Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an tieng viet 1- tuan25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.6 KB, 31 trang )

TuÇn 25

Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Trêng em
I. Mục tiêu
Kiến thức - HS đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ:cô giáo. dạy em, điều
hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn hS
- Trả lời được câu hỏi 1,2 trong (SGK)
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hói đáp
theo mẫu về trường, lớp của mình
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn,bước đầubiết đọc diễn cảm
Thái độ: GD học sinh biết yêu quý mái trường,yêu thích môn học
I. Đồ dùng dạy học
- GV :Bài tập đọc viết sẵn ở bảng phụ.
Tranh vẽ cảnh Trường em
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho mỗi tổ viết một từ vào bảng con.
- GV nhận xét sửa sai.
- Gọi 2 em đọc từ vừa viết
- Gọi 1 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV treo tranh và hỏi. Trong tranh vẽ cảnh
gì?
- GV ghi tên bài lên bảng
HS đọc tên bài
b. Luyện đọc


- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn
bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình
cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ.
- GV cho HS đọc tiếng trường rồi dùng phấn
màu gạch chân dưới 1 tiếng trường.
- Tiếng trường được phân tích như thế nào?
Tổ 1 ủy ban Tổ 2 hòa thuận
Tổ 3 luyện tập.
Sóng nâng thuyền
Lao hối hả
Lưới tung tròn
Khoang đầy cá
Gió lên rồi
Cánh buồm ơi.
- Tranh vẽ ngôi trường , cô giáo ,học
sinh.
- 3 -> 5 em đọc tên bài.
Trường em
- 1 em đọc lại bài.
- âm tr đứng trước vần ương đứng sau,
dấu huyền đặt trên ơ.
- trờ – ương - trương – huyền – trường.
- GV nhận xét và hướng dẫn tiếng hai tương
tự.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc
các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng tại chỗ đọc lại các
tiếng
- GV gọi 1 em từ trường em và gạch chân, kết

hợp giải nghĩa từ.
+ Ngôi nhà thứ hai :Trường học giống như
một ngôi nhà vì ở đây có nhiều người gần gũi,
thân yêu.
+ Thân thiết: Rất thân, rất gần gũi.
- Lượt đọc lần 2:
- GV cho HS đọc theo dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
+ Luyện đọc câu:
- GV hướng dẫn HS chia câu: Để chia câu.
Chữ đầu câu viết hoa và cuối mỗi câu có dấu
chấm. Và cô sẽ viết số ở mỗi đầu câu.
- Câu 1 :Trường học của em.
- GV viết kí hiệu số 1 và gọi HS nối tiếp nhau
đọc trơn câu 1.
- GV nhận xét sửa chữa.
- Vậy câu 2 được bắt đầu từ đâu đến đâu?
- GV đánh dấu và hướng dẫn HS đọc câu khó:
- Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần ngắt hơi.
- GV vạch nhịp, đọc mẫu, cho HS đọc lại.
- GV HD HS đọc: Ở câu này đọc chậm, nhấn
mạnh vào từ cô giáo ,thân thiết.
- GV tiếp tục chia các câu còn lại và HD HS
đọc tương tự câu 1,2.
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. HS đọc
câu đầu thì đọc cả tên bài theo cách:1 HS đầu
đọc, HS tiếp theo đứng lên đọc câu tiếp theo.
- GV theo dõi sửa sai.
+ Luyện đọc đoạn:
- GV hướng dẫn cách chia đoạn: Mỗi đoạn

bao giờ chữ đầu câu cũng viết hoa và viết lùi
vào 1 chữ so với các dòng khác, kết thúc đoạn
có dấu chấm. Đoạn 1 được tính từ : Trường
học đến của em.
- Đoạn 2 từ : Ở trường điều hay.
- Vậy đoạn 3 từ đâu đến đâu?
- GV HD cách đọc đoạn; Ở đoạn có nhiều câu
khi đọc hết 1 câu các em phải nghỉ hơi
- GV vạch 2 vạch trong câu của đoạn 2.
- GV HD cách đọc và gọi HS đọc.
- Hai: hờ - ai - hai.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- Trường em, Thứ hai, mái trường, cô
giáo, dạy em, bạn bè, thân thiết, anh em,
điều hay, rất yêu
- Mỗi dãy bàn đọc 2 từ.
- Câu 1 :Trường học của em.
- Câu 2: Ở trường … Như anh em.
- Ở trường có cô giáo hiền như mẹ,/ có
nhiều bè bạn thân thiết như anh em.//
- Cả lớp đọc.
- HS 1 đọc câu 1
- HS 2 đọc câu 2
- HS 3 đọc câu 3 . . .
- Từ em rất thích đến hết.
- HS 1 đọc đoạn 1
- HS 2 đọc đoạn 2
- HS 3 đọc đoạn 3
+ luyện đọc cả bài.
- GV cho 2 HS thi nhau đọc cả bài

- GV nhận xét chấm điểm.
- Cho HS đọc lại cả
- GV cho HS đọc lại bài.
* Ôn các vần ai. ay
- GV nêu yêu cầu 1 .
- GVgọi HS nối tiếp nhau phân tích , đánh vần
, đọc trơn từng tiếng.
- GV nhận xét ,sửa sai.
- GV gắn yêu cầu 2 lên cho HS đọc to.
- GV lần lượt gắn tranh lên bảng cho HS quan
sát và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
-GV nhận xét ghi bảng từ con nai ghi bảng và
gọi HS đọc.
- GV chỉ vào tranh bên và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
GV nhận xét từ máy bay ghi bảng và gọi HS
đọc.
- GV giải thích từ máy bay.
+ Máy bay: Là phương tiện giao thông đi
nhanh nhất.
Bài tập 3 : GV đính tranh lên bảng và gọi HS
nêu yêu cầu.
- GV cho HS dựa vào các từ vừa tìm trong bài
2 và làm mẫu
+ GV cho HS quan sát tranh 1 và hỏi : Trong
tranh bạn nhỏ đang làm gì?
- GV rút ra câu mẫu ghi lên bảng và cho HS
đọc.
- GV nhận xét.

- Chỉ bảng cho HS đọc trơn cả bài.
- Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay
- HS tìm: thứ hai, mái trường, dạy em,
điều hay
- HS đọc và phân tích các tiếng có vần ai
hoặc ay.
- 1 HS đọc. Tìm tiếng ngoài bài
+ Có vần ai hặc ay:
- Tranh vẽ con nai
- 2 HS đọc nối tiếp: con nai.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- Tranh vẽ máy bay.
- 2 HS đọc nối tiếp: máy bay.
+ Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.
- Vẽ bạn làm máy bay chở khách và tai để
nghe bạn nói.
+ M:Tôi là máy bay chở khách

Tai để nghe bạn nói.
- 4 HS đọc .
- Cả lớp đọc.
Tiết 2
* Hướng dẫn luyện đọc lại
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp
nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.

- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.

- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của gv:
Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi:
+ Trong bài trường học được gọi là gì?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung và nhắc lại.
- GV cho HS đọc đoạn 3 và hỏi:
+ Trường học là ngôi nhà thứ 2 của em vì
sao?
- GV cho HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét
* Hướng dẫn HS luyện nói
- GV cho HS mở SGK và đọc tên chủ đề.
- GV gọi 2 HS đọc và làm mẫu.
- GV cho HS dựa vào các câu mẫu đó em hãy
hỏi nhau về trường lớp.
- GV nhận xét và mời 1 số nhóm lên bảng hỏi
trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò
+ Theo em bạn nhỏ có yêu mái trường
không? - Bạn HS rất yêu mái trường.
- GV cho HS nhìn SGK đọc lại cả bài
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài
sau: Tặng cháu

- HS đọc và nêu:
+ Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai
của em.
+ Trường học là ngôi nhà thứ hai của em,
vì: ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có
nhiều bè bạn thân thiết như anh em,
trường học dạy em thành người tốt, trường
học dạy em những điều hay.

- HS: hỏi nhau về trường lớp.
- HS: Bạn học lớp nào?
- Tôi học lớp 1A
- HS làm việc theo nhóm đôi
- HS theo dõi nhận xét.
Luyện Tiếng Việt
Luyện:Trêng em
I/Mục tiêu
Kiến thức:Luyên cho Học sinh đọc đúng và trôi chảy bài Trường em;
HSKG bước đầu biết đọc diễn cảm bài tập đọc
HS vân dụng làm được một số bài tập có liên quan đến nôi dung bài học
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn và biêt dùng từ đặt câu
Thái độ:GD học sing yêu thích môn học và có ý thức học tốt
II/Đồ dùng dạy học
Bảng phụ,VBT Tiếng việt
A/Kiểm tra:
Học sinh đọc bài:Trường em
B/Bài luyện
Bài1: Luyện đọc:Trường em
-Luyện đọc từ:GV gạch chân các từ khó
đọc lên bảng cho học sinh luyện đọc

-Luyên đọc câu:GV cho học sinh đọc từng
câu
Luyện đọc cả bài: Học sinh đọc cả bài
Lớp nhận xét
Trường học,bè bạn,thân thiết,những điều hay
Hsyếu đọc trơn,HSKG đọc diễn cảm
*Đặt câu: (Dành HSKG)có từ Trường
em,bạn bè
Bài tập 1:Điền dấu x vào
Trước câu trả lời đúngcâu hỏi:Vì sao bạn
nhỏ yêu mái trường của mình?
Vì ở đó có cô giáo hiền như mẹ,có ban
bè thân thiêt như anh em.
Vì ở nơi đó dạy bạn thành người
tốt,dạy bạn những điều hay
Cả hai ý trên
Bài 2(Dành HSKG)
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao
cho thành câu rồi khoanh tròn vào các
tiếng có chứa vần ai,ay
A B
Bài 3 Luyên viết
GV đọc cho HS luyện viêt bài Trường em
Từ đầu đến thân thiết như anh em
GV chấm bài nhận xét
Dăn dò: về học bài
Chuẩn bị bài sau
Chú ý nhấn giọng ở một số từ:Trường
học,thân thiết,rất yêu,mái trường
Vì ở đó có cô giáo hiền như mẹ,có ban

bè thân thiêt như anh em.
Vì ở nơi đó dạy bạn thành người tốt,dạy
bạn những điều hay
Cả hai ý trên
Bài 2(Dành HSKG)HS làm bài
A B
HS luyện viết vào vở ô li
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Tập viết
Tô chữ hoa A, Ă, Â, B
I. Mục tiêu
Kiến thức - Tô được các chữ hoa A, Ă, Â, B
- Viết đúng các vần ai, ay, ao, au ; Các từ ngữ: mái trường điều hay , sao sáng,
mai sau kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết
được ít nhất 1 lần)
Các bạn trai
thích
Các bạn trai
thích
X
Các bạn gái
thích
Chuyền
bóng
Mới
Cô giáo dạy
bài học
Các bạn gái
thích
Chuyền

bóng
Mới
Cô giáo dạy
bài học
* HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định
trong vở tập viết 1, tập 2.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt đúng,đẹp cho HS
Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ viết sẵn các chữ hoa, các vần
- HS: Vở , bảng con,
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các
từ sau vào bảng con: huỳnh huỵch, luýnh
quýnh.
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa:
A, Ă, Â, B
b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
- GV gắn chữ A mẫu lên bảng và hỏi:
+ Chữ a hoa gồm những nết nào?
+ Chữ a hoa cao mấy đơn vị? Ứng với mấy ô
li?
- GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình
viết: Từ điẻm đặt bút ở dòng dưới đường kẻ
ngang dưới viết nét móc hơi lượn sang phải 1
đơn vị chữ lên đường kẻ ngang trên. Từ đây

viết nét móc phải, điểm dừng bút cao hơn
đường kẻ ngang dưới 1 chút. Cuối cùng ta lia
bút lên đường kẻ ngang giữa, bên trái của nét
thẳng chéo 1/3 đơn vị chữ để viết nét
ngang GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gắn chữ Ă, Â và hỏi:
+ Chữ hoa Ă, Â có gì giống và khác với chữ
a hoa?
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gắn chữ B hoa lên bảng và hỏi:
+ Chữ B hoa gồm những nét nào?
- 2 HS lên bảng viết ,cho HS cả lớp viết
các từ sau vào bảng con:
- huỳnh huỵch, luýnh quýnh.

- H - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- HS nêu:
+ Chữ hoa A gồm 3 nét, 1 nét ngang 2
nét móc ngược.
+ Cao 2,5 đơn vị ứng với 5 ô li
- HS viết bảng con: A
- Có cấu tạo giống chữ A chỉ khác nhau
là chữ Ă có thêm dấu á, chứ â có thêm
dấu ớ
- HS theo dõi A,Ă,Â
- HS viết bảng con.
A,Ă,Â

- Gồm nét móc dưới và 2 nét cong phải
có thắt ở giữa.
- Cao 5 ô li
- HS theo dõi
+ Độ cao cả chữ B hoa thế nào?
- GV nhận xét và nêu quy trình viết: Từ điểm
đặt bút nằm trên đường kẻ nang trên viết nét
móc dưới hơi lượn như chữ A hoa. Lia bút
lên phía dưới đương kẻ ngang trên 1 chút,
viết nét cong phải chạm vào nét móc độ rộng
bằng 1 đơn vị chữ. Viết nét thắt ở giữa rồi
viết nét cong phải phía dưới rộng bằng 1 đơn
vị chữ. Điểm dưng bút nằm trên đường kẻ
ngang dưới 1 chút.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét
- GV hướng dẫn HS viết vần ai, ay, ao, au
- Vần ai, ay con chữ nào viết thấp nhất
- GV nhận xét viết mẫu.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sữa sai.
+ Từ mái trường
- GV viết mẫu và cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa chữa và nêu quy trình viết.
- GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo
quy trình tương tự.
- GV nhận xét sữa chữa.
* Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- GV cho hs mở vở tập viết và hướng dẫn HS
viết vào vở.

- GV quan sát lớp – giúp đỡ em yếu kém
- GV nhắc nhở các em các ngồi viết hợp vệ
sinh.
- GV thu 1 số vở chấm và nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị
bài sau: Tiếp theo
- HS viết bảng con: B
- Con chữ y
- HS viết bảng con: ai, ay
ai,ay
- HS viết bảng con
mái trường
điều hay
sao sáng
điều hay
- HS viết bài vào vởA, Ă, Â, B mỗi
chữ 1 dòng
- Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần.
Chính tả
Trêng em
I. Mục tiêu
Kiến thức - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Trường học là anh
em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần ai, hoặc ay chữ c hay chữ k, vào chỗ trống.
* Làm được bài tập 2,3 SGK
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt đúng,đẹp cho HS
Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết

II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ và nam châm
III.Hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở HS và hướng dẫn cách
trình bày.
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài
trường em
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc lần 1 rồi cho 2
đọc lại .
+ Trong bài trường học còn được gọi là gì?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng
con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa
chữa.
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó
viết.
c. Hướng dẫn hs chép bài.
- GV cho Hs mở vở chính tả và hướng dẫn
HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu đoạn văn viết lùi
vào1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa
chữ cái đầu câu.
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
hợp vệ sinh
- GV tổ chức cho HS chép bài vào vở.

- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong
tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả
chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại
GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh
vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có
viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
Trường em
- 2 HS nối tiếp đọc lại .
Là ngôi nhà thứ 2 của em
- Trường, ngôi, giáo, nhiều, thắm thiết.
Trường: Tr + ương + Dấu huyền
Thiết : th + iêt + dấu sắc.
- HS nối tiếp đọc.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của
GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải
thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách
từ mắt đến vở là 25 -> 30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra.
gạch châm chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu 8 - 10 vở chấm sữa lỗi chính trên
bảng.01

d. HD HS làm bài tập

* Bài 2
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và
gọi 1 HS đọc yêu cầu 2
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Vậy ta điền vần ai hay ay vào chổ chấm
tranh 1?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
* Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tương tự
bài 2.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
4. Cũng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn
bị , thái độ học tập của HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
sau: Tặng cháu.
* Bài 2: Điền vần ai hay ay?
- Vẽ con gà mái, máy ảnh
- HS nêu: Điền vần ai vào tranh 1, ay vào
tranh 2
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
bài tập.
gà mái máy ảnh
* Bài 3: Điền chữ c hay k?
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài
tập
cá vàng thước kẻ lá cọ
- HS nghe.
Luyện Tập viết


Tô chữ hoa A, Ă, Â, B
I/ Mục tiêu
Kiến thức -Biết tô và viết đúng các chữ A,Ă,Â,B,và viết các vần ai,ay,từ ngọc
trai,máy cày trong vở Thực hành viết đúng,viết đẹp lớp 1 tập 2
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt đúng,đẹp cho HS
Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết
II/Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học
A/Bài cũ: HS viết bảng con:Trường
em,viết chữ A
B/ Bài luyện
Luyện:Tập viết
Cho HS nhắc lại các chữ được tô bằng
chữ hoa đã học
- Luyện cho HS tập viết vào bảng con
các chữA,Ă,Â,B
- GV nhận xét
-+Luyện viết vần:ai,ay
+ Luyện viết từ:bài ngọc trai,máy cày
Hỏi cách viết các từ,hướng dẫn HS viết
HS viết
GV nhận xét
HS nhắc lại A, Ă, Â, B
HS viết lên bảng
HS viết bảng con
ai,ay
+ HS nêu
Từ “ngọc trai” có các con chữ đều nằm
*Từ “ngọc trai”

Từ “ngọc trai” được viết bằng những con
chữ nào?nêu độ cao của từng con chữ?
+ HS viết vào vở thực hành viết đúng,viết
đẹp
GV chấm bài,nhận xét
* Từ “máy cày”
Từ “máy cày” được viết bằng những con
chữ nào?nêu độ cao của từng con chữ?
HS luyện viết vào vở
C/Dặn dò:_Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
trong 2 dòng li,chữ g nằm trong 5 dòng li,t
nằm trong 3 dòng li
ngọc trai
Từ “máy cày” có các con chữ đều nằm
trong 2 dòng li,chữ y nằm trong 5 dòng li
máy cày
HS viết vào vở “Thực hành viết đúng,viết
đẹp”
Thứ 4 ngày 23 tháng 2 năm 2011
Kiểm tra hồ sơ –Cô châu dạy thay
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Cái nhãn vở
A/Mục tiêu: Kiến thức - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắn
nót, viết, ngay ngắn, khen.
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Quyển vở, năn nót, viết, ngay ngắn,
khen.
- Biết được tác dụng của nhãn vở.
Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK.

Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn,bước đầubiết đọc diễn cảm( HS khá giỏi biết tự
viết được nhãn vở)
Thái độ: GD học sinh biết yêu quý mái trường,yêu thích môn học
B/ Đồ dùng dạy học
- Bảng nam châm, bộ chữ học vần Tiếng Việt
- Một số bút màu để HS trang trí nhãn vở
C./Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài tặng cháu và trả lời câu
hỏi:
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
+ Bác mong các cháu điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Bác Hồ tặng vở cho các cháu thiếu
niên nhi đồng.
- Bác mong các cháu ra công mà học
tập, để mai sau giúp nước non nhà.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
b. Luyện đọc
- GV viết sẵn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình
cảm
* Luyện đọc tiếng, từ .
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các tiếng
khó trên bảng rồi gọi HS nối tiếp nhau đọc kết
hợp phân tích , đánh vần và đọc trơn.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc

các tiếng còn lại.
- GV gạch chân dưới các từ khó sau đó hướng
dẫn và cho hs đọc trơn từ khó.
- GV giải nghĩa từ:
+ Trang trí: Vẽ thêm hoa, lá,…. Cho đẹp.
- GV cho HS đọc lại từ lần 2:
- GV nhận xét sữa sai.
- GV cho HS đọc theo dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Luyện đọc câu:
- GV hướng dẫn HS chia câu: Để chia câu.
Chữ đầu câu viết hoa và cuối mỗi câu có dấu
chấm. Và cô sẽ viết số ở mỗi đầu câu.
- GV viết kí hiệu số 1 và gọi HS nối tiếp nhau
đọc trơn câu 1.
- GV nhận xét sửa chữa.
- Vậy câu 2 được bắt đầu từ đâu đến đâu?
- GV đánh dấu và hướng dẫn HS đọc câu khó:
- Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần ngắt hơi.
- GV vạch nhịp, đọc mẫu, cho HS đọc lại.
- GV HD HS đọc: Ở câu này đọc chậm rãi
,nhấn mạnh vào từ cô giáo ,thân thiết.
- GV tiếp tục chia các câu còn lại và HD HS
đọc tương tự câu 1,2.
- GV cho hs đọc nối tiếp từ câu.HS đọc câu
đàu thì đọc cả tên bài theo cách:1 HS đầu đọc,
HS tiếp theo đứng lên đọc câu tiếp theo.
- GV theo dõi sửa sai.
* Luyện đọc đoạn:
- GV hướng dẫn cách chia đoạn: Mỗi đoạn bao

giờ chữ đầu câu cũng viết hoa và viết lùi vào 1
chữ so với các dòng khác, kết thúc đoạn có dấu
chấm.
+ Đoạn 1 được tính từ : Bố cho đến nhãn vở.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại
- 4->5 em nối tiếp đọc tên bài: Tặng
cháu
- 1 em đọc lại bài.
- HS nối tiếp đọc các tiếng khó: vở,
trang, nắn, khen kết hợp phân tích
+ Khen = kh + en
- HS nối tiếp đọc các từ khó: Nhãn vở,
trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- HS nghe.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc theo dãy bàn.
- mỗi dãy bàn đọc 2 từ.
- HS nối tiếp đọc câu 1
- HS nối tiếp đọc các nhân .
- HS nối tiếp đọc từng câu theo HD của
GV.
- HS theo dõi và dùng bút chì đánh dấu
từng đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- GV HD cách đọc đoạn; Ở đoạn có nhiều câu
khi đọc hết 1 câu con phải nghỉ hơi
- GV vạch 2 vạch trong câu của đoạn 1
- GV HD cách đọc và gọi HS đọc.
- GV nhận xét sữa sai.
* luyện đọc cả bài.

- GV cho 2 HS thi nhau đọc cả bài
- GV nhận xét chấm điểm.
- Cho HS đọc lại cả bài.
- GV cho 1 HS đọc lại bài.
*) Ôn các vần ang,. ac
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần ang,
- GV ghi bảng và cho HS đọc trơn, kết hợp
phân tích đánh vần.
- GV nhận xét sữa sai.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ang:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ cái bảng và gọi HS
đọc.
- GV hướng dẫn HS phân tích , đánh vần và
đọc trơn tiếng có mang vần ang
- GV nhận xét và hướng dẫn HS tìm tiếng có
vần ac quy trình tương tự.
- GV cho HS cả lớp đọc trơn lại cả bài
- 2 HS thi nhau đọc cả bài
- HS đọc đồng thanh
- 1 HS đọc trơn lại bài.
- HS tìm và nêu: gang, trang
- HS đọc trơn, kết hợp phân tích đánh
vần.
Trang: Tr + ang; Trờ ang trang / trang
- HS nêu;
- Vẽ cái bảng.
- 2 HS đọc nối tiếp: Cái bảng

Bảng: B + ang + dấu hỏi
- HS nối tiếp đọc cá nhân.
- Con hạc, bản nhạc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
Tiết 2
* Hướng dẫn luyện đọc
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp
nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi:
+ Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
- GV nhận xét và cho HS nhắc lại nhiều lần
- GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi:
+ Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
- GV gọi HS nhận xét và nhắc lại.
+ Dùng nhãn vở có ích lợi gì?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung và nhắc lại.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của
GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS đọc và nêu:
- Bạn viết tên trường, tên lớp, họ và tên
của em lên nhãn vở
- HS đọc thầm
- Bố khen bạn ấy đã tự làm được cái

nhãn vở.
- HS nối tiếp nhắc lại.
- Nhãn vở cho ta biết quyển vở đó là vở
gì, quyển vở đó là của ai
- HS nối tiếp nhắc lại.
- GV nhận xét và nêu nội dung bài
- GV hướng dẫn HS tự làm và trang trí nhãn
vở.
- GV cho HS quan sát nhãn vở trong SGK và
hỏi:
+ Trong nhãn vở cần có gì?
+ Nhãn vở được trang trí gì?
- GV nhận xét và nêu yêu cầu bài: Em hãy tự
vẽ và trang trí làm 1 nhãn vở cho đẹp.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
- GV cho 1 số em đính nhãn vở lên bảng .
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương chung.
4. Củng cố dặn dò
+ Dùng nhãn vở có ích lợi gì?
- GV cho HS nhìn SGK đọc lại cả bài.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài
sau: Bàn tay mẹ.
-
- HS quan sát nhãn vở.
- Có ghi trường, lớp, vở, họ tên, năm
học.
- Trang trí hoa lá các hình ảnh.
- HS làm nhãn vở.
- HS đính và nhận xét.

Luyện Tiếng Việt
Luyện:C¸i nh·n vë
I/Mục tiêu
Kiến thức:Luyện cho Học sinh đọc đúng và trôi chảy bài Cái nhãn vở;
HSKG bước đầu biết đọc diễn cảm bài tập đọc
HS vận dụng làm được một số bài tập có liên quan đến nôi dung bài học
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn và biết dùng từ đặt câu
Thái độ:GD học sing yêu thích môn học và có ý thức học tốt
II/Đồ dùng dạy học
Bảng phụ,VBT Tiếng việt
A/Kiểm tra:
Học sinh đọc bài: Cái nhãn vở
B/Bài luyện
Bài1: Luyện đọc:Cái nhãn vở
-Luyện đọc từ:GV gạch chân các từ khó
đọc lên bảng cho học sinh luyện đọc
-Luyên đọc câu:GV cho học sinh đọc từng
câu
Luyện đọc cả bài: Học sinh đọc cả bài
Hsyếu đọc trơn,HSKG đọc diễn cảm
*Đặt câu: (Dành HSKG)Trang trí,viết
Bài tập 1:Điền dấu x vào
Trước câu trả lời đúngcâu hỏi:Bạn Giang
viết tên trường,tên lớp,họ và tên mình vào
chỗ nào trong nhãn vở
Vào trang vở

Vào nhãn vở
Lớp nhận xét
Chú ý đọc đúng:Nắn nót,khen,ngay ngắn

HS làm bài vào bảng phụ
Vào trang vở
Vào nhãn vở

Vào trang bìa
Bài 2(Dành HSKG)
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao
cho thành câu rồi khoanh tròn vào các
tiếng có chứa vần ai,ay
A B
Bài 3 Luyên viết
GV đọc cho HS luyện viết bài cá nhãn vở
Từ đầu đến vào nhãn vở
GV chấm bài nhận xét
Dăn dò: về học bài
Chuẩn bị bài sau

Vào trang bìa
Bài 2(Dành HSKG)HS làm bài
A B
HS luyện viết vào vở ô li
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Chính tả
Tặng cháu
A/ Mục tiêu
Kiến thức - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 4 câu thơ bài Tặng cháu trong
khoảng 15 đến 17 phút.
- Điền đúng chữ l,n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng.
Bài tập (2) a hoặc b.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt đúng,đẹp cho HS

Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết
B/ Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài viết
- HS vở chính tả
C/Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng
con.
- GV nhận xét sữa sai.

- HS viết; Ngôi nhà, cô giáo, thân thiết
Cây bàng
Cây bàng
Mưa
Rơi lác đác
Đang thay lá
Gọi em lên bảng

Mưa
Rơi lác đác
Đang thay lá
Gọi em lên bảng


2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép
bài :Tặng cháu
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2

HS nối tiếp đọc lại .
+ Trong bài Tặng cháu Bác Hồ mong các
cháu thiếu nhi điều gì?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng
con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa
chữa.
- GV cho vài hs nối tiếp đọc lại các từ khó
viết.
c. Hướng dẫn HS chép bài.
- GV cho hs mở vở chính tả và hướng dẫn
HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu câu phải viết
hoa,xong mỗi câu phải xuống dòng- GV
hướng dẫn các em tư thế ngồi viết hợp vệ
sinh
- GV tổ chức cho HS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS.
*GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong
tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ
vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV
dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại
tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ
nào không, hướng dẫn các em gạch châm
chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu vở chấm sữa lỗi chính trên bảng.
d. HD HS làm bài tập
* Bài 2(a)

- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi
1 HS đọc to yêu cầu 2
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Vậy ta điền âm n hay âm l vào chổ chấm
tranh 1?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
- HS nghe và nhắc lại tên bài:Tặng cháu
- 2 HS nối tiếp đọc lại .
- Ra công học tập để sau này giúp ích cho
nước nhà.
- HS viết: Tặng cháu
Cháu : ch + au + dấu /
- yêu ta
- nước non
Nước : n + ươc + dấu /
- HS nối tiếp đọc.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn
của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải
thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách
từ mắt đến vở là 25 –đến 30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra.
Bài 2: Điền âm n hay âm l?
- HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS
đọc yêu cầu 2
- Tranh vẽ nụ hoa, cò bay lả bay la

- HS nêu: Điền âm n vào tranh 1, l tranh 2
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài
tập.
Nụ hoa Con cò bay lả bay
Bài 2(b)Dành HS khá giỏi
Điền dấu? Hay ngã trên những chữ in
nghiêng
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn
bị , thái đôï học tập của HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
sau: Bàn tay mẹ
HS điền và nêu miệng
Quyển vở,chõ xôi,tổ chim
Kể chuyện
Rùa và Thỏ
A/Mục tiêu
Kiến thức - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới
tranh.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: chớ chủ quan kiêu ngạo.
* HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện.
Kĩ năng: Luyện cho HS biết kể câu chuyện và kể được cho mọi người nghe;Tự
nhân thức được bản thân,biết lắng nghe và phản hồi tích cực
Thái độ: GD yêu thích môn học,cố ý thức học tốt
B/ Đồ dùng dạy học
- GV : Tranh minh hoạ truyện kể trong, bộ tranh trong Kể chuyên lớp 1
- HS : SGK
C/Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
HS kể chuyện:Truyện kể mãi không hết

2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng.
b. Hướng dẫn kể chuyện
- GV cho HS mở SGK và kể mẫu:
+ Lần 1: Không chỉ vào tranh
+ Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ vào
tranh.
*Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong câu
chuyện.
- GV cho HS quan sát từng tranh SGK và
nêu yêu cầu
- GV hỏi:
+ Tranh 1 ai với ai?
+ Rùa đang làm gì?
+ Thỏ nói gì với rùa?
- GV nhận xét và cho 1 HS kể lại nội dung
tranh 1
- GV chia lớp làm nhiều nhóm 4 và kể cho
nhau nghe.
2 HS kể - lớp nhận xét
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa
bài : Rùa và thỏ
- HS nghe.
- HS nghe kết hợp quan sát tranh.
- HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và câu
hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại nội
dung của từng tranh.
+ Vẽ 1 con thỏ và 1 con rùa
+ Rùa đang cố sức tập chạy

+ Chậm như rùa mà cứ đòi tập chạy .
Lời vào chuyện khoan thai
Lời của Thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn
Lời Rùa chậm rãi, khiên tốn nhưng đầy tự
tin
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng
túng.
- GV mời đại diện nhóm lên kể từng tranh
- GV cùng lớp nhận xét.

- Rùa trả lời thỏ ra sao?
- Rùa cố chạy còn thỏ thì làm gì?
- Ai đã tới đích trước?
- GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
- GV cho 3 HS đóng vai người dẫn chuyện,
thỏ, rùa và kể lại câu chuyện.
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
+ Vì sao thỏ lại thua rùa?
+ Câu chuyện trên khuyên ta điều gì?
- GV cho vài HS nhắc lại
4. Củng cố dặn dò
- Em cần học tập gì ở rùa?
+ Câu chuện trên khuyên ta điều gì?
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể lại
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Cô bé trùm khăn đỏ.
* Tranh 1
Rùa tập chạy, thỏ vẻ mỉa mai, coi thường
nhìn theo rùa và nói “chậm như rùa mà

cũng đòi tập chạy à”
* Tranh 2
Rùa nói “anh đừng có giễu tôi, tôi với anh
thi chạy xem ai nhanh hơn”
* Tranh 3:
Thỏ nghĩ mình chạy nhanh, nó chẳng việc
gì phải vội cứ nhởn nhơ, hái hoa bắt bướm,
còn rùa thì biết mình chậm chạp nó cố sứa
chạy thật nhanh
* Tranh 4;
Thỏ nhớ đến cuộc thi thì rùa đã đến đích,
nó ba chân bốn cẳng phóng đi, nhưng rùa
đã về đến đích trước nó.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- 3 HS đóng vai người dẫn chuyện, thỏ, rùa
và kể lại câu chuyện.
- Vì thỏ chủ quan và kiêu ngạo.
* Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên các em
chớ chủ quan, kiêu ngạo như thỏ sẽ thất
bại.
- Tính kiên trì chịu khó.
- Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan,
kiêu ngạo như thỏ sẽ thất bại và khuyên
chúng ta phải biết nhân thức được bản
thânvà biết lắng nghe người khác chúng ta
phải .
- HS nghe.
Luyện chính tả
Trường em
I/ Mục tiêu

Kiến thức : Rèn luyện cho HS viết đúng,viết đẹp,đúng mẫu,đúng tốc độ các chữ
trong bài Trường em( Từ Trường học dạy em hết bài);làm được các bài tập
chính tả
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt đúng,đẹp cho HS
Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết
II/Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học
A/Bi c: HS vit bng con:Trng
em,vit ch A
B/ Bi luyn
H1: Luyn chớnh t
GV cho HS c bi Trng em
H? Vỡ sao bn nh li yờu mỏi trng ca
mỡnh?
H? Trong on t Trng hc dy em
thnh ngi tt ca em cú nhng t
no khú vit?
HS luyờn viờt vo bng con
GV nhn xột,sa sai
+ Hng dn hc sinh vit
GV treo bng ph cú on bi ó chộp
+ HS vit vo v ụ li
GV theo dừi,nhc nh cỏc em c bit l
hc sinh yu
GV chm bi nhn xột
*Bi tp
Bi 1 in ai hay ay
Ln ngn l chờ chch d
Thn bn mộo ming chờ tr lch mm

- Chiu chiu vt li cũ bi
ễng voi b na ch ng vụ rng
Bi 2(Dnh cho HSKG) in du hi
hoc du ngó trờn ch in nghiờng
Rau cai,tranh cai,ym dai,dai la.mnh
vai,viờn soi
3 Dn dũ: Chun b bi sau: Cụ bộ trựm
khn
HS vit
GV nhn xột
Hai em c lp nhõn xột
Vỡ ú cú cụ giỏo dy em nhng iu
hay.
Nhng,rt yờu
Nhng,rt yờu
HS c li on vn
HS vit bi
HS nờu ming bi lm ca mỡnh
Ln ngn li chờ chch di
Thn bn mộo ming chờ trai lch mm
- Chiu chiu vt li cũ bi
ễng voi b na chy ngay vụ rng
HS nờu ming bi lm
Rau ci,tranh cói,ymdói,di la,mnh
vi,viờn si
Giáo dục tập thể Tuần 25
I- Mục tiêu:Giúp HS nhận xét đợc những u, khuyết điểm trong tuần.
Có ý thức tự giác hơn trong các hoạt động tập thể trong tuần tới.
II- Các hoạt động dạy học:
HĐ1:Phần nhận xét chung của Gv

a- Nền nếp: Tất cả hs đều thực hiện tốt quy định đi học đầy đủ, đúng giờ.Ra vào
lớp xếp hàng ngay ngắn.
Tồn tại: Một số bạn còn nói chuyện riêng trong giờ học: Quân, Hải
b- Học tập: Thực hiện tốt nền nếp học tập, có nhiều bạn học rất tiến bộ,đọc,viết
khá hơn. :Nữ,Lơng
Tồn tại : Một số bạn cha chịu khó , viết còn chậm: Hải,
Hiền B,Đô
c- Vệ sinh: Tham gia vệ sinh đầy đủ, sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng.

d-Các hoạt động Sao Nhi đồng:Tham gia tốt các hoạt động do đội tổ chức.
Nh ca múa hát tập thể, thi tìm hiểu về ngày Quốc tế phụ nữ 8/3
HĐ2:Phần đánh giá, xếp loại.
a- Tổ:+Thứ nhất là tổ 3 +Thứ hai là tổ 1 +Thứ ba:Tổ 2
b- Cá nhân: +Khen: Hoài ;Ngọc Nhiên ;Hải vy;Huyền Vi,Thảo
+Nhắc nhở: Thái,Hải, HiềnB,
c-Dán hoa cho các bạn đợc khen.
HĐ3:Phổ biến Kế hoạch tuần tới:
Tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch nhà trờng đề ra.
Tiếp tục hởng ứng tốt phong trào chào mừng ngày 8/3
Thực hiện chơng trình Tuần 26
Chuẩn bị ôn thi định kì giữa kì II đạt kết quả cao hơn.
Phát huy tốt các mặt mạnh,khắc phục các thiếu sót
Tiếp tục nạp các loại quỹ.




Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn: Tập đọc


Bài Tặng cháu
TCT: 245 + 246
A. MỤC TIÊU
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu
học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
Trả lời được câu hỏi 1,2( SGK)
- Học thuộc lòng bài thơ.
* HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói đ]ơcj câu chứa tiếng có vần ao, au.
B. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Tìm và hát các bài hát về Bác Hồ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Trường học trong bài được gọi là gì?
+ Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ
hai của em?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : Tặng cháu
b. Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng
, tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới

tiếng khó đọc: vở, tặng, nước non,
- Tiếng tặng được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét và HD tiếng hai tương tự.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích
và đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng tại chỗ đọc
lại các từ khó đọc: Vở này, tặng cháu,
nước non
- GV giải nghĩa từ:
- Ngôi nhà thứ 2 của em.
- Vì nó gần gũi với em và có cô giáo
như mẹ hiền.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc lại bài.
- Âm t đứng trước vần ăng đứng sau,
dấu nặng đặt dưới ă.
- Tờ – ăng - tăng – nặng– tặng.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
+ Nước non: Chỉ đất nước
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV hỏi:
+ Bài này có mấy dòng thơ?
- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1
dòng thơ ( 2 lần).
- GV nhận xét sửa chữa.
- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi HS
nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng
dẫn HS ngắt hơi )
- GV gọi HS nối tiếp đọc đoạn 2

- Gv gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa
các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc lại bài
thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
NGHỈ 5
PHÚT
*Ôn các vần ao. au
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần ao, au
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc
trơn tiếng.
- GV cho Hs nêu yêu cầu 2.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ao hặc au:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK
và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ chim chào
mào và gọi HS phân tích đánh vần và
đọc trơn.
- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần au
tương tự
- GV gọi HS đọc yêu cầu 3
- GV chỉ vào tranh bên và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ sao sáng và
gọi HS đọc.
- Gv nhận xét và rút ra câu mẫu và gọi

HS đọc trơn cả câu kết hợp tìm tiếng có
chứa vần ao .
- HS nghe.
- Có 4 dòng thơ.
- HS đọc cá nhân.
- HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Mỗi dãy bàn đọc 1 lần.
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS tìm và nêu: Cháu, sau
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn
theo cá nhân, cả lớp.
- Ch + au + dấu sắc
- s + au
- HS tìm và nêu
- Chim chào mào.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả
lớp.
- HS đọc và nêu: Nói câu có tiếng
chứa vần ao, au
+ Tranh vẽ 2 bạn nhỏ đang ngắm sao
trên trời
- HS đọc các nhân, cả lớp.
- HS nêu: Sao sáng trên bầu trời.
- GV nhận xét sữa sai
- GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa
vần au, ao
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
TIẾT 2

- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài
nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
đầu, đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
- GV gọi HS đọc 2 dòng thơ cuối
+ Bác mong các bạn nhỏ làm điều gì?
+ Qua bài thơ trên ta thấy được tình cảm
của Bác Hồ đối với các bạn nhỏ thế nào?
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài.
NGHỈ 5 PHÚT
*Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo
nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng
thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
*Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
cả đoạn, bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm
động viên
* GV tổ chức cho HS thi hát các bài hát
về Bác Hồ.
- GV nhận xét tuyên dương.

- GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài hát về
Bác Hồ.
4. Củng cố dăn dò
- GV cho 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ
và chuẩn bị bài sau: Cái nhãn vở.
- Các bạn HS rủ nhau đi học.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của
GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả
lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cho bạn HS
+ Bác mong các bạn nhỏ ra công học
tập để sau này giúp ích nước nhà.
+ Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm,
yêu mến của Bác Hồ với các bạn nhỏ
- HS đọc theo nhóm đôi
- HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá
nhân.
- HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.
- HS hát.
- HS hát đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc.
- HS nghe.
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
Tiết : 1 - 2

Môn : Tập đọc
Bài
Cái nhãn vở
TCT : 5 - 6
A. MỤC TIÊU
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Quyển vở, năn nót, viết, ngay ngắn,
khen.
- Biết được tác dụng của nhãn vở.
Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK. ( HS khá giỏi biết tự viết được nhãn vở).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nam châm, bộ chữ học vần Tiếng Việt
- Một số bút màu để HS trang trí nhãn vở
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài tặng cháu và trả lời
câu hỏi:
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
+ Bác mong các cháu điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên
bảng.
b. Luyện đọc
- GV viết sẵn bài tập đọc lên bảng, đọc
mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ
nhàng , tình cảm
* Luyện đọc tiếng, từ.
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các

tiếng khó trên bảng rồi gọi HS nối tiếp
nhau đọc kết hợp phân tích , đánh vần và
đọc trơn.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và
đọc các tiếng còn lại.
- GV gạch chân dưới các từ khó sau đó
hướng dẫn và cho hs đọc trơn từ khó.
- GV giải nghĩa từ:
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Bác Hồ tặng vở cho các cháu thiếu
niên nhi đồng.
- Bác mong các cháu ra công mà học
tập, để mai sau giúp nước non nhà.
- 4->5 em nối tiếp đọc tên bài: Tặng
cháu
- 1 em đọc lại bài.
- HS nối tiếp đọc các tiếng khó: vở,
trang, nắn, khen kết hợp phân tích
+ Khen = kh + en
- HS nối tiếp đọc các từ khó: Nhãn
vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- HS nghe.
+ Trang trí: Vẽ thêm hoa, lá,…. Cho đẹp.
- GV cho HS đọc lại từ lần 2:
- GV nhận xét sữa sai.
- GV cho HS đọc theo dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Luyện đọc câu:
- GV hướng dẫn HS chia câu: Để chia
câu. Chữ đầu câu viết hoa và cuối mỗi câu

có dấu chấm. Và cô sẽ viết số ở mỗi đầu
câu.
- GV viết kí hiệu số 1 và gọi HS nối tiếp
nhau đọc trơn câu 1.
- GV nhận xét sửa chữa.
- Vậy câu 2 được bắt đầu từ đâu đến đâu?
- GV đánh dấu và hướng dẫn HS đọc câu
khó:
- Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần ngắt
hơi.
- GV vạch nhịp, đọc mẫu, cho HS đọc lại.
- GV HD HS đọc: Ở câu này đọc chậm rãi
,nhấn mạnh vào từ cô giáo ,thân thiết.
- GV tiếp tục chia các câu còn lại và HD
HS đọc tương tự câu 1,2.
- GV cho hs đọc nối tiếp từ câu.HS đọc
câu đàu thì đọc cả tên bài theo cách:1 HS
đầu đọc, HS tiếp theo đứng lên đọc câu
tiếp theo.
- GV theo dõi sửa sai.
* Luyện đọc đoạn:
- GV hướng dẫn cách chia đoạn: Mỗi
đoạn bao giờ chữ đầu câu cũng viết hoa và
viết lùi vào 1 chữ so với các dòng khác,
kết thúc đoạn có dấu chấm.
+ Đoạn 1 được tính từ : Bố cho đến nhãn
vở.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại
- GV HD cách đọc đoạn; Ở đoạn có nhiều
câu khi đọc hết 1 câu con phải nghỉ hơi

- GV vạch 2 vạch trong câu của đoạn 2.
- GV HD cách đọc và gọi HS đọc.
- GV nhận xét sữa sai.
* luyện đọc cả bài.
- GV cho 2 HS thi nhau đọc cả bài
- GV nhận xét chấm điểm.
- Cho HS đọc lại cả bài.

- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc theo dãy bàn.
- mỗi dãy bàn đọc 2 từ.
- HS nối tiếp đọc câu 1
- Câu 2: Ở trường … Như anh em
- HS nối tiếp đọc câu 2
- HS nối tiếp đọc các nhân .
- HS nối tiếp đọc từng câu theo HD
của GV.
- HS theo dõi và dùng bút chì đánh
dấu từng đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- 2 HS thi nhau đọc cả bài
- HS đọc đồng thanh
- 1 HS đọc trơn lại bài.
- HS tìm và nêu: gang, trang
- HS đọc trơn, kết hợp phân tích
NGHỈ 5
PHÚT
- GV cho 1 HS đọc lại bài.
*) Ôn các vần ang,. ac
- GV nêu yêu cầu 1 .

- Tìm tiếng trong bài có vần ang,
- GV ghi bảng và cho HS đọc trơn, kết
hợp phân tích đánh vần.
- GV nhận xét sữa sai.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ang:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và
hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ cái bảng và gọi
HS đọc.
- GV hướng dẫn HS phân tích , đánh vần
và đọc trơn tiếng có mang vần ang
- GV nhận xét và hướng dẫn HS tìm tiếng
có vần ac quy trình tương tự.
- GV cho HS cả lớp đọc trơn lại cả bài
đánh vần.
Trang: Tr + ang; Trờ ang trang /
trang
- HS nêu;
- Vẽ cái bảng.
- 2 HS đọc nối tiếp: Cái bảng
Bảng: B + ang + dấu hỏi
- HS nối tiếp đọc cá nhân.
- Con hạc, bản nhạc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
TIẾT 2
* Hướng dẫn luyện đọc
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài
nhiều lần.

- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.

NGHỈ 5 PHÚT
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi:
+ Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
- GV nhận xét và cho HS nhắc lại nhiều
lần
- GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi:
+ Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
- GV gọi HS nhận xét và nhắc lại.
+ Dùng nhãn vở có ích lợi gì?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung và nhắc lại.
- GV nhận xét và nêu nội dung bài
- GV hướng dẫn HS tự làm và trang trí
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn
của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS đọc và nêu:
- Bạn viết tên trường, tên lớp, họ và
tên của em lên nhãn vở
- HS đọc thầm
- Bố khen bạn ấy đã tự làm được cái
nhãn vở.
- HS nối tiếp nhắc lại.
- Nhãn vở cho ta biết quyển vở đó là

vở gì, quyển vở đó là của ai
- HS nối tiếp nhắc lại.
-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×