Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án Ngữ văn9- Tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.72 KB, 10 trang )


Tiết: 136
Tên bài dạy: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:BẾN Q
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Qua cảnh ngộ và tâm trạng nhân vật Nhó, cảm nhận được ý nghóa triết ly mang tính trải
nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những vẻ đẹp bình dò và qúy giá trong những gì gần gũi của quê hương
gia đình.
Thấy và phân tích được những đặc sắc của truyện: Tạo tình huống nghòch lý, trần thuật qua dòng nội tâm
nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư, hình ảnh biểu tượng.
b. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích tác phẩm truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sư,ï trữ tình và
triết lý
c. Thái độ: u mến hơn cuọc sống, q trọng cuộc sống
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giáo viên: tranh
b. Của học sinh: soạn bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời
gian
Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra
Khơng kt miệng
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
20
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn đọc
và tìm hiểu chú thích.
GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp.


Yêu cầu: giọng trầm tónh, suy tư,
HS đọc tiếp
1 Đọc- tìm hiểu chú thích .
1.Đọc văn bản.
2.Chú thích: Chú ý chú thích *
II.Đọc hiểu văn bản.
1.Tình huống truyện, tình huống của
nhân vật chính.
20
xúc động đượm buồn.
GV gọi HS tóm tắt nội dung của
truyện.
Hoạt động 2:Đọc tìm hiểu văn bản
? Tình huống truyện là gì?
?Xây dựng tình huống ấy tác giả
nhằm thực hiện điều gì?
GV gọi HS đọc đoạn 1.
? Cảm nhận của Nhó về vẻ đẹp của
thiên nhiên trong một buổu sáng
đầu thu được tả theo trình tự nào?
? Có tác dụng gì?
? Đọc những câu hỏi của Nhó và
thái độ im lặng của Liên người đọc
cảm thấy hình như anh đã nhận ra
điều gì?
? Vì sao Nhó lại nảy sinh khao khát
được đặt chân lên bãi bồi bên kia
sông vào chính buổi sáng hôm ấy?
?Nhó nhờ con sang sông để làm gì?
?Ước vọng của anh có thành công

không?
? Từ đó anh đã rút ra một quy luật
nào nữa trong cuộc đời con người?
? Em hãy khái quát nội dung,
nghệ thuật của truyện?
GV gọi 2 HS đọc ghi nhơ ùSGK.
tóm tắt nội dung của truyện.
Tạo ra một chuỗi tình huống
truyện nghòch lý.
Khái quát những quy luật triết
lý cuộc đời: Cuộc sống và số
phận con người chứa đầy
những điều bất thường, những
nghòch lý ngẫu nhiên vượt ra
ngoài những dự đònh, ước
muốn cả những hiểu biết, toan
tính của người ta.
- Cảnh vật miêu tả từ gần đến
xa tạo thành một không gian
có chiều sâu, rộng-> Cảnh vật
vừa quen, vừa
-Vì Nhó ân hận.
Cảm nhận thay mình.
-Không đứa con không hiểu
hàm ý của cha Nên đã để lỡ
chuyến đò.
Hãy sống có ích đừng la
càchùng chình, dềnh dàng.
Tạo ra một chuỗi tình huống truyện nghòch
lý.

2.Những suy nghó của nhân vật Nhó.
a.Cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên.
-Những chùm hoa bằng lăng cuối -mùa thưa
thớt, đậm sắc hơn.
-Dòng sông màu đỏ nhạt như rộng thêm.
-Vòm trời như cao hơn.
-Bờ bãi màu vàng thau xen lẫn màu xanh
non.
b.Những suy ngẫm của Nhó.
-Nhận ra tình thương, sự tần tảo, đức hy
sinh thầm lặng của vợ.
-Nhận ra mình chẳng còn được sống bao
lâu nữa. Anh đang phải đối mặt với hoàn
cảnh sống bi đát không còn nối thoát.
-Nhó khát khao được đặt chân lên bãi bồi
bên kia sông.
-Rút ra quy luật: Con người ta trên đường đời
thật khó tránh được những cái vòng vèo hoặc
chùng chình.
3.Nghệ thuật:
-Hệ thống hình ảnh biểu tượng nhiều nghóa
tạo nên chiều sâu khái quát, triết lý của
truyện.
-Tình huống của truyện giản dò mà bất ngờ
mà nghòch lý.
*Ghi nhớ: SG
III. Luyện đọc diễn cảm.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Về nhà hoc thuộc ghi nhớ.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ S
Tiết: 137

Tên bài dạy: ƠN TẬP TIẾNG VIỆT 9
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về:Khởi ngữ, các thành phần biệt lập.
Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Nghóa tường minh, hàm ý.
b. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng các thành phần câu, nghóa tường minh , hàm ý.
c. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giáo viên: Bảng phụ
b. Của học sinh:soạn bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời
gian
Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra
5 Nghĩa tường minh, hàm ý miệng khá
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
20
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Ôn tập khởi ngữ và
thành phần biệt lập.
Cho học sinh thảo luận trả lời các
câu hỏi SGK.
? Mỗi từ in đậm là thành phần gì
của câu?
GV gọi HS lên bảng làm theo mẫu

SGK.
*Các thành phần biệt lập:
-Cuộc đời vốn rất bình lặng
quanh ta-> TP phụ chú.
-Hìnhnhư
-> TP tình thái.
- Cái chân lý giản dò ấy
-> TP khởi ngữ.
-Tiếcthay
I.Khởi ngữ và các thành phần biệt
lập.
Bài tập 1.
a. Xây cái lăng-> khởi ngữ.
b.Dường như -> thành phần tình thái.
c.Những người con gái như vậy->
thành phần phụ chú.
d.Thưa ông, vất vả qúa -> TP gọi
đáp, TP cảm thán.
20
GV cho học sinh viết đoạn ngắn
giới thiệu truyện bến quê của
Nguyễn Minh Châu, trong đó có ít
nhất một câu chứa khở ngữ và một
câu chứa thành phần tình thái
Hoạt động 1: bài tập
-> TP cảm thán.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Ôn tập về liên kết câu, liên kết đoạn văn.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

Tiết: 138

Tên bài dạy: ƠN TẬP TIẾNG VIỆT 9 (tt)
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về:Khởi ngữ, các thành phần biệt lập.
Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Nghóa tường minh, hàm ý.
b. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng các thành phần câu, nghóa tường minh , hàm ý.
c. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giáo viên: Bảng phụ
b. Của học sinh:soạn bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời
gian
Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra
5 Nghĩa tường minh, hàm ý miệng khá
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
20
20
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Ôn tập về liên kết
câu, liên kết đoạn văn.
GV cho học sinh thảo luận làm
bài tập 1,2 SGK/110.
Gọi hS lên bảng giải.
Hoạt động 3:

Ôn về nghóa tường minh, hàm ý.
Bài tập 1.
GV gọi HS đọctruyện cười:
Chiếm hết chỗ.
? Người nhà giàu muốn nói điều
gì?

học sinh thảo luận làm bài tập
1,2 SGK/110.
Đòa ngục là chỗ của các ông
( người nhà giàu)
II. liên kết câu, liên kết đoạn văn.
- Lặp từ: Cô bé
-Thế: Cô bé, nó, bây
giờ, nữa.
-Nối: Nhưng, rồi,và.
Bài tập 2.
a.Từ câu in đậm có thể hiểu:
+ “Đội bóng huyện chơi
không hay”
+” Tôi không muốn bình
luận về việc này”
b.Hàm ý của câu in đậm: “ Tố
chưa bảo cho Nam và Tuấn” người nói
cố ý vi phạm phương châm về lượng.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Về nhà ôn tập các bài đã học.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

Tiết: 139
Tên bài dạy: LUYỆN NĨI : NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ

I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Giúp HS có kỹ năng trình bày miệng môt cách mạch lạc hấp dẫn những cảm nhận đánh giá
của mình về đoạn thơ, đoạn văn.
b. Kĩ năng: Luyện cách lập ý, lập dàn bài và cáchdẫn dắt vấn đề khi nghò luận về một đoạn thơ, bài thơ.
c. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giáo viên: u cầu
b. Của học sinh: chuẩn bị theo hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời
gian
Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra
5 nghị luận về bài thơ, đoạn thơ miệng tb
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
15
10
15
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: hướng dẫn chuẩn bò.
1. Tìm hiểu đề.
2.Tìm ý.
a. Tình yêu quê hương nói chung
trong các bài thơ đã học.
b.Tình yêu quê hương với những
nét riêng trong bài thơ bếp lửa của

Bằng Việt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nói.
1.Dẫn vào bài.
Bằng Việt là nhà thơ trẻ
nổi tiếng vào những năm sáu
mươi.Thơ của Bằng Việt thiên về
việc tái hiện những kỷ niệm của
tuổi thơ, mà bài thơ Bếp lửa được
coi là một trong những thành công
đáng kể nhất.
Kiểu bài; nghò luận về một bài
thơ.
Vấn đề cần nghò luận: Tình
cảm bà cháu.
Cách nghò luận: Xuất phát từ
sự cảm thụ cá nhân đối với bài
thơ khái quát thành những
thuộc tính tinh thần cao đẹp
của con người.
Đề bài: Suy nghó về bài thơ Bếp lửa
của Bằng Việt.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: chuẩn bị nói trước lớp
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

Tiết: 140
Tên bài dạy: LUYỆN NĨI : NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ (t2)
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Giúp HS có kỹ năng trình bày miệng môt cách mạch lạc hấp dẫn những cảm nhận đánh giá
của mình về đoạn thơ, đoạn văn.
b. Kĩ năng: Luyện cách lập ý, lập dàn bài và cáchdẫn dắt vấn đề khi nghò luận về một đoạn thơ, bài thơ.

c. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giáo viên: u cầu
b. Của học sinh: chuẩn bị theo hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời
gian
Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra
5 nghị luận về bài thơ, đoạn thơ miệng tb
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
10
* Giới thiệu bài.
2.Nội dung nói.
-Hình ảnh đầu tiên được tác giả tái
hiện là hình ảnh một bếp lửa ở làng
quê Việt Nam thời thơ ấu” Một
bếp lửa nắng mưa”.Chú ý khai
thác từ “chơnø vờn, ấp iu”
-Kỷ niệm về thời thơ ấu thường là
rất xa, nhưng bao giờ cũng có vẻ
đẹp, trong sáng nguyên sơ, do đó
nó thøng có sức sống ám ảnh
trong tâm hồn:
-Tiếp theo là những kỷ niệm đầy
ắp âm thanh, ánh sáng và những

tình cảm sâu sắc xung quanh cái
bếp lửa quê hương.
Tám năm ròng cánh đồng xa”.
-Hình ảnh bếp lửa gắn liền với
những biến cố của đất nước và
ngọn lửa cụ thể từ cái bếp lửa đã
trở thành biểi tượng của ánh sáng
và niềm tin.
Rồi sớm dai dẳng”.
Hình ảnh bếp lửa đã trở thành một
biểu tượng của quê hương đất nước,
trong đó người Bà vừa là người
nhen lửa vừa là người giữ lửa:
Kiểu bài; nghò luận về một bài
thơ.
Vấn đề cần nghò luận: Tình
cảm bà cháu.
Cách nghò luận: Xuất phát từ
sự cảm thụ cá nhân đối với bài
thơ khái quát thành những
thuộc tính tinh thần cao đẹp
của con người.
Đề bài: Suy nghó về bài thơ Bếp lửa
của Bằng Việt.
35
Lận đận bây giờ”
Nhóm dậy bếp lửa”.
Cuối cùng nhà thơ rút ra một bài
học đạo lý về mối quan hệ hữu cơ
giữa qúa khứ và hiện tại: “ Giờ

cháu đã bếp lửa chưa”
Hoạt động 3: GV gọi lần lượt 1 số
học sinh trình bày từng ý. Sau đó
gọi 2 HS trình bày toàn bài.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Ôn lại lý thuyết đã học.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

×