Hình 13.1 SGK ) và nêu
HS: Trả lời
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.
- Khung tên
- Hình biểu diễn
- Kích thớc
- Yêu cầu kỹ thuật
- Tổng hợp
I. Nội dung của bản vẽ
lắp.
- Là tài liệu kỹ thuật chủ
yếu dùng trong thiết kế,
lắp ráp và sử dụng sản
phẩm.
- Hình biểu diễn: Gồm
hình chiếu và hình cắt
diễn tả hình dạng, kết cấu
và vị trí các chi tiết máy
của bộ vòng đai.

- Kích thớc chung của bộ
vòng đai.
- Kích thớc lắp của chi
tiết.
- Gồm số thứ tự, tên gọi
chi tiết, số lợng,vật liệu
- Tên sản phẩm, tỷ lệ, kí
rõ yêu cầu của cách đọc
bản vẽ lắp.
GV: Nêu trình tự đọc bản
vẽ lắp bảng 13.1 SGK.
GV: Hớng dẫn học sinh
dùng bút màu hoặc sáp
màu để tô các chi tiết của
bản vẽ.
HS: Tập đọc
HS: Thực hiện.
hiệu bản vẽ, cơ sở thiết
kế
II. Đọc bản vẽ lắp.
- Bảng 13.1 SGK.
* Chú ý. ( SGK ).
4. Củng cố :
- GV yêu cầu 1 vài hs đọc phần ghi nhớ.
- Y/C hs trả lời câu hỏi ở phần cuối bài.
- GV nhận xét giờ học.
5 . Dặn dò :
- Y/C hs đọc trớc nội dung bài 14 SGK và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm
bài tập thực hành 14
Tuần:.6

Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /. Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /

Tiết 12 Bài 14
Bài tập thực hành
Đọc bản vẽ lắp đơn giản
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức . - Đọc đợc bản vẽ lắp bộ ròng rọc
2. Kĩ năng . - Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ lắp .
- Hình thành tác phong làm việc theo quy trình
3. Thái độ . - Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí
II/ Chuẩn bị .
1. Đối với GV: - Tranh vẽ phóng to bản vẽ lắp bộ ròng rọc
2. Đối với HS : - Dụng cụ : Thớc , eke, compa, bút chì , tẩy , giấy nháp.
- Vật liệu : Giấy vẽ A4
III/ Các hoạt động dạy học.
1 ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
? So sánh nội dung bản vẽ lắp với bản vẽ chi tiết . Bản vẽ lắp dùng để
làm gì?
? Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp.
3. Bài mới .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1.GV giới thiệu mục
tiêu bài học 14 trình bày
Bài 14
nội dung và trình tự tiến
hành.
GV: Kiểm tra vật liệu và

dụng cụ của từng học
sinh.
HĐ2.Tìm hiểu cách
trình bày bài làm ( Báo
cáo thực hành ).
GV: Nêu nội dung bài
thực hành
HĐ3.Tổ chức thực
hành.
GV: Hớng dẫn học sinh
thực hành đọc bản vẽ lắp
bộ ròng rọc.
HS: Trả lời theo bảng
mẫu 13.1 SGK.
- Đọc khung tên
- Đọc bảng kê.
- Hình biểu diễn
- Kích thớc
- Phân tích chi tiết
- Tổng hợp
I. Chuẩn bị
- ( SGK ).
II. Nội dung.
- Đọc bản vẽ lắp bộ ròng
rọc ( hình 14.1) và trả
lời câu hỏi theo mẫu b
của bảng 13.1
III. Các b ớc tiến hành.
- Đọc bản vẽ bộ ròng rọc
theo bảng mẫu 13.1.

- Kẻ bảng mẫu bảng 13.1
và ghi phần trả lời vào
bảng.
- Bài làm trên khổ giấy
A4
4. Tổng kết và đánh giá bài thực hành
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành
- GV hớng dẫn hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học
- GV thu bài vào cuối giờ.
5 . Dặn dò
- Y/C hs đọc trớc nội dung bài 15 sgk
Tuần:.7
Ngày soạn: /
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Tiết 13 Bài 15
Bản vẽ nhà
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Biết đợc nội dung và công dụng của bản vẽ các hình chiếu của ngôi nhà
- Biết đợc 1 số kí hiệu bằng hình vẽ của 1 số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị.
1. Đối với GV: - Tranh vẽ các hình bài 15
- Mô hình nhà 1 tầng
2. Đối với HS: - Đọc trớc nội dung bài 15
III/ Các hoạt động dạy học.

1 ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu nội
dung của bản vẽ nhà.
GV: Cho học sinh quan
sát hình phối cảnh nhà
một tầng sau đó xem bản
vẽ nhà.
GV: Hớng dẫn học sinh
đọc hiểu từng nội dung
qua việc đặt các câu hỏi?
GV: Mặt bằng có mặt
phẳng cắt đi ngang qua
các bộ phận nào của ngôi
nhà? Mặt bằng diễn tả
các bộ phận nào của ngôi
nhà?
GV: Các kích thớc ghi
trên bản vẽ có ý nghĩa gì?
Kích thớc của ngôi nhà,
của từng phòng, từng bộ
phận ngôi nhà ntn?
HS: Trả lời
1) Khung tên
2) Bảng kê
3) Hình biểu diễn
4) Kích thớc
5) Phân tích chi tiết

6) Tổng hợp
I. Nội dung bản vẽ nhà.
- Tranh hình 15.1.
- Bản vẽ nhà là bản vẽ
XD thờng dùng.
- Bản vẽ nhà gồm các
hình biểu diễn ( Mặt
bằng, mặt đứng, mặt
cắt ). Các số hiệu xác
định hình dạng kích thớc,
cấu tạo ngôi nhà.
KL: ( SGK ).
HĐ2: Tìm hiểu quy ớc
một số bộ phận của
ngôi nhà.
GV: Treo tranh bảng 15.1
và giải thích từng mục
ghi trong bảng, nói rõ ý
nghĩa từng kí hiệu.
GV: Kí hiệu 1 cánh và 2
cánh mô tả cửa ở trên
hình biểu diễn ntn?
GV: Kí hiệu cửa sổ đơn
và cửa sổ kép cố định,
mô tả cửa sổ trên các
hình biểu diễn nào?
GV: Kí hiệu cầu thang,
mô tả cầu thang ở trên
hình biểu diễn nào?
HĐ3.Tìm hiểu cách đọc

bản vẽ nhà.
GV: Cùng học sinh đọc
bản vẽ nhà một tầng
( Nhà trệt ) ở hình 15.1
SGK theo trình tự bảng
15.2.
HS: Học sinh trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
II. Kí hiệu quy ớc một
số bộ phận của ngôi
nhà.
- Bảng 15.1 ( SGK ).
III. Đọc bản vẽ nhà.
Bảng 15.2 SGK
4. Củng cố: - Y/C hs đọc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi
5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài 16
Tuần:.7
Ngày soạn: / / .
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / / . Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Tiết 14 Bài 16
Bài tập thực hành
Đọc bản vẽ nhà đơn giản
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Đọc đợc bản vẽ nhà đn giản
2. Kĩ năng :
- Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ nhà đơn giản
- Hình thành tác phong làm việc theo quy định

3. Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu bản vẽ xây dựng
II/ Chuẩn bị.
1 . Đối với GV:
- Mô hình hoặc hình 3 chiều nhà ở
2. Đối với HS:
- Giấy vẽ, bút chì, thớc kẻ
III/ Các hoạt động dạy học
1 ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ :
Em hãy nêu nội dung bản vẽ nhà?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu nội
dung của bản vẽ nhà.
GV: Kiểm tra dụng cụ,
vật liệu của học sinh
GV: Cho học sinh làm
theo mẫu bảng 15.2
HĐ2.Tổ chức thực hành
HS: Đọc bản vẽ theo sự
hớng dẫn của giáo viên
làm bài tại lớp
- Khung tên
- Hình biểu diễn
- Kích thớc
- Các bộ phận
I. Chuẩn bị:
- ( SGK ).
II. Nội dung.

III. Các b ớc tiến hành.
Gồm 4 bớc
+ Khung tên
+ Hình biểu diễn
+ Kích thớc
+ Các bọ phận
4.Củng cố .
GV: Nhận xét giờ làm bài tập TH.
GV: Hớng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
Cuối giờ giáo viên thu bài về nhà chấm.
5. Dặn dò
- Khuyến khích hs tự vẽ phác các hình chiếu ngôi nhà mình ở hoặc phòng học.
Tuần:.8
Ngày soạn: / /.
Ngày giảng: / Lớp: Tiết: Sĩ số: /
Ngày giảng: / /. Lớp: Tiết: Sĩ số: /

Tiết 15 Bài 17
tổng kết và ôn tập
Phần một - vẽ kĩ thuật
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Hệ thống lại kiến thức cơ bản về bản vẽ các khối hình học, Bản vẽ kỹ
thuật.
- Hiểu đợc cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà
- Chuẩn bị kiểm tra bản vẽ kỹ thuật.
2- Kỹ năng:
Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
3- Thái độ
Tích cực , hợp tác

II. Chuẩn bị :
1 Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan
- Tranh phóng to hình 1/52 SGK; hình 2, 3, 4, 5 ( theo bài )
- Mẫu vật theo bài
2 Đối với học sinh:

×