TUẦN 26:
Thứ hai ngày0 8 tháng 3 năm 2011
1 Tập đọc:
Tiết 51 NGHĨA THẦY TRÒ
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghóa: Ca ngợi truyền thống tôn sự trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II.Chuẩn bò:
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi đoạn 1 và 2.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ:
- 3 em đọc thuộc lòng bài Cửa Sông.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:Nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc;
1 em đọc bài. 1 em đọc bài
Chia 5 đoạn như SGK.
Gọi 5 em nối tiếp đọc bài. 5 em nối tiếp đọc bài.
- Lần 1: sửa các từ: sáng sớm, cụ, giáo, dạ ran,
đoài, thấm thía.
- Lần 2: giảng từ: Chú giải,
GV đọc diễn cảm toàn bài. HS chú ý nghe.
b) Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2,3 HS đọc đoạn 1 nêu ý kiến.
Câu 1: Các môn sinh ……………… gì? Mừng thọ thầy.
Tìm những ………… giáo Chu? Các môn sinh thầy, họ dâng thầy …
quý, dạ ran theo thầy.
Câu 2:
Tình cảm như thế nào? Rất tôn kính.
Tìm những chi tiết ……… cảm đó? Thầy mời ………… rất nặng, thấy chấp
tay …………… cụ Đồ, thầy cung kính thưa
với Cụ, “ Lạy thầy” …… tạ ơn thầy.
Câu 3: Gọi 1 em đọc câu hỏi. 1 em đọc.
Giảng thành ngữ trên. HS thảo luận nhóm đôi.
Nêu ý kiến nhận xét.
GVKL: b, c, d là đúng.
Chốt ý: Bài văn ca ngợi điều gì? Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo
của nhân dân ta.
c) Đọc diễn cảm:
Gọi 5 em đọc bài.
Treo đoạn 1 và 2.
- GV cho HS nhận xét.
C.Củng cố -Dặn dò:
- Nêu vài thành ngữ,tục ngữ nói về truyền
thống tôn sư trọng đạo.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 126 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
Biết:
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
II.Chuẩn bò:
-Phiếu to cho HS làm bài, bảng phụ ghi VD1, VD2.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ:
- Kiểm tra BT về nhà của các em.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hình thành kó năng nhân số đo thời gian với
một số tự nhiên:
a. Ví dụ 1:
-GV nêu bài toán. 1 em đọc bài toán.
- Yêu cầu HS nêu phép tính. 1 giờ 10 phút x 3 = ?
1 em lên bảng đặt tính.
HS dưới lớp đặt tính ra nháp.
1 em nêu kết quả.
- GV chốt lại: Đặt tính và nêu phép tính như số Nêu cách làm.
tự nhiên.
b. Ví dụ 2:
- Treo bài toán.
- Yêu cầu HS nêu phép tính. HS nêu:
3 giờ 15 phút x 5 = 15 giờ 75 phút.
75 phút = 1 giờ 15 phút.
GV kết luận: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút.
-GV chốt lại cách nhân và lưu ý HS.
3. Thực hành:
- Bài 1: Yêu Cầu HS đọc đề bài. 1 em đọc.
Gọi 2 em lên bảng làm 2 cột. HS dưới lớp làm vở.
Chấm vài bài, nhận xét. HS nhận xét, chữa bài.
- Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. 1 em đọc đề bài.
1 em khá, giỏi làm phiếu, cả lớp làm
vở.
Nhận xét, chữa bài.
GV kết luận kết quả đúng.
C. Củng cố-Dặn dò:
- Nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một
số?
HS nhắc lại.
- Dặn về xem bài, chuẩn bò bài.
Khoa học:
Tiết51 CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhò và nhụy trên hình vẽ hoặc hoa thật.
II.Chuẩn bò:
-Các nhóm mang hoa, tranh vẽ SGK phóng to.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Cơ quan sinh sản
của thực vật có hoa”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát thảo luận.
HS phân biệt được nhò và nhụy.
- Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm vụ.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh
khác trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Quan sát các bộ phận của những
bông hoa sưu tầm được hoặc trong các
hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhò
(nhò đực), nh (nhò cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn
- Giáo viên kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực
vật có hoa.
- Cơ quan sinh dục đực gọi là nhò.
- Cơ quan sinh dục cái gọi là nh.
- Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả
nhò và nh.
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhò và nh của
hoa lưỡng tính.
HS vẽ được sơ đồ, chỉ và nói tên được các bộ
phận của hoa trên hình vẽ.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhò và nh của
hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi chú thích.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
- Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Nhận xét tiết học .
thành bảng sau:
- Đại diện một số nhóm giới thiệu với
các bạn từng bộ phận của bông hoa đó
(cuống, đài, cánh, nhò, nh).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn
bên cạnh.
- Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần
ghi chú.
********************************************************************
Thứ ba ngày0 9 tháng 3 năm 2011
Chính tả:
Tiết:26 : Nghe-viết
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
n tập quy tắc viết hoa tên người,tên đòa lí nước ngoài
I.Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng
nước ngoài, tên ngày lễ.
II.Chuẩn bò:
Số TT Tên cây Hoa có cả nhò và nh Hoa chỉ có nhò (hoa đực) hoặc
chỉ có nh (hoa cái)
1 Phượng x
2 Anh đào x
3 Mướp x
4 sen x
-Bảng phụ ghi cách viết hoa tên riêng nước ngoài.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ:
- Đọc cho HS viết 1 số tên riêng: Sác-lơ Đác-uyn,
am, Nữ Oa, n Độ,
HS viết.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài -Ghi bảng.
2. Hướng dẫn chính tả:
-Gọi Hs đọc đoạn viết. 1 em đọc đoạn viết.
Cả lớp đọc thầm theo.
+ Bài chính tả nói lên điều gì? Bài chính tả giải thích lòch sử ra
đời của ngày Quốc tế lao động
1/5.
HS viết bảng con. 2 em lên bảng viết.
Dưới lớp viết bảng con: Chi-ca-
gô, Mó, Niu-Y-ooc, Ba-ti-mo, …
-GV đọc lại bài 1 lần. HS dò bài SGK.
- Đọc bài cho HS viết. HS viết bài 15’.
- Đọc cho HS soát lỗi HS đổi vở, soát lỗi cho nhau.
- Chấm vài bài, nhận xét. HS chữa lỗi.
3. Làm bài tập:
- Bài 2: Gọi 1 em đọc bài: 1 em đọc.
Nêu yêu cầu bài.
HS làm VBT cá nhân.
Nêu ý kiến: từng từ và cách viết
hoa.
Nhận xét, chữa bài.
GV kết luận chung.
C. Củng cố -Dặn dò:
- Đọc cho HS viết 1 số từ còn sai. 2 em viết.
- Dặn về học bài, viết lại bài còn sai.
Toán:
Tiết127 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I .Mục tiêu:
Biết:
- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
II.Chuẩn bò:
Phiếu to cho HS làm bài.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Chia số đo thời gian.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hiện phép chia số đo
thời gian với mộ số.
- Ví dụ 1: Em giải 5 bài toán mật 45 phút 5
giây. Hỏi giải 1 bài mất bao nhiêu thời gian?
- Yêu cầu học sinh nêu phép tính tương ứng.
- Giáo viên chốt lại.
- Chia từng cột thời gian.
- Ví dụ 2: 1 người thợ làm 8 sản phẩm hết 35
phút 16 giây. Hỏi làm 1 sản phẩm mất bao
nhiêu thờim gian?
- Chọn cách làm tiêu biểu của 2 nhóm nêu
trên.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
- Giáo viên chốt.
- Chia từng cột đơn vò cho số chia.
- Trường hợp có dư ta đổi sang đơn vò nhỏ
hơn liền kề.
- Cộng với số đo có sẵn.
- Chia tiếp tục.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Bài 1:
Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.
-GV kết luận.
- Bài 2:
Giáo viên chốt bằng bài b.
- Bài 3:
- Giáo viên chốt.
- Tìm thời gian làm việc = giờ kết thúc – giờ
bắt đầu.
- Hát
- Học sinh lượt sửa bài 1.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Nêu cách tính của đại diện từng nhóm.
- 45 phút 5 giây 5
0 5 9 phút 1 giây
0
- Các nhóm khác nhận xét.
- Chia từng cột.
- Học sinh đọc đề.
- Giải phép tính tương ứng (bàn bạc
trong nhóm).
- 35 phút 16 giây 8
3 16 4 phút 2 giây
0
- 35 phút 16 giây 8
3 = 240 giây 4 phút 32 giây
256 giây
0
- Học sinh nhận xét và giải thích bài
làm đúng.
- Lần lượt học sinh nêu lại.
1 em nêu yêu cầu bài.
HS làm vở. 4 em lên bàng làm.
Nhận xét, chữa bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải 1
em lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Bài 4:
- Giáo viên chốt bằng tóm tắt.
- Lưu y đổi 1 giờ = 60 phút.
Hoạt động 3: củng cố.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt.
- 60 phút = 1 giờ : 40 km.
? phút : 3 km.
- Giải.
- Sửa bài.
- 1 học sinh đặt đề, lớp giải.
- Nhận xét.
Đòa lí
Tiết26 CHÂU PHI ( tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi:
+ Châu lục có cư dân chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nội bật của Ai Cập: nề văn minh cổ đại, nổi tiếng về
các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô Ai Cập.
II. Chuẩn bò:
-Bản đồ Châu Phi.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Phi”.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới:
“Châu Phi (tt)”.
4. Phát triển các hoạt động:
1. Dân cư:
Hoạt động 1: Hỏi đáp, quan sát.
- Dân cư Châu Phi thuộc chủng tộc nào?
- Chủng tộc nào có số dân đông nhất?
- GV kết luận.
2. Hoạt động kinh tế:
Hoạt động 2: Sử dụng bản đồ, hỏi đáp.
+ Hát
TLCH trong SGK.
Hoạt động lớp.
- HS nêu ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Làm bài tập mục 4/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo
tường các vùng khai thác khoáng sản,
các cây trồng và vật nuôi chủ yếu
+ Nhận xét.
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với
các Châu Lục đã học?
- Đời sống người dân Châu Phi còn có những
khó khăn gì? Vì sao?
-GV chốt lại.
3. Ai Cập:
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, sử dụng bản đồ.
+ Kết luận.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Châu Mó”.
- Nhận xét tiết học.
của Châu Phi.
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập
trung vào trồng cây công nghiệp
nhiệt đới và khai thác khoáng sản để
xuất khẩu.
- Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc,
bệnh dòch nguy hiểm.
- Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý
trồng cây lương thực.
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước
có nền kinh tế phát triển hơn cả ở
Châu Phi.
Hoạt động nhóm.
+ Làm câu hỏi mục 5/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo
tường dòng sông Nin, vò trí, giới hạn
của Ai Cập.
+ Đọc ghi nhớ.
Đạo đức:
Bài 12 Em yêu hòa bình(Tiết 1)
I . Mục tiêu:
-Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được những biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng
do nhà trường, đòa phương tổ chức
-Lấy CC NX STT
II. Chuẩn bò:
Các câu hỏi các nhóm cho hoạt động 1.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bò bài học của các em.
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
HS hiểu được hậu quả do chiên tranh gây ra và sự
cần thiết phải bảo vệ hòa bình.
- Tiến hành: Nhóm đôi.
Yêu cầu HS đọc và quan sát tranh.
+ Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó? HS nêu ý kiến- Nhận xét, bổ sung.
Chia 3 nhóm: Nhóm 9 em.
Yêu cầu đọc thông tin và trả lời câu hỏi. Mỗi
nhóm 1 câu.
HS thảo luận trong 5’.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Chiến tranh gây ra đau thương, chết
chóc, bệnh tật, nghèo đói, thất học, …. Vi62 vậy
chúng ta phải bảo vệ hòa bình, chống lại chiến
tranh.
* Hoạt động 2; Bày tỏ thái độ (BT1).
HS biết được trẻ em có quyền sống trong h òa bình
và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hòa bình.
- Tiến hành: cả lớp.
Yêu cầu cả lớp đọc yêu cầu bài 1. 1 em nêu.
HS suy nghó chọn ý kiến 1’.
HS giơ thẻ màu đồng ý ( đỏ),
không tán thành (xanh).
Yêu cầu HS nêu lí do và sao em tán thành. HS giải thích.
GV kết luận: Ý a, d đúng. Ý b,c sai.
* Hoạt động 3: Làm BT 2 SGK.
HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu …
hàng ngày.
- Tiến hành: Nhóm đôi.
Gọi 1 em nêu yêu cầu bài. 1 em nêu.
HS trao đổi nhóm đôi.
HS nêu ý kiến, nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Ý b,c.
Hoạt động 4: Làm BT 3 SGK.
HS hiểu được những việc cần làm để bảo vệ hòa
bình.
- Tiến hành: Nhóm 4.
Yue6 cầu HS đọc ND bài 3. 1 em đọc.
Nêu yêu cầu. Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận chung.
C. Củng cố -Dặn dò:
- Chốt lại ND ghi nhớ. 2 em đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
***********************************************************************
Thứ tư, ngày10 tháng3 năm 2011
Tập đọc:
Tiết52 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Hiểu nội dung và ý nghóa: Lễ hội cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc.
( Trả lời được các câu hỏi t rong SGK).
II. Chuẩn bò:
-Bảng phụ ghi đoạn 2 hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ:
- Gọi 3 em đọc bài Nghóa thầy trò và trả lời câu
hỏi.
3 em đọc và trả lời.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
- Gọi 1 em đọc bài. 1 em đọc.
- Chia đoạn: 4 đoạn như SGK.
- Gọi 4 em nối tiếp đọc bài. 4 em đọc.
+ Lần 1: Sửa sai: thoăn thoắt, tụt xuống, giần sàng,
giật giải.
HS đọc.
+ Lần 2: Giảng từ: SGK.
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần.
b/ Tìm hiểu bài:
- Câu 1: Cả lớp đọc lướt đoạn 1.
HS nêu ý kiến, nhận xét.
GV chốt lại.
- Câu 2: HS theo nhóm kể cho nhau nghe.
Khen ngợi nhóm kể hay.
- Câu 3: HS nêu ý kiến.
Nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại.
- Câu 4: HS nêu ý kiến.
Nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại.
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì ……… dân
Tác giả thể hiện tình cảm trân
tộc?
trọng và tự hào với nét đẹp trong
sinh hoạt văn hóa của dân tộc.
c/ Đọc diễn cảm:
4 em nối tiếp đọc bài.
Treo bảng phụ đoạn 2.
GV đọc mẫu. HS nhận xét giọng đọc.
HS đọc thầm cá nhân.
1 em đọc toàn bài.
Thi đọc diễn cảm.
Chọn giọng đọc hay.
Chọn giọng đọc hay nhất.
C. Củng cố -Dặn dò:
- Nêu ý chính của bài? HS nêu.
- Dặn học bài, xem và viết bài.
Toán
Tiết128 LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
Biết:
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trò của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Chuẩn bò:
Các phiếu to cho HS làm bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ:
- Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời
gian.
HS nêu.
- Nhận xét.
B. Bài mới: .
1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Bài 1: 1 em nêu yêu cầu bài.
4 em lên bảng làm.
HS cả lớp làm nháp.
Nhận xét, chữa bài.
GV kết luận:
a/ 9 giờ 42 phút.
b/ 12 phút 4 giây.
c/ 14 phút 52 giây.
d/ 2 giờ 4 phút.
- Bài 2: 1 em nêu yêu cầu bài.
4 em lên bảng làm.
HS cả lớp làm nháp.
Nhận xét, chữa bài.
GV kết luận:
a/ 18 giờ 15 phút.
b/ 10 giờ 55 phút.
c/ 2 phút 59 giây.
d/ 25 phút 9 giây.
HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép
tính.
- Bài 3: 1 em đọc bài.
HS nêu cách làm.
HS có thể làm 2 cách tùy ý.
HS làm vào vở.
Chấm vài bài. 2 em làm vào phiếu.
Nhận xét, chữa bài.
Nhận xét, đánh giá.
- Bài 4: 1 em nêu yêu cầu bài.
+ Muốn so sánh được cần làm gì? HS: Cần thực hiện chuyển đổi đơn
vò trước khi làm so sánh.
HS làm nháp.
3 em lên bảng làm.
GV chốt lại cách so sánh đơn vò đo thời gian.
C. Củng cố -Dặn dò:
- Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời
gian.
HS nêu.
- Nhận xét -Dặn dò.
Kể chuyện:
Tiết26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II.Chuẩn bò:
-Sách báo, truyện nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Vì muôn dân.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi 2 học
sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện và trả
lời câu hỏi về ý nghóa câu chuyện.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiêt kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể
những chuyện đã nghe, đã đọc gắn với chủ
điểm. Nhớ nguồn, với truyền thống hiếu học
truyền thống đoàn kết của dân to
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện.
- Hát
- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý
trong đề tài?
- Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết đề bài,
gạch dưới những từ ngữ học sinh nêu đúng để
giúp học sinh xác đònh yêu cầu của đề.
- Giáo viên gọi học sinh nêu tên câu chuyện
các em sẽ kể.
- Lập dàn ý câu chuyện.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể chuyện
theo trình tự đã học.
- Giới thiệu tên các chuyện.
- Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến,
kết thúc.
- Kể tự nhiên, sinh động.
Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện
trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghóa
câu chuyện.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học
sinh.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Chọn bạn kể hay nhất.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện
vào vở.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh nêu kết quả.
- Ví dụ: Gạch dưới các từ ngữ.
- Kể câu chuyện em đã được nghe và
được đọc về truyền thống hiếu học và
truyền thống đoàn kết của dân tộc
Việt.
- 1 học sinh đọc lại toàn bộ đề bài và
gợi ý cả lớp đọc thầm, suy nghó tên
chuyện đúng đề tài, đúng yêu cầu “đã
nghe, đọc”.
- Nhiều học sinh nói trước lớp tên câu
chuyện.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2.
- Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể
chuyện theo trình tự đã học.
- Học sinh các nhóm kể chuyện và cùng
trao đổi với nhau về ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
- Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi cho
các bạn lên kể chuyện.
- Ví dụ: Câu chuyện bạn kể nói đến
truyền thống gì của dân tộc?
- Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Hiện nay truyền thống đó được giữ gìn
và phát triển nhu thế nào?
- Học sinh cả lớp cùng trao đổi tranh
luận.
- Học tập được gì ở bạn.
Tuyên dương
********************************************************************
*
Thứ năm ngày 04 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn:
Tiết 52 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I.Mục tiêu:
-Dựa vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các lời đối
thoại trong màn kòch đúng nội dung văn bản.
II. Chuẩn bò:
-Phiếu to cho HS làm BT2.
-HS chuẩn bò diễn kòch.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ:
- Gọi 4 em lên diễn lại màn kòch tiết trước. 4 em thực hiện.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1 Giới thiệu: Nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài:
- Bài 1: Gọi 1 em đọc BT1. 1 em đọc.
1 em nêu yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm đoạn trích Thái sư
Trần Thủ Độ.
Vài em nối tiếp nhau đọc bài.
- Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. 1 em nêu yêu cầu bài.
3 HS nối tiếp nhau đọc ND BT2.
1 em đọc tên màn kòch.
1em đọc gợi ý về lời đối thoại.
1 em đọc đoạn đối thoại.
Cả lớp đọc thầm lại ND BT2.
1 em đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại.
HS làm bài.
Yêu cầu 6 em đọc lại đoạn viết. 6 em đọc.
Nhận xét, bổ sung.
GV kết luận.
- Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu bài. 1 em nêu.
HS theo cặp phân vai hay diễn kòch.
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhận xét.
GV kết luận, tuyên dương.
C. Củng cố-Dặn dò:
- Chuẩn bò tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
:
Toán:
Tiết129: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Chuẩn bò:
Các phiếu to cho HS làm bài. Bảng phụ kẽ sẵn BT4.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ:
- Kiểm tra BT về nhà.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài:
- Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. 1 em đọc.
HS làm vở.
4 em lên bảng làm.
GV kết luận:
a/ 22 giờ 8 phút.
b/ 21 giờ 6 phút.
c/ 37 giờ 30 phút.
d/ 4 giờ 15 phút.
HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia
số đo thời gian.
- Bài 2: HS nêu yêu cầu bài. 1 em nêu.
2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp
làm bài vào vở.
HS nhận xét bài làm.
+ Yêu cầu HS so sánh 2 kết quả trong 1 câu? Vì
sao kết quả khác nhau?
HS: Vì thứ tự thực hiện phép tính khác
nhau.
GV: Chốt lại cách thực hiện phép tính tương tự
như số tự nhiên.
- Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài. 1 em đọc đề bài.
Tóm tắt:
Gời hẹn: 10 giờ 40 phút.
Hương đến: 10 giờ 20 phút.
Hồng đến: 10 giờ 55 phút.
Hương chờ … ? phút? HS làm nháp.
HS giải thích cách làm:
10 giờ 40 phút – 10 giờ 20 phút + 15
phút = 35 phút.
GV nhận xét, đánh giá.
- Bài 4: 1 em đọc bài toán.
Treo bảng phụ.
+ Thời gian đã đi được tính như thế nào? Thời gian đến – thời gian khởi hành.
+ Chú ý: 22 giờ đến 6 giờ là 2 ngày. Vậy phải
làm 2 mốc.
24 giờ – 22 giờ + 6 giờ – 0 giờ.
HS làm bài vào vở.
Chấm vài bài.
2 em nối tiếp nhau lên điền kết quả.
Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố-Dặn dò:
- Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời
gian.
HS nhắc lại.
- Dặn về xem bài, chuẩn bò bài.
Luyện từ và câu:
Tiết:51 Mở rộng vốn từ: TRUYỀN THỐNG
I.Mục tiêu:
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghóa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người
sau, đời sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt); làm được BT 1, 2, 3.
II.Chuẩn bò:
Các phiếu to cho HS làm bài, bảng phụ BT3.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng
phép thế.
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh đọc lại
BT3. Vết 2 – 3 câu nói về ý nghóa của bài
thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử dụng phép
thế.
- Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ phép thế
đã được sử dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn từ –
Truyền thống.
Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học
mở rộng , hệ thống vốn từ vè truyền thống
dân tộc và biết đặt câu, viết đoạn văn nói
về việc bảo vệ và phát huy bản sắc của
truyền thống dân tộc.
- Hát
→ Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kó đề
bài để tìm đúng nghóa của từ truyền thống.
- Giáo viên nhận xét và gải thích thêm cho
học sinh hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa nêu
được đúng nghóa của từ truyền thống.
- Truyền thống là từ ghép Hán – Việt,
gồm 2 tiếng lập nghóa nhau, tiếng truyền
có nghóa là trao lại để lại cho người đời
sau.
- Tiếng thống có nghóa là nối tiếp nhau
không dứt.
Bài 2
- Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao
đổi làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Truyền có nghóa là trao lại cho người
khác, truyền nghề, truyền ngôi, truyềng
thống.
+ Truyền có nghóa là lan rộng: truyền bá,
truyền hình, truyền tin.
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể, truyền
máu, truyền nhiễm.
Bài 3
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm đúng
những danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm từ
có thể kết hợp với từ truyền thống.
- Giáo viên phát giấy cho các nhóm làm
bài.
- 1 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp và thực hiện
theo yêu cầu đề bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đáp án (c) là đúng.
- Cả lớp nhận xét.
-Hoạt động nhóm.
- Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc theo.
- Học sinh làm bài theo nhóm, các em có
thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghóa
của từ.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả làm
bài lên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc theo.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả bài
làm lên bảng.
- trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề
bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 4
- Giáo viên nhắc nhở học sinh tìm đúng
các từ ngữ chỉ người và vật gợi nhớ truyền
thống lòch sử dân tộc.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng
các từ ngữ chỉ người gợi nhớ lòch sử và
truyền thống dân tộc, các vua Hùng, cậu bé
làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh
Giản.
- Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ tiên để
lại, di vật.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền
thống”.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Liên kết các câu trong bài
bằng phép lược”.
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- VD:
- Danh từ hoặc cụm danh kết hợp với từ
truyền thống.
- Truyền thống lòch sử.
- Truyền thống dân tộc.
- Truyền thống cách mạng.
* Động từ hoặc cụm động từ kết hợp với
từ truyền thống.
- Bảo vệ truyền thống.
- Phát huy truyền thống.
* Tính từ hoặc cụm tính từ kết hợp với từ
truyền thống.
- Truyền thống anh hùng.
- Truyền thống vẻ vang.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 4
- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghó cá nhân dùng
bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật
gợi nhớ lòch sư và truyền thống dân tộc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
- Hai dãy thi đua tìm từ → đặt câu.
Khoa học:
Tiết 52 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu:
-Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
II. Chuẩn bò:
-4 phiếu kẻ sẵn cho 4 nhóm, tranh SGK.
III. Các hoạt động:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có
hoa.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của
thực vật có hoa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập, xử
lí thông tin trong SGK.
:HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự
hình thành hạt và quả.
- Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo
trên bảng và giảng về:
- Sự thụ phấn.
- Sự hình thành hạt và quả.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ phấn
của hoa lưỡng tính (hình 1).
- Sơ đô quả cắt dọc (hình 2).
- Ghi chú thích.
Hoạt động 2: Thảo luận.
HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn
trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
- Dưới dây là bài chữa: nhờ côn trùng, nhờ
gió (2 dãy).
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác
trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ trình
bày.
- Học sinh vẽ trên bảng.
- Học sinh tự chữa bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn
được theo những cách nào?
- Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc
hương thơm của những hoa thụ phấn nhở
sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác góp ý bổ sung.
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm Thường có màu sắc sặc sỡ
hoặc hương thơm, mật ngọt,…
để hấp dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh
hoa, đài hoa thường tiêu giảm.
Tên cây Anh đào, phượng, bưởi, chanh,
cam, mướp, bầu, bí,…
Các loại cây cỏ, lúa, ngô,…
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
- Thi đua: kể tên hoa thụ phấn.
- 5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cây mọc lên như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
Đại diện 2 dãy thi kể.
Nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc.
*************************************************************************
*
Thứ sáu ngày 12 tháng3 năm 2011
Tập làm văn:
Tiết 52 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho
đúng và hay hơn.
II. Chuẩn bò:
Bảng phụ ghi các lỗi chung. Các phiếu to cho HS làm bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ:
- Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật? Vài em nhắc lại.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2. Nhận xét kết quả bài làm của HS:
a/ Ưu điểm: bài làm đủ 3 phần, nắm được cách tả
đồ vật, có dùng từ hay.
HS chú ý nghe.
b/ Khuyết điểm: 1 số em làm còn sai lỗi chính tả,
câu sai, dùng từ chưa phù hợp, kể lễ lho6 khan, …
Hs chú ý nghe.
c/ Thông báo điểm số:
3. Hướng dận HS chữa bài:
a/Lỗi chung:Treo bảng phụ.
GV nhận xét chữa lỗi cho HS. HS lên bảng sữa, cả lớp sữa nháp.
b/ Chữa lỗi trong bài:
GV đi lại KT HS làm. HS đọc lại bài và nhận xét, chữa
bài.
GV đọc đoạn văn hay hay bài hay cho cả lớp nghe. HS chú ý nghe.
c / Yêu cầu 1 em đọc bài 4.
1 em đọc – Nêu yêu cầu.
HS làm bài vào vở.
2 em làm phiếu to.
Chấm vài bài, nhận xét.
Nhận xét, HS nối tiếp đọc bài.
C. Củng cố-Dặn dò:
- 1 số em viết chưa xong về viết tiếp.
- Nhận xét -Chuẩn bò tiết tuần sau.
Toán
Tiết 130 VẬN TỐC
I.Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vò đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. Chuẩn bò:
Các phiếu to cho HS làm bài, bảng phụ ghi bài toán 1.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng làm:
a/ 2 phút 5 giây = …. Giây.
135 phút= …… giờ ……. Giây.
b/ 3 giờ 10 phút = … phút.
95 giây = … phút … giây.
2 em làm.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ, yêu câu giờ học.
2.Giới thiệu khái niệm vận tốc:
a/ Bài 1: Treo bài toán.
1 em đọc.
Tóm tắt như SGK. Nêu yêu cầu bài.
HS suy nghó và làm.
170 : 4 = 42, 5 km.
- GV nói: Ta nói vắn tắt là vận tốc của o6to6 42,5
km/giờ có nghóa là cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5 km.
HS nhắc lại ý nghóa.
- GV nói:
170 : 4 = 42,5
Km giờ km/giờ
Quãng đường Thời gian Vận tốc HS dựa vào và nêu qui tắc.
Vài em nhắc lại.
- GV kí hiệu: S, T, V như SGK. HS nêu công thức:
V = S : t
GV chốt lại.
b/ Bài toán 2: Gọi 1 em đọc bài toán.
1 em đọc bài toán.
Yêu cầu HS dực vào qui tắc để giải bài toán này. HS giải nháp.
1 em lên bảng giải.
60 : 10 = 6 (m/giây).
HS nhận xét.
GV nhận xét, chữa bài.
Chốt lại những đơn vò được sử dụng trong bài.
3/ Luyện tập:
- Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. 1 em đọc.
HS làm nháp bài.
2 em lên bảng làm.
Nhận xét, chữa bài.
GV chốt lại cách tính và đơn vò tính trong bài.
- Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. 1 em đọc.
HS làm bài vào vở.
2 em làm bài vào phiếu to.
Nhận xét, chữa bài.
+ Đơn vò tính của bài này là gì? HS: km/giờ.
- Bài 3: Gọi HS đọc bài. 1 em đọc.
Nêu yêu cầu bài.
+ Đơn vò của bài này là gì? HS: m/giây.
HS làm vào vở.
Chấm vài bài, nhận xét.
1 em lên bảng làm.
C. Củng cố -Dặn dò:
- Nhắc lại cách tính vận tốc? Vài em nêu.
- Xem bài -Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu:
Tiết :52 LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. Mục tiêu:
Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ thay
thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của
BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
II. Chuẩn bò:
Phiếu to cho HS làm bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ:
- Trong bài văn, đoạn văn dùng từ thay thế có
tác dụng gì?
HS nêu.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học.
2. Luyện tập:
- Bài 1: 1 em đọc yêu cầu bài 1.
HS làm SGK gạch chân.
HS nêu ý kiến.
Nhận xét.
GV chốt lại.
- Bài 2: 1 em nêu yêu cầu bài.
HS xác đònh những từ lặp lại trong
đoạn văn.
HS thay thế từ ngữ đó bằng đại từ hay
bằng từ ngữ khác.
HS làm bài VBT.
HS nối tiếp nhau đọc bài.
Nhận xét, chữa bài.
GV kết luận: Sau khi thay đoạn văn hay hơn đoạn
cũ.
- Bài 3: 1 em nêu yêu cầu bài:
+ Viết 1 đoạn văn ngắn.
+ Kể tấm gương hiếu học.
+ Thay thế từ ngữ liên kết câu.
HS làm bài vảo vở.
Chấm vài bài, nhận xét. 2 em làm vào phiếu.
Nhận xét.
C. Củng cố -Dặn dò:
- Thay thế từ ngữ trong câu có tác dụng gì? Vài em nêu.
- Nhận xét tiết học.
Lòch sử
Tiết 26 CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I.Mục tiêu:
- Biết cuối năm 1972, Mó dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các
thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
II.Chuẩn bò:
Tranh H1,2 SGK phóng to, câu hỏi cho nhóm.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ:
- Hãy thuật lại cuộc tấn công vào sứ quán Mỹ 1 em nêu.
của quân giải phóng Miền Nam 1968?
- Nêu ý nghóa của cuộc tấn công và nổi dậy
Tết Mậu Thân 1968?
1 em nêu.
- Nhận xét chung. HS nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu: Nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2.Các hoạt động:
a) Âm mưu của đế quốc Mỹ trong việc dùng
máy bay đánh phá Hà Nội.
HĐ1: cả lớp: HS đọc từ đầu …………… Việt Nam.
Treo tranh H1, 2 SGK Trong 6 tháng ………… Miền Nam.
Tại sao Mỹ phải ký hiệp đònh Pa-ri ?
Hiệp đònh Pa-ri dự sẽ ký vào thời gian nào? 10/1972.
Nó có ý nghóa như thế nào………………… nhân dân
ta?
Chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa
bình ở VN.
Chúng có ký không?, chúng làm gì? HS nêu.
Vì sao B52 gọi là “pháo đài bay” ? HS nêu- GV nêu.
GV chốt lại: Mỹ ném bom B52 …… Hà Nội
nhằm mục đích gì?
b) Mười hai ngày đêm bắn phá……
HĐ 2: Hoạt động nhóm đôi. 1 em đọc SGK từ “ khoảng 20………
chiếc B52 ……… Miền Bắc.
HS đọc thầm.
Tổ 1: 12 ngày đêm đó bắt đầu…… KT?
Tổ 2: 12 ngày đêm đó kết thúc bằng sự kiện
gì? vì sao?
Tổng thống …………… Miền Bắc.
Tổ 3: 12 ngày đêm đó Mỹ đánh vào những đâu
và để lại những hậu quả gì?
HS nêu ý kiến.
Gv chốt lại:
Trong 12 ngày đêm đó nhân dân ta chống trả
lại như thế nào?
HS nêu.
c) Ý nghóa và kết quả:
* Hoạt động 3: Cả lớp.
+ Nêu kết quả và ý nghóa 12 ngày đêm bắn
phá và chống trả của quân và dân ta?
1 em nêu kết quả.
1 em nêu ý nghóa.
Nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại, kết luận.
C.Củng cố -Dặn dò:
- Nêu 2 câu hỏi SGK. HS nêu ý kiến.
HS đọc bài học SGK.
-Về học bài -Xem bài.
o0o