Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Quá trình hình thành và phát triển của công ty xuất nhập khẩu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.97 KB, 18 trang )

Phần I
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
I. sự hình thành của công ty.
1.Quyết định thành lập.
Theo quyết định số 1365/TCCB của Bộ Ngoại Thơng (nay là bộ thơng
mại). Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp I chính thức đợc thành lập từ
15/12/1981 đến 03/1982 công ty mới thực tế đi vào hoạt động.
Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp I là một tổ chức kinh doanh Xuất
nhập khẩu có tên giao dịch đối ngoại là: Viet Nam National General Export -
Import Corporation. Viết tắt là GENERALEXIM
Trụ sở chính và các chi nhánh:
+ Trụ sở chính 46 ngô quyền
ĐT: 8264008
Fax: 84-4-8259894
+ Chi nhánh : Công ty có 3 chi nhánh
1. Thành phố Hồ Chí Minh: 26B Lê quốc hng
ĐT : (08)8222211-8224402
Fax: 84-8-8222214
2. Đà Nẵng: 133 Hoàng Diệu
ĐT: 051-822709
Fax: 051-824077
3. Hải Phòng : 57 Điện Biên Phủ
ĐT: 030-824835
2. Mục đích và phạm vi kinh doanh:
Mục đích hoạt động kinh doanh của công ty là thông qua xuất nhập
khẩu trực tiếp hoặc xuất nhập khẩu nội biên, nhập uỷ thác xuất nhập khẩu
t doanh nhằm đẩy mạnh sản xuất hàng hoá xuất khẩu, làm tốt công tác
nhập khẩu , góp phần đáp ứng nhu cầu cao về số lợng, chất lợng mặt
hàng do Công ty đầu t , sản xuất và kinh doanh phù hợp với thị trờng nhất
là thị trờng quốc tế , từ đó tăng thu ngoại tệ cho Nhà Nớc, góp phần phát
triển kinh tế đất nớc.


Pham vi kinh doanh của công ty bao gồm:

1
+ Trực tiếp xuất khẩu (nhận uỷ thác xuất khẩu) nông sản lâm sản ,
hải sản, thủ công mỹ nghệ, các mặt hàng gia công, chế biến, tài liệu sản xuất
và hàng tiêu dùng cho nhu cầu sản xuất và đời sống theo kế hoặch, theo yêu
cầu của các địa phơng, các ngành, các xí nghiệp thuộc các thành phần kinh
tế theo quy định điều hành của Nhà Nớc.
+ Sản xuất và gia công chế biến hàng hoá để xuất khẩu và làm các
dịch vụ khác liên quan đến xuất nhập khẩu.
+ Cung ứng vật t hàng hoá, nhập khẩu hoặc sản xuất trong nớc
phục vụ cho các địa phơng, các ngành, các xí nghiệp thanh toán bằng tiền
hoặc bằng hàng hoá do các thoả thuận theo hợp đồng kinh tế
+ Thị trờng xuất khẩu, nhập khẩu gồm các nớc có quan hệ buôn bán
với Việt Nam.
3. Quá trình hoạt động và phát triển của công ty.
3.1, Giai đoạn I (1982 - 1986):
- Hình thành từ một đơn vị giải thể có nhiệm vụ chính là tiếp nhận hàng
viện trợ,
mới đầu công ty chỉ với:
- Vốn: bắt đầu chỉ có 139.000đ. Nhà nớc cấp vốn vì còn quan niệm kinh
doanh uỷ thác thì không cần vốn.
- Đội ngũ cán bộ: Thiếu kinh nghiệp về uỷ thác , trình độ chuyên môn
còn nhiều yếu kém không năng động
- Cơ chế chính sách: Cơ chế quan liêu bao cấp đang thống trị. đờng lối
đổi mới đang là t duy cha đợc thể hiện cụ thể bằng văn bản đợc xem
là đơn vị đợc giao đột phá vòng vây cơ chế cũ với quyền lấy thu bù
chi
Từ những khó khăn trên công ty đã tìm ra h ớng đi:
- Về vốn: Công ty kiến nghị chủ động bố trí để hai cơ quan liên bộ

( ngân hàng và ngoại thơng) họp và ra một văn bản nêu đợc những
nguyên tắc riêng về hoạt động của công ty trong các phơng thức kinh
doanh , các tài khoản đợc mở, vấn đề sử dụng vốn ngoại tệ , vấn đề lập
quỹ hàng hoá làm cơ sở thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của
công ty sau này. đồng thời xây dựng cho mình một số vốn khả dĩ đảm

2
bảo hoạt động phát triển hơn từ việc vay vốn nớc ngoài và xây dựng
một quỹ hàng hoá phong phú đa dạng.
- Đối với đội ngũ cán bộ: Công ty tổ chức bồi dỡng đào tạo ở nớc ngoài
khi có chỉ tiêu , chấn chỉnh lại t tởng ỷ lại theo lối mòn kinh doanh
bao cấp , đặt ra yêu cầu cao hơn, chuyên môn hơn theo nghiệp vụ,
theo xuất khẩu , theo mặt hàng
3.2, Giai đoạn II (1987-1997):
(Phát triển và vợt qua các khó khăn để tiếp tục phát triển.)
Từ 1987-1989 là thời kỳ phát triển mạnh mẽ của công ty về mọi
mặt và đợc bộ ngoại giao và bộ nội vụ tặng 5 bằng khen , 2 lá cờ đơn
vị thi đua xuất sắc trong lĩnh vực hoạt động của mình. Kinh ngạch
xuất khẩu uỷ thác lên tới 18000000USD. Đội ngũ cán bộ đợc trang bị
nhiều kiến thức thực tế, chuyên môn cao và có một tổ chức hợp lý với
nhiệm vụ đợc giao. Giai đoạn này công ty công ty xây tiếp một số vấn
đề để đợc xem là trọng điểm , là nhân tố thắng lợi trong hoạt động
của công ty đó là:
+ Vấn đề phơng thức kinh doanh, quan hệ hu cơ giữa công ty
với các cơ sở, kể cả mối quan hệ với thị trờng nớc ngoài.
+ Vây dựng quỹ hàng hoá, cơ sở vật chất kinh doan.
+ Cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Từ 1990-1992 tình hình kinh tế trong nớc và quốc tế có nhiều biến
động lớn ảnh hởng trực tiếp đến các ngành kinh tế trong đó có ngành phân
phối và lu thông bị tác động mạnh mẽ. Đây là cơ chế thị trờng dần dần rõ

nét. Vấn đề canh tranh xảy ra dữ dội. Các khách hàng cũ trong nớc không
còn nhiều nh trớc. Thị trờng xuất nhập khẩu bị thu hẹp do mất thị trờng các
nớc XHCN, khu vực ở thị trờng t bản đang bị các đơn vị khách cạnh tranh.
Các mặt hàng xuất nhập khẩu lớn đợc uỷ thác của công ty không còn nhiều
nữa, tỷ giá đồng đô la biến động mạnh, lạm phát có chiều hớng gia tăng tình
trạng thiếu vốn và chiếm dụng vốn lẫn nhau trong tổ chức khá phổ biến. Tóm
lại giai đoạn này công ty hoạt động trong tình hình diễn biến khá phức tạp
nên việc trụ vững để để thoát khỏi vòng bế tắc và phát triển là một cố gắng
rất nỗ lực.
Từ 1993 đến nay công ty đã có những hớng đi mới nh mở của rộng
đối tợng kinh doanh ra các đơn vị riêng lẻ , quận , huyện kể cả các thành

3
phần kinh tế ngoài quốc doanh, chuyển dần từ uỷ thác sang t doanh, triển
khai kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng, khai thác việc nhập hàng phi
mậu dịch phục vụ cho đối tợng ngời việt nam công tác lao động , học tập từ
nớc ngoài đợc hởng chế độ miễn thuế , xây kho hàng xuất nhập khẩu.

4
Phần II
cơ cấu tổ chức, chức năng quyền hạn của các công
phòng ban trong công ty.
I. tổ chức bộ máy của công ty.
1.Chức năng nhiệm vu và quyền hạn chung của công ty.
1.1 Nhiêm vụ chính của công ty.
Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả các kế hoặch sản
xuất kinh doanh và dịch vụ kể cả kế hoặch xuất nhập khẩu t
doanh cũng nh uỷ thác xuất nhập khẩu và các kế hoặch có liên
quan
Tự tạo nguồn vốn, quản lý và khai thác , sử dụng có hiệu quả ,

nộp ngân sách nhà nớc
Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế , quản lý xuất
nhập khẩu và giao dịch đối ngoại .
Thực hiện các hợp đồng có liên quan
Nâng cao chất lợng, gia tăng khối lợng hàng xuất khẩu, mở rộng
thị trờng quốc tế thu hút ngoại tệ phát triển xuất khẩu
Đào tạo cán bộ lành nghề
Làm tốt công tác xã hội
1.2 Quyền hạn
Đề xuất ý kiến với bộ thơng mại về việc xây dựng các chỉ tiêu
kế hoặch có liên quan đến hoạt động của công ty.
Đợc vay vốn tiền và ngoại tệ
Đợc mở rộng buôn bán các sản phẩm , hàng hoá theo quy định
của nhà nớc
Đự các hội chợ triển lãm, giới thiệu sản phẩm của công ty trong
và ngoài nớc
Đặt đại diện và chi nhánh ở nớc ngoài.
Tuyển dụng, sử dụng, đề bạt, kỷ luật cán bộ công nhân viên.

5


6
1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban.


II. cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ từng bộ
phận.
Cơ cấu tổ chức của công ty đợc kết hợp hài hoà, linh động phù hợp với
hoạt động kinh doanh đa dạng của công ty:

- Giám đốc : Nguyễn Thị Ph ơng

7
Giám đốc
Phó giám đốc
phụ trách kho
vaa
Phó giám đốc
phụ trách KD
Nghiệp
vụ 5
Nghiệp
vụ 3
Nghiệp
vụ 7
Chi nhánh
TPHCM
Hành
chính
QT
Tổ chức
KS
Nghiệp
vụ 8
Nghiệp
vụ 6
Chi nhánh
Hải Phòng
Phòng kế
toán

Nghiệp vụ 1
Cửa hàng Chi nhánh
Đà Nẵng
Liên doanh
gỗ
Nghiệp vụ 2 Phòng tổng hợp Tổ chức cán bộ
Nghiệp vụ 4 Liên doanh
53 QT
- Tất cả các phòng ban đều trực thuộc quản lý của giám đốc và giám đốc
là ngời chịu trách nhiệm trớc pháp luật và mọi hoạt động của công ty
- Giám đốc phụ trách các lĩnh vực sau :
1. Phòng tổ chức cán bộ
2. Phòng tổng hợp
3. Phòng kế toán tài vụ
4. Phòng liên doanh 53 Quang trung
5. Phòng nghiệp vụ 1
6. Phòng nghiệp vụ 2
7. Phòng nghiệp vụ 4
8. Xởng lắp ráp xe máy Tơng Mai
- Phó giám đốc : Có nghiệp vụ tham mu cho giám đốc hoặc đợc giám
đốc uỷ quyền để quản lý một lĩnh vực nào đó để kinh doanh nhng giám đốc
vẫn là ngời chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi hoạt động của công ty
+ Phó giám đốc: Nguyễn Nhật Tùng - trực tiếp quản lý và
điều hành các đơn vị sau:
1. Chi nhánh tại thành phố HCM
2. Chi nhánh tại thành phố Hải phòng
3. Phòng nghiệp vụ 3
4. Phòng nghiệp vụ 5
5. Phòng nghiệp vụ 7
6. Xí nghiệp may đoạn xá Hải Phòng

+ Phó giám đốc: Nguyễn Văn Kha - phụ trách công tác
phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt, dân quân tự vệ, công tác đoàn
thể quần chúng. Phụ trách các đơn vị sau:
1. Phòng kho nhận giao hàng
2. Phòng hành chính quản trị
3. Phòng nghiệp vụ 6
4. Phòng nghiệp vụ 8
5. Liên doanh khách sạn số 7 Triệu Việt Vơng

8
6. Của hàng 28 Trần Hng Đạo và 46 Ngô Quyền
7. Xởng gỗ tại cầu Diễn Hà Nội
8. Chi nhánh tại đà nẵng và liên doanh gỗ Đà Nẵng
- Các phòng ban, nghiệp vụ tham mu cho giám đốc
Phòng tổ chức cán bộ:
- Nắm toàn bộ nhân lực của công ty.
- Tham mu cho giám đốc sắp xếp, tổ chức bộ máy thực hiên lao động
trong mỗi phòng ban cho phù hợp
- Xây dựng chiến lợc đào tạo dài hạn , ngắn hạn, đào tạo lại cán bộ và
công nhân viên.
- Đa các chính sách, chế độ về lao động và tiền lơng
- Tuyển dụng lao động, điều tiết lao động phù hợp với mục tiêu kinh
doanh.
- Số cán bộ của phòng là 18 ngời
Phòng tổng hợp
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh từng tháng năm , quí trình bày giám
đốc
- Lập báo cáo hoạt động kinh doanh từng tháng , năm , quí trình giám
đốc
- Nghiên cứu thị trờng, giao dịch, đàm phán, lựa chọn khách hàng.

- Nghiên cứu các chiến lợc truyền thống, khuýến mại của công ty.
Phòng hành chính.
- Phục vụ văn phòng phẩm của công ty, tiếp khách quản lý toàn bộ tài
sản của công ty.
- Sửa chữa lớn nhỏ thờng xuyên.
- Số lợng cán bộ của phòng là 15 ngời
Phòng kế toán.

9
- Hạch toán, kế toán đánh giá toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty
theo kế hoạch.
- Lo toàn bộ vốn phục vụ cho hoạt động của các phòng ban trong doanh
nghiệp và trong kế hoạch.
- Lập bảng cân đối kế toán , bản báo cáo tài chính cuối năm trình giám
đốc.
- Quyết toán năm so với cơ quan cấp trên và các cơ quan hu quan về tổ
chức hoạt động, thu chi tài chính các khoản lớn nhỏ trong doanh
nghiệp.
- Số lợng cán bộ trong phòng là12 ngời
Phòng kho vận
- Giao nhận toàn bộ vốn , hàng hoá kinh doanh của công tu
- Quản lý và bảo dỡng toàn bộ xe của công ty
- Đợc phép kinh doanh vận tải và chuyên chở hàng hoá
- Phòng có 22 nhân viên
Phòng nghiệp vụ
- Phòng nghiệp vụ 1: nông sản, khoáng sản và thủ công mỹ nghệ
- Phòng nghiệp vụ 2 : xe máy nguyên chiếc
- Phòng nghiệp vụ 3: quần áo
- Phòng nghiệp vụ 4: xe máy IKD
- Phòng nghiệp vụ 5: sợi, nông sản

- Phòng nghiệp vụ 6: gỗ
- Phòng nghiệp vụ 7: sắt , thép
- Phòng nghiệp vụ 8: kho vận.
Các cửa hàng: Giới thiệu sản phẩm, buôn bán lẻ đồ điện, xe
máy, đồ may mặc

10
Các liên doanh:
- 53 Quang Trung : Giao dịch chứng khoán.
- 7 Triệu Việt Vơng: Kinh doanh khách sạn
Các chi nhánh: Nghiên cứu thị trờng khu vực, tìm nguồn hàng,
bán hàng, uỷ thác của công ty.
- Thành phố Hồ chí minh: 40 ngời
- Đà Nẵng : 26 ngời.
- Hải Phòng: 30 ngờngời
Bộ phận sản xuất:
- Xí nghiệp máy Hải phòng: 123 ngời.
- Xởng lắp ráp xe máy tại Tơng Mai.
- Xởng sản xuất chế biến sản phẩm đồ gỗ Cầu Diễn - Hà Nội.
- Xí nghiệp chế biến quế và xuất khẩu có 60 ngời.
Phần III
hoạt động xuất nhập khẩu, quá trình sản xuất kinh doanh và
kết quả đạt đợc.
1. Tình hình thị tr ờng và tỷ trọng
Là một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu tổng hợp, chủng loại
cũng nh số lợng các mặt hàng tham gia giao dịch rất lớn, và do vậy công ty
cũng có quan hệ với rất nhiều bạn hàng nói riêng cũng nh thị trờng nói
chung
Từ năm 1986 trở về trớc, với chúc năng chủ yếu là tiếp nhận và phân
phối viện trợ của các nớc XHCN cũng nh trao đổi hàng hoá theo nghị định

th với các nớc trong khu vực 1, do vậy thị trờng xuất khẩu chính của công ty
cũng chính là những nớc này.
Tuy nhiên từ khi nơc ta thực hiện đổi mới và tiến hành tự do hóa Ngoại
thơng, công ty cũng không ngừng tìm tòi, phát triển những bạn hàng và thị
trờng mới nh EU, Đài Loan, Thái Lan, Hồng Kông, Canada, Mehico Chính
những thị trờng mới này đã tạo nên hiệu quả trong sự thay đổi của tình hình
thực tế.

11

Dới đây là tình hình thị trờng và tỉ trọng của một số thị trờng chính của
Công ty kể từ năm 1997 trở lại đây:
Stt Năm 1997 Kim ngạch ( đv: USD) Tỉ trọng ( đv:
%)
1 Đài Loan 13.347.719 40,96
2 Hồng Lông 8.422.138 25,85
3 Singapore 3.978898 12,21
4 Nepan 2.251.981 6,91
5 Inđonesia 802.314 2,46
6 Mỹ 782.631 2,40
7 Thailan 628.120 1,93
8 Trung quốc 481.750 1,48
9 Nhật bản 414.521 1,27
10 Pháp 365.272 1,12
11 Thị trờng khác 1.108.369 3,40
Tổng giá trị 32.586.713 100
Stt Năm 1998 Kim ngạch ( đv: USD) Tỷ trọng ( đv: % )
1 Đức 6.731.971 29,16
2 Singapore 4.855.060 21,03
3 Anh 1.412.374 6,12

4 Thái Lan 1.212.504 EU,25
5 Nepan 800.030 3,46
6 Tây Ban Nha 744.624 3,23
7 Mỹ 712.032 3,09
8 Đài Loan 645.179 2,80
9 Nhật 593.849 2,57
10 Hà Lan 509.349 2,20
11 Thị trờng khác 2.321.325 10,05
Tổng trị giá 23.083.273 100
Stt Năm 1999 Kim ngạch ( đv:
USD)
Tỷ trọng ( đv: % )

12
1 Singapore 7354.889 30,76
2 Đức 7.234.333 30,26
3 Đài Loan 2.690.803 11,25
4 Anh 1.704.111 7,13
5 Mỹ 1.035.965 4,33
6 Thái Lan 652.942 2,73
7 Nhật Bản 335.734 1,40
8 Tây Ban Nha 270.559 1,33
9 Hà Lan 219.289 0,91
10 Hàn quốc 88.470 0,37
11 Thị trờng khác 2.332.740 9,76
Tổng giá trị 23.909.926 100
Stt Năm 2000 Kim ngạch ( đv:
USD)
Tỷ trọng ( đv: % )
1 Đài loan 8.366.915 35,85

2 Hồng kông 5.116.783 22,14
3 Singaore 2.887.112 12,37
4 Nga 2.125.367 9,11
5 Mỹ 1.479.685 6,34
6 Hàn quốc 753.423 3,23
7 Pháp 542.666 2,33
8 Nhật 468.939 2,01
9 Trung quốc 417.716 1,79
10 Inđônêsia 318.240 1,36
11 Thị trờng khác 811.375 3,48
Tổng giá tri. 23.338.221 100
Stt 6 tháng đầu năm 2001 Kim ngạch ( đv:
USD)
Tỷ trọng ( đv: % )
1 Singapore 1.252.316 17,90
2 Đài loan 1.226.921 17,54
3 Đức 908.652 12,99
4 Anh 723.298 10,38
5 Mỹ 690.810 9,87
6 Nhật 460.823 6,59
7 Thái lan 446.579 6,38
8 Hà lan 396.813 5,67

13
9 Tây ban nha 258.362 3,69
10 Hàn quốc 198.621 2,17
11 Thị trờng khác 442.316 6,32
Tổng giá trị 6.996.511 100
Bảng số liệu cho thấy, trong những năm gần đây thị trờng xuât khẩu của
Công ty không có nhiều biến động. Những thị trờng lớn có : Đài Loan, Hồng

Kông, Singapore, Pháp, Nga, Thái Lan, Nhật, Hàn Quốc, Đức ngoài ra công
ty còn xuất khẩu sang một số thị trờng khác nh: Inđônêsia, Malaysia, Hà
Lan
Đây là thị trờng quen thuộc của công ty nói riêng và của Việt Nam nói
chung. Các thị trờng này có nhu cầu nhập khẩu khá lớn các mặt hàng xuất
khẩu của Việt Nam, đồng thời có quan hệ làm ăn truyền thống với Việt nam.
Do vậy công ty đã khai thác triệt để trong xuất khẩu tới các thị trờng này,
đặc biệt trong các mặt hàng mà công ty có thế mạnh nh: nhóm hàng gia công
may mặc, cà phê, thiếc, lạc nhân
Với mặt hàng kinh doanh tổng hợp , hàng năm công ty làm ăn với háng
trăm bạn hàng nhập khẩu của trên hai mơi nớc khác nhau. Tuy nhiên có thể
chia thị trờng ra theo nhóm lớn : Asean, các nớc châu á khác, EU, Đông Âu,
Mỹ và châu Mỹ .
2. Quá trình sản xuất kinh doanh và kết quả đạt đ ợc
Trớc năm 1993 giai đoạn này công ty gặp nhiều khó khăn do tình hình
chung, việc áp dụng chính sách đổi mới đã đem đến nhiều biến động kinh tế
xã hội. Thị trờng trong nớc thiếu vốn, thiếu hàng hoá nghiêm trọng. Thị tr-
ờng tiền tệ có những biến động phức tạp, lạm phát liên tục cao nhiều năm, tỉ
giá hối đoái cứng nhắc không phù hợp với thực tế. Ngoài ra còn có sự thay
đổi của chính sách thuế, hoạt động của ngành tài chính ngân hàng yếu kém
là những trở ngại hết sức to lớn cho một doanh nghiệp còn non trẻ.
Trớc thực trạng đó công ty phải không ngừng nỗ lực tìm hớng đi cho
riêng mình nh thay đổi hình thức kinh doanh , mở rộng sản xuất , mở rộng
mặt hàng và thị trờng xuất nhập khẩu , tham gia liên doanh.
Nhìn chung giai đoạn này kim ngạch xuất nhập khẩu công ty giảm sút từ
năm 1998, do sự khủng hoảng kinh tế của các nớc trong khu vực và do sự
sụp đổ hệ thống các nớc XHCN trong đó các nớc Đông Âu vốn là bạn hàng
chủ yếu của công ty.

14

Từ đầu năm 1993 tới nay nền kinh tế thị trờng mở ra nhiều thuận lợi nhng
cũng tạo ra nhiều khó khăn cho doanh nghiệp. Việc cơ chế quản lý ngoại th-
ơng thông thoáng cho phép tăng số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
từ 12 lên 1200 doanh nghiệp cùng với đầu t của nớc ngoài đợc tăng nhanh
làm cho môi trờng kinh doanh trở nên khốc liệt. Cơ chế điều hành xuất nhập
khẩu thông qua đầu mối đối với nhiều mặt hàng lớn , kim ngạch cao mà
công ty chỉ đợc tham gia với số lợng thấp , rất nhiều mặt hàng bị cắt giảm :
gạo, cà phê, than mức lãi gộp chỉ còn 2,7 - 3%. Tình hình đó đã khiến
công ty chủ trơng với hoạt động đa dạng hoá kinh doanh, tạo ra 3 mảng sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đó lấy kinh doanh xuất nhập khẩu làm trọng
tâm. Về hoạt động xuấtkhẩu giai đoạn này bắt đầu đòi hỏi công ty phải năng
động bám sát thị trờng trong và ngoài nớc. Về mặt hàng lấy mặt hàng chủ
lực là gia công may mặc (tới 50% kế hoặch kinh doanh). đây là mặt hàng
không đem lại hiệu quả kinh doanh cao lắm nhng lại có ý nghĩa tích cực vì
giải quyết việc làm cho công nhân
Năm 1995 công ty đợc xếp thứ 11 trên tổng số 300 xí nghiệp và công ty
may xuất khẩu may mặc cả nớc. Ngoài ra, còn có rất nhiều loại mặt hàng
khác nh nông sản, hải sản, xe máy
Về sản xuất năm 1994 bắt đầu đa vào sử dụng xí nghiệp may Đoạn Xá tạo
nguồn hàng ổn định và có sức cạnh tranh cho công ty để xuất khẩu đồng thời
tạo việc và thu nhập ổn định cho trên 300 công nhân.
Năm 1998 xí nghiệp sản xuất đợc 56.000 sản phẩm trị giá 2,105 tỷ VNĐ
đóng góp đáng kể vào doanh thu của công ty.
Giữa năm 1999 công ty đa vào hoạt động xí nghiệp chế biến quế bớc đầu
xuát khẩu và thu lãi trên 40 triệu đồng. Công ty dự kiến mỗi năm xuất khâu
2 - 2.5 triệu USD, thu về cho mỗi năm cho công ty khoảng 300.000USD
Tới những năm gần đây công ty tiếp tục mở rộng hơn nữa cac hình thức kinh
doanh nh tận dụng kho thừa và các đội xe cho thuê, năm 1998 thu về cho
công ty gần 1,5 tỷ đồng. Tông ty cũng tổ chúc làm dịch vụ giao nhận, vận
chuyển ngắn dễ khai thác hàng lẻ dù lãi không cao nhng là biện pháp thu

hút xuất nhập khẩu uỷ thác.
Công ty đã phát triển 3 chi nhánh TPHCM, Hải phòng, Đà Nẵng, các chi
nhánh này sẽ là chỗ dựa cho công ty trong việc khai thác tiềm năng hàng
xuất khẩu địa phơng , đẩy mạnh xuất khẩu. Riêng chi nhánh Hải Phòng có
chức năng chính là giao nhận hàng xuất nhập khẩu của công ty nhằm giảm
chi phí, tổ chức dịch vụ giao nhận và cho thuê kho bãi tại Hải Phòng.

15
Năm Thực hiện doanh thu(USD) So với kế hoặch(%) Nộp NSNN(TỷVNĐ)
1993 40.000.000 102,00 41,897
1994 49.222.434 103,19 40,645
1995 56.611.299 113,20 39,839
1996 61.500.000 108,00 42,970
1997 68.040.200 115,40 43,655
1998 57.153.768 102,29 53,818
Các chỉ tiêu tài chính đều thực hiện vợt kế hoặch đợc giao và công ty
luôn đạt mức tăng trởng trên 10%. Công ty góp phần không nhỏ vào
ngân sách nhà nớc (đến 1996 là 194 tỷ VNĐ).

16
Phần IV
GiảI pháp để phát triển công ty
Cần phải xác định đúng hớng phát triển dài hạn và mục tiêu phấn đấu cụ
thể của từng thời kỳ kế hoạch để có giải pháp thực hiện phù hợp với điều
kiện cụ thể .
Thờng xuyên quan tâm phát triển nguồn lực( bao gồm cả vốn và con ngời
)
Trong hoạt động cũng nh quản lý nội bộ luôn tuân thủ và lấy chính sách
pháp luật làm cơ sở điều chỉnh mọi hành vi, lấy ổn định làm mục tiêu chính.
Xây dựng và phát triển mạng lới bạn hàng tin cậy và bền vững trên

nguyên tắc nêu cao chữ tín, hai bên cùng có lợi.
Luôn quan tâm đến đoàn kết nội bộ tình hình của cán bộ công nhân
viên.
Tiếp tục duy trì kinh doanh tổng hợp với 3 lĩnh vực là : xuất nhập khẩu -
sản xuất - dịch vụ, cố gắng tăng trởng ở hoạt động sản xuất và dịch vụ.
Tăng cờng công tác giáo dục chính trị t tởng cho cán bộ công nhân viên
chức , tăng cờng vai trò lãnh đạo của đảng, động viên cán bộ công nhan vien
phát huy trí tuệ và sức mạnh tập thể tích cực hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ
Tiếp tục đầu t sức lực và chi phí hợp lý để củng cố và mở rộng thị trờng,
thơng nhân nuớc ngoài. Tranh thủ chích sách hỗ trợ của nhà nớc, bộ thơng
mại để tìm thêm thị trờng và bạn hàng
Tăng cờng bám thị trờng nội địa, phát huy thế mạnh vốn , kinh nghiệm
tìm cách làm thích hợp để thâm nhập thị truờng, thu hút khách hàng và kết
hợop các hình thức kinh doanh, coi trọng hiệu quả và an toàn
Duy trì và phát triẻn ổn định nhóm hàng, mặt hàng truyền thống mà
công ty đã đàu t xây dụng: mặt hàng gia công may mặc , xe máy IKD
bám sát thị trờng để làm các mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nh : gạo
may mặc đẩy mạnh tỷ suất mặt hàng có tỷ suất lợi nhuận cao: may tre đan,
thủ công mỹ nghệ
Rà soát củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý nội bộ tập trung nghiên
cứu đổi mới cơ chế giao chỉ tiêu, nhiệm vụ , cơ chế lơng thởng thi đua để
khuyến khích vật chất cho ngời lao động trong quá trình sản xuấtkinh doanh
tién tới công bằng trong lao động và hởng thụ

17
Xây dựng và áp dụng cơ chế lao đọng tuyển dụng cán bộ trẻ tạo sức bật
cho công ty, tiếp tục các chơng trình đào tạo bồi dỡng nghiệp vụ cho
CBCNV nâng cao khả năng trình độ ngoại ngữ và tin học
Tăng cờng bộ máy tổ chức và cánbọ các lĩnh vực mới mẻ: xí nghiệp
may, xởng lăp ráp xe máy để các cơ sở đi vào nề nếp tăng cờng thêm hiệu

quả!

18

×