Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

thương mại điện tử đại học thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.66 KB, 30 trang )

Chương 1:
• Khái niện chiến lược TMDT
Chiến lược TMĐT là kế hoạch tổng thể xác định định hướng và phạm vi hoạt động
ứng dụng TMĐT& CNTT trong dài hạn của DN, ở đó tổ chức phải giành được lợi
thế thông qua kết hợp các nguồn lực trong một MT điện tử nhiều thử thách, nhằm
thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường và đáp ứng mong muốn của các tác nhân
có liên quan đến tổ chức.
o Chiến lược thương mại điện tử là 1 chiến lược chức năng của chiến lược
kinh doanh.
• Phân tích, liên hệ thực tế các nội dung của chiến lược TMDT
Nội dung CL TMĐT
 Định hướng ứng dụng ( khả năng, mức độ) Internet &CNTT
Định hướng ứng dụng Internet và CNTT ảnh hưởng trực tiếp đến việc khả năng và
mức độ ƯD TMĐT vào kinh doanh của DN. Nếu DN định hướng khả năng và mức
độ ứng dụng Internet và CNTT ở mức càng cao thì việc ƯD TMĐT vào kinh
doanh của DN càng dễ dàng.
Web Siêu thị điện tử MEGABUY trực thuôc công ty CP đầu tư pt Công nghệ THời
Đại Mới là 1 thành tựu đột phá trong việc ứng dụng TMĐT vào công việc cung cấp
hàng hóa trực tiếp qua mạng Internet từ nhà nhập khẩu, nhà phân phối các sản
phẩm uy tín, chaatss lượng cao tới KH, cùng với sự pt nhanh chóng của Internet,
các ứng dụng và mọi trường kết nối toccs độ cao tại VN, số lượng người sử dụng
mạng Internet gia tăng nhanh chóng, sau 6 năm ra đời và hoạt động, MEGABUY
đã trở thành 1 trong những website TMĐT bán hàng trực tuyến B2B, B2C hàng
đầu VN, giúp ích cho nhiều KH trong việc lựa chọn mua sắm những sản phẩm
hàng hóa phù hợp, chất lượng tốt, gái cả cạnh tranh. Như vậy, Megabuy có khả
năng ƯD TMĐT ở mức cao
 Xác định bán sản phẩm nào và cho ai? ( cặp sp/thị trường điện tử)
Tùy từng đặc điểm của sản phẩm mà DN lựa chọn ra tập khách hàng mục tiêu và
thị trường mục tiêu của mình. Phát triển cặp sp/thị trường đúng giúp cho Dn hoạt
động kinh doanh…
1


1
Megabuy hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, phân phối các sản phẩm công nghệ
cao với hàng chục nghìn mặt hàng sản phẩm của nhiều nhóm ngành hàng, nhƣ sản
phẩm, dịch vụ và giải pháp tổng thể bao gồm thiết bị tin học, thiết bị văn phòng,
máy văn phòng, nội thất văn phòng, văn phòng phẩm, vật tư in, thiết bị an ninh…
đi kèm với dịch vụ tư vấn, giải đáp miễn phí, giải pháp tổng thể, dịch vụ trọn gói
về lắp đặt, cài đặt… Thị trường chủ yếu là thị trường trong nƣớc. Doanh nghiệp
hướng tới những người tiêu dùng cá nhân và doanh nghiệp Việt nam.
Công ty hƣớng vào 2 tập khách hàng, đó là khách hàng doanh nghiệp và khách
hàng tiêu dùng cá nhân. Với khách hàng doanh nghiệp, công ty hƣớng tới những
DN đang có nhu cầu mở thêm văn phòng mới (dẫn tới những nhu cầu về nội thất
văn phòng), hay những DN có nhu cầu đổi mới, trang bị thêm thiết bị văn phòng.
Với khách hàng cá nhân, công ty hƣớng tới những ngƣời mua sắm với mục đích
phục vụ nhu cầu giải trí, phục vụ sinh hoạt gia đình. Sản phẩm của công ty là
những sản phẩm công nghệ cao, và những dịch vụ tốt. Công ty muốn đem tới cho
khách hàng những sự chọn tốt nhất về sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng thực sự
cần với chi phí thấp nhất, dịch vụ hoàn hảo nhất. Khi nhắc đến công ty, khách hàng
nhớ đến slogan “ We get what you need” tạm dịch “Chúng tôi có những thứ bạn
cần” Không những vậy, công ty đƣa ra các chính sách nhƣ: Giá rẻ mỗi ngày
Khuyến mại từng giờ, hoàn tiền chênh 110% - Thanh toán linh hoạt, dịch vụ tận
nơi… điều này đã giúp khách hàng có ấn tƣợng tốt với Megabuy khi mua hàng tại
đây
 Phân tích các cơ hội, thách thức trong ứng dụng TMĐT
Cơ Hội
o Số ngƣời dùng Internet tăng mạnh 0.1 3 0.3 Khách hàng tiềm năng
o Thƣơng mại điện tử phát triển, ứng dụng thanh toán trực tuyến phát triển
0.15 4 0.6 Khách hàng chƣa tin tƣởng vào mua hàng trực tuyến
o Xu hƣớng sử dụng đồ công nghệ cao 0.15 3 0.45 Thị trƣờng tiềm năng
o Mua bán online dần trở thành xu huớng 0.05 2 0.1 Cơ hội phát triển của
ngành

o Cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế
Thách thức
o Sự ra nhập của các đối thủ cạnh tranh 0.15 4 0.6 Cạnh tranh trong ngành
tăng
2
2
o Sự tin tƣởng của khách hàng vào mua bán qua mạng 0.1 3 0.3 Thái độ mua
hàng của khách hàng
o Cơ sở hạ tầng chƣa phát triển tốc độ đƣòng truyền chậm 0.1 3 0.3 Ảnh
hƣởng tới các giao dịch
o An toàn trong thƣơng mại điện tử 0.1 2 0.2 Niềm tin của khách hàng
o Khủng hoảng kinh tế toàn cầu 0.05 2 0.1 Hạn chế chi tiêu của ngƣời tiêu
dùng
Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (VECITA - Bộ Công Thương)
vừa công bố báo cáo thực trạng phát triển thương mại điện tử Việt Nam năm 2013.
Theo thống kê, Việt Nam có khoảng 90 triệu dân, 36% truy cập Internet và có già
nửa số này thực hiện mua sắm online.
Quy ra số tuyệt đối, Việt Nam có 31,3 triệu người dùng Internet
Tuy nhiên, giá trị mua hàng trực tuyến một năm của Việt Nam khá thấp, ước tính
quy mô thị trường hiện chỉ khoảng 2,2 tỷ USD. Rõ ràng, thị trường thương mại
điện tử ở Việt Nam vẫn còn rất lớn. Tuy nhiên, để phát triển bền vững thì rất cần sự
mạnh tay của cơ quan chức năng.
 Sử dụng tối ưu các nguồn lực/ năng lực ( CNTT, Marketing)
Nguồn lực: tài chính, nhân lực. Năng lực CNTT, Marketing
 Định giá, chào hàng, phân phối và truyền thông trực tuyến
Định giá trong hoạt động kinh doanh ƯD TMĐT là vô cùng quan trọng bởi trong
mội trường thương mại điện tử khách hnagf có thể dễ dang so sánh giá cả giữa các
website, bỉ vậy nếu chính sách giá của DN cao hơn đối thủ cạnh tranh khi các mặt
hàng sản phẩm tương tự nhau thì khách hàng đương nhiên sẽ lựa chọn đối thủ
cạnh tranh.

Chào hàng, các doanh nghiệp sử dụng Website giống như một cửa hàng của mình
và lấy nó làm nơi giới thiệu sản phẩm, chào hàng, bán hàng của DN
Phân phối: DN có thể lựa chọn phân phói trực tiếp qua website của mình hoặc
phân phối trung gian qua website khác.
Truyền thông, xúc tiến TMĐT: sử dụng các công cụ truyền thông, SEO SEM…
a. Chiến lược định giá
3
3
Định giá cố định: - Cần có các chính sách định giá khuyến mại để thu hút thêm
nhiều khách hàng - Tối ƣu hóa các chi phí không cần thiết để giảm giá thành sản
phẩm, thu hút nhiều khách hàng
Định giá linh hoạt: - Chào bán các giá mức khác nhau với các tập khách hàng khác
nhau. Ví dụ nhƣ khách hàng trung thành, khách hàng mới
b. Chiến lược chào hàng
Phong cách bày trí sản phẩm trên website nên trình bày cho đẹp mắt và dễ nhìn
hơn f Chiến lƣợc sáng tạo sản phẩm mới: đƣa ra những sản phẩm mới, những gói
dịch vụ mới thỏa mãn nhu cầu của khách hàng f Chiến lƣợc khác biệt hóa: Cần tạo
sự khác biệt trong phong cách phục vụ để gây dấu ấn trong tâm trí khách hàng
c. Chiến lược xúc tiến
Quảng cáo trực tuyến: - Đặt banner trên những website có nhiều ngƣời truy cập
nhƣ dantri.vn, vnexpress.net … - Sử dụng mô hình quảng cáo tài trợ, lựa chọn vị
trí trên trang web tìm kiếm google, yahoo search, live search
Marketing điện tử công chúng: - Chú ý xây dựng các nội dung trên website hợp
lý. Xây dựng các cộng đồng điện tử thông qua blog, facebook - Tổ chức các sự
kiện trực tuyến để thu hút khách hàng
Xúc tiến bán: Đƣa ra các hình thức khuyến mại sản phẩm vào những ngày lễ lớn
Marketing điện tử trực tiếp: gửi email opt-in tới khách hàng tiềm năng, sử dụng
marketing lan truyền thông qua các mạng xã hội
d. Chiến lƣợc phân phối
Kênh trực tiếp: Xây dựng đội ngũ vận chuyển, phân phối từ các nhân viên của

doanh nghiệp, đào tạo kỹ năng tác nghiệp, kiến thức về sản phẩm
f Kênh gián tiếp: Thuê một số trung gian phân phối bên ngoài để tránh bị quá tải,
hoặc bị phụ thuộc vào một trung gian phân phối nào đó.
 Đánh giá hiệu quả
đánh giá hiệu quả của việc truyền thông qua lượt view…, khách đặt hàng, phản hồi
• Xây dựng và triển khai các chính sách e-mar, nhân sự, CNTT
Chính sách marketing: Seo, SEM, Social Media, MMO, hoặc các chính sách định
giá dựa vào đối thủ cạnh tranh;
4
4
chính sách phân phối qua 2 kênh: phân phối truyền thống và phân phối trực tiếp để
gia tăng sự tin cậy
chính sách xúc tiến hành hành vi mua của KH, hành vi truy cập, truy cập vào
website
chính sách CNTT: đầu tư hạ tầng công nghệ, áp dụng phần mềm gì, phát triển
mạng nội bộ
chính sách nhân sự : quy mô và mức độ ứng dụng có cần tới nhân sự TMĐT
không? Có cần đào tạo ko tùy vào hđ kd của DN
chính sách đãi ngộ tùy thuộc vào doanh số, đãi ngộ phi tài chính
chính sách nghiên cứu phát triển ( thiết kế sản phẩm mới, tái cấu trúc lại website
sao cho thích hợp, thu hút khách hàng
 Ý nghĩa: Các DN ứng dụng internet vào KD nhằm các mục đích sau:
o Tạo đối thoại trực tiếp với các nhà cung cấp và KH; Quản trị mối quan hệ
KH và marketing tương hỗ.
o Tạo các giao dịch thương mại qua mạng
o Tạo sự hợp tác và truyền thông với KH (CRM), nhà cung cấp (SCM), đối
tác KD và các đối thủ cạnh tranh.
o Tạo nên các đồng minh CL và mạng lưới KD ảnh hưởng đến MT cạnh
tranh.
o Quản trị thu mua và chuỗi cung ứng.

o Tạo nên các tác nghiệp hiệu quả
Chương 2
• Thiết lập mô hình 5 lực lượng điều tiết cạnh tranh của M.Porter
5
5
Phân tích cạnh tranh trong ngành ứng dụng TMĐT
Số lượng lớn các đối thủ cạnh tranh
Chi phí cố định cao
Thích ứng mang tính chiến lược cao
Khác biệt giữa các SP là nhỏ
Mức tăng trường trong ngành thấp
Công suất vượt quá mức
• Các rào cảm xâm nhập trong ngành ứng dụng TMĐT
Chi phí cố định cao
Niềm tin và sự trung thành với thương hiệu của các DN truyền thống cao hơn
các DN TMĐT đơn thuần
Đường cong kinh nghiệm có độ dốc lớn
Chi phí chuyển đổi cao và tác động lan truyền mạnh
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được coi trọng
• Sản phẩm thay thế trong ngành ứng dụng TMĐT
Sự đe dọa của các sản phẩm số đối với sản phẩm truyền thống
Sự đe dọa của các thiết bị di động đối với các phần mềm hiện hữu
6
6
• Sức mạnh thương lượng của KH và nhà cung ứng trong ngành ứng
dụng TMĐT
Mật độ khách hàng tập trung cao
Mật độ tập trung của các nhà cung ứng nhỏ
Mức độ minh bạch của thị trường cao
Các SP được thương mại hóa nhanh chóng

Chi phí chuyển đổi thấp và tác động lan truyền trong mạng lưới yếu
• Vận dụng mô hình đó, hãy phân tích và đánh giá cường độ cạnh tranh trong
1 ngành có ứng dụng TMDT
Phân tích ngành kinh doanh dƣới tác động của CNTT& TMĐT:
Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành Megabuy là doanh nghiệp chuyên kinh doanh các
sản phẩm công nghệ cao và các sản phẩm thiết bị, nội thất văn phòng. Đây là
những sản phẩm có khả năng kinh doanh trên mạng dễ dàng và sự khác biệt về
chất lƣợng của chúng là không nhiều, do đó có rất doanh nghiệp cùng kinh doanh
những loại sản phẩm nhƣ vậy. Có thể kể đến các công ty kinh doanh các thiết bị tin
học thuần túy, hay các công ty chuyên kinh doanh về đồ nội thất nhƣ: Website đồ
nội thất Website đồ điện tử

/>Qua đây chúng ta có thể thấy rằng, áp lực cạnh tranh trong nội bộ ngành là rất lớn.
Để tồn tại đƣợc, doanh nghiệp cần tạo cho mình sự khác biệt riêng, từ đó thu hút
đƣợc sự chú ý từ khách hàng.
2. Rào cản ra nhập ngành Rào cản về chi phí là khá lớn. Để thành lập một
doanh nghiệp điện tử thì cần khá nhiều về chi phí cố định. Tuy nhiên hầu hết các
doanh nghiệp ở Việt nam sử dụng phƣơng thức TMDT nhƣ là một kênh bán sản
phẩm thứ 2. Họ không cần quá nhiều vốn để đầu tƣ vào các thiết bị công nghệ cao,
phần mềm quản lý … mà chỉ cần vốn để nhập sản phẩm, thuê mặt bằng bán hàng,
và sử dụng website để bổ trợ cho hoạt động kinh doanh của mình. Ngoài ra, khách
hàng thƣờng có xu hƣớng đặt niềm tin và sự trung thành của mình đối với các
thƣơng hiệu của các DN truyền thống hơn là các DN TMĐT, nên hầu hết các DN
7
7
vẫn sử dụng đồng thời 2 phƣơng thức kinh doanh, trong đó chú trọng hơn đến kinh
doanh truyền thống. Mặt khác, đƣờng cong kinh nghiệm cũng tao ra rào cản khá
lớn cho các DN mới bƣớc vào nghành. Megabuy đã ra đời từ khá lâu (2001) và đã
tạo đƣợc uy tín trên thị trƣờng, đƣợc khách hàng đánh giá cao (xếp thứ 4 trong top
10 website TMĐT nổi bật năm 2008) do đó đây là rào cản khá lớn cho các DN

mới.
3. Sản phẩm thay thế trong ngành Các sản phẩm thay thế các thiết bị công
nghệ cao, các thiết bị, nội thất văn phòng hầu nhƣ không có. Có chăng chỉ là sự
luôn thay đổi về mẫu mã, công nghệ, tính năng và chất liệu của sản phẩm. Từ đó
có thể khiến cho khách hàng đa dạng trong sự lựa chọn sản phẩm.
4. Sức mạnh thƣơng lƣợng của khách hàng và nhà cung ứng trong ngành. Do
megabuy kinh doanh rất đa dạng các chủng loại hàng nhƣ nhóm ngành hàng văn
phòng phẩm, thẻ phone, internet, thiết bị tin học, thiết bị giải trí gia đình & cá
nhân, thiết bị văn phòng, nội thất văn phòng, trƣờng học … nên số lƣợng các nhà
cung ứng của Megabuy là khá nhiều. Mỗi nhóm mặt hàng Megabuy đều liên kết
với nhiều nhà cung ứng khác nhau, điều đó vừa tạo sự đa dạng hóa nhãn hiệu sản
phẩm, vừa tạo sự chủ động trong kinh doanh khi gặp trục trặc với nhà một nhà
cung ứng nào đó. => Sức mạnh thƣơng lƣợng của nhà cung ứng là không quá
cao. Nhƣ đã phân tích ở trên, số lƣợng các đối thủ cạnh tranh của Megabuy là khá
lớn, bên cạnh đó lƣợng khách hàng hầu nhƣ chỉ tập trung tại các thành phố, nơi có
khả năng tiếp cận với thông tin cao, mức độ minh bạch của thị trƣờng lớn. Điều đó
tạo cho khách hàng có thể so sánh các sản phẩm của từng doanh nghiệp để đƣa ra
các quyết định mua sản phẩm. => Sức mạnh thƣơng lƣợng của khách hàng là khá
cao.
Chương 3
• Thiết lập mô hình chuỗi giá trị của M.Porter
8
8
• Vận dụng mô hình đó hãy phân tích và đánh giá tác động của CNTT và
TMDT tới các hoạt động trong chuỗi giá trị của 1 DN, từ đó đề xuất 1 giải
pháp, định hướng, phát triển TMDT thời gian tới của DN.
1. Các hoạt động cơ bản
Hậu cần đầu vào: Megabuy là mô hình bán hàng siêu thị điện tử B2C, B2B
phỏng theo mô hình bán hàng trực tuyến của BESTBUY, AMAZON (tƣơng tự
nhƣ mô hình siêu thị bán lẻ và bán buôn trực tiếp METRO, BIGC tại Việt nam

nhƣng chủ yếu tập trung vào việc bán hàng qua mạng internet), nhƣng ngoài hệ
thống cửa hàng giới thiệu và bán sản phẩm của Megabuy, thông qua website,
cho phép nhà cung ứng đƣa sản phẩm tới cho hàng triệu khách hàng là ngƣời
tiêu dùng cuối cùng (Business to Customer). Megabuy sử dụng hệ thống rất
nhiều các nhà cung cấp, các công ty logistics nhƣ DHL, UPS, EMS, Bƣu điện,
Viettel, Tín thành để nhận, lƣu kho và vận chuyển hàng hóa đến tận tay
khách hàng. Là mô hình bán hàng siêu thị điện tử B2B, B2C - Megabuy sử
dụng lợi thế của CNTT và web để chia sẻ thông tin giữa các đối tác nhằm giảm
thiểu hàng hóa lƣu kho: Megabuy cung cấp các công cụ và tài khoản truy nhập
9
9
để nhà cung cấp có thể tự quản trị gian hàng trên website, có thể cập nhập tin
tức về SP theo dõi các thống kê và đánh giá về SP lên website, từ đó có thể có
những định hƣớng đúng đắn về việc phát triển ngành hàng, sản phẩm đƣợc thị
trƣờng quan tâm Hiện nay Megabuy đã là đại lý chính thức có quan hệ đối tác
và đƣợc sự hỗ trợ đặc biệt của hàng trăm nhà nhập khẩu, phân phối chính thức
uy tín. Quá trình phân phối các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thuộc nhiều lĩnh
vực thông qua website megabuy.vn giúp Megabuy tối thiểu hóa chi phí tồn kho,
dự trữ
Vận hành Megabuy triển khai hệ thống đặt hàng trực tuyến phục vụ nhu cầu
mua sắm thực sự của khách hàng nhƣ:
+ Cho phép khách hàng lựa chọn các mặt hàng theo nhu cầu, túi tiền, theo
thƣơng hiệu, các các đặc tính tiêu chuẩn kĩ thuật quan trọng của mặt hàng +
Khách hàng có thể so sánh giữa các sản phẩm trong danh sách sản phẩm đã
chọn ra theo các tiêu chí về kinh tế và kĩ thuật chi tiết dễ dàng cho việc quyết
định mua sắm + Tính cƣớc vận chuyển tự động theo nhiều hình thức vận
chuyển cho phép khách hàng biết đƣợc tổng trị giá hàng hoá khi đƣợc giao tới
địa điểm khách hàng chỉ định tại bất kì đâu + Hệ thống thống kê, đánh giá tự
động, khách quan để liệt kê hàng hóa đƣợc xem và mua nhiều, hàng hóa đƣợc
ngƣời tiêu dùng bình chọn, đánh giá tốt, hàng đang có khuyến mại, giảm giá,

hàng hóa đƣợc mua kèm với các hàng hóa khác, miễn cƣớc vận chuyển +
Khách hàng đƣợc hỗ trợ trực tuyến khi có thắc mắc (chát Yahoo, điện thoại
thƣờng, điện thoại IP, Skype ) Cho phép kết nối khách hàng dù khách hàng
đang ở bất kì đâu tới đội ngũ nhân viên kinh doanh, tƣ vấn bán hàng, các
chuyên gia về dòng sản phẩm, ngành hàng đông đảo trên toàn quốc, có kiến
thức chuyên sâu và đƣợc đào tạo bài bản có thể tƣ vấn, phân tích lựa chọn sản
phẩm, linh phụ kiện đi kèm hoặc mua thêm, thay thế, các chƣơng trình khuyến
mại, giảm giá, quà tặng, cách thức mua hàng, đặt hàng mà khách hàng không
phải trả bất kì khoản phí nào
Hậu cần đầu ra + Hỗ trợ vận chuyển miễn phí trong thành phố Hà Nội + Đối
với các khách hàng ở tỉnh xa, Megabuy có xe ôtô có thể chuyển hàng tới tận nơi
khách hàng yêu cầu tại hầu hết các tỉnh thành trên toàn quốc, Ngoài ra
Megabuy cũng ủy quyền dịch vụ vận chuyển cho các đơn vị uy tín nhƣ DHL,
UPS, EMS, Bƣu điện, Viettel, Tín thành thời gian vận chuyển hàng hóa từ các
trung tâm kho hàng lớn của Megabuy (Hà nội, TP HCM, Đà nẵng) tới các tỉnh
10
10
xa nhất cũng chỉ từ 24-48 giờ đồng hồ + Phƣơng thức thanh toán: f Thanh toán
tiền mặt cho ngƣời giao hàng/thanh toán tiền mặt sau f Chuyển khoản qua bƣu
điện f Chuyển khoản qua ngân hàng f Chuyển vào CMTND hoặc tài khoản cá
nhân ATM tại liên ngân hàng f Thanh toán qua Western Union f Thanh toán
qua thẻ tín dụng (Credit card), ATM thông qua máy quẹt thẻ tại cửa hàng hoặc
tại nhà của quí khách hàng Nhƣ vậy với những hoạt động chính của hậu cần
đầu ra đã giúp Megabuy giảm chi phí trung gian, tăng lợi nhuận
Marketing và bán hàng + Bán hàng qua website: +
Bán hàng tại: Showroom + Các hoạt động Marketing: Từ khi mới ra đời
Megabuy đã tích cực tham gia các hoạt động mang tính chất cộng đồng, cùng
với các cơ quan ban ngành tuyên truyền, quảng bá cho ngành Thƣơng mại điện
tử non trẻ của Việt nam, tham gia các cuộc thi, các giải bình chọn website
TMĐT do Bộ Thƣơng Mại (nay là bộ Công Thƣơng tổ chức) , tài, trợ, phối hợp

tổ chức các hoạt động nhằm tuyên truyền, giao lƣu, trao đổi về Thƣơng mại
điện tử với các bạn trẻ là học sinh, sinh viên trên cả nƣớc. Sử dụng các công
cụ e-marketing để phục vụ cho kinh doanh. Các hoạt động Marketing nhƣ
update những mẫu catalog về các sản phẩm mới, các chƣơng trình khuyến mại
không chỉ đƣợc đăng trên website Megabuy.vn mà còn thông qua các đại lý để
quảng bá, giới thiệu sản phẩm qua catalog, đặt banner quảng cáo trên các
website khác, trao đổi banner, các phƣơng thức quảng cáo e-marketing…
Dịch vụ sau bán Megabuy sử dụng rất nhiều công cụ và phƣơng tiện điện tử để
cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất:
f Hoạt động e-CRM của Megabuy: cung cấp dịch vụ hỗ trợ trực tuyến 24/7 f
Trung tâm liên lạc tổng đài - Văn phòng dịch vụ khách hàng đại diện
ngƣời.Mục đích để cung cấp kinh nghiệm dịch vụ khách hàng cá nhân trong đó
đƣợc cá nhân hóa cho mỗi nhu cầu khách hàng và các câu hỏi khách hàng. Cho
phép các khách hàng với truy cập Internet để liên lạc các đại diện dịch vụ khách
hàng thông qua thƣ điện tử, chát trực tuyến hoặc nói chuyện qua điện thoại trực
tuyến. f Tích hợp các chức năng dịch vụ khách hàng. Khách hàng có thể gửi
phản hồi, những thắc mắc, những bình luận, những yêu cầu của mình về sản
phẩm trên Megabuy về địa chỉ email: Tại những địa chỉ này, khách hàng có thể
nhận đƣợc thƣ trả lời trong thời gian sớm nhất về những thắc mắc của mình về
sản phẩm f Diễn đàn – Forum: Forum tại địa
chỉ là nơi cung cấp nhiều thông tin cần thiết đối
11
11
với khách hàng. Khách hàng có thể tìm hiểu thông tin về những mặt hàng bày
bán trên website, học hỏi kinh nghiệm mua hàng, chia sẻ thông tin bổ ích với
mọi ngƣời, cùng bàn luận về một số vấn đề nảy sinh trên website, Đây không
chỉ là nơi khách hàng thể hiện cái tôi của mình mà còn là nơi để MEGABUY
hiểu hơn về khách hàng của mình. Từ đó, MEGABUY sẽ có những giải pháp
phù hợp để thỏa mãn nhu cầu khách hàng của mình.
Các dịch vụ hỗ trợ đa dạng: Hầu hết các sản phẩm đƣợc bán ra Megabuy đều cam

kết hỗ trợ khách hàng các dịch vụ nhƣ: vận chuyển, giao nhận, lắp đặt, cài đặt,
chạy thử, dùng thử và trả lại hàng hóa, mua hàng trả góp, hƣớng dẫn sử dụng, bảo
hành, bảo trì theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất … Megabuy sử dụng các dịch
vụ hỗ trợ đa dạng: xử lý sự cố, hƣớng dẫn sử dụng, nâng cấp, download, tin tức,
thong tin, tình trạng thực hiện đơn hang … Sử dụng các phần mềm dữ liệu,
Megabuy có thể phân tích và tìm hiểu đƣợc nhiều vấn đề liên quan đế nhu cầu và
hành vi khách hàng, từ đó có các giải pháp và kế hoạch thực hiện tốt hơn
2. Các hoạt động hỗ trợ
Cơ sở hạ tầng: + Đầu tƣ mạnh vào phát triển hạ tầng Internet cũng nhƣ các thiết
bị điện tử, phần mềm khác nhằm phục vụ cho hoạt động ebiz
Phát triển công nghệ + Áp dụng công nghệ thông tin và truyền thông ở mức độ
cao: áp dụng công nghệ mới vào tất cả các khâu bao gồm: quản lý, kinh doanh,
tiếp thị, bán hàng, quan hệ cộng đồng. Megabuy đầu tƣ vào những công nghệ mới
để xây dựng website bán hàng mạnh, mô hình quản lý tiên tiến áp dụng CNTT ở
mức độ cao, tạo ra kênh kết nối và thu thập, xử lý, đăng tải và trao đổi thông tin
với khối lƣợng lớn một cách chính xác, đầy đủ giữa các đối tác tham gia, kênh
thông tin kết nối, giao lƣu trực tiếp khách hàng với các đối tác này, phần mềm,
công nghệ quản lý tiên tiến giúp cho việc vận hành hệ thống hiệu quả giữa các
thành viên tham gia. + Xây dựng các mô hình kinh doanh điện tử áp dụng công
nghệ tiên tiến nhất
Quản trị thu mua: áp dụng mô hình mua sắm trực tuyến để nâng cao hiệu quả kinh
doanh
Quản trị nguồn nhân lực: Sử dụng hệ thống phần mềm, kết nối các hệ thống
quản trị nguồn nhân lực. Công ty chú trọng thu hút nhân tài, đào tạo về nghiệp vụ
chuyên môn và công nghệ, sắp xếp bố trí phù hợp và có chế độ đãi ngộ thỏa đáng
để xây dựng một lực lƣợng hùng hậu cho sự phát triển bền vững của Công ty. Nhƣ
12
12
vậy, dƣới sự tác động của Internet, Megabuy gia tăng đƣợc lợi nhuận, giảm thiểu
chi phí và gia tăng lòng trung thành của khách hàng

Khả năng phát triển chuỗi giá trị ảo: Trong chuỗi giá trị của mình, công ty luôn
cố gắng áp dụng nhƣng công nghệ tiên
Phân tích các hoạt động trong chuỗi giá trị:
Internet đã làm thay đổi chuỗi giá trị
 Phá vỡ chuỗi giá trị truyền thống
 Loại bỏ trung gian môi giới, đưa thêm những trung gian môi giới mới
 Xây dựng các mối quan hệ mới với khách hàng và nhà cung cấp
 Tạo các giá trị mới cho các DN nhỏ và vừa
 Tạo các qui luật mới trong các mối quan hệ
 Tạo các chu kỳ mua bán và hoạch định mới
Chương 3
• Khái niệm thị trường trong TMDT
Thị trường là nơi giúp người mua, người bán gặp nhau, giúp cho việc trao đổi
thông tin, hàng hóa, dịch vụ, và thanh toán trong các giao dịch thuận tiện hơn,
tạo nền tảng hạ tầng mang tính tổ chức giao dịch dễ dàng hơn ví dụ hệ thồng
luật pháp và các khung hành động nhằm khuyến khích các chức năng khác của
thi trường.
Thị trường trong TMĐT là nơi người bán và người mua trao đổi HH/dv để lấy tiền
( or lấy HH/dv khác) nhưng qt này diễn ra do sự hỗ trợ của các phương tiện điện
tử. thị trường ( marketplace) trong TMĐT được chuyển thành không gian thị
trường (marketspace)
• Các yếu tố cấu thànhkhông gian thị trường trng TMDT
 Người mua :KH truy cập web để tìm kiềm:Sự mặc cả( s2 giá) ,Các mặt hàng
được KH hóa , Các mặt hàng sưu tậ, Giải trí ; Các KH tổ chức chiếm hơn 85% tổg
t.trường TMĐT
 Người bán :Hàng trăm nghìn CH đã hiện diện trên web ;Người bán có thể bán:
Trực tiếp từ website của họ , Bán thông qua các thị trường TMĐT
13
13
 Sản phẩm :SP vật lý ;SP số

 Nền tảng hạ tầng :Hardware ,Software ,Network ,Luật giao dịch điện tử ….

 Front-end :Seller's portal , Electronic catalogs, shopping cart ,Search engine
,Payment gateway
 Các hoạt động Back-end: Tập hợp và hoàn thiện các đơn hàng; Quản lý tồn kho;
Mua hàng hóa từ phía nhà cung ứng ;Xử lý quá trình thanh toán ;Bao gói và
chuyển giao hàng hóa
 Các trung gian: bên thứ 3 hoạt động giữa người bán và người mua
 Các đối tác KD khác: Các đối tác cùg cộg tác trog mạg I, chủ yếu là đối tác trog
chuỗi cug ứng
 Các dịch vụ bổ trợ: Các dịch vụ mang lại niềm tin cao, đảm bảo bởi chứng chỉ ;
Các nhà cung cấp tri thức
• Phân biệt thị trường và không gian thị trường
Phạm vi thế giới vật lý thế giới ảo
Bản chất của hđ KD KD truyền thống KD trực tuyến
Chương 4 Hoạch định:
Kiến nghị: f Dùng các biện pháp kỹ thuật để làm giàm dung lƣợng dữ liệu
để KH có thể load thông tin, hình ảnh 1 cách nhanh chóng f Đầu tƣ hệ
thống tìm kiếm sản phẩm: theo giá, theo nhãn hiệu, theo chức năng… f Nên
có thêm thông tin về việc giao hàng hóa đăng tải trên website f Thƣờng
xuyên cập nhật thông tin của sản phẩm trên website
 Hoạch định CL TMĐT : là việc thiết lập một bản kế hoạch chi tiết cho
chiến lược TMĐT về hình thức và cách thức thực hiện.
 Bản kế hoạch chi tiết định rõ việc DN sẽ:
 Ứng dụng internet và CNTT như thế nào (mức độ, giai đoạn);
 Mô hình KD (business model) và gắn kết với mục tiêu;
 Nhận dạng & đánh giá các điều kiện ràng buộc (các cơ hội/ rủi ro &
các thế mạnh/ hạn chế);
 Mục tiêu TMĐT (Thị trường / Sản phẩm)
 Định vị & khác biệt hóa

14
14
 Hoạch định nguồn lực cho TMĐT
4.1.3. Mục tiêu của hoạch định CL TMĐT của DN
 Đảm bảo ứng dụng & triển khai Internet & IT hỗ trợ việc hoàn thành và
hoàn thành tốt hơn các mục tiêu chiến lược kinh doanh; duy trì và phát huy
lợi thế cạnh tranh; cung ứng giá trị nổi bật cho KH.
 Đảm bảo tính hiệu quả của chi phí đầu tư trong ứng dụng và triển khai
internet & IT qua các chỉ tiêu về lợi nhuận.
 Bảo vệ các tài sản thông tin & công nghệ hiện hành của tổ chức.
 Nâng cao hiểu biết & tư duy của các nhà quản lý về vai trò của internet và IT
trong DN.
4.1.4. Đánh giá mức độ sẵn sàng về TMĐT của DN
 Bảng đánh giá sự sẵn sàng của DN đối với TMĐT được thiết kế nhằm đánh
giá mức độ chuẩn bị của DN đối với việc gia nhập thị trường TMĐT quốc tế
 Quy trình đánh giá: gồm 3 bước
 Đánh giá sự phù hợp của SP
 Đánh giá sự sẵn sàng XK hàng hóa
 Đánh giá sự sẵn sàng cho TMĐT quốc tế
 Bước 1: Đánh giá sự phù hợp của SP/DV
Đánh giá sự phù hợp của SP/DV của DN đối với việc thương mại hóa hoặc
phân phối qua internet. Có thể đánh giá thông qua công cụ trực tuyến trên:

 Bước 2: Đánh giá sự sẵn sàng XK hàng hóa
Đánh giá xem DN có sẵn sàng thực hiện các giao dịch xuất khẩu không. Có
thể tự đánh giá qua chương trình Unzco trên website

 Bước 3: Đánh giá sự sẵn sàng cho TMĐT quốc tế
Các DN nên có những cân nhắc cuối cùng để xem xét có nên gia nhập thị
trường TMĐT quốc tế hay không.

 Đã sẵn sàng: Có thể tham khảo thêm các nguồn thông tin hữu ích sau:
15
15
• www.ratestream.com
 Chưa sẵn sàng: Nên tham khảo nguồn thông tin sau:
• www.export911.com
Nội dung của hoạch định chiến lược TMĐT:
- Phân tích tình thế chiến lược TMĐT: pt môi trường bên trong, bên ngoài DN
- Xem xét CLKD hiện tại & mục tiêu ứng dụng TMĐT của DN
- Xác định mục tiêu CL TMĐT
- Lựa chọn quyết định CL TMĐT
- Các phương án triển khai CL TMĐT
16
16
4.2.2 Thiết lập các mục tiêu CL TMĐT
* Tầm nhìn chiến lược (Vision) :
- Tầm nhìn là sự mô tả về khát vọng kinh doanh mà DN muốn hướng tới
hoặc trở thành.
- Trong từ điển, thuật ngữ này có nghĩa là: “bức tranh tinh thần được thêu
dệt từ trí tưởng tượng”.
- Tầm nhìn cho thấy bức tranh tương lai sáng lạn của DN, và mô tả sinh
động DN sẽ làm gì (What), làm như thế nào (How), ở đâu (Where), với ai
(Who), và cảm nhận ra sao?
* Sứ mạng (Mission):được định nghĩa như là “sự phân công công việc đặc biệt”
cho các doanh nghiệp. Có thể xem đó là sự tương thích giữa các nhóm khách hàng
được công ty phục vụ và nhu cầu khách hàng cần, được công ty đáp ứng”.
 Tầm nhìn chủ yếu hướng tới định hướng tương lai dài hạn của DN, Sứ mạng
thiên về hiện tại DN đang ở đâu và khách hàng của DN là ai?
 Yêu cầu đối với tầm nhìn và sứ mạng:
17

17
 Xác định rõ ràng và có trọng tâm về tương lai của DN
 Mang đến ý tưởng và sự hướng dẫn cho nhân viên về các mục tiêu tương lai của
DN
 Một số mục tiêu CL TMĐT:
 Cải thiện & tăng cường dịch vụ KH và tương tác với KH
 Tăng doanh thu & thị phần & lợi nhuận
 Xây dựng, quảng bá & phát triển hình ảnh thương hiệu
và công ty
 Tiếp cận & thâm nhập, phát triển thị trường và KH mới
 Phát triển những SP/DV mới (e-banking, e-ticket, …)
 Giảm chi phí hoạt động & hiệu quả KD
 Trở thành DN tiên phong về e-commerce
à
Cần xác định thứ tự ưu tiên cho các mục tiêu
4.2.4. Kế hoạch hóa nguồn lực TMĐT của DN
a. Nguồn lực hạ tầng công nghệ của DN
• Phần cứng (Máy tính, máy chủ web,…)
• Phần mềm giải pháp TMĐT
• Lưu trữ website TMĐT
• Chi phí dự kiến
• Phần cứng:
Máy tính là thiết bị phần cứng cơ bản cho ứng dụng CNTT và TMĐT trong
hoạt động kinh doanh, do đó các thống kê về máy tính là tiêu chí quan trọng để
đánh giá mức độ sẵn sàng cho TMĐT nhìn từ góc độ hạ tầng kỹ thuật của doanh
nghiệp.
 Các máy chủ web: thường có nhiều bộ nhớ, ổ cứng lớn, chạy nhanh, và bộ vi xử lý
có tốc độ cao hơn các máy tính cá nhân thông thường.
18
18

 Yêu cầu cơ bản đối với các máy chủ là khả năng hoạt động liên tục 24/7 và xử lý
đồng thời nhiều thông tin khi nhiều người dùng cùng truy cập đưa ra.
 Các máy tính cá nhân tốt hiện nay, thông thường giá chỉ khoảng USD 1,000 – USD
3,000 trong khi đó các máy chủ web thường có giá từ USD 6,000 đến USD
400.000. (Các công ty bán máy chủ web như Dell, Gateway, Hewlett Packard và
Sun).
 Phần mềm:
Ứng dụng TMĐT trong công tác QTDN đang dần đi vào chiều sâu, khi các phần
mềm tác nghiệp được sử dụng trở nên ngày càng đa dạng.
 Bên cạnh phần mềm tài chính kế toán vẫn tiếp tục duy trì vị trí là phần mềm thông
dụng nhất (80% DN được khảo sát cho biết đã triển khai), các phần mềm quản lý
kho, quản lý khách hàng, quản lý nhân sự, v.v cũng trở nên ngày càng phổ biến.
 Các con số thống kê cụ thể cho thấy phần mềm quản trị quan hệ khách hàng
(CRM), quản trị chuỗi cung ứng (SCM) và lập kế hoạch nguồn lực (ERP) là những
ứng dụng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong ba năm qua.
 Phần mềm máy chủ web:
Đó là các phần mềm phải cài đặt để các website có thể hoạt động trên nền là các
phần mềm này.
 Một số phần mềm phổ biến nhất hiện nay đang được dùng làm máy chủ web như:
Apache HTTP Server, Microsoft Internet Information Server (MIIS) và Sun Java
System Web Server (JSWS) (thường được gọi bằng các tên khác như Sun ONE,
iPlanet Enterprise Server, và Netscape Enterprise).
 Phần mềm giải pháp TMĐT cho các SME’s:
 Các website TMĐT cần hoạt động liên tục 24/7 dù là B2B hay B2C. Những
website đều cần được chạy trên các máy chủ đủ mạnh để xử lý khi lượng truy cập
cao nhất.
 Bên cạnh yêu cầu hoạt động nhanh và ổn định, các website TMĐT giao dịch cần
sử dụng những phần mềm hiệu quả và dễ nâng cấp khi lượng truy cập website
tăng.
 Các website thông tin như tin tức, báo cáo, thông tin số hóa… cần đáp ứng nhu

cầu tìm kiếm thông tin nhanh và chính xác, cần hiển thị nhanh nhất trên màn hình
19
19
của người xem. Yêu cầu hoạt động vẫn là 24/7 nhưng mức độ nhanh và ổn định có
thể thấp hơn so với các website TMĐT giao dịch. Yêu cầu về phần cứng cũng có
thể thấp hơn, tuy nhiên yêu cầu về xử lý lượng truy cập đông có thể cao hơn.
 Phần mềm giải pháp TMĐT cho các SME’s:
Có thể có các nhiệm vụ khác nhau, một giải pháp TMĐT ít nhất phải có các chức
năng sau:
• Catalog trưng bày sản phẩm
• Giỏ mua hàng
• Xử lý giao dịch đặt hàng, hợp đồng, thanh toán
 Các trang web TMĐT lớn, phức tạp hơn cũng sử dụng những phần mềm có các
chức năng trên và có thêm những công cụ bổ trợ khác
 Phần mềm trung gian (middleware) kết nối hệ thống TMĐT với các hệ thống thông
tin của công ty (quản lý hàng tồn kho, xử lý đơn hàng, kế toán)
 Tích hợp phần mềm ERP: là hệ thống các module phần mềm được tích hợp thành
một hệ thống nhằm quản lý mọi hoạt động của DN, từ kế toán, quản lý mua hàng,
sản xuất, marketing, lên kế hoạch, quản trị dự án, và các chức năng quản lý tài
chính (Oracle và SAP).
 Phần mềm SCM: Phần mềm SCM hỗ trợ doanh nghiệp trong việc phối hợp hoạt
động của doanh nghiệp với các nhà cung cấp để được cung ứng đầu vào nhanh và
hiệu quả nhất.
 Phần mềm CRM: Mục đích là tìm hiểu nhu cầu nhất định của từng khách hàng và
sau đó tùy biến sản phẩn hoặc dịch vụ để đáp ứng những nhu cầu đó.
 Phần mềm quản trị nội dung
 Lưu trữ website TMĐT:
 Lưu trữ website thương mại điện tử bao gồm cả lưu trữ dữ liệu, hệ thống phần
mềm xử lý các giao dịch điện tử và những nội dung khác trên website.
 Tùy quy mô của hệ thống TMĐT mà số lượng, cấu hình của hệ thống máy chủ cần

sử dụng để lưu trữ các website TMĐT sẽ khác nhau.
 Thực tế có 2 phương pháp chủ yếu:
20
20
• (1)Tự đầu tư mua các máy chủ về lắp đặt tại cơ sở của DN
• (2)Thuê máy chủ của các nhà cung cấp dịch vụ (thuê chỗ trên một máy
chủ (hosting) hoặc thuê một số máy chủ)
b. Nguồn lực hạ tầng viễn thông & Internet của DN
• Kết nối & Hình thức kết nối Internet
• Xây dựng & sử dụng mạng nội bộ
Kết nối & hình thức kết nối Internet:
Khi DN muốn xây dựng hệ thống máy chủ của riêng mình và hệ thống này
đặt tại trung tâm lưu trữ dữ liệu của DN thì phải thuê đường truyền Internet riêng
để kết nối vào các máy chủ này. Thông qua đường kết nối này, các máy tính khác
có thể truy cập tới máy chủ của doanh nghiệp.
Các hình thức kết nối:
 Quay số (Dial – up)
 ISDN - Integrated Services Digital Network (Mạng số tích hợp đa dịch vụ).
 ADSL: Băng thông bất đối xứng.
 Kết nối Internet bằng kênh thuê riêng (leased line)
Xây dựng & sử dụng mạng nội bộ :
 Trong các hình thức kết nối nội bộ, mạng LAN được sử dụng phổ biến nhất do
công nghệ đơn giản, phù hợp với đặc thù của DN vừa và nhỏ. Tỷ lệ doanh nghiệp
có mạng LAN tăng từ 73,2% vào năm 2006 lên 82,3% vào năm 2007.
 Trong khi đó, tỷ lệ các DN sử dụng những loại mạng nội bộ khác đều giảm. Khác
với LAN, mạng Intranet và Extranet vẫn còn là công nghệ mới với nhiều DN Việt
Nam và hiện mới chỉ được ứng dụng tại các DN, tập đoàn lớn.
c. Nguồn nhân lực về CNTT & TMĐT của DN
• Đào tạo
• Phát triển cán bộ chuyên trách TMĐT

• Đào tạo về CNTT & TMĐT:
21
21
• Năm 2009, hình thức đào tạo được áp dụng phổ biến nhất là đào tạo tại chỗ với tỷ
lệ 43%. Trong khi đó, 27% DN lựa chọn hình thức cử nhân viên đi đào tạo, và chỉ
có 3% DN tự mở lớp đào tạo cho nhân viên
• Năm 2009, do xuất hiện thêm nhiều DN địa phương nên tỷ lệ các DN không tiến
hành bất kỳ hình thức đào tạo CNTT nào cho nhân viên, tăng lên 38%. Mặt khác,
các hình thức đào tạo khác cũng giảm do sự biến động về kinh tế các DN ít tuyển
dụng lao động hơn
• Phát triển cán bộ chuyên trách TMĐT
• 33% DN có bố trí cán bộ chuyên trách về TMĐT, giảm nhẹ so với năm 2008
(34%)
• Tỷ lệ DN có cán bộ chuyên trách về TMĐT chịu ảnh hưởng rõ nhất của quy mô
DN. Trong khi 57% DN lớn có cán bộ chuyên trách về TMĐT thì tỷ lệ này chỉ là
28% tại các DN nhỏ và vừa
• Tỷ lệ cán bộ chuyên trách về TMĐT cũng khác biệt nhau giữa các lĩnh vực. Đứng
đầu là các DN thuộc lĩnh vực CNTT và tài chính (với tỷ lệ 62% và 52%). Trong
khi đó, Thương mại là lĩnh vực yêu cầu trình độ ứng dụng CNTT và TMĐT cao
nhưng tỷ lệ DN có cán bộ chuyên trách về TMĐT lại khá thấp (27%)
• Việc có cán bộ chuyên trách về TMĐT có ảnh hưởng rõ rệt tới hiệu quả tham gia
sàn giao dịch của các DN. 67% DN đánh giá hiệu quả tham gia sàn giao dịch là rất
cao do có cán bộ chuyên trách, còn 71% DN đánh giá hiệu quả tham gia sàn giao
dịch rất thấp do không có cán bộ chuyên trách
4.2.5. Đánh giá hiệu quả ứng dụng cho TMĐT
Để đánh giá hiệu quả ứng dụng TMĐT trong DN:
 Tỷ trọng đầu tư cho TMĐT / tổng CF hoạt động hàng năm;
 Tỷ trọng của DThu từ các đơn đặt hàng sử dụng phương tiện điện tử trong tổng
DThu;
 Tương quan giữa DThu và đầu tư;

22
22
Chương 5
5.1.1. Khái niệm
- Thực thi CL TMĐT là quá trình hoàn thiện các dự án ứng dụng CNTT
nhằm hỗ trợ cho DN đạt được mục tiêu đã đề ra trong kế hoạch TMĐT
 Mức độ thực thi CL TMĐT:
 Tại VN, theo các báo cáo TMĐT: chưa có một CL TMĐT nào có thể hoàn
thành 100% (cao nhất là 60%)
 Nguyên nhân: việc thực thi CL TMĐT không những phụ thuộc vào các yếu
tố của môi trường KD nói chung mà còn phụ thuộc rất lớn vào yếu tố công
nghệ (có sự biến đổi liên tục) => Việc thực thi CL chỉ thực hiện trong một
thời gian ngắn đã phải xem xét lại cho phù hợp với sự biến đổi của công
nghệ
=> Tạo ra thách thức rất lớn cho các nhà QTCL TMĐT
 Thời điểm thực thi CL TMĐT:
 Sau khi đã có bản kế hoạch TMĐT hoàn chỉnh (tiến hành xong giai đoạn
hoạch định)
 DN đã có những ứng dụng CNTT ở giai đoạn chín muồi
 Việc thực thi CL TMĐT sớm hay muộn phụ thuộc vào các yếu tố:
• CL TMĐT có phù hợp với những định hướng KD mong muốn của
DN không?
• CL TMĐT đó có những dự án trọng điểm trong tương lai gần không?
• CL TMĐT có giới hạn thời gian ra sao (ngắn hay dài)?
• DN có những nhà lãnh đạo có khả năng tiên đoán được kết quả CL?
 Các vấn đề quản trị cơ bản trong thực thi CL TMĐT:
(1) Thiết lập các mục tiêu hàng năm
(2) Xây dựng các chính sách triển khai CL
(3) Phân bổ các nguồn lực
23

23
(4) Thay đổi cấu trúc tổ chức
(5) Xây dựng Văn hóa DN TMĐT

5.1.2. Thiết lập các mục tiêu hàng năm
 Số lượng truy cập Website
 Số lượng thành viên tham gia forum
 Gia tăng các dịch vụ chăm sóc khách hàng trực tuyến
 Lượng khách hàng tham gia giao dịch trực tuyến
 Phát triển SP mới, cải tiến SP sẵn có
 Doanh thu từ các giao dịch trực tuyến
 Tăng trưởng về thị phần trong thị trường điện tử
 Tuyển dụng và đào tạo nhân viên cho TMĐT
…………………
5.1.3. Các chính sách triển khai CL TMĐT:
 Chính sách E – Marketing
 Chính sách nhân sự cho TMĐT
 Chính sách công nghệ thông tin TMĐT
 Chính sách tài chính
 Chính sách R&D
Chính sách e – Marketing:
+ Chính sách chào hàng
+ Chính sách định giá
+ Chính sách phân phối
+ Chính sách xúc tiến điện tử
+ Chính sách phân đoạn thị trường điện tử
+ Chính sách định vị thị trường điện tử
 Chính sách nhân sự
 Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực về TMĐT:
24

24
+ Có cần thiết phải có cán bộ chuyên trách về TMĐT ko?
+ Nguồn tuyển dụng ở đâu?
+ Họ có được đào tạo bài bản về TMĐT không?
+ Cần phải cung cấp cho nhân viên những kiến thức gì về
TMĐT?
 Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực về TMĐT
Các kiến thức cần cung cấp cho nhân viên:
 Đào tạo về hệ thống thông tin và TMĐT cho người sử dụng
 Sự hiểu biết của người sử dụng trong từng hệ thống chức năng
 Sự tham gia của người sử dụng trong hoạt động TMĐT
 Sự hỗ trợ của người sử dụng khi thực thi chiến lược
 Một số hình thức đào tạo phổ biến tại các DN TMĐT:
 Đào tạo tại chỗ thông qua kinh nghiệm làm việc thực tế (chiếm 43%)
 Gửi nhân viên đi học (thường là đối với các DN có từ 50 nhân viên trở
lên) (chiếm 27%)
 Tự mở lớp đào tạo (chiếm 3%)
 Không đào tạo (chiếm 38%)
(Nguồn: Báo cáo TMĐT 2009)
 Chế độ đãi ngộ thống nhất và hợp lý
 Giải quyết các mâu thuẫn trong nội bộ DN
 Tạo môi trường văn hóa nhân sự hỗ trợ chiến lược
Chính sách tài chính
 Huy động vốn cần thiết: Nguồn vốn: từ lợi nhuận; các khoản nợ, cổ phần…
 Dự toán ngân sách tài chính: Mô tả chi tiết vốn được cung cấp và chi tiêu
ra sao?
 Lãi suất cổ phần: Định rõ qui tắc phân chia lợi nhuận trong thực hiện CL
25
25

×