Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

cac bai tap van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.62 KB, 9 trang )

Tiếng Việt 6
Ngày / 11 / 2010 từ và cấu tạo của từ tiếng việt
1. Em hãy tìm các từ phức có trong đoạn văn sau và phân loại chúng thành hai
loại: từ ghép và từ láy:
Mã Lơng vờ nh không nghe thấy, cứ tiếp tục vẽ. Gió bão càng to, mây đen
kéo mù mịt, tròi tối sầm. Sóng lớn nổi lên dữ dội nh những trái núi đổ sập xuống
thuyền. Chiếc thuyền ngả nghiêng rồi bị chôn vùi trong những lớp sóng hung dữ.
2. Các từ sau đây có phải là từ láy không? Vì sao?
Ruộng rẫy, cây cỏ, bao bọc, trong trắng, tơi tốt, vùng vẫy, non nớc, tội lỗi.
Từ mợn
1. Đọc lại đoạn văn đầu trong Con Rồng, cháu Tiên (đoạn Ngày xa, ở miền
đất Lạc Việt cung điện Long Trang) và tìm các từ Hán Việt trong đoạn văn đó.
2. Hãy tìm các từ ghép thuần Việt tơng ứng với các từ Hán Việt sau: quốc kì,
giang sơn, huynh đệ, thiên địa, quốc gia, sinh tử, phụ huynh, thê tử, cao điểm.
Nghĩa của từ
1. Giải nghĩa các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, yếu lợc, yếu nhân, yếu
điểm, thi nhân, độc lập, bệnh nhân, ân nhân.
2. Hãy cho biết cách giải thích nghĩa của từ sau:
nhạc sĩ: ngời chuyên soạn hoặc biểu diễn âm nhạc.
Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ
1. Tìm nghĩa của từ xuân trong các trờng hợp sau:
a.
Mùa xuân
1
là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân
2
.
(Hồ Chí Minh)
b.
Tuổi xuân


3
chẳng tiếc sá chi bạc đầu.
(Tố Hữu)
2. Dãy từ nào sau đây là những từ nhiều nghĩa?
A. rau cải, cá chép, nhà cửa, bàn ghế
B. Cà Mau, Nguyễn Văn Trỗi, Hòn Gai
C. pháp luật, đạo đức, chính trị, học tập
D. đi, ăn, chân, mũi, đầu
3. Trong các từ mũi sau, từ mũi nào có nghĩa gốc, từ mũi nào có nghĩa chuyển?
a. Con chó có cái mũi rất thính.
b. Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau. (Xuân Diệu)
c. Chúng ta đánh bằng ba mũi giáp công.
d. Cậu ấy đã tiêm ba mũi vắc xin.
4. Đặt câu với mỗi từ sau: hi sinh, chết, mất, lung linh, rực rỡ.
Chữa lỗi dùng từ
1. Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong những câu sau đây:
a. Bạn Hoa rất chăm học và hay giúp đỡ bạn bè nên em rất quý bạn Hoa.
b. Các em cố gắng học tập tốt để sau này ra kiến thiết xây dựng đất nớc.
c. Tôi nghe phong phanh ngày mai lớp mình học buổi sáng.
d. Hôm nay, lớp em đợc đi thăm quan nhà máy sản xuất mì gói.
e. Trên màn hình chỉ nhìn thấy Hoàng nhấp nháy đôi môi.
1
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống của câu Tập thể lớp 6A chúng em bạn
Nam làm lớp trởng. là từ:
A. đề bạt B. đề xuất C. đề đạt D. bầu
3. Từ điền thích hợp vào trỗ chống của câu ở lứa tuổi học sinh, việc học tập là
rất là từ:
A. quan trọng B. trầm trọng C. nghiêm trọng D. long trọng
===========================================
Ngày / / 2010 Danh từ , Cụm danh từ

1. Hãy tìm các danh từ có trong đoạn văn sau:
Mã Lơng vờ nh không nghe thấy, cứ tiếp tục vẽ. Gió bão càng to, mây đen
kéo mù mịt, trời tối sầm. Sóng lớn nổi lên dữ dội nh những trái núi đổ sập xuống
thuyền. Chiếc thuyền ngả nghiêng rồi bị chôn vùi trong những lớp sóng hung dữ.
(Cây bút thần)
2. Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu ở dới:
Dới cánh chú chuồn chuồn bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió, là bờ
ao với những khóm khoai nớc rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nớc
hiện ra: cánh đồng với những đoàn thuyền ngợc xuôi. Còn trên tầng cao là đàn
cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
(Nguyễn Thế Hội)
Em hãy tìm và phân loại các danh từ có trong đoạn văn trên theo bảng mẫu sau
đây:
Danh từ Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật
cánh
x
chú
x

3. Em hãy đặt một câu có danh từ làm chủ ngữ và một câu có danh từ làm vị ngữ.
4. Các danh từ riêng trong bài ca dao sau đã bị viết sai. Em hãy viết lại cho đúng.
Gió đa cành trúc la đà
Tiếng chuông trấn vũ, canh gà thọ xơng.
Mịt mù khói toả ngàn sơng,
Nhịp chày yên thái, mặt gơng tây hồ.
5. Nêu quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam và tên ngời, tên địa lí nớc
ngoài phiên âm qua Hán Việt. Cho ví dụ minh hoạ.
6. Chọn dãy tên riêng viết hoa đúng dới đây.
A. trờng đại học s phạm Hà nội, Mátxcơva, Lênin
B. Trờng đại học s phạm Hà Nội, Mát-xcơ-va, Lê-nin

C. Trờng Đại học S phạm Hà Nội, Mát-xcơ-va, Lê-nin
D. Trờng Đại học S phạm Hà Nội, Mát-xcơ-va, Lenin
7. Em hãy tìm các danh từ đơn vị thích hợp (mét, lít, cân, mảnh, cái, con, lá,
ngôi, ngọn) để điền vào trớc các danh từ sự vật sau đây:
nhà, vải, cá, bàn, thịt, th, núi, vờn
8. Từ máy móc là danh từ trong câu nào sau đây:
2
a. Xí nghiệp phải thay thế toàn bộ máy móc hiện nay đã cũ kĩ, h hỏng.
b. Ông chủ nhiệm câu lạc bộ giải quyết sự việc một cách máy móc.
9. Cho đoạn văn sau:
Nhng, con giun xéo lắm cũng quằn, chuột ta lấy thế làm giận. Một hôm,
mới hội cả nhau lại làm một làng chuột để chống lại mèo. Thôi thì đủ mặt: nào
anh Chù, mùi hôi đến nỗi thành câu ca; nào chú Nhắt, có tính nhí nhắt đã nên
câu ví; nào ông Cống, rung rinh béo tốt, quan trờng lại chấm cho ở trên ông
Đồ,
(Đeo nhạc cho mèo)
Em hãy:
a. Tìm danh từ chỉ đơn vị có trong đoạn văn.
b. Tìm danh từ riêng trong đoạn văn và nói rõvì sao những danh từ này lại đợc
xác định là danh từ riêng?
10. Cho các động từ, tính từ: nhớ, ngủ, may mắn, độc lập, mơ ớc, đấu tranh, yêu
thơng, trò chuyện. Em hãy chọn các từ thích hợp nh: nỗi, niềm, giấc, sự, cuộc,
nền đặt vào phía trớc các động từ, tính từ đã cho trên để chúng đợc dùng nh một
danh từ.
11. Danh từ chỉ đơn vị quy ớc chính xác thuộc dãy từ nào sau đây:
A. tháng, ngày, xã, ông, bà, ngài.
B. hồi, dạo, tấm, miếng, mảnh, lá.
C. cân, lít, tạ, ki-lô-mét, ki-lô-gam.
D. nắm. mớ, thúng, đàn,gang, hũ, sải, bó, vốc.
12. Xác định cụm dnah từ có trong đoạn trích sau:

a. Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện gẫu với nhau. Thầy nào
cũng phàn nàn không biết hình thù con voi nó nh thế nào. Chợt nghe ngời ta nói
có voi đi qua, năm thầy chung nhau tiền biếu ngời quản voi, xin cho voi đứng lại
để cùng xem.
b. Một ông cắp ngang thanh bảo kiếm chuôi đỏ, vỏ vàng dây đeo có nạm ngọc
ónh ánh. Một ông cắp hộp màu son đựng ấn ngọc.
13. Em hãy thêm lần lợt từ ngữ vào phía trớc và phía sau danh từ học sinh để tạo
thành những cụm danh từ từ dạng cấu tạo đơn giản đến cấu tạo đầy đủ nhất. Em
cũng làm nh thế với các danh từ: bàn, ghế, mèo, nhà.
14. Điền các cụm danh từ đã tìm đợc trong các câu sau vào vào mô hình cấu tạo
của cụm danh từ.
a. Xa có một ngời thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ để làm nghề đẽo
cày.
(Đẽo cày giữa đờng)
b. Chỉ có mấy vạt cỏ xanh biếc là rực lên giữa cái giang sơn vàng rợi.
(Nguyễn Phan Hách - Kì diệu rừng xanh)
c. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.
(Tô Hoài - Ma rào)
15.Tìm và xác định phần trung tâm của các cụm danh từ trong đoạn văn sau:
Nhng ở trong rừng hoặc cánh đồng ăn mãi cỏ già cũng chán. Nghĩ đễn cỏ non
ngoài bờ sông và nớc sông trong mát đã đủ thèm rỏ rãi. Một hôm, Thỏ đành
liều, vừa đi vừa nghĩ thầm: Lâu này chắc Cá Sấu cũng quên việc cũ rồi. Ta cứ
thử ra bờ sông đánh chén một bữa xem sao .
Ngày / / Số từ và lợng từ
3
1. Tìm số từ trong hai câu tục ngữ sau và cho biết chúng thuộc số từ chỉ lợng hay
thứ tự? Vì sao em biết?
- Nhất nớc, nhì phân, tam cần, tứ giống.
- Nhất quỷ, nhì ma, thứ ba học trò.
2. Tìm số từ có trong các câu sau đây:

- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. (Ca dao)
- Một nong tằm là năm nong kén
Một nong kén là chín kén tơ. (Tục ngữ)
3. Các từ đợc gạch dới trong các câu sau đây có phải là số từ không? Vì sao?
a. Lớp em đợc bác An tặng ba tá bút chì.
b. Tết này nhà bạn Hoa chỉ có năm cặp bánh chng.
c. Trong chạn bát chỉ còn mời đôi đũa.
4. Tìm lợng từ trong các câu sau và phân biệt ý nghĩa của mỗi loại lợng từ tìm đ-
ợc.
- Những em học sinh này có thành tích học tập tốt.
- Chào các cụ bạch đầu quân trồng cây chống Mĩ
Chào các mẹ già run tay vá may cho chiến sĩ
Chào các em, những đồng chí của tơng lai
Mang mũ rơm đi học đờng dài
(Tố Hữu, Bài ca xuân 68)
5. Phân biệt lợng từ và số từ. Cho ví dụ minh hoạ.
Chỉ từ
1. Hãy tìm chỉ từ có trong đoạn văn sau:
a. Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một ngời làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm
nọ, Thận thả lới ở một bến vắng nh thờng lệ. Khi kéo lới lên, thấy nằng nặng, Lê
Thận chắc mẩm đợc mẻ cá to. Nhng khi thò tay vào bắt cá, chàng chỉ thấy có
một thanh sắt. Chàng vứt luôn thanh sắt xuống nớc, rồi lại thả lới ở một chỗ
khác. (Sự tích Hồ Gơm)
b. Năm ấy, đến lợt Lí Thông nộp mình. Mẹ con hắn nghĩ kế lừa Thạch Sanh chết
thay. Chiều hôm đó, chờ Thạch Sanh kiếm củi về, Lí Thông dọn một mâm cơm r-
ợu thịt ê hề mời ăn, rồi bảo:
- Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì bận cất mẻ rợu, em chịu khó
thay anh, đến sáng thì về. (Thạch Sanh)
2. Dãy từ nào sau đây gồm các chỉ từ?

A. này, kia, ấy, nọ, nãy, đó, hắn, nó C. kia, thế, ấy, nọ, ông, bà
B. này, kia, ấy, nọ, thế, đó D. kia, thế, anh, em, chúng tôi
3. Xác định chỉ từ trong câu ca dao sau:
Đấy vàng, đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ.
4. Thay những từ ngữ đợc gạch chân dới đây bằng những từ ngữ thích hợp và giải
thích vì sao nên thay nh vậy.
Lúc đi qua một khu rừng, Lê Lợi thấy có ánh sáng trên ngọn cây đa. Ông trèo
lên mới biết ánh sáng lạ trên ngọn cây đa là một chuỗi gơm nạm ngọc.
(Sự tích Hồ Gơm)
4
Động từ
1. Tìm các động từ trong đoạn văn sau:
Thuỷ Tinh đến sau, không lấy đợc vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo
đòi cớp Mị Nơng. Thần hô ma, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất
trời, dâng nớc sông cuồn cuộn lên đánh Sơn Tinh. Nớc ngập ruộng đồng,nớc
ngập nhà cửa, nớc dâng lên lng đồi, sờn núi, thành Phong Châu nh nổi lềnh
bềnh trên một biển nớc.
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
2. Hãy kể một số động từ tình thái và cho biết đặc điểm của loại động từ này.
3. Hãy viết một đoạn văn (khoảng 7-10 câu) có sử dụng nhiều động từ.
Cụm động từ
1. Mở rộng các động từ sau đây thành các cụm động từ: ngủ, nghỉ, học, làm việc.
2. Vạch ranh giới các cụm động từ trong đoạn trích sau:
Bỗng nhiên bọ ve khẽ co mình. Lng nó bị nứt ra một quãng nh bị chích Chú ve
[ ] rùng mình từng đợt, rút hai chân, rồi bốn chân khỏi xác. Ngời chú mềm oặt,
xanh nõn treo lơ lửng, đầu chú thõng xuống, chỉ còn phần cuối mình chú và đôi
cánh ớt nhũn dính vào cái xác bọ ve.
(Theo Vũ Tú Nam, Cây gạo)
3. Làm thế nào để nhận diện cụm động từ trong câu?

4. Tìm cụm động từ trong các câu sau và điền cụm động từ vừa tìm đợc vào mô
hình cấu tạo của cụm động từ:
a. ếch cứ tởng bầu troqừi trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai nh một
vị chúa tể.
(ếch ngồi đáy giếng)
b. Viên quan nghe cậu bé hỏi lại nh thế thì há hốc mồm sửng sốt, không biết đáp
sao cho ổn.
(Em bé thông minh)
Tính từ và cụm tính từ
1. Tìm tính từ có trong đoạn thơ sau:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Nh con chim chích
Nhảy trên đờng vàng
(Tố Hữu, Lợm)
Những tính từ trên có vai trò gì trong việc miêu tả hình ảnh chú bé Lợm?
2. Xếp các tính từ sau đây thành hai nhóm, nhóm tính từ chỉ đặc điểm tơng đối
và nhóm tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối:
xấu, to, trắng muốt, đỏ rực, lạnh, cứng, cao, xanh, thấp, dài, siêng năng, chót
vót, xiêu vẹo, nhăn nhúm, nhiều, khôn, thăm thẳm, nhạt thếch, thơm phức, dũng
cảm, hèn nhát, dày cộp, xanh ngắt, khiêm tốn, đen sì, kiêu ngạo, trống, mái.
3. Tìm cụm tính từ có trong các câu sau:
5
a. Vua vẽ một thỏi vàng, thấy còn nhỏ quá, lại vẽ một thỏi thứ hai lớn hơn.
(Cây bút thần)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.

(Bánh chng, bánh giày)
c. Đến nơi, họ thấy lão Miệng cũng nhợt nhạt cả hai môi, hai hàm thì khô nh
rang, không buồn nhếch mép.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
d. Thế là bao nhiêu gỗ anh ta đẽo hỏng hết, cái thì bé quá, cái thì to quá.
(Đẽo cày giữa đờng)
e. Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc.
(Hồ Chí Minh)
g. Biển rộng mênh mông, xanh biếc, không một gợn sóng, trong suốt nh mặt gơng
soi.
(Cây bút thần)
4. Tìm các cụm tính từ có trong đoạn trích sau rồi điền vào mô hình cấu tạo của
cụm tính từ:
Ngời anh hùng Tây Nguyên đợc đón tiếp trong tình anh em vô cùng thân mật.
Anh Núp thấy ngời Cu-ba giống ngời Tây Nguyên mình quá, cũng mạnh mẽ, sôi
nổi, bụng dạ hào phóng nh cánh cửa bỏ ngỏ, thích nói to và đặc biệt là thích
nhảy múa. Tới chỗ đông ngời nào, sau một lúc trò chuyện, tất cả lại cùng nhảy
múa. Bị cuốn vào những cuộc vui ấy, anh Núp thấy nh đang sống giữa buôn làng
Tây Nguyên muôn vàn yêu dấu của mình.
(Nguyễn Khắc Trờng, Anh hùng Núp tại Cu-ba)
Phó Từ
1. Tìm phó từ trong đoạn văn sau:
a. Tôi đi đứng oai vệ. Mỗi bớc đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống
hai chiếc râu. Cho ra kiểu cách con nhà võ. Tôi tợn lắm. dám cà khịa với tất cả mọi bà con
trong xóm.
(Bài học đờng đời đầu tiên)
b. Chị Cốc thoạt nghe tiếng hát từ đất văng vẳng lên, không hiểu nh thế nào, giật nảy hai đầu
cánh, muốn bay. Đến khi định thần lại, chị mới trợn tròn mắt, giơng cánh lên nh sắp đánh
nhau.
(Bài học đờng đời đầu tiên)

2. Cho các động từ, tính từ sau. Hãy thêm vào phía trớc mỗi từ những phó từ phù hợp.
- Tính từ: xanh, mềm, cao, mạnh, dày, khô, non.
- Động từ: uống, chạy, đánh, trồng, cày, cấy.
So sánh
Mô hình cấu tạo đầy đủ cuả phép so sánh:
Vế A(tên sự vật, sự
việc đợc so sánh)
Từ ngữ chỉ phơng
diện so sánh
Từ ngữ so sánh Vế B(tên sự vật, sự
việc dùng để so sánh)
mặt tơi nh hoa
mây trắng nh bông
1. Tìm phép so sánh trong đoạn văn sau và chỉ rõ đâu là so sánh ngang bằng, đâu là so sánh
không ngang bằng:
Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh nh cắt. Thuyền cố lấn lên. Dợng Hơng Th nh
một pho tợng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt. quai hàm bạnh ra,
cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai linh hùng vĩ. Dợng
6
Hơng Th đang vợt thác khác hẳn dợng Hơng Th ở nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì, ai
gọi cũng vâng vâng, dạ dạ.
2. Tìm 10 thành ngữ có sử dụng phép so sánh.
3. Phép so sánh có tác dụng nh thế nào trong việc thể hiện nội dung bài thơ sau:
Quê hơng là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hơng là đờng đi học
Con về rợp bớm vàng bay
Quê hơng là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hơng là con đò nhỏ

Êm đềm khua nớc ven sông
Quê hơng là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hơng là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.
(Quê hơng, Đỗ Trung Quân)
Nhân hoá
1. Tìm từ ngữ thể hiện phép nhân hoá trong đoạn thơ sau:
Thân gầy guộc, lá monh manh
Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi?
ở đâu tre cũng xanh tơi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
Có gì đâu, có gì đâu
Mỡ màu ít chất dồn kâu hoá hoá nhiều
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
Vơn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm
(Nguyễn Duy, Tre Việt Nam)
2. Tìm một số câu ca dao có sử dụng phép nhân hoá và phân tích tác dụng của phép nhân hoá
đó.
ẩn dụ
1. Kể tên các kiểu ẩn dụ đã học. Mỗi loại cho một ví dụ.
2. Tìm một số câu tục ngữ hoặc ca dao có sử dụng phép ẩn dụ?
Hoán dụ
1. Kể tên các kiểu hoán dụ đã học. Mỗi loại cho một ví dụ.
2. Tìm những từ ngữ hoán dụ trong các câu thơ sau:
Đầu xanh có tội tình gì?

Má hồng đến quá nửa thì cha thôi.
(Nguyễn Du)
Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà
(Hồ Chí Minh)
Các thành phần chính của câu
1. Tìm chủ ngữ của các câu sau:
a. Thầy Thành đã bớc vào lớp.
b. Bức tranh Đông Hồ treo trên tờng rất đẹp.
c. Những cái vuốt ở chân ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
(Tô Hoài)
2. Tìm vị ngữ của các câu sau:
7
a. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cờng tráng.
b. Cả lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài.
c. Nam, Hải và Lan vừa là một nhóm học tập, vừa là bạn thân của nhau.
d. Nhà Rông là linh hồn của bản làng Tây Nguyên.
3. Câu nào trong đoạn trích dới đây có một cụm C-V chính?
a. Dòng suối đổ vào sông, sông đổ vào dải trờng giang Vôn-ga, con sông Vôn-ga đi ra biển.
Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc.
(I. Ê-ren-bua)
b. Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong ngời cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó,
tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn. Khoảng ba giờ
sáng, tôi giả đi bán cá nh mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì dắt trên lng quần.
Tôi rảo bớc và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng
tỏ.
(Hồi kí của bà Nguyễn Thị Định)
Câu trần thuật đơn
1. Câu nào sau đây là câu trần thuật đơn? Vì sao em biết đợc điều đó?
a. Buổi sáng mùa xuân mát mẻ và dễ chịu.

b. Cà Mau là đất ma dông.
c. Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú
chim lông xanh biếc và sà xuống cành lựu.
(Vân Long)
d. Nam đi tớc, con trâu đủng đỉnh theo sau.
2. Viết một đoạn văn(khoảng từ 5-7 câu) có sử dụng những câu trần thuật đơn để kể lại những
công việc em đã làm trong ngày.
CÂU TRầN THUậT ĐƠN Có Từ Là
1. Các câu dới đây đợc dùng làm gì ? (giới thiệu, tả hoặc kể về sự vật, sự việc hay để nêu ý
kiến)
a. Cây tre mang những đức tính của ngời hiền là tợng trng cao quý của dân tộc Việt Nam.
(Thép Mới)
b. Dáng tre vơn mộc mạc, màu tre tơi nhũn nhặn.
(Thép Mới)
c. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ
xanh mềm mại.
(Khái Hng)
d. Một đêm nọ, Thận thả lới ở một bến vắng nh thờng lệ.
(Sự tích Hồ Gơm)
e. Xa, có một ngời thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ để làm nghề đẽo cày.
(Đẽo cày giữa đờng)
g. Bà đỡ Trần là ngời huyện Đông Triều.
(Con hổ có nghĩa)
h. Có một con ếch sống lâu ngày trong giếng nọ.
(ếch ngồi đáy giếng)
i. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cờng tráng.
(Tô Hoài)
2. Xác định kiểu câu trần thuật đơn có từ là (câu định nghĩa, câu giới thiệu, câu miêu tả, câu
đánh giá) sau đây :
a. Thánh Gióng là ngời anh hùng chống giặc ngoại xâm.

b. Dế Mèn phiêu l u kí của Tô Hoài là cuốn truyện đồng thoại.
c. Cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử.
d.Thạch Sanh là một con ngời có tình, có nghĩa.
e. Mợn từ là một cách làm giàu tiếng Việt.
g. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
h. Thiếu bánh chng, bánh giày là thiếu hẳn hơng vị ngày Tết.
i. Hôm ấy là một ngày nắng đẹp, bầu trời trong xanh không một gợn mây.
8
k. Hải Thợng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
3. Viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp quê hơng em (khoảng từ 5-7 câu) có sử dụng câu trần
thuật đơn giới thiệu và câu trần thuật đơn miêu tả có từ là.
Câu trần thuật đơn không có từ là
1. Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau và cho biết đâu là câu miêu tả, đâu là câu tồn
tại.
a. Trong tranh, một chú bé đang ngồi nhìn ra cửa sổ, nơi bầu trời trong xnah.
(Tạ Duy Anh)
b. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa.
(Thánh Gióng)
c. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
(Thép Mới)
d. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
e. Từ trong hang, lao ra hai ngời đàn ông.
g. Giữa biển lúa vàng nhấp nhô những chiếc nón trắng.
h. Ngang trời, vút qua một bóng chim.
2. Viết một đoạn văn (5-7 câu) miêu tả cảnh ra chơi ở trờng em, trong đó có sử dụng ít nhất
một câu tồn tại.
Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ.
1. Những câu sau sai vì lỗi gì? Em hãy nêu cách sửa và sửa lại cho đúng.
a. Buổi sáng hôm ấy, một buổi sáng đáng nhớ.

b. Nga, bạn gái mà tôi rất quý mến.
c. Bức th mà Mai vừa gửi cho ba.
d. Về tác phẩm Dế Mèn phiêu lu kí của nhà văn Tô Hoài viết cho thiếu nhi.
2. Những câu sau sai vì lỗi gì? Em hãy nêu cách chữa từng câu.
a. Chân bé vừa chạy vừa khóc gọi mẹ.
b. Tay chị đa chiếc liềm thoăn thoắt và khe khẽ hát.
c. Cây bút của Ngọc đang đa lên đa xuống mềm mại bỗng dừng lại hỏi cô.
d. Chiếc xe đa Toàn từ nhà đến trờng và bớc vào lớp.
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×