Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án Ngữ văn9-Tuần 1, 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.99 KB, 39 trang )

Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà
Tuần 1 Tiết 1
NS:
ND:
Phong cách Hồ Chí Minh
Lê Anh Trà
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Thấy đợc vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữ truyền thống và diện
đại, dân tổ chức và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào vBác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập rèn luyện theo gơng
Bác .
B- Chuẩn vị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, ảnh chân dung, các mẩu chuyện, t liệu về Bác.
-Phim, máy chiếu hắt, phiếu học tập
2. Học sinh: Soạn bài, su tầm t liệu về cuộc đời và SN của Bác (những tác phẩm thơ văn).
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung hoạt động
Hoạt động 1
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: Vở soạn, sự chuẩn bị của HS
GV: Kiểm tra
HS: thu vở soạn
GV: Dẫn lời vào bài-> ghi bảng
3. Giới thiệu bài mới: HCM không những là nhà yêu
nớc, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn
hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật
trong phong cách HCM.
Hoạt động 2
I- Đọc hiểu văn bản:
HS: Đọc SGK -> Trả lời về tác giả, tác


phẩm
1. Tác giả - tác phẩm (SGK)
2. Thể loại - chủ đề văn bản
GV: Bài viết thuộc thể loại văn bản
nào? Vấn đề đa ra trong bài viết là gì?
- Thể loại: Văn bản nhật dung
- Chủ đề: Sự hội nhập với tinh hoa văn hoá thế giới
và việc phát huy vẻ đẹp VHDT.
GV: Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích
của học sinh trong quá trình đọc hiểu
văn bản
3. Chú thích - dàn ý
Ví dụ: Quan điểm thẩm mỹ: Quan niện về cái đẹp.
HS: suy nghĩ, trả lời Bình dị: + Bình thờng (đời thờng)
+ Giản dị
GV: Bài viết đợc chia làm mấy
phần? Luận điểm từng phần?
HS: Suy nghĩ, trả lời
- Dàn ý: 2 phần.
+ Phần I: Từ đầu -> rất hiện đại: Sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại vốn trí thức sâu rộng của HCM.
+ Phần II: Còn lại: Lối sống giản dị và thanh đạm của
chủ tịch Hồ Chí Minh.
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 1 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà
II- Phân tích văn bản
GV: yêu cầu HS đọc phần I
Tác giả dựa trên cơ sở nào để đa ra
n/đ "Có thể nói ít vị lãnh tụ nào lại

am hiểu về các dân tộc và NDTG,
VHTG sâu sắc nh chủ tịch Hồ Chí
Minh"
1- Phong cách HCM thể hiện qua sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại, vốn trí thức sâu rộng của Ng-
ời.
- Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá.
- Nói viết thạo nhiều ngoại ngữ.
- Tiếp thu văn hoá nhân loại tuyên thâm
HS: Theo dõi SGK, trả lời
GV: Em hãy kể tên một số văn bản
viết bằng tiếng Hán, tiếng Pháp của
Bác?
HS: trả lời:Thuế máu, Đi đờng, Ngắm
Trăng.
GV: Vì sao Bác của chúng ta lại có
vốn VH sâu rộng nh vậy?
Vốn sống sâu rộng của Bác có đợc là do:
+ Đi nhiều nơi, làm nhiều nghề.
HS: suy nghĩ, trả lời + Nắm vững phơng tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ.
+ Học hỏi, tìm hiểu, tiếp thu văn hoá nhân loại có
chọn lọc.
GV giảng bình: Trong cuộc đời tìm đ-
ờng cứu nớc của mình, Bác đã đi khắp
năm châu, bốn biển, tiếp xúc với nhiều
nền văn hoá trên thế giới, Ngời ghé
thăm nhiều hải cảng, các nớc á, Phi,
Mĩ. Bác đã làm nhiều nghề khác nhau
để vừa kiếm sống, vừa học tập. Trong
"Ngời đi tìm ..." CLV viết:

"Đời bồi tàu lênh đênh theo sóng biển
Ngời đi khỏi khắp bóng cờ Châu Mĩ, châu Phi
Những đất tự do, những trời nô lệ
Những con đờng cách mạng đang tìm đi"
Cách tiếp xúc văn hoá của Bác rất đặc
biệt đó là: Đi đâu cũng học hỏi tìm
hiểu văn hoá vừa tiếp thu cái hay, cái
đẹp, vừa phê phán cái xấu, Bác chịu
ảnh hởng của tất cả các nền văn hoá
trên thế giới.
GV: Qua đó, em thấy Bác Hồ của
chúng ta tiếp thu văn hoá nhân loại
ntn?
Cách tiếp thu của Bác:
- Chủ động
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 2 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà
- Bản lĩnh vững vàng
HS: Tiếp thu - phê phán, tiếp thu nhng
không làm mất đi bản sắc văn hoá dân
tộc - Bác kết hợp nhào nặn giữ văn
hoá phơng Đông-phơng Tây
=> Đó là nhân cách Việt Nam, một lối sống bình dị
rất Việt Nam, rất phơng Đông, rất mới, rất hiện đại.
GV: Chốt ý: Đèn chiếu - Có bạn cho
rằng sự nhào nặn 2 nguồn VHQT và
DT ở Bác là:
A. Sự lai căng
B. Sự hoà tan hai nguồn VH Đáp án C

C. Sự đan xen, kết hợp, bổ sung, sáng
tạo hài hoà
ý kiến của em
GV: Qua việc tìm hiểu sự tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại và vốn tri
thức sâu tộng của Bác em hiểu thêm
và học tập đợc bài học nào trong giai
đoạn nớc ta đang hoà nhập với khu
vực và quốc tế?
* VH của Bác mang tính nhân loại
* Văn hoá của Bác đậm đà bản sắc dân tộc
HS thảo luận, trả lời
GV: Bác của chúng ta tiếp thu văn hoá
nhân loại trên cơ sở VHVN. Mọi tinh
hoa VHNL và GT đợc Bác tiếp thu và
khác xạ thành vẻ đẹp VH vừa giàu
tính Q.tế vừa đậm đà bản sắc VN. Đây
là bài học cho mỗi chúng ta trong việc
tiếp thu VH nớc ngoài hiện nay "hoà
nhập nhng không hoà tan - cần phải
giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc".
GV: Để làm rõ LĐ này tác giả đã sử
dụng phơng pháp TM nào? Tác
dụng.
Đèn chiếu:
A. Miêu tả, kể, so sánh
B. So sánh, kể, bình luận, liệt kê
HS: thảo luận, chọn đáp án C. Kể, bình luận, nhân hoá, liệt kê.
(Đáp án B)
=> Phơng pháp thuyết minh kể, so sánh, liệt kê, BL

đảm bảo tính KQ, tạo sức thuyết phục lớn, khơi gợi ở
ngời đọc cảm xúc tự hào, yêu kính Bác.
Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố.
GV hớng dẫn HS luyện tập, CC kiến
thức.
1. Vốn sống tri thức, Vh nhân loại của Bác sâu rộng
nh thế nào, vì sao Ngời có đợc điều đó?
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 3 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà
HS nghe, ghi chép, trả lời
2. Phơng thức B. đạt chính trong LĐ1 là gì?
(Kể - bình luận)
GV hớng dẫn HS VN Về nhà
HS ghi chép - Đọc phần 2
- Trả lời các câu hỏi
1. Để làm nổi bật lối sống giản dị của Bác, Tác giả đã
sử dụng DC nào? Hệ thống dẫn chứng đã hợp lý,
thuyết phục cha? Vì sao?.
2. Vì sao tác giả lại liên hệ Bác với Nguyễn Trãi,
Nguyễn Bình Khiêm và các nhà hiền triết phơng
Đông? Tác dụng của việc liên hệ này.
3. Những BPNT chủ yếu trong bài viết là gì?
4. Tìm, chép những bài văn, bài thơ nói về lối sống
giản dị của Bác.
5. Su tầm những lời nói giản dị nhng đã trở thành
chân lý của Bác.
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 4 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà

Tuần1 Tiết 2
NS: 05 /09/2007
ND:07/09/2007
Phong cách Hồ Chí Minh (Tiếp)
- Lê Anh Trà-
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Tiếp tục phân tích, tìm hiểu để hiểu đợc tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá HCM
thông qua việc tìm hiểu về lối sống giản dị rất VN, rất phơng Đông.
- Thấy đợc điều gì đã làm nên vẻ đẹp trong phẩm chất Hồ Chí Minh.
- Hiểu việc học tập, rèn luyện theo cách sống của Bác là công việc, có ý nghĩa thiết thực lâu
dài với các thế hệ mai sau.
B- Chuẩn vị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, ảnh chân dung, các mẩu chuyển, t liệu về Bác
Phim, máy chiếu hắt, phiếu học tập
2. Học sinh: Soạn bài, su tầm t liệu về cuộc đời và SN của Bác (những tác phẩm thơ văn).
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Thầy và
Trò
Nội dung hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động
1. KT bài cũ:
GV hỏi
HS trả lời
Trình bày những biểu hiện của vốn tri thức sâu rộng
của Hồ Chí Minh? Vì sao Bác lại có đợc vốn tri thức
sâu rộng nh vậy? suy nghĩ của em trớc thái độ chủ
động của Bác khi tiếp xúc VH nhân loại?
Gv đánh giá, cho điểm Đáp án: - Biểu hiện: Tiếp xúc nhiều nền VH - đi
nhiều nơi, làm nhiều nghề.
- Do Bác thông thạo nhiều ngôn ngữ, nắm vững ph-

ơng tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ, tiếp thu văn hoá
uyên thâm, học hỏi tìm hiểu có chọn lọc.
- Kính yêu, mến phục, tự hào-> học tập. rèn luyện
theo cách sống, bản lĩnh của Bác.
GV giới thiệu bài -> ghi bảng 2. Giới thiệu bài mới
HS: lắng nghe, ghi bài Trong tiết học trớc ta đã tìm hiểu về vẻ đẹp thứ nhất
trong phẩm chất HCM. Tiết học này cô cùng các em
sẽ tiếp tục tìm hiểu về phẩm chất của Bác qua lối
sống giản dị, cao đẹp của Ngời.
Hoạt động 2: Bài học (tiếp)
GV yêu cầu Hs đọc phần II
Hs đọc
2. Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện qua lối sống
giản dị, thanh cao rất P. Đông, rất Việt Nam của Ng-
ời.
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 5 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà
GV: Để chứng minh lối sống giản dị
thanh cao rất P.Đông, rất Việt Nam
của Bác Hồ tác giả đã sử dụng
những DC nào?
* Lối sống giản dị:
- Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ.
- Trang phục, t trang ít ỏi, giản dị.
- Đồ đạc rất mộc mạc
HS theo dõi SGK và trả lời - Ăn uống đạm bạc.
GV (bình) Bác là một vị chủ tịch nớc
mà nơi ở, nơi làm việc của Bác chỉ là
nhà sản nhỏ vẻn vẹn vài ba phòng bên

cạnh ao cá bình dị, bộ quần áo nêu,
chiếc áo trấn thủ, đôi dép cao su và
thức ăn thì cũng đạm bạc, nh ngời dân
bình thờng. Nhà thơ Tố Hữu đã từng
viết lời ca ngợi Bác.
=> Bình dị, trong sáng, gần gũi.
"Bác để tình thơng ... lối mòn" (Bác
ơi)
- Cách sống giản dị đạm bạc nhng vô cùng thanh cao,
sang trọng.
GV: Tác giả đã bình luận và khẳng
định về lối sống của Bác nh thế nào?
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ hay tự thần
thánh hoá tự làm cho khác đời, hơn đời.
HS: thảo luận, trả lời
GV: Lối sống không tự thần thánh hoá
khác đời hơn đời là thế nào?
+ Đây là cách sống có văn hoá đã trở thành 1 quan
niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên
HS trả lời. + Không tự đề cao mình,
đặt mình lên mọi sự thông thờng ở
đời.
+ Không xem mình nằm ngoài nhân
loại nh thánh thần siêu phàm
GV: Theo em trình tự các DC nh vậy
đã có sức thuyết phục cha? Tại sao?
* Nghệ thuật: Hệ thống dẫn chứng hợp lý, tiêu biểu,
toàn diện. Kết hợp giữ hành động trình bày + bình
luận đối lập.
HS suy nghĩ, trình bày

GV: Vì sao tác giả liên hệ Bác với
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm
và các bậc hiền triết P.Đông. Sự liên
hệ này có tác dụng gì?
* Liên hệ so sánh Bác với
- Nguyễn Trãi, Nguyễn Bình Khiêm
- Các hiền triết P.Đông
HS: thảo luận, trả lời.
GV giảng bình: Bác Hồ, Nguyễn Trãi,
Nguyễn Bỉnh Khiêm là ba nhân cách
lớn, 3 nhà văn hoá có lối sống vừa
thanh cao, vừa giản dị, có đạo đức
trong sáng, sự giản dị ấy đợc thể hiện
khi tác giả dẫn thơ Nguyễn Bình
-> Lối sống giản dị, thanh cao vừa hiện đại, vừa
truyền thống.
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 6 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà
Khiêm: "Thu ăn ... tắm ao".
Đó là cuộc sống với thú quê đạm bạc,
dung dị. Lối sống của Bác cũng nh các
nhà văn hoá, Nguyễn Trãi, Nguyễn
Bỉnh Khiêm, không phải là cách tự
thần thánh hoá bản thên mình mà kết
thành một q/n thẩm mĩ - một hình
thức di dỡng tinh thần cao đẹp.
GV: Tại sao tác giả lại khẳng định:
Lối sống của Bác có khả năng đem
lại hạnh phúc thanh cao cho tâm

hồn và thể xác?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Giảng
- Sống thanh bạch, giản dị, thể xác không phải gánh
chịu những ham muốn, bệnh tật-> thể xác đợc thanh
cao, hạnh phúc.
GV: Qua đây em nhận thức đợc điều
gì về vẻ đẹp trong lối sống của Bác
Hồ.
HS: Suy nghĩ, tự do trình bày.
=> Vẻ đẹp vốn có, tự nhiên gần gũi mọi ngời đều có
thể học tập .
Hoạt động 3: Tổng kết
III- Tổng kết :
1- Nội dung :
GV: Sau khi học xong " Phong cách
Hồ Chí Minh, em hãy cho biết điều
gì đã làm nên vẻ đẹp trong phong
cách sống và phong cách làm việc
của Bác.
- Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại,
dân tộc và nhân loại, vẻ đẹp cao cả và sự giản dị, vẻ
đẹp trí tuệ và vẻ đẹp HT .
HS: Trả lời
GV: Dùng đèn chiếu: Để làm nổi bật
vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh ,
tác giả đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào?
2- Nghệ thuệt:
A- Kể, chứng minh, biện luận

B- Phép liệt kê, đối lập Đáp án : A, B, D
C- Phép nhân hoá, phóng đại
D- So sánh và dùng nhân dân từ Hán
Việt
HS suy nghĩ, chọn đáp ứng đúng, chép
và vở.
GV: Chia HS thành 6 nhóm - phát
phiếu HT
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - HDVN
1- Luyện tập : BT1:
a- Em hiểu thế nào là " P/c" trong " Phong cách Hồ
Chí Minh"
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 7 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà
HS: Nhóm 1,3,5 chấm chéo
Nhóm 2,4,6
b- Chép 1 bài thơ thể hiện rõ lối sống thanh cao giản
dị của Bác.
b- Chép lại những câu nói giản dị đã
trở thành chân lý của Bác?
Vấn đề chủ yếu đợc nói tới trong "
Phong cách Hồ Chí Minh" là gì?
A- Tinh thần chiến đấu dũng cảm của
Hồ Chí Minh .
B- Trí tuệ tuyệt vời của Hồ Chí Minh
C- Tình cảm của ngời dân Việt Nam
đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh
D- Phong cách làm việc và nếp sống
của Chủ tịch Hồ Chí Minh

BT2: a- Khoanh tròn và đáp án đúng.
Đáp ná:
BT1: a/ Phong cách: lối sống, SH làm việc, ứng xử
b/ Bài: Tức cảnh Pắc Bó.
BT2: a/ Đáp án D.
b/- Không có gì quý hơn độc lập - tự do
- Nớc Việt Nam là một .... thay đổi
HS làm -> GV đa ra đáp án 2- Củng cố: Bằng cách lý luận chặt chẽ, luận cứ ,
luận điểm xác đáng chọn lọc, cách trình bày khúc
triết với cả tấm lòng ngỡng mộ ngợi ca , tác giả Lê
Anh Trà đã cho chúng ta hiểu đợc tầm vóc lớn lao
trong cốt cách VH Hồ Chí Minh.
GV hớng dẫn về nhà 3- Hớng dẫn về nhà
HS: Nghe , ghi chép - Học bài
- Viết 1 đoạn văn 10->15 câu ( T- P- H) nêu cảm
nhận của em về phong cách sống giản dị của Bác.
- Chuẩn bị bài: Các PC hội thoại .
( Xem lại kiến thức các bài hội thoại, lợt lời, ý thức khi giao tiếp) .
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 8 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà
Tuần: 1 Tiết 3
Ngày soạn:........................
Ngày dạy:.........................
Các phơng châm hội thoại
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phong cách về chất.
- Biết vận dụng những phong cách này trong giao tiếp.
B- Chuẩn vị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Bảng phụ - sơ đồ các phong cách hội thoại

2. Học sinh: Soạn bài có hớng dẫn
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Thầy và
Trò
Nội dung hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động
1. KT bài cũ:
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của
HS, giới thiệu bài mới, ghi bảng .
HS: Trình bày, ghi KT
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới
- Nhắc lại khái niệm hội thoại .
2- Giới thiệu bài mới:
Giao tiếp là hoạt động không thể thiếu đợc của mỗi
ngời trong cuộc sống hàng ngày, giao tiếp có những
quy định phải tuân thủ để có đợc hiệu quả, các quy
định đó thể hiện qua các phong cách hội thoại .
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I- Phơng châm về lợng
1- Phân tích ngữ liệu
GV yêu cầu HS đọc ngữ liệu 1,2 a- Ngữ liệu - SGK trang 8,9
HS đọc: b- Nhận xét
GV: Câu trả lời của Ba trong NL 1 có
làm An thoải mãn không? vì sao?
HS: Thảo luận, rtả lời
GV: Từ NL 1 em rút ra bài học gì
trong giao tiếp.
NL1: Câu trả lời của Ba không làm An thoả mãn vì
mơ hồ về ý nghĩa ( An muốn biết Ba học hơi ở địa
điểm nào chứ không trả lời là gì?)

HS: Suy nghĩ, phát biểu
GV: Yêu cầu HS đọc truyện cời : Lợn
cới áo mới ? Vì sao truyện gây cời.
HS: Đọc phân vai
NL2: Truyện gây cời vì các nhân vật nói thừa TN .
+ Câu hỏi: Thừa từ " cời"
+ Câu đáp: Thừa ngữ " từ lúc .... mới này".
GV: Muốn giúp ngời nghe hiểu thì
nfgời nói cần chú ý xem ngời hỏi hỏi
cái gì? nh thế nào? ở đâu?
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 9 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà
HS trả lời: => Khi giao tiếp , vẫn nói đủ, đúng yêu cầu
GV chốt KT và yêu cầu đọc GN 2- Chốt kiến thức; GN 1 ( SGK trang 9)
II- Phơng châm về chất :
GV: Yêu cầu hs đọc truyện cời " Quả
bí khổng lồ" SGK trang 9
HS đọc
1- Phân tích ngữ liệu :
a- Ngữ liệu ( SGK trang 9)
b- Nhận xét
GV: Yêu cầu kể lại truyện cời: Truyện
phê phán điều gùi?
HS: Kể chuyện, thảo luận nhím và cử
đại diện phát biểu
GV: Nh vậy, trong giao tiếp cần tránh
điều gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nêu một tình huống ( đèn chiếu)

vào lớp, kiểm tra sĩ số, thấy vắng 1
hs, cô giáo hỏi: Có bạn nào biết vì sao
Nam nghỉ học?
Một bạn nhanh nhảu: Tha cô bạn ốm (
thực chất là không biết) khi cô giáo
hỏi lại có đúng sự thật không -> bạn
HS lúng túng.
Vậy, vì sao bạn lúng túng
Truyện phê phán tính nói khoác ( thói xấu khoác
loác) nói những điều mà chính mình cũng không tin
là có thật .
=> Trong giao tiếp, cần tránh nói những điều mà
mình không tin là đúng sự thật.
HS: Suy nghĩ, trao đổi
GV: - Yêu cầu đọc GN - chốt kiến
thức
- Làm BT 1
2- Chốt kiến thứ : GN 2 ( SGK trang 10)
HS: Làm bài tập - trình bày
Hoạt động 3 : Luyện tập
GV: - Sử dụng bảng phụ
- Đánh giá cho điểm
a- Bài tập 1 ( SGK trang 10)
* Đáp án:
- Câu 1 : Thừa cụm từ " nuôi ở trong nhà"
có 2 cách vì từ gia súc, đã hàm chứa ý nghĩa là thú
nuôi trong nhà.
- Câu 2: Thừa cụm từ " Có 2 cánh" nhiều tất cả các
loại chim đều có 2 cánh .
Chốt: Các câu trên chỉ những cách nói vi phạm ph-

ơng châm hội thoại về lợng
HS làm BT 2 2- BT 2: ( SGK trang 10- 11)
* Đáp án :
- Điền cụm từ a /: Nói có sách .... chứng
- Điền cụm từ b /: Nói dối
- Điền cụm từ c /: Nói mò
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 10 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà
- Điền cụm từ d /: Nói nhăng nói cuội
- Điền cụm từ e /: Nói trạng
GV đánh giá cho điểm.
Chốt : Các TN trên đều chỉ những cách nói liên quan
tới PC hội thoại về chất.
BT3: ( SGK trang 11)
HS làm BT 3
GV nhận xét, đánh giá
* Đáp án, với những câu hỏi" Có nuôi đợc không ?"
ngời nói đã không tuân thủ những PC hội thoại về l-
ợng ( hỏi một điều rất thừa)
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
GV đa ra sơ đồ các PC hội thoại * Củng cố.
( ở tiết 3 chúng ta học 2 PCHT về chất - lợng . Các PC còn lại sẽ học ở tiết 8 trang 21- 22)
HS vẽ sơ đồ vào vở:
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 11 ~
Các phơng châm
hội thoại
Các PC chi phối
ND hội thoại

PC chi phối quan hệ
giữa cá nhân
PC về
lợng
PC về
chất
PC quan
hệ
PC cách
thức
PC lịch
sự
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà
* Dặn dò :
GV hớng dẫn
HS ghi chép
- Học thuộc bài, nắm vững 2 PC hội thoại đã học .
- Soạn bài TLV tiết 4
3- Hớng dẫn chuẩn bị bài
GV giao BTVN - hớng dẫn cách làm
HS làm bài
BT4 ( SGK trang 11)
* Xem xét các ngữ in nghiêng đợc sử dụng trong tr-
ờng hợp nào? Vì lý do gì mà ngời nói phải đa ra một
nhận định hay truyền đạt một thông tin cha chắn chắn
.
=> Khi giao tiếp dùng để nhấn mạnh, chuyển ý dồn ý
hay giả định .
BT5: Giải thích nghĩa các TN .
=> Tất cả đều chỉ những cách nói, ND nói không

tuân thủ PC về chất mà các TN này chỉ những điều tốt
kị trong giao tiếp mà HS cần tránh .
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 12 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà
Tuần 1 Tiết 4
Ngày soạn:........................
Ngày dạy:.........................
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh, thấy đợc : Muốn viết văn bản thuyết minh sinh
động, hấp dẫn cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
B- Chuẩn vị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: -Giáo án, có thể su tầm một số văn bản có sử dụng các BPNT
- Đèn chiếu
2. Học sinh: Soạn bài theo hớng dẫn.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Thầy và
Trò
Nội dung hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động
1. KT bài cũ:
GV nêu câu hỏi
HS lên bảng trả lời
GVNX đánh giá
Văn bản thuyết minh? đợc viết ra nhằm mục đích gì?
cho biết các phơng pháp thuyết minh thờng dùng.
Đáp án:

- Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời
sống nhằm cung cấp kiến thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân ... của các hiện tợng, sự vật trong TN và
XH bằng phơng thức trình bày, giải thích, giới thiệu.
- Các phơng pháp TM thờng dùng là: Đ/n, liệt kê.
VD: Số liệu, phân loại, so sánh.
GV giới thiệu bài mới, ghi bảng 2- Giới thiệu bài mới: Trong chơng trình VB các em
đã đợc làm quen với văn bản thuyết minh - để văn
bản hấp dẫn, ngời ta vận dụng một số BPNT. Đó là
những biện pháp nào? cách thức sử dụng ra sao? Ta
sẽ trình bày trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
I- Tìm hiểu việc sử dụng mộ số BPNT trong văn bản
thuyết minh
1- Ví dụ:
GV yêu cầu đọc VB " Hạ Long: Đá và
nớc "
- Đối tợng của văn bản TM đó là gì?
a- VB: Hạ Long : Đá và nớc
b- Nhận xét
- Đối tợng: TM về đặc điểm của Hạ Long " sự kì
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 13 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà
- VB có cung cấp đợc tri thức về đối t-
ợng không?
HS lần lợt trả lời.
lạ của Hạ Long".
- Đã cung cấp đợc tri thức khách quan về đối tợng
mối quan hệ giữa đá và nớc : nớc tạo ra hồn cho đá.

GV: VB đã vận dụng phơng pháp TM
nào là chủ yếu? BPNT để làm cho việc
TM sinh động?
HS tìm hiểu, trả lời
GV: Yêu cầu HS chỉ rõ cụ thể sự kỳ lạ
HS: Tìm, trả lời
- BP vận dụng chủ yếu đã học: Liệt kê ( Hạ Long có
nhiều nớc , đảo, hang động).
- Sự kì lạ của Hạ Long mà phơng pháp liệt kê cha
nêu đợc:" Chính nớc đã làm sống dạy, làm cho đá
bốn vô tri bất động bỗng trở nên lin hoạt, có thể
động đến vô tận và có tri giác, có tâm hồn".
+ Nớc tạo nên sự di chuyển, khả năng di chuyển ->
cảnh sắc thú vị.
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du khách
hớng ánh sáng rọi vào các đảo đá mà TN tạo nên TG
sống động, biến hoá đến lạ lùng .
GV: Để th hiện sự kỳ lạ của Hạ Long
nh vừa nêu, tác giá đã sử dụng thêm
những BPNT gì?
2- Kết luận :
Ngoài BP liệt kê -> sử dụng BP liên tởng, tởng tợng
HS: TRao đổi, trả lời
Đọc GN
Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm BT1 ( SGK)
HS: Đọc văn bản " Ngọc Hoàng xử tội
ruồi xanh" suy nghĩ, giải quyết các
yêu cầu của BT .

GV: Dùng đèn chiếu đáp án.
1- Bài tập 1:
Đáp án :
- VB có tính chất TM: Truyện vui có tính chất TM
hay VBTM. Các yếu tố thuyết minh và yếu tố NT kết
hợp chặt chẽ.
+ TCTM thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi rất có hệ
thống: Họ, giống, loài, các tập tính sinh hoạt ( sống),
sinh đẻ, đặc điểm cơ thể,
cung cấp kiến thức chung đáng tin cậy về ruồi, thức
tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh ý thức diệt
ruồi. Mặt khác hình thức NT gây hứng thú cho ngời
đọc.
- PPTM sử dụng là .
+ Đ/n: Thuộc họ côn trùng, 2 cánh, mắt lời .
+ Phân loại: Các loại ruồi .
+ Số liệu: Số vi khuẩn, số lợng sinh sản của 1 cặp
ruồi .
+ Liệt kê : Mắt lới, chân tiết ra chất sính .
- Các BPNT sử dụng là : Nhân hoá, có tình tiết -> gây
hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi vừa là truyện vui vừa
học thêm tri thức.
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 14 ~
Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng Nguyễn thị thu Hà
GV y/c HS tự làm sau đó trình bày
HS làm và trình bày BT2
2- BT2:
Đáp án: Đoạn văn này nói về tập tính của chim cú
diều dạng một ngộ nhận ( định kiến) thời thơ ấu, sau

lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn
cũ. BPNT ở đây chính là chuyện ngộ nhận hồi nhỏ
làm đầu mối cho câu chuyện .
- Ngoài BPLK còn sử dụng BP tởng tợng, liên tởng,
so sánh.
GV tích hợp KT với tiết 1,2,3: Trong
VBTM về PC của BH, tác giả có
BPNT ngoài PPTM không? chỉ rõ?
* Có: Cụ thể - ngoài BPLK tác giả còn sử dụng NT t-
ởng tợng, liên tởng, so sánh
- Có đảm bảo PCHT không? Đảm bảo các PCHT: ND không thiếu, không thừa,
xác thực
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Đa bài tập bổ sung
3- BT bổ xung : Hãy viết 1 VBTM khoảng 10 câu về
1 vật hay một món ăn mà em thích .
HS: Làm bài VD: Bánh trôi nớc
GV: Đa ra đáp án Bánh trôi là một món ăn dân dã, truyền thống của
dân tộc Việt, nó đợc làm vào ngày 3/3 âm lịch hàng
năm. Bánh đợc làm bằng bột nếp, nặn hình tròn, bên
trong có nhân, đờng tròn hoặc đờng đỏ. Nhìn viên
bánh ta liên tởng đến vẻ đẹp tròn trịa, khoẻ khoắn,
phúc hậu của ngời PN xa nh Hồ Xuân Hơng
đã tứng viết :" Thân em ....... non"
Chiếc bánh trôi khi làm ra rắn hay nát là do bàn tay
ngời nặn, bột vụng hay khéo. Nếu bột nhiều nớc thì
bánh nát, ít nớc bánh khô, vừa đủ thì bánh tròn đẹp,
dẻo thơm ngon lành. Khi luộc bánh, ngời ta đun nớc
sôi, sau đó thả từng viên bánh đã nặn, đến khi bánh
chín nổi lên trên mặt nớc . Nhìn bánh nổi chìm ta liên

tởng đến cuộc đời ngời phụ nữ xa " Bảy .... non" nhng
dù sao viên bánh vẫn giữ đợc nhân đờng bên trong.
- BPTM: Đ/c + liệt kê.
- BPNT: Liên tởng, so sánh, nhân hoá, ẩn dụ
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò :
GV yêu cầu HS đọc lại GN * Củng cố: Ghi nhớ
- Điều cần tránh khi TM kết hợp sử dụng một số
BPNT là gì?
a- Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ
Đáp án C b- Kết hợp và các PPTM
c- Làm lu mờ đối tợng đợc TM
d- Làm đối tợng TM đợc nổi bật gây ấn tợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học: 2007 - 2008
~ 15 ~

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×