Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Chính sách tài chính trong ổn định nền kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.34 KB, 40 trang )

KILOBOOKS.CO
Chớnh sỏch ti chớnh trong n nh nn kinh t v mụ (tl: 10)
MC LC

Mc lc Error! Bookmark not defined.

Li m u 2

Nhng lý lun chung v chớnh sỏch ti chớnh v vai trũ ca nú nhm n nh nn
kinh t v mụ. 4

I. Vai trũ ca Chớnh ph nhm n nh nn kinh t v mụ. 4

1. Nhng quan im khỏc nhau v vai trũ ca Chớnh ph. 4

2.C s cho s can thip ca Chớnh ph vo nn kinh t. 5

II.Chớnh sỏch ti chớnh trong h thng chớnh sỏch v mụ 5

1.Chớnh sỏch ti chớnh v cụng c ca chớnh sỏch ti chớnh 5

1.1.Khỏi nim chớnh sỏch ti chớnh. 5

1.2. Vai trũ ca chớnh sỏch ti chớnh vi tng trng kinh t: 6

1.3. Vai trũ ca chớnh sỏch ti chớnh thc hin cụng bng xó hi. 7

1.4. Vai trũ ca chớnh sỏch ti chớnh trong n nh nn kinh t. 7

2. Cỏc cụng c ca chớnh sỏch ti chớnh: 8


2.1. H thng ti chớnh quc gia: 8

2.2.Ngun thu ngõn sỏch Nh nc 10

2.3.Ngun chi ngõn sỏch Nh nc: 11

2.3.1. khỏi nim v chi tiờu cụng: 11

2.3.2. Chi tiờu ngõn sỏch Nh nc: 11

III. Kinh nghim thc thi chớnh sỏch ti chớnh mt s quc gia trờn th gii
v trong khu vc: 13

1.Chớnh sỏch ti chớnh ca liờn bang Nga: 13

1.1 Bi cnh nc Nga sau khi Liờn xụ sp n nay: 13

1.2.Chớnh sỏch ti chớnh ca Liờn bang Nga t nm 2000 n nay. 14

2.Chớnh sỏch ti chớnh ca Trung Quc: 15

Phn II 17

ỏnh giỏ tỏc ng ca chớnh sỏch ti chớnh trong 17

iu tit v mụ nn kinh t 17

I. ỏnh giỏ cỏc giai on la chn chớnh sỏch ti chớnh Vit nam 17

1. chớnh sỏch ti khoỏ giai on 1986-1991 17


1.1. Thc trng v ngõn sỏch ti chớnh giai on 1986-1991 17

1.2. ỏnh giỏ s la chn chớnh sỏch ti chớnh trong giai on 1986-
1991: 18

2. Chớnh sỏch ti khoỏ giai on 1991-1997. 20

2.1. Thc trng ngõn sỏch Nh nc giai on 1991-1997. 20

2. ỏnh giỏ chớnh sỏch ti chớnh trong giai on 1991-1997: 20

2.1. ỏnh giỏ v chớnh sỏch thu ngõn sỏch Nh nc 20

2.2. ỏnh giỏ chớnh sỏch chi ngõn sỏch Nh nc: 21

3. Chớnh sỏch ti khoỏ giai on 1998-2004 24


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
3.1. Thực trạng ngân sách Nhà nước giai đoạn 1998-2004 24

3.2. Đánh giá chính sách tài chính trong giai đoạn 1998-2004 25

3.2.1. Đánh giá chính sách thu ngân sách Nhà nước 25

3.2.2. Đánh giá chính sách chi ngân sách Nhà nước 26

Phần III 29


Phương hướng và giải pháp đối với chính sách tài chính nhằm mục tiêu ổn định
kinh tế vĩ mô giai đoạn 2001-2010. 29

I. Định hướng chính sách tài chính giai đoạn 2001-2010. 29

1. Quan điểm của Đảng đối với chính sách tài chính giai đoạn 2001-2010. 29

2. Các chỉ tiêu định hướng. 30

II. Giải pháp của chính sách tài chính giai đoạn 2001-2010. 31

1.Các giải pháp nhằm huy động thuế, phí vào ngân sách nhà nước. 31

2. Các giải pháp về chi ngân sách nhằm thực hiện nhiệm vụ của chính sách
tài chính giai đoạn 2001-2010. 33

Kết luận 38



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.CO
Lời mở đầu

S
au đại hội 6 năm 1986 Việt Nam bước vào thời kỳ xây dựng nền kinh tế mới định
hướng XHCN. Để có một nền kinh tế vững mạnh và ổn định, cần vai trò của chính
phủ huy động nguồn lực của tất cả các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong xã hội.
Một trong những chính sách kinh tế đó là chính sách tài chính có vai trò dặc biệt

quan trọng trong nền kinh tế, dặc biệt sau khi cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ
Châu á tất cả các quốc gia đều xem xét và nhìn nhận lại chính sách kinh tế đã thực
thi và khẳng định một quốc gia có nền tài chính ổn định phải dựa vào nguồn nội lực
là chính, đồng thời có chính sách thu hút nguồn vốn nước ngồi đảm bảo nguồn thu
cho ngân sách quốc gia. Trong những năm gần đây, do có những biến động của nền
kinh tế thế giới cũng như trong khu vực, đặc biệt là gần đây có đại dịch SARS, cúm
gà đã ảnh hưởng đến nền kinh tế trên thị trường thế giới mức giá ngun liệu tăng
làm những tháng đầu năm 2004 tình hình thị trường tài chính có những dấu hiệu
bất ổn định. Vấn đề đối với chính sách tài chính phải làm sao phải ổn định nền tài
chính quốc gia, tạo nguồn thu vững chắc và ổn định, đồng thời thực thi các chính
sách chi tiêu sao cho hiệu quả thúc đẩy phát triển kinh tế đảm bảo ổn định mơi
trường vĩ mơ và thực hiện cơng bằng xã hội.
Là một sinh viên năm thứ tư chun ngành kinh tế phát triển, với những kiến thức
đã được tích luỹ của thầy cơ truyền đạt, nhìn thấy tâm quan trọng đặt ra cho nền
kinh tế, em quyết định lựa chọn đề tài “Chính sách tài chính trong ổn định nền
kinh tế vĩ mơ”. Với thời gian có hạn khơng cho phép, em chỉ đi sâu vào phân tích
nguồn ngân sách quốc gia mà tiêu biểu là chính tài khố với thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mơ và cơng bẵng xã hội. Với thời gian và vốn hiểu biết
của một sinh viên còn có hạn, nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong sự đóng góp ý kiến của cơ để đề tài được hồn thiện và có tính khả thi hơn.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
Đề tài em ngiên cứu chia làm 3 phần chính:
Phần I: Những lí luận chung về chính sách tài chính và vai trò của chính sách tài
chính nhằm ổn định kinh tế vĩ mô.
Phần II: Đánh giá tác động của chính sách tài chính trong điều tiết vĩ mô nền kinh
tế Việt Nam.
Phần III: Phương hướng và giải pháp đối với chính sách tài chính nhằm mục tiêu

ổn định nền kinh tế vĩ mô giai đoạn 2001-2010.
















THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.CO
PHN I
NHNG Lí LUN CHUNG V CHNH SCH TI CHNH V VAI TRề
CA Nể NHM N NH NN KINH T V Mễ.
I. VAI TRề CA CHNH PH NHM N NH NN KINH T V Mễ.

1. Nhng quan im khỏc nhau v vai trũ ca Chớnh ph.
Chớnh ph l mt t chc c thit lp thc thi nhng quyn lc nht nh,
iu tit hnh vi ca cỏ nhõn nhm phc v cho li ớch chung ca xó hi ú v ti
tr cho vic cung cp hng hoỏ, dch v thit yu m xó hi ú cú nhu cu.
Khụng phi chớnh ph tt c cỏc quc gia u cú vai trũ nh nhau trong nn kinh
t. Cú rt nhiu quan im khỏc nhau v vai trũ ca chớnh ph qua cỏc thi kỡ .

Vo th k 18, trng phỏi trng thng cho rng chớnh ph cn úng vai trũ trong
xỳc tin thng mi v ngoi thng. i lp vi quan im trờn trong tỏc phm
ca ci ca cỏc dõn tc, Adam Smith cho rng chớnh ph khụng cú vai trũ gỡ
trong nn kinh t, mi cỏ nhõn khi theo ui li ớch ca riờng mỡnh trong mụi
trng cnh tranh, thỡ cng s phc v luụn li ớch xó hi. iu ny s m bo
ngi ny cung cp hng hoỏ cho ngi khỏc, ch cú nhng hng hoỏ cht lng
cao giỏ thnh r mi cú th tn ti. Nh c ch bn tay vụ hỡnh s dn dt th
trng m khụng cn s iu tit ca chớnh ph. Quan im ny cho ra i nn
kinh t th trng thun tuý v dn dn ó bc l nhng hn ch v lý thuyt ny
khụng cũn ng vng. Th k 19 Karl Mar ó vch trn nguyờn nhõn sõu xa cu
nhng hin tng kinh t xó hi nh khung hong kinh t, tht nghip ụng
cao vai trũ ca Nh nc coi Nh nc gi vai trũ ch o trong iu hnh nn
kinh t. Nhng do vic thc hin dp khuụn mỏy múc mụ hỡnh ny nờn dn n s
sp ca cỏc nc ụng u v Liờn Xụ. Hin nay, hu ht cỏc nc ang thc
hin nn kinh t hn hp, cao c vai trũ ca th trng v chớnh ph, tng tỏc
v h tr nhau. Tu tng quc gia s cao vai trũ ca chớnh ph hay th trng.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
2.Cơ sở cho sự can thiệp của Chính phủ vào nền kinh tế.
Độc quyền là trường hợp khi thị trường chỉ do một hay một số ít hãng thống trị,
điều này sẽ dẫn đến nguy cơ thị trường sẽ bị các hãng độc quyền chi phối, tạo ra lợi
nhuận siêu ngạch thơng qua việc tăng giá khơng theo quy luật thị trường.
Hàng hố ngoại ứng là trường hợp xảy ra khi tác động của một giao dịch trên thị
trường có ảnh hưởng đến một đối tượng thứ ba, ngồi người mua và người bán.
Trong những trường hợp như vậy nền kinh tế sẽ khơng đạt hiệu quả xã hội vì lợi
ích biên của tư nhân khơng nhất qn với lợi ích mà xã hội chấp nhận.
Hàng hố cơng cộng cũng gây ra những thất bại thị trường vì nó khơng có tính loại
bỏ hoặc loại bỏ khó các thành viên trong xã hội. Các hãng tư nhân nếu sản xuất và
cung cấp hàng hố cơng cộng sẽ gặp khó khăn rất lớn trong việc tạo ra doanh thu

để bù đắp chi phí. Đây cũng là một luận cứ quan trọng cho sự can thiệp của chính
phủ vào nền kinh tế.
Một ngun nhân nữa là do thơng tin khơng đối xứng về các hàng hố hay các đối
tác…nên buộc chính phủ phải can thiệp vào thị trường. Việc thơng tin khơng đối
xứng sẽ làm cho các nguồn lực phân bổ q nhiều hoặc q ít cho thị trường so với
mức hiệu quả xã hội. Sự can thiệp của chính phủ sẽ giúp thị trường hoạt động hiệu
quả hơn.
Những ngun nhân trên là cơ sở cho sự can thiệp của chính phủ, và chính phủ sẽ
dùng những cơng cụ của các chính sách để can thiệp vào nền kinh tế, trong phạm
vi đề tài ngiên cứu là các chính sách tài khố với hai cơng cụ là thuế và chi tiêu
của chính phủ nhằm khắc phục những hạn chế trên đảm bảo ổn định xã hội.
II.CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH TRONG HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH VĨ MƠ
1.Chính sách tài chính và cơng cụ của chính sách tài chính
1.1.Khái niệm chính sách tài chính.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
Chính sách tài chính là một bộ phận của chính sách kinh tế của Nhà nước, là tổng
thể các mục tiêu và các giải pháp tài chính đến hoạt động khai thác, động viên và
sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính của đất nước nhằm phục vụ sự nghiệp phát
triển kinh tế và xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, ổn định vĩ mơ nền kinh
tế,nâng cao tiềm lực tài chính quốc gia.
Do đó mà nó có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống chính sách vĩ mơ mà
Chính phủ phải thực hiện đảm bảo vai trò điều tiết nền kinh tế vĩ mơ.vai trò của
chính sách tài chính là thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế hàng hố nhiều thanh
phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.Một nền kinh tế kém phát
triển tất yếu dẫn đến một nền tài chính ốm yếu, ngân sách thâm hụt kinh niên. Vì
vậy, phát triển kinh tế hàng hố nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước là
định hướng cơ bản để xây dựng nền tài chính quốc gia lành mạnh và bền
vững.Nguồn thu, chi ngân sách phải đảm bảo thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,phát

triển nguồn thu một cách vững chắc đảm bảo các nhu cầu chi ngân sách ngày càng
cao. Chính sách tài chính cần tạo điều kiện hình thành các thị trường đồng bộ nhằm
khai thác nguồn lực và huy động tiềm năng của các thành phần kinh tế vào phát
triển sản xuất, tăng cường sự quản lý của Nhà nước bằng pháp luật, kế hoạch, chính
sách.
1.2. Vai trò của chính sách tài chính với tăng trưởng kinh tế:
Quan điểm thứ nhất chấp nhận mơ hình tăng trưởng nhanh đầu tư dù phải tăng
gánh nặng nợ nước ngồi, chấp nhận khủng khoảng và thâm hụt ngân sách để có
tốc độ tăng trưởng cao.
Quan điểm thứ hai, quan điểm cho rằng cần tăng trưởng ổn định, điều này đòi hỏi
nền kinh tế phải có tốc độ tăng trưởng cao và nền kinh tế phát triển ổn định, khơng
có những bất ổn lớn ảnh hưởng đến nền kinh tế. Theo đó chính sách tài chính nhạy
cảm thường xun điều chỉnh phù hợp với chính sách phát triền kinh tế. Quan diểm
này được nhiều quốc gia ủng hộ.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, chính phủ sẽ sử dụng chính sách tài
chính với hai cơng cụ chủ yếu là thu và chi tiêu ngân sách Nhà nước nhằm điều
chỉnh cơ cấu phù hợp với chính sách phát triển của quốc gia. Thơng qua chính sách
thuế về đối tượng chịu thuế, cơ cấu và biểu thuế, các chính sách miễn giảm thuế,
Nhà nước khuyến khích những ngành hàng, sản phẩm khơng khuyến khích tư nhân
phát triển. Xây dựng hàng rào thuế quan bảo hộ đối với sản phẩm khuyến khích sản
xuất trong nước, miễn giảm đối với những sản phẩm khuyến khích phát triển. Việc
thực hiện chính sách miến giảm thuế đối với các nước đang phát triển sẽ mâu thuẫn
với phát triển nguồn thu ngân sách chi cho các nhu cầu cơ bản như chăm sóc sức
khoẻ cho nhân dân, thực hiện phổ cập giáo dục và các đầu tư khác hạn chế tăng
trưởng.
Bên cạnh cơng cụ thuế, để đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế Chính phủ còn sử
dụng cơng cụ chi tiêu ngân sách. Đặc biệt là các khoản chi đầu tư phát triển nhằm

xây dựng và mở rộng cơ sở hạ tầng, hệ thống điện nước, giao thơng vận tải, bưu
điện và một số cơng trình kinh tế mũi nhọn dẫn đến sự ra đời của các cơ sở kinh
tế của tư nhân hoặc đầu tư nước ngồi.
1.3. Vai trò của chính sách tài chính thực hiện cơng bằng xã hội.
Để thực hiện cơng bằng xã hội các biện pháp cần thực hiện là phân phối thu nhập
giữa các tầng lớp dân cư và các vùng kinh tế. Chính phủ có chính sách chi tiêu cho
người nghèo, đối tượng vùng sâu vùng xa, khu vực nơng nghiệp nơng thơn và các
vùng khó khăn, đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng cuộc sống, văn hố, giáo
dục đào tạo, y tế và các nhu cầu khác.
Bên cạnh đó chính sách thuế ưu đãi nhằm động viên các ngành nghề, thành phần
kinh tế, các tổ chức, có chính sách miễn giảm thuế cho các đối tượng kinh doanh
các ngành nghề được ưu tiên cho các vùng khó khăn phục vụ cộng đồng đặc biệt là
những vùng nghèo.
1.4. Vai trò của chính sách tài chính trong ổn định nền kinh tế.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
thc hin mc tiờu n nh nn kinh t chớnh ph s dung ng b cỏc chớnh
sỏch ti chớnh v tin t chng tht nghip, lm phỏt v khng hong. Khi nn
kinh t b khng hong do thiu cu chớnh ph s cú chớnh sỏch taỡ chớnh ni lng,
thc hin ct gim hoc min gim thu, tng chi tiờu cho tiờu dựng, u t phỏt
trin cụng trỡnh cụng cng nhm kớch cu u t Bng cỏc gii phỏp ú kt hp
vi chớnh sỏch tin t v cỏc chớnh sỏch khỏc s khc phc c khng hong
kinh t do thiu cu.
2. Cỏc cụng c ca chớnh sỏch ti chớnh:
2.1. H thng ti chớnh quc gia:
H thng ti chớnh quc gia l tng th cỏc b phn hp thnh c cu ti chớnh,tuy
cú s c lp tng i v mt ti chớnh nhng li h tr nhau trong qỳa trỡnh phỏt
trin.
C s ca vic hỡnh thnh nn ti chớnh quc gia l quỏ trỡnh vn ng nn kinh t

nhm m bo 2 hỡnh thỏi giỏ tr v hin vt. Nu khụng m bo c hai mt ny
thỡ hot ng kinh t s gp khú khn, khụng thun li. S vn ng ca hỡnh thỏi
giỏ tr c thụng qua nhiu kờnh khỏc nhau c gi l ti chớnh quc gia.
Hot ng kinh t gm s tham gia ca rt nhiu t chc trong xó hi nh h gia
ỡnh, cỏc cụng ty, doanh nghip v cỏc t chc n v thuc Nh nc. Mi loi
hỡnh n v t chc ú s cú b phn ti chớnh riờng, cu to nờn h thng ti chớnh
quc gia gm:
Ti chớnh doanh nghip l nhng quan h ti chớnh phc v cho sn xut kinh
doanh. Nhim v ca ti chớnh doanh nghip l thụng qua vic huy ng v s
dng cỏc ngun vn ca cỏc cụng ty m ngun ny ngy cng c m rng. õy
l t bo quan trng ca h thng ti chớnh, to sc mnh cho ton h thng.
Ti chớnh quc gia hay cũn gi l ngõn sỏch Nh nc, l h thng cỏc quan h
kinh t phỏt sinh trong quỏ trỡnh phõn phi thu nhp ca t nc v cỏc ngun
khỏc. thụng qua vic hỡnh thnh v s dng ngun ti chớnh ca Nh nc s ỏp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
ứng nhu cầu phát triển và các nhu cầu khác của xã hội như đảm bảo công bằng xã
hội và tăng trưởng kinh tế.
Tài chính trung gian là tổ chức đóng vai trò cầu nối, thực hiện việc trung chuyển
các nguồn tài chính. Thông qua việc thu hút và sử dụng nguồn tài chính, các tổ
chức trung gian tài chính sẽ chuyển nguồn vốn vào các kênh đáp ứng mục tiêu của
nên kinh tế.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.CO
2.2.Nguồn thu ngân sách Nhà nước
Nguồn thu ngân sách đảm bảo cho các hoạt động chi tiêu cho quốc gia được thực
thi. Trong các nguồn thu của ngân sách Nhà nước thuế là nguồn thu chủ yếu và lâu
dài của Chính phủ. Nguồn thu này sẽ được sử dụng cho các hoạt động chi tiêu của

Chính phủ hoặc phân phối lại giữa các cá nhân trong xã hội.
Nguồn thu từ thuế có hai đặc điểm cơ bản: thứ nhất, nó mang tính bắt buộc tất cả
các thành viên trong xã hội đều phải nộp thuế, thứ hai, thuế là sự đóng ghóp của cá
nhân cho lợi ích chung của cả cộng đồng và họ sẽ nhận lại lợi ích đó thơng qua các
khoản chi tiêu của Chính phủ.
Thuế khơng đánh vào người sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ và người tiêu
dùng. Vì tính chất bền vững và cơ bản của thuế nên nó được đánh giá là nguồn thu
có tính chất quyết định đến tính bền vững, ổn định của ngân sách Nhà nước. Là
cơng cụ tác động phân bổ nguồn lực xã hội, thứ nhất nó làm giảm thu nhập mà các
cá nhân có thể sử dụng để mua sắm hàng hố và dịch vụ, thứ hai doanh thu thuế
Chính phủ lại được dùng để cung cấp các hàng hố và dịch vụ khơng cung cấp một
cách hiệu quả.
Thuế cũng là cơng cụ phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong xã hội thơng
qua thuế đánh theo tỉ lệ khác nhau. Doanh thu thuế sẽ được chuyển nhượng thơng
qua các khoản chi tiêu cho người nghèo từ đó giảm bớt những bất bình đẳng về thu
nhập trong xã hội.
Ngồi nguồn thu từ thuế còn các nguồn khác như lệ phí, phí và các khoản vay trong
nước và nước ngồi, các khoản vay của các tổ chức quốc tế, thu nhập từ các doanh
nghiệp quốc doanh. Các khoản thu này cũn đóng ghóp vào nguồn thu cho ngân
sách Nhà nước đảm bảo cho các hoạt động chi tiêu của chính phủ.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
2.3.Ngun chi ngõn sỏch Nh nc:
2.3.1. khỏi nim v chi tiờu cụng:
Chi tiờn cụng phn ỏnh nhng la chn chớnh sỏch ca Chớnh ph, chi tiờu cụng
phn ỏnh chi phớ thc hin cỏc quyt nh ú, cú rt nhiu tranh cói v chi phớ
thc hin chi tiờu cụng do vy cú hai cỏch hiu v chi tiờu cụng.
Theo ngha hp, chi tiờu cụng l tt c cỏc khon chi c thc hin thụng qua
ngõn sỏch Nh nc, khỏi nim ny cho rng ch nhng khon thu no c thc

hin qua ngõn sỏch Nh nc thỡ mi c gi l khon chi tiờu cụng do vy m
cha phn ỏnh c y chi phớ xó hi ca cỏc hot ng ca Chớnh ph.
Theo ngha hp chi tiờu cụng l tt c cỏc khon chi ca chớnh quyn trung ng,
a phng, cỏc doanh nghip Nh nc v ca ton xó hi cựng trang tri kinh phớ
chi cỏc hot ng do Chớnh ph qun lý.
Trong gii hn ca ti ch xem xột chi tiờu cụng theo ngha hp l cỏc khon chi
c thc hin thụng qua ngõn sỏch Nh nc.
2.3.2. Chi tiờu ngõn sỏch Nh nc:
a) Chi u t phỏt trin:
Chi u t l cỏc khon chi cú giỏ tr nht v c s dng hn 1 nm trong qỳa
trỡnh sn xut, chi u t cú vai trũ quan trng v to ln trong nn kinh t c bit
cỏc nc ang phỏt trin, nú bo m nn tng c bn v c s h tng, vn cho
phỏt trin kinh t, hỡnh thnh cỏc nghnh kinh t then cht ht sc to ln m ng
v nh hng phỏt trin cho ton b nn kinh t. Thc t cho thy hin tng
mt s nc ang phỏt trin, nn kinh t kộm phỏt trin, vn u t ca Nh nc
cng b phõn tỏn v hng vo cỏc lnh vc cn nhiu vn. Khon chi u t cn
tp trung u t cho c s h tng to c s ban u cho cỏc hot ng u t phỏt
trin ca cỏc doanh nghip thuc cỏc thnh phn kinh t, to tin cho s phỏt
trin chung ca xó hi.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
b) Chi thng xuyờn.
Chi thng xuyờn l khon chi mua hang hoỏ v dch v khụng lõu bn, lp i
lp li thng xuyờn qua cỏc nm. chi thng xuyờn bao gm cỏc khon chi sau:
Chi qun lý hnh chớnh, khon chi ny bao gm cỏc khon chi cho tr lng cho
b mỏy hnh chớnh, lut phỏp v hin phỏp, cỏc khon chi ny khụng liờn quan trc
tip n sn xut, nhng cn thit cho xó hi.
Chi cho khu vc s nghip gm chi cho vn hoỏ, giỏo dc, y t: õy c coi l
khon chi u t cho phỏt trin con ngi, nõng cao trỡnh vn hoỏ v sc kho

cho cng ng. Cỏc khon chi ny nhu cu ngy cng tng nhng s ỏp ng ca
Chớnh ph thng rt hn ch do nhng khú khn v ngun thu. c bit l cỏc
ngun chi v y t cho bo v sc kho, phũng chng cỏc dch bnh chm súc sc
kho v cỏc hot ng giỏo dc o to nhu cu ngy cng tng. Cỏc khon chi
ny cn c xỏc nh phự hp vi chớnh sỏch xó hi ca Nh nc, m bo kinh
phớ cho cụng tỏc giỏo dc, mt s lnh vc y t v sc kho, tr cp cho ngi
nghốo, cỏc i tng xó hi nhm mc tiờu cụng bng xó hi.
Chi quc phũng bao gm cỏc khon chi tr lng cho quõn i, u t cỏc cn c
quõn s, mua sm v bo dng cỏc trang thit b cho quc phũng. Khon chi ny
hin cũn ang tranh cói trong chớnh sỏch chi tiờu ca cỏc nc ang phỏt trin.
Quan im cho rng phi cng c quc phũng, m bo an ninh quc gia nhm
mc tiờu n nh xó hi v n nh sn xut. Quan im cho rng t nc cũn
nghốo, nu dc ht tin cho mc ớch quc phũng s khụng phỏt trin c kinh t
v s nghốo úi s ngy mt gia tng. Do ú cn cn c vo tỡnh hỡnh thc t, cn
cú t l chi tiờu thớch hp vi iu kin v tỡnh hỡnh quc gia vi ngõn sỏch Nh
nc.
c) Chi tr cp, d tr, tr lói cỏc khon tin vay v tr n.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
Chi d tr l nhng khon chi nhm mc ớch iu chnh hot ng th trng, n
nh giỏ c v phũng nga nhng ri ro xy ra vi nn kinh t. Chi d tr quc gia
bao gm cỏc khon chi v bự l, bự giỏ v chi d tr quc gia.
Chi bự l thng ỏp dng cho khu vc kinh t quc dõn, khon chi ny nhm n
nh quỏ trớnh sn xut kinh doanh ca nn kinh t do nhng iu kin khỏch quan,
khụng th t c hiu qu ca kinh t tc l b thua l, khụng cú lói, hoc tip tc
duy trỡ cỏc xớ nghip quc doanh lm n thua l. Khon chi ny cn c xem xột
mt cỏch cht ch, phm vi cp phỏt cng cn phi c thu hp, khụng trn lan nú
mang tớnh lõu di v phỏt sinh do Chớnh ph sn xut ngy cng tng.
Chi bự giỏ bao gm chi bự giỏ cho sn xut v cho ngi tiờu dựng, khon chi ny

mang tớnh cht thi v, ph thuc vo s bin ng giỏ c th trng hoc chớnh
sỏch xó hi ca Nh nc.
Chi d tr quc gia c hỡnh thnh bng ngun kinh phớ cp phỏt ca ngõn sỏch
Nh nc nhm 2 mc ớch: x lý nhng thip hi bt ng do thiờn tai dch ho gõy
ra trong nn kinh t xó hi (tr cp cho ng bo l lt, hn hỏn, cp phỏt cho cỏc
nhu cu t xut trong quc phũng, an ninh ) v x lý bin ng ca th trng,
iu ho cung cu tin t, ngoi t v mt s mt hng quan trng, thit yu m
bo cuc sng.
Trong chi tr n v chi vay thỡ chi tr n l khon cho quan trng, bt ngun t tỡnh
trng bi chi ngõn sỏch trong cỏc nm trc do ú phi i vay.
III. KINH NGHIM THC THI CHNH SCH TI CHNH MT S QUC GIA TRấN
TH GII V TRONG KHU VC:
1.Chớnh sỏch ti chớnh ca liờn bang Nga:
1.1 Bi cnh nc Nga sau khi Liờn xụ sp n nay:
Giai on trc nm 2000 nn kinh t nc Nga tng trng õm, nm 1991 tc
tng trng -13%, 1992 l -19%. Thõm ht ngõn sỏch trong nhng nm u giai
on ny rt cao nm 1992 thõm ht ngõn sỏch lờn n 24.7%, n nm 1999 cũn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
1%; lạm phát lên đến 4 con số, năm 1992 lạm phát lên đến 1353%, 1993 là 896%,
điều này dẫn đến tình hình sản xuất của nền kinh tế gặp khó khăn liên tục trong
nhiều năm. ngun nhân của tình trạng này là do nơn nóng và tương đối duy ý chí,
tầm nhìn chiến lược còn hạn chế, các mục tiêu trung và dài hạn khơng được xác
định rõ ràng. Năm 2000, tình hình kinh tế có thay đổi, tốc độ tăng trưởng kinh tế
đạt 7.6%, lạm phát còn 10%, đạt thặng dư ngân sách 2.5%. Đó là do những cải cách
chính sách đặc biệt là chính sách tài khố của Nga trong giai đoạn này đã có hiệu
quả.
1.2.Chính sách tài chính của Liên bang Nga từ năm 2000 đến nay.
Giảm chi ngân sách Nhà nước nhằm giảm bớt gánh nặng thuế cho những người nộp

thuế, quản lý thuế cần giảm chi phí thực hiện thuế đối với cả 2 phía Nhà nước và
người nộp thuế.Đảm bảo tính cơng bằng cho người nộp thuế ở những điều kiện
kinh tế khác nhau, nâng cao tính hài hồ của hệ thống thuế đối với các doanh
nghiệp và người tiêu dùng. Giảm gánh nặng về thuế và giải quyết một số các doanh
nghiệp. Tăng cường chất lượng cơng tác quản lý thuế và hạn chế tối đa hiện tượng
trốn lạu thuế, thiết lập cơ chế quản lý chặt chẽ cũng như trừng phạt nghiêm khắc
các hành vi trốn thuế và các hoạt động kinh tế ngầm.Đẩy mạnh cơng tác tun
truyền thuế, sử dụng hiệu quả các cơng cụ giám sát thuế quan và quản lý trao đổi
hàng hố trên lãnh thổ góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế nhằm bảo vệ thị
trường trong nước, khuyến khích phát triển kinh tế trong nước góp phần cải cách
nền kinh tế.
Nội dung cải cách thuế là tăng mức độ cơng bằng và hài hồ của hệ thống thuế,
giảm gánh nặng thuế cho người nộp thuế chân chính đồng thời đơn giản hố hệ
thống thuế. Thay đổi hệ thống cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý thuế, cho phép
các cơ quan quản lý thuế được độc lập khơng chịu ảnh hưởng bởi chính quyền địa
phương, nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý thuế, hiện đại hố các cơ quan thuế
nâng cao tính nghiêm minh của hệ thống thuế.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
Hiệu quả kinh tế của chiến lược về ngân sách là đã thiết lập cơ chế khuyến khích
chính quyền địa phương cải cách cơ cấu, đảm bảo mơi trường cạnh tranh lành
mạnh, khuyến khích kinh doanh và đầu tư. đảm bảo đầy đủ và ổn định những nghĩa
vụ về tài chính của ngân sách đối với tất cả các cấp ngân sách, hạ thấp chi phí hoạt
động của Nhà nước; giảm mạnh gánh nặng nợ đối với nên kinh tế, tăng những yếu
tố mang tín đòn bẩy kinh tế của chính sách ngân sách và loại bỏ các yếu tố khơng
mang tính khuyến khích sản xuất kinh doanh.
Đảm bảo chi ngân sách phục vụ mục đích tồn dân, sử dụng tối đa nguồn thu từ
thuế và các nguồn khác, thực hiện cơng bằng xã hội, đảm bảo tất cả mọi người đều
có quyền như nhau hưởng mọi dịch vụ từ ngân sách và các đảm bảo xã hội khác.

Bằng các chính sách đưa ra, Nga đã đạt được tốc độ tăng trưởng dương, lạm phát
dạt một con số; năm 2001 tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt mức 4.5% , 2002: 5.0%,
2003: 5.5%; mức lạm phát cũng giảm dần từ 10% năm 2001 đến năm 2002 là 8%,
năm 2003 7&. Nền kinh tế Nga bắt đầu có mức tăng trưởng khá đảm bảo mục tiêu
đặt ra nhờ có chính sách tài chính đúng đắn đảm bảo ổn định kinh tế thực hiện các
mục tiêu cơng bằng xã hội khác.
2.Chính sách tài chính của Trung Quốc:
Cuối những năm 70 Trung Quốc bắt đầu xu hướng mở cửa nền kinh tế nhằm phù
hợp quy luật sản xuất hiện đại của các nước trên thế giới. Đại hội V năm 1997
Đảng cộng sản Trung Quốc đã khẳng định tồn cầu hố kinh tế là một thể chế quan
hệ quốc tế mới, có tác động thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Trước
đó do cuộc cách mạng văn hố Trung Quốc đất nước đã rơi vào tình trạng khủng
hoảng về đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Trung Quốc đã làm thay đổi
đất nước.
Về chính sách thuế, miễn giảm thuế và đưa ra nhiều chính sách ưu đãi hấp dẫn để
thu hút tối đa nguồn vốn nước ngồi, 11/10/1986 thực thi chính sách giảm thuế từ
30% xuống còn 10%, miễn giảm thuế 5 năm đầu cho các doanh nghiệp mới thành

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
lập ở đặc khu, miễn giảm thuế thu nhập khi chuyển lãi ra nước ngồi. Từng bước
hạ thấp mức thuế quan theo u cầu của hội nhập, chi đầu tư các vùng kinh tế trọng
điểm. Song song với việc giảm thuế quan, Trung Quốc tăng thuế tiêu thụ để bù đắp
vào ngân sách Nhà nước gảm do việc thuế quan bị cắt giảm. Năm 1994 Trung quốc
áp dụng thống nhất hệ thống thuế thu nhập đối với các xí nghiệp liên doanh,
1/1/1998 bãi bỏ thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng khi cung ứng thiết bị máy
móc cho các cơng trình được xây dựng với sự hỗ trợ của vốn nước ngoại. Chính
sách thuế của Trung Quốc đã thực thi một cách hiệu quả và linh hoạt, thu hút được
lượng vốn đầu tư , khuyến khích các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi phát
triển.

Bên cạnh đó Trung Quốc còn thực thi chính sách chi rất hiệu quả cho kết cấu hạ
tầng đặc biệt là các đặc khu kinh tế, xây dựng các vùng kinh tế trọng điểm, ngành
cơng nghiệp như năng lượng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơng nghiệp luyện kim,
chế tạo máy, và các cơng trình cơng cộng.
Ngồi ra Trung Quốc còn thực thi chính sách tài chính giúp giải qyuết tình trạng
xố đói giảm, đảm bảo cơng bằng xã hội. Trong giai đoạn đầu chính sách đã góp
phần quan trọng giảm bớt khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng miền, các tầng
lớp dân cư trên cơ sở hình thành các đặc khu kinh tế góp phần tạo ra cơng ăn việc
làm cho người lao động và thực hiện việc liên kết giữa các vùng kinh tế thu hẹp
khoảng cách giữa các vùng trong cả nước. chính phủ Trung Quốc đã thực hiên việc
hỗ trợ cho các hộ nơng dân có chính sách trợ giá cho khu vực nơng nghiệp, chuyền
dịch cơ cấu nơng nghiệp nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hố, xây dựng cơ sở
hạ tầng nơng nghiệp nơng thơn, phát triển các khu đơ thị giảm lao động làm việc
trong khu nơng nghiệp. Năm 2001, ngân sách trung ương đã bố trí 10 tỷ nhân dân
tệ cho hỗ trợ xố đói giảm nghèo. Theo thống kê từ năm 1980-2001, ngân sách
trung ương và các cấp ngân sách của Trung Quốc đã bố trí 84,4 tỷ nhân dân tệ cho

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
cơng tác xố đói giảm nghèo, đầu tư cho các vùng nghèo trọng điểm đảm bảo về
mặt tài chính cho việc phát triển các ngành nghề.
Nhìn chung những năm qua chính sách tài chính đã được Đảng và Nhà nước Trung
Quốc sử dung như một cơng cụ nhằm thực hiện cơng cuộc cải cách mở cửa và xố
đói giảm nghèo. Trong những năm tới trước sức ép của hội nhập nền kinh tế ngày
càng gay gắt, việc thức hiện cơng cuộc xố đói giảm nghèo của Trung Quốc sẽ
ngày càng khó khăn, vai trò của chính sách tài chính ngày càng trở nên vơ cùng
quan trọng.





PHẦN II
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH TRONG
ĐIỀU TIẾT VĨ MƠ NỀN KINH TẾ
I. ĐÁNH GIÁ CÁC GIAI ĐOẠN LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM
1. Chính sách tài khố giai đoạn 1986-1991
1.1. Thực trạng về ngân sách tài chính giai đoạn 1986-1991
Có thể thấy rằng trước năm 1986 nền kinh tế nước ta còn trong thời kỳ bao cấp, kế
hoạch tập trung, tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp, trung bình chỉ đạt 3,7%/năm, ngân
sách thâm hụt nặng nề, tổng thu ngân sách chỉ chiếm 60-80%, còn phụ thuộc vào
nước ngồi. Trong giai đoạn trước đổi mới, mục tiêu của chính sách tài khố là tạo
ra sự ổn định về kinh tế và chính trị, kích cung cầu của nền kinh tế. Đứng trước
thực trạng nền kinh tế còn mang nặng tính bao cấp, khép kín, để phù hợp với nền
kinh tế thế giới, Đại hội VI của Đảng năm 1986 đã đánh dấu một bước quan trọng
của Viêt Nam cả về kinh tế, chính trị. Từ đó Việt nam bắt đầu cơng cuộc chuyển
đổi kinh tế định hướng XHCN. Đặc trưng thời kỳ này là việc Chính phủ có những

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
sai lm ch trng v giỏ, lng tin, nn kinh t cc k khú khn. Sn xut tng
chm, lu thụng khụng thụng sut, phõn phi ri ren lm cho nn kinh t ti chớnh
ỏnh mt cõn i nghiờm trng. Mc dự ó cú nhng bin phỏp nh tng bc tin
hnh t do hoỏ giỏ c mt s mt hng ch cht thỳc y nn kinh t phỏt trin
thụng qua th trng, nhng iu ny dn ờn hu qu l tỡnh trng ri lon trong
lu thụng vn. Tn ti c ch bao cp i vi cỏc doanh nghip nh nc lm cho
tỡnh trng thõm ht ngõn sỏch cng trm trng hn.
c bit l hin tng siờu lm phỏt, nm 1986 lm phỏt lờn n 774.7% lm cho
nn kinh t cng ri ren, nh hng n hiu qu sn xut v i sng ca dõn c,
c s h tng kinh t xó hi thp kộm b chin tranh tn phỏ nng n.Thờm vo ú
l s sp ca cỏc nc XHCN ụng õu lm cho ngun vin tr i vi Chớnh

ph khụng cũn, b M bao võy cm vn, th trng hng hoỏ xut khu truyn
thng ca Vit nam b thu hp, cỏc th trng mi cha cú iu kin khi thụng.
Ch trng ca ng v Nh nc trong giai on ny l n nh kinh t xó hi,
phỏt huy ti a ngun ni lc, thỳc y sn xut kinh doanh, tỡm mi cỏch m rng
th trng. Do ú chớnh sỏch ti chớnh trong giai on ny l mt mt khai thỏc
ngun ti chớnh thỳc y sn xut kinh doanh, ng thi to ngun thu n nh cho
ngõn sỏch nh nc nhm n nh nn kinh t xó hi, t nc.
1.2. ỏnh giỏ s la chn chớnh sỏch ti chớnh trong giai on 1986-1991:
Trong giai on ny chớnh sỏch ti chớnh ó cú s thay i v nhn thc. Mc tiờu
ca chớnh sỏch thu ngõn sỏch l s ng viờn s úng gúp ca cỏc thnh phn kinh
t mt cỏch cụng bng to ngun lc thỳc y sn xut kinh doanh phỏt trin.
Thụng qua vic thc thi ngõn sỏch theo Nh nc s nõng cao c vai trũ ca
mỡnh v nn kinh t. H thng thu ca Vit nam ó bt u ci cỏch lm cho h
thng thu mi tng i ng b, c cu tng i hp lý, bc u ó phỏt huy
c nhiu tỏc dng tớch cc nh m bo n nh v phỏt trin ngun thu ngõn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
sỏch Nh nc, m bo s bỡnh ng ca cỏc thnh phn kinh t tham gia úng
thu.
V chi ngõn sỏch cng ó cú nhng tỏc ng tớch cc, trong giai on ny Chớnh
ph ó hn ch ngun chi tiờu cho DN Nh nc, tp trung ngun lc gii quyt
cỏc vn xó hi v n nh i sng ca dõn c, ct gim cỏc khon chi tiờu bt
hp lý nhm khc phc tỡnh trng thõm ht ngõn sỏch Nh nc. Chớnh iu ny ó
lm cho lm phỏt Vit nam cui nhng nm 80 gim xung cũn 2 con s, tuy cũn
cao nhng ó phn ỏnh tỏc ng tớch cc ca chớnh sỏch ti chớnh nhm n nh
nn kinh t, lm phỏt t 774,7% (1986) xung cũn 34,7% (1989), tc tng
trng kinh t kh quan nm 1986 l 2,8% n 6,0% vo nm 1988, n nm 1990
l 5,1%, cú th thy rừ trong bng di õy:






Bng 2.1: thi k a nn kinh t thoỏt khi khng hong 1986-1991
n v: %
nm

1991

1992

1993

1994

1995

1996

1997

1998

1999

2000

tc tng GDP


-13

-19

-12.1

-12.3

-4.1

-3.5

0.8

-4.8

3.2

7.6

lm phỏt

92.7

1353

896

302


190.1

47.8

14.7

27.7

87.8

10

thõm ht

-4.1

-24.7

-8

-11.2

-5.1

-7.5

-8.9

-3.2


-1

2.5

Ngun: vin nghiờn cu ti chớnh 2000

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
Có thể thấy nét đặc trưng của chính sách tài chính trong giai đoạn này là ổn định
kinh tế xã hội, chính sách tài khố hướng vào mục tiêu kích thích tiêu dùng nhằm
kích cung cầu trong nền kinh tế.
2. Chính sách tài khố giai đoạn 1991-1997.
2.1. Thực trạng ngân sách Nhà nước giai đoạn 1991-1997.
Tình hình KT-XH trong giai đoạn này có những nét đặc trưng cơ bản, sự ra đời của
Hiến pháp 1992 khẳng định “nhà nước phát triển nền kinh tế hàng hố nhiều thành
phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XNCN”,
sự có thêm các hình thức sở hữu mới đã kích thích các thành phần kinh tế tham gia
sản xuất, cơng cuộc chuyển đổi nền kinh tế thực sự phát triển khai thác mạnh mẽ ở
các ngành các cấp trong các hoạt động kinh tế. Thời kỳ này tốc độ tăng trưởng kinh
tế bình qn khá cao trên 8%, lạm phá từ mức 3 con số giảm xuống còn 1 con số:
năm 1992:17,5%, 1993: 5,2%, 1996: 4,5%, 1997 là 3,6%.
Gai đoạn này chính sách tài khố có nhiều biến đổi sâu sắc cả trong nhận thức cũng
như việc hoạch định, điều hành cụ thể. Có thể nói đặc điểm chủ yếu của chính sách
tài khố trong giai đoạn này đó là chính sách tài khóa đã tạo ra tính chủ động của
ngân sách nhà nước dựa vào các nguồn lực trong nền kinh tế, chuyển từ ngân sách
phụ thuộc vào nguồn lực bên ngồi, đã dần xố bỏ bao cấp đối với các Doanh
nghiệp nhà nước dựa vào các nguồn lực trong nền kinh tế, tăng chi đầu tư cho cơ sở
hạ tầng, văn hố xã hội, y tế, giáo dục, tìm cách thu hút các nguồn lực từ bên ngồi
cho nền kinh tế.
Nhiệm vụ của chính sách tài khố là nhằm mục tiêu đảm bảo cân đối ngân sách, xử

lý vấn đề thâm hụt NSNN theo hướng an tồn bền xững cho nền kinh tế.
2. Đánh giá chính sách tài chính trong giai đoạn 1991-1997:
2.1. Đánh giá về chính sách thu ngân sách Nhà nước
Trong giai đoạn này nét nổi bật là hệ thống các sắc thuế đã được pháp luật hố cao,
được bổ xung, hồn thiện và áp dụng thống nhất cả nước. Nhờ việc xác định các

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
khoản thu thơng qua luật và các văn bản pháp quy đã từng bước ổn định được
nguồn thu NSNN, đồng thời là căn cứ pháp lý điều hành NSNN. Việc thực hiển cải
cách bổ sung hệ thống thuế bước đầu đã thể hiện được tư tưởng là đảm bảo thuế trở
thành nguồn thu chủ yếu, đảm bảo u cầu cân bằng trong việc động viên nguồn
lực cho NSNN, hệ thống thuế đơn giản, dễ hiểu, dễ thu và từng bước hạn chế tính
đa mục tiêu của hệ thống thuế.
Bên cạnh việc đổi mới chính sách thu, bộ máy tổ chức quy trình nghiệp vụ thu
cũng được hồn thiện. Quy trình thu tách làm 3 phần: tự kê khai tính thuế, nộp thuế
trực tiếp vào Kho bạc, tin học hố trong cơng tác thu và quản lý thuế.
Do thực hiện cải cách hệ thống thuế và bộ máy tổ chức cũng như quy trình nghiệp
vụ thu, số thu NSNN đã bước đầu được ổn định, góp phần tích cực giảm thâm hụt
ngân sách. Tỷ lệ thu ngân sách Nhà nước tăng từ 13.1% GDP năm 1991 lên 22.7%
năm 1995, trong đó chủ yếu là thu từ thuế và phí từ 12.8% GDP năm 1991 lên
22.1% năm 1995. Cải cách thuế bước đầu (bắt đầu từ năm 1990) đã phát huy tác
hiệu quả, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, đáp ứng cho các nhu cầu chi
ngân sách khá đồng thời khuyến khích sản xuất kinh doanh, tỉ lệ động viên vào
ngân sách Nhà nước tương đối cao, năm 1991-1995 khoảng 20.5% GDP, trong đó
năm 1995 mức động viên cao nhất là 25%. Bên cạnh thành tựu nổi bật, hệ thống
thuế trong giai đoạn này vẫn còn dấu ấn của thời kỳ kế hoạch hố tập trung do vậy
tính trung lập trong hệ thống thuế còn hạn chế. Hệ thống thuế còn phức tạp về chế
độ miễn giảm, thuế suất và cơ chế xác định thuế phải nộp còn nặng về cơ chế thơng
qua đàm phán và cơ chế bù trừ xuất hiện trong thời kỳ chuyển đổi. Q trình cải

cách mới chỉ chú trọng đến việc cái cách hệ thống thuế, cải cách hệ thống hành
chính thuế để hình thành một hệ thống thuế hiện đại lại chưa được chú trọng.
2.2. Đánh giá chính sách chi ngân sách Nhà nước:
Giai đoạn này đánh dấu bước quan trọng, năm 1990 chính phủ quyết định chuyển
nhiệm vụ quản lý ngân sách Nhà nước và các quỹ dự trữ tài chính Nhà nước từ

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
ngõn hng Nh nc sang b ti chớnh qun lý, ng thi hỡnh thnh kho bc Nh
nc trc thuc b ti chớnh. iu ny ó ỏnh du mt bc quan trng, phõn bit
rừ chc nng qun lý, iu hnh chớnh sỏch ti khoỏ vi chớnh sỏch tin t. Nú to
nn tng duy trỡ v cng c nn ti chớnh, tin t ca quc gia lnh mnh, n nh
to diu kin cho vic kim soỏt ngun chi cht ch, cú hiu qu , m bo iu
kin thun li cho cụng cuc ci cỏch, i mi h thng thu-chi ca ngõn sỏch Nh
nc trong giai on chuyn i kinh t .
Quy mụ chi ngõn sỏch Nh nc trong giai on ny tng gim tht thng song xu
hng chung l gim. Nm 1992 chi ngõn sỏch 22% n nm 1993 khon chi nay
lờn n 29.4% GDP nm 1997: 24.5% GDP, cỏt gim gn 1/5 tng chi ngõn sỏch
Nh nc. Tc chi ngõn sỏch cng cú s bin i bt thng, chi ngõn sỏch tng
mnh vo 1992 tng 100% so vi nm 1991, nm 1993 so vi nm 1992 tng 69%,
t sau nm 1994 n 1997 tc tng chi gim st mnh.
Chớnh ph ó thc hin chớnh sỏch tai khoỏ tht cht trong giai on ny do ú m
bi chi ó gim, khụng phỏt hnh tin bự p bi chi m bo chc chn kim
ch t l lm pkỏt, n nh kinh t v mụ. Trong giai on ny, chớnh sỏch chi ngõn
sỏch Nh nc ó cú nhng hng tớch cc, chi thng xuyờn chim 63.5% tng
chi ngõn sỏch Nh nc, chi u t phỏt trin khong 25%, chi vin tr v tr n
chim hn 11% trong tng chi ngõn sỏch Nh nc.Cú th thy c trng ca chớnh
sỏch chi ngõn sỏch trong giai on ny.
Th nht, khụng ch mang tớnh bao cp, bao bin , khụng thuc chc nng v
nhim v ca ngõn sỏch Nh nc nh mt s ni dung chi cho s nghip y t, giỏo

dc, vn hoỏ, th thao khụng cn thit ó bt u ct gim nhm huy ng ngun
lc trong dõn c, gim cỏc khon chi mang tớnh bao cp cho cỏc doanh nghip Nh
nc thụng qua vic c phn hoỏ, kiờn quyt ct gim chi bao cp t ngõn sỏch
Nh nc cho cỏc doanh nghip Nh nc qua cp vn u t xõy dng c bn,
mua mỏy múc thit b, cp vn lu ng bự l, bự chờnh lch giỏ trc õy. T

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
nm 1995 n 1997 chi cp vn lu ng cho doanh nghip chi dao ng trong
khoỏng 0.6-0.7% tng chi ngõn sỏch Nh nc , bỡnh quõn t nm 1991-1997 t
mc 1.5 % tng chi.
Th hai, mc tiờu kim ch lm phỏt l nhim v ch o, bờn cnh ú l nhim
v u tiờn chi ngõn sỏch cho u t phỏt trin. Tuy nhiờn chi u t cho phỏt trin
cũn cha chỳ trng vo hm lng thit b, ch quan tõm n quy mụ sn lng v
vn xõy dng c bn nờn hu qu u t chm c phỏt huy, cha chỳ trng n
vic phỏt trin cụng nghip v nõng cao nng sut lao ng. Do ú, tng trng
kinh t bn nhng cha vng, hu qu cụng c ti chớnh tỏc ng vo tng cu
nhm kớch thớch tng trng cũn yu.
Th ba, chi vỡ li ớch lõu di m bo tng trng bn vng nhng vn cha c
quan tõm ỳng mc nh cỏc khon chi cho cụng nghip, giỏo dc o to ngh, bo
v mụi trng bỡnh quõn t 1991 n nm 1997 chi cho giỏo dc ch t 9.5%
tng chi, chi cho c khoa hc cụng ngh v mụi trng ch t 1.1% tng chi ngõn
sỏch Nh nc, chim khụng y 0.5% GDP. Trong khi chi cho s nghip kinh t
ch yu l chi bao cp, bao bin cho cỏc doanh nhgip kinh t lm n thua l lm
n kộm hiu qu li t mc bỡnh quõn 0.3% tng chi ngõn sỏch Nh nc ln hn
6 ln chi cho khoa hc cụng ngh v mụi trng.
Th t, tớnh cht bao cp vn cũn tn ti trong quỏ trỡnh lp v chp hnh ngõn sỏch
Nh nc vn cũn tỡnh trng ra hn n ng thu, khoanh n, gim n cho cỏc
doanh nghip Nh nc , cũn hin tng bao cp bng lói sut, bo lónh vay cho
cỏc doanh nghip Nh nc, gõy khú khn cho iu hnh ngõn sỏch.

Cú th thy tỡnh hỡnh thu chi ngõn sỏch Nh nc giai on 1991-1997 trong bng
2.2 sau:
Bng 2.2: thi k nn kinh t tng trung cao giai on 1992-1997
n v:%

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
1992 1993 1994 1995 1996 1997

Tc tng GDP 8.6 8.1 8.8 9.5 9.34 8.2
Lm phỏt 17.5 5.2 14.4 12.7 4.5 3.6
Thu ngõn sỏch 19 23.6 23.2 23.2 22.9 20.5
Chi ngõn sỏch 22 30.1 27.9 27.4 26 24.5
Thõm ht NS -3 -6.5 -4.7 -4.1 -3 -4
Ngun nghiờn cu ti chớnh2000
Qua bng cú th thy nm 1993 l nm ngõn sỏch cú mc bi chi cao nht 6.5 GDP
diu ny l do Nh nc tp trung xõy dng ng dõy ti in 500 KV Bc- Nam.
Sau ú bi chi kho sỏt cht ch mc di 5%, bỡnh quõn giai on 1991-2000
t 4% GDP. T nm 1992 chớnh ph khụng phỏt hnh tin bự p bi chi lờn t l
lm phỏt gim nm 1997 cũn 3.6%.
Bng vic thc hin chớnh sỏch ti khoỏ cht ch ó bự p bi chi, chn ng lm
phỏt phi mó gúp phn n nh nn ti chớnh quc gia, thu ngõn sỏch liờn tc tng
qua cỏc nm, 1992: 19% n nm 1994: 23.2%, 1997: 20.5%
3. Chớnh sỏch ti khoỏ giai on 1998-2004
3.1. Thc trng ngõn sỏch Nh nc giai on 1998-2004
Thi k ny ỏnh du bng cuc khng hong ti chớnh chõu 1997 ó lm tc
tng trng kinh t gim khỏ mnh, hot ng tiờu dựng v u t b suy gim
mnh vo cui nhng nm 90. Hot ng XNK cng gp khú khn vỡ tc tng
trng kinh t trong khu vc gim mnh. Nn kinh t cú du hiu bt n nh ln,
th hin tc tng trng kinh t gim sỳt, giỏ c liờn tc gim, kộo di v t

mc õm vo nm 2000, cu u t thp, cỏc nh u t cú biu hin co cm li,
hot ng u t cú xu hng ngui lnh. Cỏc nh u t rỳt vn v nc, hot
ng ca nn kinh t cm chng. gii quyt vn ny,nhm n nh v phỏt
trin kinh t, Chớnh ph Vit Nam ó thc hin chớnh sỏch kớch cu nn kinh t bt
u t nm 1999. Do ú m tc tng trng kinh t ó bt u c ci thin.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×