Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

SKKN PHÂN DẠNG CÁC LOẠI BÀI TOÁN HÓA HỌC TRONG GIẢNG DẠY HÓA HỌC LỚP 8 Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.86 KB, 23 trang )

-
UBND quận đống đa
Trờng THCS Nguyễn trờng tộ

Sáng kiến kinh nghiệm
Phân dạng các loại bài toán hoá
học trong giảng dạy hoá học
lớp 8 ở trung học cơ sở
Môn: Hóa Học
Tên tác giả: Hồ Thị Minh Hiền
Tổ TN2
Năm học: 2010 -2011
-
Phần I : đặt vấn đề
I. lý do chọn đề tài
Sự nghiệp xây dựng XHCN ở nớc ta đang phát triển với tốc độ ngày càng
cao, với qui mô ngày càng lớn và đang đợc tiến hành trong điều kiện cách mạng
khoa học kỹ thuật phát triển nh vũ bão nó tác động một cách toàn diện lên mọi
đối tợng, thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội. Một trong những trọng tâm của sự phát
triển đất nớc là đổi mới nền giáo dục, phơng hớng giáo dục của đảng, Nhà nớc
và của ngành giáo dục & đào tạo trong thời gian trớc mắt cũng nh lâu dài là đào
tạo những con ngời " Lao động, tự chủ, sáng tạo" có năng lực thích ứng với nền
kinh tế thị trờng, có năng lực giải quyết đợc những vấn đề thờng gặp, tìm đợc
việc làm, biết lập nghiệp và cải thiện đời sống một ngày tốt hơn.
Để bồi dỡng cho học sinh năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, lý
luận dạy học hiện đại khẳng định: Cần phải đa học sinh vào vị trí chủ thể hoạt
động nhận thức, học trong hoạt động. Học sinh bằng họat động tự lực, tích cực
của mình mà chiếm lĩnh kiến thức . Quá trình này đợc lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ
góp phần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực t duy sáng tạo.
Tăng cờng tính tích cực phát triển t duy sáng tạo cho học sinh trong quá trình
học tập là một yêu cầu rất cần thiết, đòi hỏi ngời học tích cực, tự lực tham gia


sáng tạo trong quá trình nhận thức. Bộ môn Hoá học ở phổ thông có mục đích
trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức cơ bản, bao gồm các kiến thức về cấu
tạo chất, phân loại chất và tính chất của chúng. Việc nắm vững các kiến thức cơ
bản góp phần nâng cao chất lợng đào tạo ở bậc phổ thông, chuẩn bị cho học sinh
tham gia các hoạt đông sản xuất và các hoạt động sau này.
Để đạt đợc mục đích trên, ngoài hệ thống kiến thức về lý thuyết thì hệ
thống bài tập Hoá học giữ một vị trí và vai trò rất quan trọng trong việc dạy và
học Hoá học ở trờng phổ thông nói chung, đặc biệt là ở lớp 8 trờng THCS nói
riêng. Bài tập Hoá học giúp ngời giáo viên kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh, Từ đó phân loại học sinh để có kế hoạch sát với đối tợng. Qua nghiên
cứu bài tập Hoá học bản thân tôi thấy rõ nhiệm vụ của mình trong giảng dạy
cũng nh trong việc giáo dục học sinh.
Ngời giáo viên dạy Hoá học muốn nắm vững chơng trình Hoá học phổ
thông, thì ngoài việc nắm vững nội dung chơng trình, phơng giảng dạy còn cần
nắm vững các bài tập Hoá học của từng chơng, hệ thống các bài tập cơ bản nhất
và cách giải tổng quát cho từng dạng bài tập, biết sử dụng bài tập phù hợp với
từng công việc: Luyện tập, kiểm tra , nghiên cứu nhằm đánh giá trình độ nắm
vững kiến thức của học sinh. Từ đó cần phải sử dụng bài tập ở các mức khác
nhau cho từng đối tợng học sinh khác nhau: Giỏi, Khá , TB, Yếu.
Bài tập Hoá học rất đa dạng phong phú song với những nhận thức trên, tôi
thấy chất lợng đối tợng học sinh ở đây cha đồng đều, một số học sinh vận dụng
kiến thức để giải bài toán Hoá học cha đợc thành thạo. Vì vậy muốn nâng cao
chất lợng ngời giáo viên cần suy nghĩ tìm ra phơng pháp giảng dạy, Phân loại
các dạng bài tập Hoá học phù hợp với đặc điểm của học sinh, nhằm phát triển
năng lực t duy, sáng tạo và gây hứng thú học tập cho các em.
-
Từ những vấn đề trên, với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào việc
tìm tòi phơng pháp dạy học thích hợp với những điều kiện hiện có của học sinh,
nhằm phát triển t duy của học sinh THCS giúp các em tự lực hoạt động tìm tòi
chiếm lĩnh tri thức, tạo tiền đề quan trọng cho việc phát triển t duy của các em ở

các cấp học cao hơn góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo của địa ph-
ơng. Nên tôi đã chọn đề tài: " Phân dạng bài toán Hoá học lớp 8 ở chơng trình
THCS".
II. Nhiệm vụ của đề tài:
1. Nêu lên đợc cơ sở lý luận của việc phân dạng các bài toán Hoá học trong quá
trình dạy và học
2. Tiến hành điều tra tình hình nắm vững kiến thức cơ bản của học sinh 8 ở tr-
ờng THCS .
3. Hệ thống bài toán Hoá học theo từng dạng.
4. Bớc đầu sử dụng việc phân loại các dạng bài toán Hoá học, nhằm giúp cho
học sinh lĩnh hội các kiến thức một cách vững chắc và rèn luyện tính độc lập
hành động và trí thông minh của học sinh.
III. Đối t ợng nghiên cứu :
Học sinh khối 8 ở trờng THCS Nguyễn Trờng Tộ
IV Mục đích của đề tài:
Phân dạng các bài toán Hoá học nhằm nâng cao chất lợng học tập môn
hoá học của học sinh lớp 8 THCS
V. Giả thuyết khoa học:
Việc phân dạng các bài toán Hoá học sẽ đạt đợc hiệu quả cao và sẽ là tiền
đề cho việc phát triển năng lực trí tuệ của học sinh ở cấp học cao hơn khi giáo
viên sử sụng linh hoạt và hợp lý hệ thống các dạng bài tập hoá học theo mức độ
của trình độ t duy của học sinh phù hợp với đối tợng học sinh lớp 8 THCS
VI. Ph ơng pháp nghiên cứu
Trong đề tài này tôi đã vận dụng các phơng pháp nghiên cứu khoa học nh:
Phân tích lý thuyết, điều tra cơ bản, tổng kết kinh nghiệm s phạm và sử dụng một
số phơng pháp thống kê toán học trong việc phân tích kết quả thực nghiệm s
phạm v.v .
Tham khảo các tài liệu đã đợc biên soạn và phân tích hệ thống các dạng
bài toán hoá học theo nội dung đã đề ra.
Trên cơ sở đó tôi đã trình bày các dạng bài toán hoá học đã su tầm và

nghiên cứu để nâng cao khả năng, trí tuệ của học sinh.
VII. Bài toán hoá học và vai trò của nó Trong việc
phát triển t duy của học sinh
-
Một số học sinh có t duy hoá học phát triển là năng lực quan sát tốt, có trí
nhớ lô-gíc, nhạy bén, có óc tởng tợng linh hoạt phong phú, ứng đối sắc xảo với
các vấn đề của hoá học và làm việc có phơng pháp.
Bài toán hoá học đợc xếp trong giảng dạy là một trong hệ thống các phơng
pháp quan trọng nhất, để nâng cao chất lợng giảng dạy và nó có những tác dụng
rất to lớn.
1. Bài toán hoá học có tác dụng làm cho học sinh hiểu sâu sắc các khái
niệm đã học.
2. Học sinh có thể học thuộc lòng các định nghĩa của khái niệm nhng nếu
không thông qua việc giải bài tập, học sinh cha thể nào nắm vững đợc
cái mà học sinh đã thuộc.
3. Bài toán hoá học mở rộng sự hiểu biết một cách sinh động, phong phú
và không làm nặng nề khối lợng kiến thức của học sinh.
4. Bài toán hoá học có tác dụng củng cố kiến thức cũ một cách thờng
xuyên và hệ thống hoá các kiến thức hoá học.
5. Bài toán hoá học thúc đẩy thờng xuyên sự rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo,
cần thiết về hoá học. Việc giải quyết các bài tập hoá học giúp học sinh
tự rèn luyện các kỹ năng viết phơng trình hoá học, nhớ các ký hiệu hoá
học nhớ các hoá trị của các nguyên tố, kỹ năng tính toán v.v
6. Bài toán hoá học tạo điều kiện để t duy phát triển, khi giải một bài toán
hoá học bắt buộc phải suy lý, quy nạp, diễn dịch, loại suy.
7. Bài toán hoá học có tác dụng giáo dục t tởng cho học sinh vì giải bài
tập hoá học là rèn luyện cho học sinh tính kiên nhẫn, trung thực trong
lao động học tập, tính sáng tạo khi sử lý các vấn đề đặt ra. Mặt khác
rèn luyện cho học sinh tính chính xác của khoa học và nâng cao lòng
yêu thích môn học.

-
Phần II. Nội dung đề tài
Phân dạng
các loại bài toán hoá học trong giảng dạy
hoá học lớp 8 ở trung học cơ sở
A. Dạng 1: Tính theo công thức hóa học
I . Tìm khối lợng nguyên tố trong a g hợp chất
Ví dụ: Tính số gam cacbon C có trong 11g khí cacbonic CO
2
( C =
12; O = 16).
Nghiên cứu đề bài: Dựa vào tỉ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lợng giữa cacbon và khí
cacbonic trong công thức CO
2
.
Hớng dẫn giải
Cách 1
Xác định lời giải
Bớc 1: Viết CTHH của chất.
Bớc 2: Tính khối lợng mol của hợp
chất và khối lợng của nguyên tố trong
1 mol chất
Bớc 3; Lập quan hệ với số liệu của đầu
bài
Bớc 4: Trả lời
Lời giải
Khí cacbonic có CTHH: CO
2
1 mol CO
2

có chứa 1 mol C
44 g CO
2
có chứa 12 g C
11 g CO
2
có chứa x g C

x = 3
Có 3g C trong 11 g CO
2
Cách 2
Xác định lời giải
Bớc 1: Qui số gam đầu bài cho ra mol
Bớc 2: Viết CTHH của chất. Tính M
Bớc 3: Lập quan hệ tỷ lệ mol giữa
nguyên tố và hợp chất. Tìm khối lợng
cha biết.
Bớc 4: Trả lời
Lời giải
n
CO
2
=
mol25,0
44
11
=
MCO
2

= 44 g
1 mol CO
2
có chứa 1 mol C
0,25mol CO
2
có chứa 0,25 g C
M
C
= 0,25.12 = 3g
Có 3g C trong 11 g CO
2

II. Tìm khối lợng hợp chất để trong đó có chứa a mol nguyên tố:
Ví dụ: Cần lấy bao nhiêu gam CH
3
COOH để trong đó có chứa 12g
nguyên tố cacbon?
Nghiên cứu đề bài: Dựa vào tỷ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lợng giữa nguyên tố và
hợp chất
Hớng dẫn giải
Cách 1
Xác định lời giải Lời giải
-
Bớc 1: Viết CTHH của chất. Tính M,
nêu ý nghĩa ( có liên quan tới chất tìm)
Bớc 2: Lập quan hệ với số liệu của đầu
bài.
Tính x
Bớc 3: Trả lời

CTHH : CH
3
COOH có : M = 60g
1 mol CH
3
COOH có chứa 2 mol C
60 g CH
3
COOH có chứa 24g C
x g CH
3
COOH có chứa 12 g C
x =
12.
24
60
= 30 g
Cần 30 gam CH
3
COOH
Cách 2
Xác định lời giải
Bớc 1: Qui số gam đầu bài cho ra mol
Bớc 2: Viết CTHH của chất. Tính M,
nêu ý nghĩa của CTHH
Bớc 3: Lập quan hệ tỷ lệ mol giữa
nguyên tố và hợp chất. suy ra số mol
chất
Bớc 4: Tính khối lợng m = n.M
Bớc 5: Trả lời

Lời giải
M
C
= 12g => n
C
= 12:12 = 1 mol
MCH
3
COOH = 60g
1mol CH
3
COOH có chứa 2mol C
0,5 mol CH
3
COOH <= 1mol C
mCH
3
COOH = 0,5 . M = 0,5.60 = 30 g
Cần 30 g CH
3
COOH
III. Tính tỷ lệ % về khối lợng m của mỗi
nguyên tố trong hợp chất:
Ví dụ : Tính tỷ lệ % về khối lợng của Hiđrô trong hợp chất H
2
SO
4
Nghiên cứu đầu bài: Dựa vào tỷ lệ khối lợng giữa hiđro và axit để tính tỷ lệ %
Hớng dẫn giải
Cách 1

Xác định lời giải
Bớc 1: Viết CTHH của chất. Tính M
của hợp chất. Khối lợng hiđro có
trong M của chất
Bớc 2: Tìm tỷ lệ %
Bớc 3: Trả lời
Lời giải
CTHH : H
2
SO
4
M = 98 g
M
H
= 2.1 = 2g
% H =
%04,2100.
98
2
=
H chiếm 2,04 % về khối lợng H
2
SO
4
Cách 2
Xác định lời giải
Tơng tự giải bài toán tìm số gam
nguyên tố trong hợp chất
Lời giải
CTHH : H

2
SO
4
M = 98 g
1mol H
2
SO
4
có chứa 2 mol H
98 g H
2
SO
4
có chứa x g H
-
=> x =
%04,2100.
98
2
=
H chiếm 2,04 % về khối lợng H
2
SO
4
IV. Bài

toán so sánh hàm lợng nguyên tố trong hợp chất khác
nhau
Ví dụ: Có 3 loại phân bón hoá học sau: NH
4

NO
3
; (NH
4
)
2
SO
4
;
NH
4
Cl trong hợp chất nào chứa nhiều hàm lợng nitơ hơn.
Nghiên cứu đầu bài: Tính tỷ lệ % khối lợng của N, suy ra chất nào có nhiều N
hơn
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Tính tỉ lệ % của N trong từng
hợp chất
Bớc 2: So sánh tỉ lệ % của N trong các
hợp chất trên và kết luận
Lời giải
* NH
4
NO
3

% N =
%35%100.
80
28

=
(1)
* (NH
4
)
2
SO
4
% N =
%21,21%100.
132
28
=
(2)
* NH
4
Cl
% N =
%16,26%100.
5,53
28
=
(3)
Vậy từ (1),(2),(3) kết luận hàm lợng N
có trong NH
4
NO
3
là lớn nhất


B. dạng 2: Bài toán về lập công thức hoá học
I. Bài toán lập công thức hoá học khi biết tỷ lệ % về khối lợng
của các nguyên tố tạo nên chất
Dạng bài toán này liên quan đến: x : y : z =
A
M
A%
:
B
M
B%
:
C
M
C%
Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất trong dó S chiếm 40% ; O chiếm 60%
về khối lợng ?
Nghiên cứu đề bài: Tính số nguyên tử của từng nguyên tố dựa vào tỷ lệ % khối l-
ợng trong từng nguyên tố
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Viết CTHH dạng tổng quát
với x,y cha biết
- Bớc 2: Tìm tỷ lệ x : y
Bớc 3: Viết CTHH đúng
Lời giải
CTHH tổng quát: S
x
O
y

Ta có :
-
x : y =
S
M
S%
=
O
M
O%
=
32
40
=
16
60
= 1:3
Vậy CTHH là SO
3
II. Bài toán xác định tên chất:
Ví dụ: Cho 6,5 g một ,kim loại hoá trị II vào dd H
2
SO
4
d ngơid ta thu
đợc 2,24 lít H
2
. Xác định tên kim loại ?
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải

Bớc 1: Hớng dẫn học sinh đổi ra số
mol theo số liệu đầu bài
Bớc 2:
- Viết PTHH
- Tìm nguyên tố cha biết
Bớc 3: Trả lời
Lời giải
n
R
=
R
5,6
n
H
2
=
4,22
24,2
=0,1 mol
R + H
2
SO
4


RSO
4
+ H
2
1mol 1mol

0,1 mol 0,1mol
R =
1,0
5,6
= 65 Vậy R là Zn

Các bài tập tự giải
Bài 1 : Cho các ôxit sau FeO; Fe
2
O
3
; Fe
3
O
4
. Trong các ôxit trên ôxit nào có tỷ
lệ Fe nhiều hơn cả
A. FeO ; B. Fe
2
O
3
; C . Fe
3
O
4
Bài 2: Trong nông nghiệp ngời ta có thể dùng CuSO
4
nh một loại phân bón vi l-
ợng để bón ruộng, làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 8 g chất này thì có
thể đa vào đất bao nhiêu gam Cu ?

A. 3,4 g; B. 3,2 g ; C. 3,3 g D. 4,5
Bài 3: Một loại quặng sắt có chứa 90% là Fe
3
O
4
. Khối lợng sắt có trong 1 tấn
quặng đó là :
A. 0,65 tấn; B. 0,6517 tấn ; C. 0,66 tấn ; D. 0,76 tấn;
Bài 4: Thành phần % về khối lợng của các nguyên tố Cu; S và O có trong CuSO
4

lần lợt là:
A. 30% ; 30% và 40% B. 25% ; 25% và 50%
C 40% ; 20% và 40% D; Tất cả đều sai
C. Dạng 3: Bài toán cơ bản về mol, khối lợng mol
và thể tích mol chất khí
I. Tính số mol chất trong mg chất
Ví dụ: Tính số mol phân tử CH
4
có trong 24 g CH
4

-
Nghiên cứ đầu bài: Biểu thức có liên quan m = nM
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Viết biểu thức tính m rút ra n
Bớc 2: Tính M
Bớc 3: Tính n và trả lời
Lời giải

n =
M
n
M CH
4
= 16g
n =
mol5,1
16
24
=
Vậy 24 g CH
4
chứa 1,5 mol CH
4
II. Tính khối lợng của n mol chất
Ví dụ : Tính khối lợng của 5mol H
2
O
Nghiên cứu đầu bài: Biểu thức có liên quan m = n.M
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Xác định khối lợng của 1 mol
H
2
O
- Viết CTHH
- Tính khối lợng mol M
Bớc 2: Xác định khối lợng của 5 mol
H

2
O và trả lời
Bớc 3: Tính n và trả lời
Lời giải

H
2
O
M = 18g
m = 5.18 = 90g
Vậy 5mol mol H
2
O có khối lợng 90g
III. Tính số nguyên tử hoặc số phân tử có chứa trong n mol chất
Ví dụ: Tính số phân tử CH
3
Cl có trong 2 mol phân tử CH
3
Cl
Nghiên dứu đầu bài: Biểu thức có lien quan đến A = n.6.10
23

Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Xác định số phân tử hoặc số
nguyên tử có trong 1 mol chất
Bớc 2: Xác định số phân tử hoặc số
nguyên tử có trong n mol chất
Bớc 3: Tính A trả lời
Lời giải

N = 6.10
23
A = n.6.10
23
= 2.6.10
23
Vậy : 2mol CH
3
Cl chứa 12.10
23
phân
tử CH
3
Cl
IV. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử
Ví dụ: Tính số mol H
2
O có trong 1,8.10
23
phân tử H
2
O
Nghiên cứu đề bài : Bài toán có liên quan đến biểu thức A = n.6.10
23
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải Lời giải
-
Bớc 1: Xác định số phân tử hoặc số
nguyên tử có trong 1 mol chất
Bớc 2: Xác định số mol có A phân tử

Bớc 3: Trả lời
N
H
2
O
= 6.10
23
n =
3,0
10.6
10.8,1
23
23
==
N
A
mol
Có 0,3 mol H
2
O trong 1,8.10
23
phân tử
H
2
O
V. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử
Ví dụ: Tính khối lợng của 9.10
23
nguyên tử Cu:
Hớng dẫn giải

Xác định lời giải
Bớc 1: Viết công thức tính m
Bớc 2: Tính M và n
Bớc 3: Tính m và trả lời
Lời giải
m =n.M
M
Cu
= 64g
n
Cu
=
mol5,1
10.6
10.9
23
23
=
m
Cu
= 1,5.64 = 96 g
VI. Tính thể tích mol chất khí ở ĐKTC
Ví dụ: Tính thể tích của 3 mol khí trong V lít khí CH
4
ở ĐKTC?
Nghiên cứu đề bài: Biêu thức có liên quan V = n.22,4
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Xác định thể tích của 1 mol
chất khí ở ĐKTC

Bớc 2: Xác định thể tích của 3 mol
chất khí ở ĐKTC
Lời giải
22,4 lít
V = n.22,4 = 3. 22,4 = 6,72 lít
Các bài tập tự giải
Bài 1: Cho lợng các chất sau
a, 0,15 mol phân tử CO
2
b, 0,2 mol phân tử CaCO
3
c, 0,12 mol phân tử O
2
d, 0,25 mol phân tử NaCl
Số phân tử trong những lợng chất trên lần lợt là
A. 0,9.10
23
; 1,3.10
23

; 0,072. 10
23
; 1,5. 10
23
B. 0,8. 10
23
; 1,2. 10
23
; 0,72. 10
23

; 1,5. 10
23
C. 0,9. 10
23
; 1,4. 10
23
; 0,72. 10
23
; 1,5. 10
23
D. 0,9. 10
23
; 1,2. 10
23
; 0,72. 10
23
; 1,5. 10
23
Bài 2: Cho lợng các chất sau:
a, 0,25 mol phân tử N
2
b, 0,5 mol phân tử O
2
c, 0,75 mol phân tử Cl
2
d, 1 mol phân tử O
3
Thể tích ở đktc của những lợng chất trên lần lợt là:
-
A. 5,6 lít; 11,2 lít; 16,8 lít và 22,4 lít

B. 11,2 lít; 11,2 lít; 16,8 lít và 22,4 lít
C. 5,6 lít; 5,6 lít; 16,8 lít và 22,4 lít
D. 5,6 lít; 11,2 lít; 0,56 lít và 11,2 lít
D. Dạng 4 : Bài toán tính theo
phơng trình hoá học
I. Tìm số mol của chất A theo số mol xác định của 1 chất bất
kỳ trong PTHH
Ví dụ: Tính số mol Na
2
O tạo thành nếu có 0,2 mol Na bị đốt cháy
Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol Na
2
O dựa vào tỷ lệ số mol giữa số
mol Na và số mol Na
2
O trong PTHH.
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Viết PTHH xảy ra
Bớc 2: Xác định tỷ lệ số mol giữa chất
cho và chất tìm
Bớc 3: Tính n chất cần tìm
Bớc 4: trả lời
Lời giải
4Na + O
2


2 Na
2

O

4mol 2mol
0,2 mol 0,1 mol
Có 0,1 mol Na
2
O
II. Tìm số g của chất A theo số mol xác định của 1 chất bất
kỳ trong PTHH
Ví dụ: Tính số g CH
4
bị đốt cháy .Biết rằng cần dùng hết 0,5 mol O
2
và sản phẩm tạo thành là CO
2
và H
2
O ?
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Viết PTHH xảy ra
Bớc 2: Xác định tỷ lệ số mol giữa chất
cho và chất tìm
Bớc 3: Tính n chất cần tìm
Bớc 4: Trả lời
Lời giải
CH
4
+ 2O
2



CO
2
+ 2H
2
O
1mol 2mol
0,25 mol 0,5 mol
m CH
4
= 0,25.16 = 4g
III. Tìm thể tích khí tham gia hoặc tạo thành
-
Ví dụ: Tính thể tích khí H
2
đợc tạo thành ở ĐKTC khi cho 2,8 g Fe
táca dụng với dd HCl d ?
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Hớng dẫn học sinh đổi ra số
mol Fe
Bớc 2: Tính số mol H
2
- Viết PTHH
- Tìm số mol H
2
Bớc 3: Tính thể tích của H
2
Bớc 4: Trả lời

Lời giải
n
Fe
=
mol05,0
56
8,2
=

Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
1mol 1mol
0,05 mol 0,05mol
V
H
2
= 0,05.22,4 = 1,12lít
Có 1,12 lít H
2
sinh ra
IV. Bài toán khối lợng chất còn d
Ví dụ: Ngời ta cho 4,48 lít H
2
đi qua bột 24gCuO nung nóng. Tính
khối lợng chất rắn thu đợc sau phản ứng. Biết phản ứng sảy ra hoàn
toàn ?

Giải
PTHH: H
2
+ CuO

Cu + H
2
O
n
H
2
=
4,22
48,4
=0,2 mol ; n
CuO
=
80
24
=0,3 mol
Theo PTHH tỷ lệ phản ứng giữa H
2
và CuO là 1: 1.
Vậy CuO d : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol . Số mol Cu đợc sinh ra là 0,2 mol
m
CuO
= 0,1 .80 = 8 g, m
Cu
= 0,2.64


= 12,8 g
Vậy khối lợng chất rắn sau phản ứng là: 8 + 12,8 ; 20,8 g
Các bài tập tự giải
Bài 1: Nếu cho 16,25 g Zn tham gia phản ứng thì khối lợng HCl cần dùng là
bao nhiêu ?
A. 18,25 g B. 18,1 g C. 18,3 g D. 15g
Bài 2: Cho m g hỗn hợp CuO và FeO tác dụng với H
2
tác dụng với H
2

nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu đợc 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều
hơn Cu là 4 g thì cần dùng bao nhiêu lít H
2
ở ĐKTC và khối lợng m là bao
nhiêu ?
Bài 3: Kẽm ôxit đợc điều chế bằng cách nung bụi kẽm với không khí trong
lò đặc biệt. Tính lợng bụi kẽm cần dùng để điều chế đợc 40,5 kg kẽm ôxit. Biết
rằng bụi kẽm chứa 2 % tạp chất?
-
e. Dạng 5: Bài toán về dung dịch
và nồng độ dung dịch
I. Tính độ tan của chất
Ví dụ: Tính độ tan của CuSO
4
ở 20
0
C. Biết rằng 5 g nớc hoà tan tối
đa 0,075 g CuSO
4

để tạo thành dung dịch bão hoà.
Nghiên cứu đầu bài: Tính số g chất tan tối đa trong 100g dung môi, suy ra độ
tan hoặc tính theo công thức: Độ tan T =
100.
.
dm
CT
m
m
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Xác định điều kiện đầu bài cho
Bớc 2: Tính M khối lợng chất tan xg
trong 100 g dung môi
Bớc 3: Tính x
Bớc 4: Trả lời
Lời giải
5g H
2
O hoà tan đợc 0,075 g CuSO
4
100 g '' '' '' '' '' xg

x =
g5,1
5
100.075,0
=
Vậy ở 20
0

C độ tan của CuSO
4
là 1,5 g
II. Tính nồng độ C% của dd
Ví dụ: Hoà tan 0,3 g NaOH trong 7 g H
2
O . Tính C% của dd thu đ-
ợc ?
Nghiên cứu đề bài: Tính số g NaOH tan trong 100 g dung dịch suy ra C%
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Xác định khối lợng dd
Bớc 2: Tính khối lợng chất tan trong
100 g dung dịch suy ra C%
Bớc 3: Trả lời
Lời giải
md
2
= m
ct

+

m
dm
= 0,3 + 7 = 7,3 g

C% =
%1,4100.
3,57

3,0
=
Nồng độ dung dịch là 4,1 %
III. Tính nồng độ C
M
của dung dịch
Ví dụ: Làm bay hơi 150 ml dd CuSO
4
ngời ta thu đợc 1,6 g muối khan.
Hãy tính C
M
của dung dịch ?
Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol CuSO
4
có trong 1 lít dd, suy ra C
M
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Đổi ra mol
Bớc 2: Đổi ra lít
Bớc 3: Tính C
M
Lời giải
M CuSO
4
= 160g
n CuSO
4
=
mol01,0

160
6,1
=
V = 0,15lít
-
C
M
=
M07,0
15,0
01,0
=
IV. Tính khối lợng chất tan trong dd
Ví dụ: Tính khối lợng muối ăn NaCl trong 5 tấn nớc biển. Biết rằng
nộng độ muối ăn NaCl trong nớc biển là 0,01% ?
Nghiên cứu đề bài: Biểu thức có liên quan C% =
100.
mdd
m
ct
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Viết côngthức tính C%
Bớc 2: Rút m
ct
Bớc 3: Thay các đại lợng và tính toán
Bớc 4: Trả lời
Lời giải
C% =
100.

mdd
m
ct
m
ct
=
100
%.mddC
m
ct
=
100
01,0.5
= 0,0005 tấn = 500g
Có 500 g NaCl trong 5 tấn nớc biển
V. Tính khối lợng dung dịch
Ví dụ : Cần lấy bao nhiêu g dd H
2
SO
4
49% để trong đó có chứa 4g
NaOH?
Hớng dẫn giải: Giải tơng tự nh phần tính khối lợng chất tan trong dung dịch
VI. Tính thể tích dung dịch
Ví dụ Cần phải lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1M để trong đó có chứa
4g NaOH ?
Hớng dẫn giải: Giải tơng tự nh phần IV và phần V.
VII. Bài toán pha trộn các dd có nồng độ khác nhau:
Loại bài toán này có cách giải nhanh gọn là áp dụng phơng pháp đờng chéo
Giọi m

1
và C
1
lần lợt là khối lợng và nồng độ C% dd của dd I
Gọi m
2
và C
2
lần lợt là khối lợng và nồng độ C% dd của dd II
Khi trộn dd I với dd II nếu không có phản ứng hoá học xảy ra thì ta có:

C
1
/ C
2
- C /
C
C
2
/ C
1
- C /
Khi đó có:
//
//
1
2
2
1
CC

CC
m
m


=

Ví dụ: Cần phải lấy bao nhiêu g dd NaCl nồng độ 20% vào 400 g dd
NaCl nồng độ 15% để đợc dd NaCl có nồng độ 16% ?
Hớng dẫn giải
-
Xác định lời giải
Bớc 1: Hớng dẫn học sinh lập sơ đồ
đờng chéo
Bớc 2: Tìm tỷ lệ m
1
: m
2
Bớc 3: Thay các đại lợng và tính toán
Bớc 4: Trả lời
Lời giải
20 1
16
15 4

4
1
2
1
=

m
m
m
1
=
gam
m
100
4
400
4
2
==
Vậy cần phải lấy 100g dd NaCl
có C% = 20%
VIII.Mối quan hệ giữa C% và C
M
Để chuyển đổi giữa C% và C
M
( hay ngợc lại) nhất thiết phải biết khối lợng
riêng D: D =
Vdd
mdd
Ta có thể sử dụng công thức giữa hai nồng độ: C
M
= C%.
M
D10

Ví dụ: Hoà tan 2,3 g Na kim loại vào 197,8 g H

2
O
a, Tính C% của dd thu đợc
b, Tính C
M
của dd thu đợc. Biết D = 1,08g/ml
Giải
a, Số mol Na đã dùng :
mol1,0
23
3,2
=
Phản ứng xảy ra: 2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
0,1mol 0,1mol 0,05mol
m
NaOH
= 0,1.40 = 4g
- Dung dịch thu đợc có khối lợng là:
m
Na
+ m
H
2
O
- m
H
2

= 2,3 + 197.8 - 0,05.2 = 200g
Vậy C% =
100.
mdd
m
ct
=
100.
200
.4
= 2 %
b, Thể tích dd thu đợc:
V
dd
=
08,1
200
=
D
mdd
185ml C
M
=
M54,0
185,0
1,0
=
IX. Bài toán về pha trộn các dung dịch có C
M
khác nhau( chất

tan giống nhau)
Đối với dạng bài toán này ta có thể áp dụng sơ đồ đờng chéo

//
//
1
2
2
1
CC
CC
V
V


=

Ví dụ: Cần dùng bao nhiêu ml dd H
2
SO
4
2,5 M và bao nhiêu ml dd
H
2
SO
4
1M để khi pha trộn chúng với nhau đợc 600ml H
2
SO
4

1,5 M?
-
Giải
áp dụng sơ đồ đờng chéo:
2,5 0,5
1,5
1 1
5,01
5,0
2
1
=
=
V
V
Hay V
2
= 2 V
1

Mặt khác V
1
+ V
2
= 600 V
1
= 200 ml ; V
2
= 400ml
Vậy phải dùng 200ml dd H

2
SO
4
2,5M pha với 400ml dd H
2
SO
4
1M.
X. Bài toán về pha trộn các dung dịch có D khác nhau( chất
tan giống nhau)
Ta cũng áp dụng sơ đồ đờng chếo giống với các dạng ở trên
Khi đó ta có:
//
//
1
2
2
1
DD
DD
V
V


=

Ví dụ: Cần pha bao nhiêu ml dd NaOH ( D= 1,26 g/ml với báo nhiêu
ml dd NaOH ( D = 1,06 g/ml) để đợc 500ml dd NaOH có D = 1,16
g/ml ?
Giải

áp dụng sơ đồ đờng chéo:
1,27 0,1
1,16
1,06 0,1

1
1,01
1,0
2
1
=
=
=
V
V
Hay V
1
=

V
2
= 250ml
XI. Bài toán độ tan
- Độ tan của 1 chất là số gam tối đa chất đó tan đợc trong 100 g nớc để đợc
dd bão hoà ở nhiệt độ xác định .
- Khi nhiệt độ tăng độ tan của các chất thờng tăng, nên nếu khi ta hạ nhiệt
độ dd xuống thì sẽ có một phần chất tan không tan đợc nữa, phần chất tan
này sẽ tách ra dới dạng rắn.
Ví dụ: Cho biết 20
0

C, độ tan của CaSO
4
là 0,2 g và khối lợng riêng
của dd bão hoà là 1g/ml. Tính C% và C
M
của dd CaSO
4
bão hoà ở
nhiệt độ trên ?
Giải
Khối lợng dd là: 0,2 + 100 =100,2 g Vậy C % =
100.
mdd
m
ct
=
100.
2,100
2,0
= 0,19%
-
C
M
= C%.
M
D10
= 0,19.
M014,0
136
1.10

=

Các bài tập tự giải
Bài 1: a, Tính C
M
của dd thu đợc nếu nh ngời ta cho thêm H
2
O vào 400g dd
NaOH 20% Để tạo ra 3l dd mới?
b, Cho 40 ml dd NaOH 1M voà 60 ml dd KOH 0,5 M. Nồmg độ mol
của mỗi chất trong dd lần lợt là:
A. 0,2M và 0,3 M; B. 0,3M và 0,4 M
C. 0,4M và 0,1 M D. 0,4M và 0,3 M
Hãy giải thích sự lựa chọn
Bài 2: Tính khối lợng AgNO
3
kết tinh khỏi dd khi làm lạnh 450 gdd bão hoà
ở 80
0
C. Biết độ tan AgNO
3
ở 80
0
C là 668 g và ở 20
0
C 222 g
Bài 3: Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 100g dd NaOH 20% để
thu đợc dd mới có nồng độ 25% ?
F. dạng 6: Bài toán hiệu suất phản ứng
I. Bài toán tính khối lợng chất ban đầu hoặc khối lợng

chất tạo thành khi biết hiệu suất
Dạng bài toán này ta cần hớng dẫn học sinh giải bình thờng nh cha biết hiệu
suất phản ứng. Sau đó bài toán yêu cầu:
- Tính khối lợng sản phẩm thì:
Khối lợng tính theo phơng trình x H
Khối lợng sản phẩm =
100
- Tính khối lợng chất tham gia thì:
Khối lợng tính theo phơng trình x 100
Khối lợng chất tham gia =
H
Ví dụ: Nung 120 g CaCO
3
lên đến 1000
0
C . Tính khối lợng vôi sông
thu đợc, biết H = 80%.
Giải
PTHH: CaCO
3


0
t
CaO + CO
2


n
CaCO

3
=
100
120
= 1,2 mol Theo PTHH ta có số mol CaO đợc tạo thành là
1,2 mol m
CaO
= 1,2 .56 = 67,2 g . Hiệu suất H = 80% = 0,8
Vậy khối lợng thực tế thu đợc CaO lal: 67,2.0,8 = 53,76 g
II. Bài toán tính hiệu suất của phản ứng:

-
Khối lợng tính theo phơng trình
Ta có : H = x100
Khối lợng thực tế thu đợc
Ví dụ: Ngời ta khử 16g CuO bằng khí H
2
. Sau phản ứng ngời ta thu đ-
ợc 12g Cu . Tính hiệu suất khử CuO ?
Giải
PTHH: H
2
+ CuO

0
t
Cu + H
2
O
n

CuO
=
80
16
= 0,2 mol theo PTHH số mol Cu tạo thành là: 0,2 mol
m
Cu
= 0,2.64 = 12,8 g H =
8,12
12
95
các bài tập tự giải
Bài 1: Nung 1 tấn đấ vôi ( chứa 90% CaCO
3
). sau phản nứn ngời ta thu đợc
0,4032 tấn CaO. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 80% B. 85% C. 90% D. 95%
Bài 2: Trộn 10 lít N
2
với 40 lít H
2
rồi nung nóng một thời gian ở điều kiện thích
hợp. Sau một thời gian đa về điều kiện và áp suất ban đầu thấy thu đợc 48 lít hỗn
hợp gồm N
2
; H
2
; NH
3
.

1, Tính thể tích NH
3
tạo thành ?
2, Tính hiệu suất tổng hợp NH
3
?
I. dạng 7: Bài toán
về tỷ khối chất khí
và khối lợng mol trung bình
d
A/B
=
B
A
M
M

M
=
hh
hh
n
m
Nếu hỗn hợp gồm 2 chất thì:
M
A
<
M
< M
B

( Nếu M
B
> M
A
)
Ví dụ 1:Phân tích một hợp chất ngời ta thấy có thành phần khối lợng
là 85,7% C và 14,3 % H. Biết tỷ khối của khí này so với H
2
là 28.
a, Cho biết khối lợng mol của hợp chất?
b, Xác định CTHH
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Hớng dẫn học sinh viết công
thức tổng quát, tìm khối lợng mol
Lời giải
CTHH: C
x
H
y
d C
x
H
y
/ H
2
= 28 M
C
x
H

y
= 2.28 =56
-
của hợp chất
Bớc 2: Tìm khối lợng của từng
nguyên tố; tìm số mol của C ; H
Bớc 3: Suy ra x; y
Bớc 4: Trả lời
m
1
=
gam
m
100
4
400
4
2
==
m
C
=
=
100
7,85.56
48 ; m
H
=
=
100

3,14.56
8
n
C
= 48/ 12 = 4 ; n
H
= 8/1 = 8
Vậy x = 4 ; y = 8
CTHH là : C
4
H
8
Ví dụ2: Không khí xem nh gồm N
2
và O
2
có tỷ lệ 4:1 . Xác định khối l-
ợng mol TB của không khí
M
kk
=
8,28
14
28,4
=
+
K. dạng 8: Bài toán về hỗn hợp
Đối với dạng bài toán hỗn hợp thì thờng ta phải hớng dẫn học sịnh lập ph-
ơng trình hoặc hệ phơng trình để tìm ra các đại lợng cần tìm
Ví dụ 1: Hoà tan một lợng hỗn hợp 19,46 g gồm Mg, Al, Zn ( trong đó

số g của Mg bằng số gam Al) bằng một lợng dd HCl 2M .Sau phản
ứng thu đợc 16,352 lít H
2
( ĐKTC).
a, Tính số gam mỗi kim loại đã dùng ?
b, Tính thể tích dd HCl cần dùng để hoà tan toàn bộ sản phảm trên,
biết ngời ta sử dụng d 10% ?
Giải
PTHH: Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2
2Al + 6HCl

2AlCl
3
+3 H
2
Zn + 2HCl

ZnCl
2
+ H
2
Gọi a,b,c là số mol lần lợt của Mg; Al; Zn
Theo các PTHH trên ta có: Số mol H
2
là:( a + 3/2b + c) =

mol73,0
4,22
351,16
=
Ta có các phơng trình về khối lợng của hỗn hợp:
24a + 27b + 65c = 19,46
24a = 27b
Kết hợp lại ta có hệ:
( a + 3/2b + c) = 0,73
24a + 27b + 65c = 19,46
24a = 27b
Giải hệ ra ta đợc: a = 0,27 , b = 0,24 , c = 0,1
Vậy m
Mg
= 0,27.24 = 6,48 g; m
Al
= 27.0,24 = 6,48 g m
Zn
= 0,1.65 = 6,5 g
b, Số mol HCl tham gia phản ứng bằng 2a + 3b + 2c = 1,46. Vậy thể tích dd HCl
cần để hoà tan hỗn hợp là: 1,46 : 2 = 0,73 lít.
Do đó thể tích HCl theo đề bài sẽ là : 0,73 + 0,073 = 0,803 lít
-
Ví dụ 2: Có một hỗn hợp gồm 60% Fe
2
O
3
và 40% CuO . Ngời ta dùng
H
2

(d) để khử 20g hỗn hợp đó.
a,Tính khói lợng Fe và Cu thu đợc sau phản ứng?
b, Tính số mol H
2
đã tham gia phản ứng ?
Đáp số: a, m
Fe
= 10,5 g; m
Cu
= 6,4 g
b, 0,352 mol H
2
các bài tập tự giải
Bài 1: Ngời ta hoà tan hoàn toàn 9,52 g hỗn hợp A gồm: Fe; Fe
2
O
3
; Fe
3
O
4
bằng 850 ml dd HCl 0,4 M. Phản ứng kết thúc thu đợc 2,24 lít H
2
(ĐKTC). Tníh
% khối lợng từng chất trong A. Xác định nồng đọ C
M
các chất có trong D ( Biết
thể tích không đổi).
Bài 2: Hỗn hơph gồm Na và một kim loại A hoá trị I ( A chỉ có thể là K hoặc Li).
Lấy 3,7 g hỗn hợp trên tác dụng với lợng nớc d làm thoát ra 0,15 mol H

2

( ĐKTC) . Xác định tên kim loại A
-
Phần III Kết luận chung
Hoá học nói chung bài tập Hoá học nói riêng đóng vai trò hết sức quan
trọng trong việc học tập Hoá học, nó giúp học sinh phát triển t duy sáng tạo,
đồng thời nó góp phần quan trọng trong việc ôn luyện kiến thức cũ, bổ sung
thêm những phần thiếu sót về lý thuyết và thực hành trong hoá học.
Trong quá trình giảng dạy Môn Hoá học tại trờng THCS cũng gặp không
ít khó khăn trong việc giúp các em học sinh làm các dạng bài tập Hoá học, song
với lòng yêu nghề, sự tận tâm công việc cùng với một số kinh nghiệm ít ỏi của
bản thân và sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp. Tôi đã luôn biết kết hợp giữa
hai mặt :"Lý luận dạy học Hoá học và thực tiễn đứng lớp của giáo viên". Chính
vì vậy không những từng bớc làm cho đề tài hoàn thiện hơn về mặt lý thuyết, mặt
lý luận dạy học mà làm cho nó có tác dụng trong thực tiễn dạy và học Hoá học ở
trờng THCS.
* Hớng tiếp theo của SKKN
- Bổ sung thêm các dạng bài toán định hớng và định lợng ở mức độ dành
cho học sinh đại trà và học sinh khá giỏi.
- áp dụng điều chỉnh những thiếu sót vào giảng dạy tại nơi công tác
- Vận dụng các kinh nghiệm giảng dạy, tiếp thu các ý kiển chỉ bảo, tranh
thủ sự đóng góp xây dựng của các đồng nghiệp để đa đề tài này có tính
thực tiễn cao.
Trong quá trình thực hiện đề tài này không tránh khỏi sự thiếu sót. Tôi rất mong
đợc sự quan tâm giúp đỡ, đóng góp chỉ bảo ân cần của các độc giả để bản thân
tôi đợc hoàn thiện hơn trong giảng dạy cũng nh SKKN này có tác dụng cao trong
việc dạy và học
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2011

Ngời viết
Hồ Thị Minh Hiền

-
Những tài liệu tham khảo
1, Chuyên đề bồi dỡng Hoá học 8- 9 của Nguyễn Đình Độ, NXB
Đà Nẵng
2, 250 bài toán Hoá học chọn lọc- PGS Đào Hữu Vinh - NXB Giáo
dục.
3, Bài tập Hoá học nâng cao 8 - 9 - PGS - TS Lê Xuân Trọng -
NXBGD
4, Hình thành kỹ năng giải bài tập Hoá học - Cao Thị Tặng
5, Câu hỏi và bài tập Hoá học trắc nghiệm 8 - Ngô Ngọc An
6, Bài tập chọn lọc Hoá học-8 - Đỗ Thị Lâm
7, Rèn luyện kỹ năng giải toán Hoá học - 8 Ngô Ngọc An.
8, Bài tập nâng cao Hoá hcọ - 8 Nguyễn Xuân Trờng
9, Ôn tập Hoá học - 8 - Đỗ Tất Hiển
10, Sách bài tập Hoá học 8 - Lê Xuân Trọng
-
Phụ lục
Phần 1: Đặt vấn đề
I. Lý do chọn đề tài
II . Nhiệm vụ đề tài
III. Đối tợng nghiên cứu
IV. Mục đích đề tài
V. Giả thuyết khoa học
VI. Phơng pháp nghiên cứu
VII. Bàì toán hoá họcvà vai trò của nó trong
việc phát triển t duy của học sinh
Phần 2: Nội dung đề tài: Phân dạng các loại

bài toán hoá học trong giản dạy hóa học ở
THCS
A. Dạng 1: Tính theo CTHH
B. Dạng 2: Bài toán về lập CTHH
C. Dạng 3: Bài toán cơ bản về mol, khối lợng
mol và thể tích molchất khí
D. Dạng 4: Bài toán tính theo PTHH
e. Dạng 5: Bài toán về dung dịch và nồng độ
dung dịch
f. Dạng 6: Bài toán về hiệu suất phản ứng
i .Dạn 7: Bài toán về tỷ khối chất khívà khối l-
ợng mol trung bình
E. Dạng 8: Bài toán về hỗn hợp
Phần III: Kết luận chung
1
2
2
2
2
2
3
4
4
6
8
11
13
11
19
20

21

×