Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giải chi tiết đề thi đại học môn Hóa học khối A năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.36 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……o.O.o……
ĐỀ CHÍNH THỨC
( Đề thi có 06 trang )
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011
……o.O.o……
Môn: HOÁ HỌC; Khối A
Thời gian làm bài: 90 phút
hận xét : đề nói chung tương đối dễ, bám sát chương trình. Đặc biệt là phần câu hỏi
lý thuyết, chỉ cần coi sơ lý thuyết sgk là có thể làm được. Phần bài tập tính toán đa
phần áp dụng những cách tính toán bình thường, giải thuần thạo là có thể làm được.
N
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết nhẳm giải đáp những thắc mắc cho các bạn.
Chúc các bạn thành công !
Biên soạn : HÀ THÀNH TRUNG
E Mail :
1
Mã đề thi 273
Hướng dẫn giải chi tiết
Câu 1: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO
3
)
2
(điện cực trơ,
màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân
(giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện
phân là
A. KNO
3
, HNO
3


và Cu(NO
3
)
2
. B. KNO
3
, KCl và KOH.
C. KNO
3
và Cu(NO
3
)
2
. D. KNO
3
và KOH.
Giải
n KCl = 0.1 mol, n Cu(NO
3
)
2
= 0.15 mol
2KCl + 2H
2
O  2KOH + H
2
+ Cl
2
0.1 0.1 0.05 0.05 mol
m dd giảm = 0.05 .2 + 0.05 .71 = 3.65 g < 10,75 g

 Cu(NO
3
)
2
tiếp tục bị điện phân
2Cu(NO
3
)
2
+ 2H
2
O  2Cu + 4 HNO
3
+ O
2
x x 2x x/2
m dd giảm = 10,75 - 3.65 = 7.1 = 64x + 16x => x = 0.08875 mol
n HNO
3
= 0.1775 mol,
n KOH = 0.1 mol ,
n Cu(NO
3
)
2
dư = 0.06125 mol
 sau pư có HNO
3
, Cu(NO
3

)
2
dư , KNO
3
.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
C. Tính khử của ion lớn hơn tính khử của ion
D. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và
đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO
2
(đktc) và y mol H
2
O.
Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là :
Giải
2
Đặt CTTQ của 2 axit là C
n
H
2n-4
O
4
C
n
H
2n-4
O

4
+ 3(n-2)/2 O
2
 n CO
2
+ ( n-2) H
2
O
3y/2  y
Áp dụng ĐLBTKL :
m
axit
+ m
Oxi
= m
Cacbonic
+ m
nước
x + 48y = + 18y  V =
Câu 4: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là
A. FeCO
3
xiderit B. Fe
2
O
3
hematit C. Fe
3
O
4

manhetit D. FeS
2
pirit
Câu 5: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một
lượng dung dịch HNO
3
. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m g chất rắn, dung dịch
X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO
2
(không có sản phẩm khử khác của N
+5
).
Biết lượng HNO
3
đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 50,4. B. 40,5. C. 44,8. D. 33,6.
Giải
n
khí
= 0.25 mol; n
axit
= 0.7 mol
m g hh Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3
 m
Cu
= 0.7m , m
Fe
= 0.3m
C1. Giả sử Fe pư trước
 KL dư là Cu vì m Cu = 0.7m < 0.75m

 Fe dư 0.05 m  Fe pư là 0.25 m
Fe + 4 HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2 H
2
O
x 4x x x
Fe + 6 HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ 3 NO
2
+ 3 H
2
O
y 6y y 3y
2Fe
3+
+ Fe  3Fe
2+
0.15 0.075 0.225
=> n Fe pư = 0.225 mol => m Fe pư = 12.6 g = 0.25m => m = 50.4 g
C2. Giả sử Cu pư trước

3 Cu + 8 HNO
3
 3 Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4 H
2
O
3
8x + 4y = 0.7
2x + 2y = 0.25

x = 0.05
y = 0.075

4x + 6y = 0.7
x +3y = 0.25

x = 0.1
y =
0.05
3x 8x 3x 2x
Cu + 4 HNO
3
 Cu(NO
3
)
2
+ 2NO

2
+ 2 H
2
O
y 4y y 2y
Fe + Cu
2+
 Fe
2+

+ Cu
0.225 0.225 0.225 0.225
 m
Fe pư
= 0.225 .56 = 12.6 g = 0.25 m  m = 50.4 g
Câu 6: Hỗn hợp X [C
2
H
2
và H
2
]có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất
xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C
2
H
4
, C
2
H
6

, C
2
H
2
và H
2
. Sục Y vào dung dịch
brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc)
có tỉ khối so với H
2
là 8. Thể tích O
2
(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít. B. 26,88 lít. C. 44,8 lít. D. 33,6 lít.
Giải

Khối lượng bình brom tăng 10,8 g = khối lượng C
2
H
4
và C
2
H
2
tham gia pư
 10,8 = 26 ( a – x – y ) + 28 x
Thoát ra 4,48 lit hh khí = V của H
2
và C
2

H
6
 n
hh khí
= 0,2 = a – x – 2y + y
Hh khí H
2
và C
2
H
6
có tỉ khối so với H
2
là 8  M
hh
= 16 =
 16 = a = 0,5
0,2 = a – x – y  x = 0,2 mol
10,8 = 26 ( a – x – y ) + 28 x y = 0,1
C
2
H
2
+ O
2
 2CO
2
+ H
2
O C

2
H
6
+ O
2
 2CO
2
+ 3H
2
O
0,2  0,5 0,1  0,35
C
2
H
4
+ 3O
2
 2CO
2
+ 2H
2
O 2H
2
+ O
2
 2H
2
O
0,2  0,6 0,1  0,05
 V

oxi
= ( 0,5 + 0,6 + 0,35 + 0,05 ) .22,4 = 33,6 lit
4
C
2
H
2
: a mol
H
2
: a mol
C
2
H
2
: a – x – y mol
H
2
: a – x – 2y mol
C
2
H
4
: x mol
C
2
H
6
: y mol
C

2
H
2
+ H
2
 C
2
H
4

x 2x x
C
2
H
2
+ 2H
2
 C
2
H
6

y 2y y
Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO
2
(đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M
và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,00. B. 1,00. C. 1,25. D. 0,75.
Giải
0,03 mol CO

2
+ 0,025 mol NaOH ? g CaCO
3
0,0125 mol Ca(OH)
2

x x

y 2y y
 x + y = 0,03  x = 0,01
x + 2y = 0,05 y = 0,02 >

Câu 8: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO
2
tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO
2
tác dụng với khí H
2
S.
(3) Cho khí NH
3
tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl
2
tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O
3

tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH
4
Cl tác dụng với dung dịch NaNO
2
đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Giải
1. SiO
2
+ 4HF  SiF
4
+ 2 H
2
O
2. SO
2
+ 2H
2
S  3S + 2 H
2
O
3. 2NH
3
+ 3CuO 3Cu + N
2
+ 3H
2
O

4. CaOCl
2
+ 2 HCl  CaCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
5
5. Si + 2NaOH + H
2
O  Na
2
SiO
3
+ 2H
2
6. O
3
+ Ag  Ag
2
O + O
2
7. NH
4
Cl + NaNO
2
 NaCl + 2H
2

O + N
2
Câu 9: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
A. HCl, NaOH, Na
2
CO
3
. B. NaOH, Na
3
PO
4
, Na
2
CO
3
.
C. KCl, Ca(OH)
2
, Na
2
CO
3
. D. HCl, Ca(OH)
2
, Na
2
CO
3
.
Giải

Nước cứng tạm thời có : Ca
2+
, Mg
2+
và HCO
3

Nguyên tắc làm mềm nước cứng : làm giảm nồng độ Ca
2+
, Mg
2+
có trong nước
 Làm kết tủa Ca
2+
, Mg
2+
bằng NaOH, Na
3
PO
4
, Na
2
CO
3
.

Câu 10: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết
khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã
phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?

A. 7. B. 9. C. 3. D. 10.
Giải
Vì X phản ứng hoàn toàn với Na thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản
ứng  X chứa 2 nhóm OH
mC : mH : mO = 21 : 2 : 8 = 84 : 8 : 32 = 12.7 : 1.8 : 16.2
 CTPT X là C
7
H
8
O
2



Lưu ý : 2 nhóm OH cùng gắn vào 1 C thì không bền.
Câu 11: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Giải
Có những đồng phân sau : NH
2
–CH
2
– CH
2

– COOH CH
3
–CH(NH
2
)– COOH
6
Câu 12: Khi so sánh NH
3
với NH
4
+
, phát biểu không đúng là:
A. Phân tử NH
3
và ion NH
4
+
đều chứa liên kết cộng hóa trị.
B. Trong NH
3
và NH
4
+
nitơ đều có số oxi hóa - 3.
C. NH
3
có tính bazơ, NH
4
+
có tính axit.

D. Trong NH
3
và NH
4
+
nitơ đều có cộng hóa trị 3. (NH
4
+
có cộng hóa trị 4)
Câu 13: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C
7
H
8
tác dụng với một lượng
dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân
cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 6.
Giải
C
7
H
8
có = 4  trong phân tử chứa 1 vòng / 4 lk đôi / 2 lk ba / 1 lk ba,2 lk đôi.

CTPT kết tủa : C
7

H
8 – a
Ag
a
có M = 306
 7.12 + 8 – a + 108a = 306  a = 2
 trong phân tử chứa 2 lk ba đầu mạch
 CTCT có thể có của C
7
H
8
là :
hept – 1,6 – điin
3-metyl hex – 1,5 – điin
3 – etyl pent – 1,4 – điin
3,3 – đimetyl pent – 1,4 – điin
Câu 14: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C
x
H
y
N là 23,73%. Số
đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Giải
C
x
H
y
N có %N = 23,73% =  12x + y = 45  x = 3, y = 9  C
3

H
9
N
Những đồng phân bậc 1 là : CH
3
–CH
2
–CH
2
– NH
2
và CH
3
–CH– NH
2
7
CH
3
Câu 15: Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl
2
, SO
2
, NO
2
, C, Al, Mg
2+
, Na
+
, Fe
2+

, Fe
3+
. Số chất
và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là
A. 8. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 16: Hoà tan 13,68 gam muối MSO
4
vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với
điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại
M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì
tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 4,788. B. 4,480. C. 1,680. D. 3,920.
Giải
2MSO
4
+ 2H
2
O  2M + 2H
2
SO
4
+ O
2
2x 2x x
2H
2
O  2H
2
+ O
2

2y 2y y
Quá trình trao đổi e xảy ra ở anot : 2H
2
O  O
2
+ 4H
+
+ 4e
Ở thời điểm t
1
:
 n
M
= 0,07 mol
m
1
=   
Ở thời điểm t
2
:
m
2
=  
 2a = 0,14  a = 0,07 mol
 x + y = 0,07  x = 0,04275 mol
x + ( y + 2y ) = 0,1245 y = 0,02725
   M
M
= 64 g/mol  M là Cu
 khối lượng Cu thoát ra ở thởi điểm t :

2CuSO
4
+ 2H
2
O  2Cu + 2H
2
SO
4
+ O
2
0,07 0,035  m
Cu
= 4,48 g
8
Câu 17: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung (CaSO
4
.H
2
O). B. Đá vôi (CaCO
3
).
C. Vôi sống (CaO). D. Thạch cao sống (CaSO
4
.2H
2
O).
Giải
Thạch cao nung CaSO
4

.H
2
O : đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
Thạch cao sống (CaSO
4
.2H
2
O: dùng sản xuất xi măng
Đá vôi CaCO
3
: vật liệu xây dựng
Vôi sống CaO: dùng khử chua đất
Câu 18: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)
2
.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết
peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α –amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Giải
Protein tồn tại ở 2 dạng chính
…Dạng hình sợi : keratin ( tóc, móng, sừng ), micosin ( cơ bắp), fibroin (tơ tằm, mạng
nhện) : không tan trong nước.
…Dạng hình cầu : anbumin (lòng trắng trứng) và hemoglobin ( máu) : tan trong nước.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO
2
và z mol H
2
O

(với z =y−x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO
3
(dư) thu được y mol CO
2
. Tên của E là
A. axit oxalic. B. axit acrylic.
C. axit ađipic. D. axit fomic.
Giải
x mol axit cacboxylic E + O
2
y mol CO
2
và z mol H
2
O
x mol axit cacboxylic E + NaHCO
3
y mol CO
2
z = y − x  số mol CO
2
> số mol H
2
O  axit E là axit không no / axit 2 chức
Thử với :
B. Axit acrylic : CH
2
=CH-COOH
C
3

H
4
O
3
 3CO
2
+ 2H
2
O
x 3x = y 2x = z
vì z = y − x  2x = 3x – x đúng
CH
2
=CH-COOH + NaHCO
3
 CO
2
x x
loại B. Axit acrylic : CH
2
=CH-COOH
A. axit oxalic : (COOH)
2

(COOH)
2
 2CO
2
+ H
2

O
x 2x = y x = z
9
vì z = y − x  x = 2x – x đúng
(COOH)
2
+ 2NaHCO
3
 2CO
2
x 2x 2x
 nhận A. axit oxalic : (COOH)
2

Câu 20: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp
gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6.
Giải
Ala-Ala-Ala-Ala + H
2
O  2Ala-Ala
0,1 mol 0,2 mol
Ala-Ala-Ala-Ala + H
2
O  Ala + Al-Ala-Ala
0,12 mol 0,12mol 0,12 mol
Ala-Ala-Ala-Ala + 3H
2
O  4Ala
0,05 mol 0,32 – 0,12 = 0,2 mol

=> Tổng số mol Ala-Ala-Ala-Ala = 0,1 + 0,12 + 0,05 = 0,27 mol
=> m = 0,27.302 = 81,54 gam.
Câu 21: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H
2
(đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H
2
O, thu được 0,448 lít khí H
2
(đktc) và m gam hỗn hợp
kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H
2
(đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,78; 1,08; 0,56.
C. 0,39; 0,54; 0,56. D. 0,78; 0,54; 1,12.
Giải
1. ( K, Al, Fe ) KOH dư 0,035 mol H
2
2. ( K, Al, Fe ) H
2
O dư 0,02 mol H
2
, m (g) hh KL Y HCl dư 0,025 mol H
2
Từ 1 và 2  1. Al tan hết; 2. Al dư ; cả 2 phần Fe đều không pư
1. 2K  H
2


x x/2
2Al KOH dư 3H
2

y 3y/2
2. 2K  H
2

x x/2
2Al KOH thiếu 3H
2

a 3a/2
2Al dư HCl 3H
2

b 3b/2
10
z= 0,01 mol
b = 0,01 mol
Fe HCl H
2
z z

 m
Fe
= 0,56 g  đáp án B / C
Với đáp án B
m
K

= 0,78 g  x = 0,02 mol  y =  m
Al
= 0,45 g  loại B
Với đáp án C
m
K
= 0,39 g  x = 0,01 mol  y =  m
Al
= 0,54 g  chọn C
Câu 22: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)
2
, Pb(OH)
2
, Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
. Số chất trong
dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C
2
H
2
, C
3
H
4
và C
4

H
4
(số mol mỗi chất bằng
nhau) thu được 0,09 mol CO
2
. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với
một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4
gam. Công thức cấu tạo của C
3
H
4
và C
4
H
4
trong X lần lượt là:
A. CH≡C-CH
3
, CH
2
=C=C=CH
2
. B. CH
2
=C=CH
2

, CH
2
=CH-C≡CH.
C. CH≡C-CH
3
, CH
2
=CH-C≡CH. D. CH
2
=C=CH
2
, CH
2
=C=C=CH
2
.
Giải
Hỗn hợp ( có 9 nguyên tử Cacbon )  0,09 mol CO
2

 số mol mỗi chất trong hh = 0,01 mol
CH≡CH  AgC≡CAg
0,01 0,01
 < 4 g  C
3
H
4
có lk ba đầu mạch
CH≡C-CH
3

 AgC≡C-CH
3

0,01 0,01
11
  < 4 g  C
4
H
4
có lk ba đầu mạch
CH
2
=CH-C≡CH  CH
2
=CH-C≡CAg
0,01 0,01
  hợp lý
Câu 24: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất
cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua :
A. Na
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H

2
O. B. K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O.
C. (NH
4
)
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O. D. Li
2

SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O.
Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO
3
(loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
.
(5) Cho Fe vào dung dịch H
2
SO
4
(loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Giải
1. Fe + Cl
2
FeCl
3
2. Fe + S  FeS
3. 3FeO + 10 HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ NO + 5H
2
O
4. Fe + Fe
2
(SO
4
)
3
 3FeSO
4
5. Fe + H
2
SO
4
 FeSO
4

+ H
2
Câu 26: Cho cân bằng hoá học: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k); H > 0.
Cân bằng không bị chuyển dịch khi
A. tăng nhiệt độ của hệ. B. giảm nồng độ HI.
C. tăng nồng độ H
2
. D. giảm áp suất chung của hệ.
Giải
Vì số mol hh khí trước và sau pư bằng nhau
 khi tăng hay giảm áp suất chung của hệ thì cân bằng không bị dịch chuyển
12
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO
2
bằng thể tích hơi nước
(trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì thu được 0,04 mol Ag. X là
A. anđehit no, mạch hở, hai chức. B. anđehit không no, mạch hở, hai chức.
C. anđehit axetic. D. anđehit fomic.
Giải
Chỉ có 1 mol Andehit fomic  4 mol Ag; mà HCHO  CO
2
+ H
2
O
Thấy thể tích CO

2
= thể tích H
2
O  Andehit cần tìm là anđehit fomic.
Câu 28: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu
suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng
xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,20 tấn. B. 1,10 tấn. C. 2,97 tấn. D. 3,67 tấn.
Giải
( C
6
H
10
O
5
)
n
 [C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
H = 60%

162 297
2 tấn  m =
Câu 29: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp metyl metacrylat.  điều chế thủy tinh hữu cơ
B. Trùng hợp vinyl xianua. Tơ nitron hay tơ olon.
C. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.  Tơ Nilon −6,6
D. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.  Tơ Nilon – 6 hay tơ capron
Câu 30: Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối
khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 1,12 lít. D. 3,36 lít.
Giải
Vì axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở nên có CTTQ là C
n
H
2n
O
2
C
n
H
2n
O
2
 C
n
H
2n – 1
O
2

Na
13
M M + 22
3,88 g 5,2 g
 n
axit
= (5,2 – 3,88) : 22 = 0,06 mol
 
C
n
H
2n
O
2
+ O
2
 n CO
2
+ n H
2
O
1 2,5
0,06  0,15 mol
 V
oxi
= 0,15 . 22,4 = 3,36 lit
Câu 31: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong một bình kín chứa không khí
(gồm 20% thể tích O

2
và 80% thể tích N
2
) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N
2
, 14% SO
2
,
còn lại là O
2
. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
A. 59,46%. B. 42,31%. C. 26,83%. D. 19,64%.
Giải
m (g) +  Fe
2
O
3
+
Giả sừ số mol không khí đem pư là 1 mol
Vậy trong 1 mol hh khí trước pư chứa 80% mol N
2
 84,8 % mol N
2
có trong 50/53 mol hh khí sau pư
 số mol SO
2
có trong 50/53 mol hh khí sau pư là : 7/53 mol
 hh khí = 3/53 mol
4FeS + 7 O

2
 2Fe
2
O
3
+ 4SO
2
4x 7x 2x 4x
4FeS
2
+ 11 O
2
 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
4y 11y 2y 8y  số mol oxi giảm 3x + 3y
 3x + 3y = 3/53  x = 1/212 mol
4x + 8y = 7/53 y = 3/212 mol
 m
FeS
= 88/53 g
14
FeS
FeS
2
80% N
2


20% O
2
84,8 % N
2

14 % SO
2
1,2% O
2
= 360/53 g
 % FeS = 19,64 % và % FeS
2
= 80,36 %
Câu 32: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn
bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. 19,76 g. B. 22,56 g. C. 20,16 g. D. 19,20 g.
Giải
0,12 mol Cu +  NO
HNO
3
 H
+
+ H
2
SO
4
 2H
+

+
0,12 0,12 0,12 0,1 0,2 0,1
3Cu + 8H
+
+ 2  3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
Bđ : 0,12 0,32 0,12 0
Pư : 0,12 0,32 0,08 0,12
Dư : 0 0 0,04 0,12
 m
muối
= m
kl
+ m
gốc axit
= 0,12. 64 + 0,04 .62 + 0,1. 96 = 19,76 g
Câu 33: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol,
ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch
NaOH loãng, đun nóng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Giải
C
6
H
5
NH
3

Cl + NaOH  C
6
H
5
NH
2
+ NaCl + H
2
O
C
6
H
5
CH
2
Cl + NaOH  C
6
H
5
CH
2
OH + Na Cl
CH
3
–CH –Cl + NaOH  CH
3
–CH –OH + NaCl
CH
3
CH

3
m – CH
3
C
6
H
4
OH + NaOH  CH
3
C
6
H
4
ONa + H
2
O
C
6
H
5
CH
2
OH + NaOH 
C
6
H
5
ONa + NaOH 
15
0,12 mol HNO

3
0,10 mol H
2
SO
4
CH
2
=CH – CH
2
– Cl + NaOH  CH
2
=CH – CH
2
–OH + NaCl
Câu 34: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng
với NaHCO
3
(dư) thì thu được 15,68 lít khí CO
2
(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m
gam X cần 8,96 lít khí O
2
(đktc), thu được 35,2 gam CO
2
và y mol H
2
O. Giá trị của y là
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,8.
Giải
CH

3
COOH + NaHCO
3
 CH
3
COONa + CO
2
+ H
2
O
x x
HCOOH + NaHCO
3
 HCOONa + CO
2
+ H
2
O
y y
(COOH)
2
+ 2NaHCO
3
 (COONa )
2
+ 2CO
2
+ 2H
2
O

z 2z
C
2
H
4
O
2
+ 2O
2
 2CO
2
+ 2H
2
O
x 2x 2x 2x
2CH
2
O
2
+ O
2
 2CO
2
+ 2H
2
O
y y/2 y y
2C
2
H

2
O
4
+ O
2
 4CO
2
+ 2H
2
O
z z/2 2z z
Câu 35: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H
2
SO
4

0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml
khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO
3
, khi các phản ứng kết thúc thì
thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung
dịch là
A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam.
C. 0,224 lít và 3,865 gam. D. 0,112 lít và 3,865 gam.
Giải
0,87 (g) [Fe, Cu, Al] + 0,03 mol H
2
SO
4
 0,02 mol H

2
và 0,32 g c.rắn
Sp + 0,005 mol NaNO
3
 ? lit NO
H
2
SO
4
 H
2
16
x+y + 2z = 0,7
2x + y/2 + z/2 = 0,4
2x +y + 2z = 0,8
x = 0,1
y = 0,2
z = 0,2
= 0,6 mol
Bđ : 0,03 0,02
Pư: 0,02 0,02
Dư : 0,01 0 mol
 [Fe, Al] pư hết, Cu dư.  m
Cu
= 0,32 g  n
Cu
= 0,005 mol
H
2
SO

4
 2H
+
+
0,01 0,02 0,01 mol
Fe  H
2
2Al  3H
2

x x y 3y/2
56x + 27y = 0,87 – 0,32  x = 0,005 mol
x + 3y/2 = 0,02 y = 0,01
NaNO
3
 Na
+
+


0,005 0,005 0,005 mol
3Cu + 8H
+
+ 2

 3Cu
2+
+ 2NO + 4 H
2
O

Bđ : 0,005 0,02 0,005
Pư: 0,005 1/75 1/300 1/300
Dư : 0 1/150 1/600 1/300
3Fe
2+
+ 4H
+
+

 3Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
Bđ : 0,005 1/150 1/600
Pư: 0,005 1/150 1/600 1/600
Dư : 0 0 0 1/600
 m
muối
= m
kl
+ m
gốc axit
= 0,87 + 0,03. 96 + 0,005 . 23 + 0,005 . 64 = 3,865 g
 V
NO
= 22,4 . ( 1/300 + 1/600 ) = 0,112 lit
Câu 36: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm
3
. Giả thiết rằng, trong tinh thể

canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe
rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,185 nm. B. 0,196 nm. C. 0,155 nm. D. 0,168 nm.
Giải
Khối lượng 1 nguyên tử Ca là 40 g/mol, d
Ca
= 1,55 g/cm
3
17
 Thể tích của 1 mol nguyên tử Ca (phần đặc):
1 mol nguyên tử chứa nguyên tử

Vì các nguyên tử Ca hình cầu
 
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl
acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư). Sau
phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung
dịch Ca(OH)
2
ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,38 gam. B. Tăng 2,70 gam.
C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,74 gam.
Giải
3,42 g A + O
2
 sp + Ca(OH)
2
dư  18g kết tủa

CH
2
=CH – COOH
Hh A gồm CH
3
– COO – CH = CH
2
CH
2
=CH – COO – CH
3
CH
3
–[CH
2
]
7
– CH = CH –[CH
2
]
7
– COOH
Vì hh A gồm các axit và este có 1 nối đôi  CTTQ của A là : C
n
H
2n-2
O
2

C

n
H
2n-2
O
2
+ O
2
 n CO
2
+ (n – 1) H
2
O


14n + 30 n n – 1
3,42 0,18
 n = 6  
18
 m dd giảm =
Câu 38: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO
3
)
2
.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4
]).

(3) Sục khí H
2
S vào dung dịch FeCl
2
.
(4) Sục khí NH
3
tới dư vào dung dịch AlCl
3
.
(5) Sục khí CO
2
tới dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4
]).
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO
4
.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Giải
(1) 2NaOH + Ca(HCO
3
)
2
 Na
2
CO

3
+ CaCO
3
+ H
2
O
(2) 4HCl + NaAlO
2
 NaCl + AlCl
3
+ 2H
2
O
4HCl + Na[Al(OH)
4
]  NaCl + AlCl
3
+ 4H
2
O
(4) 3NH
3
+ AlCl
3
+ 3H
2
O  Al(OH)
3
+ 3NH
4

Cl
(5) CO
2
+ NaAlO
2
+ 2H
2
O

 NaHCO
3
+ Al(OH)
3

CO
2
+ Na[Al(OH)
4
]  NaHCO
3
+ Al(OH)
3

(6) 2CH
2
=CH
2
+ 2KMnO
4
+ 4H

2
O  3CH
2
OH – CH
2
OH + 2KOH + 2MnO
2

Câu 39: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong
phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác
dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 17,5. B. 14,5. C. 15,5. D. 16,5.
Giải
n
NaOH
= 0,25 mol
Vì Este X được tạo thành từ CH
2
OH – CH
2
OH và hai axit cacboxylic đơn chức
 Este có dạng : R – COO – CH
2
– CH
2
– OCO – R’
19
Vì C – O = 1  CTCT của este : : CH
3
– COO – CH

2
– CH
2
– OCOH
CH
3
–COO–CH
2
–CH
2
–OCOH + 2NaOH  CH
3
–COONa+CH
2
OH–CH
2
OH + HCOONa
0,125 0,25
 m
este
= 0,125 . 132 = 16,5 g
Câu 40: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được
axit axetylsalixylic (o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng
hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị

của V là
A. 0,72. B. 0,24. C. 0,48. D. 0,96.
Giải
n
aspirin
= 0,24 mol
o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH + KOH  CH
3
COOK + o-HO-C
6
H
4
-COOH
o-HO-C
6
H
4
-COOH + KOH  o-KO-C
6
H
4
-COOH + H
2
O

o-KO-C
6
H
4
-COOH+ KOH  o-KO-C
6
H
4
-COOK + H
2
O
 o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH + 3KOH  CH
3
COOK + o-KO-C
6
H
4
-COOK + 2 H
2
O
0,24 0,72
 V
KOH
= 0,72 lit

Câu 41: Cho hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được
dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu
được kết tủa
A. Fe(OH)
3
. B. Fe(OH)
2
và Cu(OH)
2
.
C. Fe(OH)
2
, Cu(OH)
2
và Zn(OH)
2
. D. Fe(OH)
3
và Zn(OH)
2
.
Giải
[Fe
2
O
3

, ZnO] + HCl (dư)  FeCl
3
, ZnCl
2
FeCl
3
+ Cu  FeCl
2
+ CuCl
2
 Z là Cu dư.
 dung dịch Y gồm : ZnCl
2
; FeCl
2
và CuCl
2
+ NaOH (loãng, dư)
ZnCl
2
+ 2NaOH  Zn(OH)
2
+ 2NaCl
20
2NaOH + Zn(OH)
2
 Na
2
ZnO
2

+ 2H
2
O
FeCl
2
+ NaOH  Fe(OH)
2
+ 2NaCl
CuCl
2
+ 2NaOH  Cu(OH)
2
+ 2NaCl
Câu 42: Cấu hình electron của ion Cu
2+
và Cr
3+
lần lượt là
A. [Ar]3d
9
và [Ar]3d
1
4s
2
B. [Ar]3d
7
4s
2
và [Ar]3d
3

C. [Ar]3d
9
và [Ar]3d
3
D. [Ar]3d
7
4s
2
và [Ar]3d
1
4s
2
Giải
Cu : [Ar]3d
10
4s
1
 Cu
2+
: [Ar]3d
8
4s
1
 [Ar]3d
7
4s
2

Cr :[Ar]3d
5

4s
1
 Cr
3+
: [Ar]3d
2
4s
1
 [Ar]3d
1
4s
2
Câu 43: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br
2
theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom
(đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Giải
Cộng 1,2: CH
2
Br−CHBr−CH=CH
2
.
Cộng 1,4: CH
2
Br−CH=CH−CH
2
Br (có 2 đồng phân hình học: cis và trans)
Câu 44: Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức
Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N

2

(đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên
thì thu được 10,752 lít CO
2
(đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. HCOOH và HOOC-COOH. B. CH
3
-COOH và HOOC-CH
2
-CH
2
-COOH.
C. CH
3
-CH
2
-COOH và HOOC-COOH. D. CH
3
-COOH và HOOC-CH
2
-COOH.
Giải
n
hh
= n
nito
= 0,2 mol;
 số nguyên tử Cacbon trung bình
 C

X
< 2,4 < C
Y
 loại C và A
 X là CH
3
-COOH , vì Y là axit no 2 chức nên có CTTQ là C
n
H
2n-4
O
4
21
 60a + (14n + 62)b = 15,52
a + b = 0,2  n = 3 => HOOC-CH
2
-COOH.
2a + bn = 0,48
Câu 45: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C
3
H
6
O. X tác
dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng
có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH
3
-CH
2

-CHO, CH
3
-CO-CH
3
, CH
2
=CH-CH
2
-OH.
B. CH
2
=CH-CH
2
-OH, CH
3
-CO-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CHO.
C. CH
2
=CH-CH
2
-OH, CH
3
-CH
2

-CHO, CH
3
-CO-CH
3
.
D. CH
3
-CO-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CHO, CH
2
=CH-CH
2
-OH.
Giải
X tác dụng được với Na và không có pư tráng bạc => loại A, D.
Y không tác dụng được với Na nhưng có pư tráng bạc => C đúng
Câu 46: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch glyxin. B. Dung dịch alanin.
C. Dung dịch lysin. D. Dung dịch valin.
Giải
Glyxin: NH
2
−CH
2
−COOH  không đổi màu

Alanin: NH
2
−(CH)CH
3
−COOH  không đổi màu
Lysin: NH
2
−(CH
2
)
4
−CH(NH
2
) −COOH  hóa xanh
Valin: (CH
3
)
2
CH−(CH)NH
2
−COOH  không đổi màu
Câu 47: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X [ Fe và Zn] tác dụng với dung dịch CuSO
4
. Sau một
thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch
H
2
SO
4
(loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 g và

dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 48,15%. B. 51,85%. C. 58,52%. D. 41,48%.
Giải
X (Fe, Zn) + CuSO
4
 chất rắn Z  dd chứa 1 muối
22
 Z có thể là Cu, Fe dư , Zn dư
Vì dd chỉ chứa 1 muối  muối là FeSO
4
 Z là Cu, Fe dư
 m
Z giảm
= m
Fe dư
= 0,28 g  n
Fe dư
= 0,005 mol
Zn + CuSO
4
 ZnSO
4
+ Cu
x x x x
Fe + CuSO
4
 FeSO
4
+ Cu
y y y y

 65x + 56y + 0,28 = 2,7  x = y = 0,02 mol
64(x + y) + 0,28 = 2,84
 m
Fe
= 0,02 . 56 + 0,28 = 1,4 g  % Fe = 51,85%.
Câu 48: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất
toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO
2
sinh ra khi lên men m gam tinh bột
vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi
so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 486. B. 297. C. 405. D. 324.
Giải
(C
6
H
10
O
5
)
n
→ nC
6
H
12
O
6
→ 2nC
2
H

5
OH + 2nCO
2
m
dd giảm
= m –  = m – m
dd giảm
= 330 – 132 = 198 gam
 = 4,5 mol  n
tinh bột
= 2,25 mol
 m = 2,25.162. 100 : 90 = 405 g
Câu 49: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi
nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
A. CH
4
và H
2
O. B. CO
2
và CH
4
. C. N
2
và CO. D. CO
2


O
2

.
Câu 50: Khi điện phân dd NaCl (cực – bằng sắt, cực + bằng than chì, màng ngăn xốp) thì :
A. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H
2
O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl

B. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na
+
và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl

23
C. ở cực âm xảy ra quá trình khử H
2
O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl

D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na
+
và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl

Giải
2NaCl + 2H
2
O 2NaOH + H
2
+ Cl
2
Cực (-) : H
2
O + 2e  H
2

+ 2OH
-
: Quá trình khử
Cực (+) : 2Cl
-
 Cl
2
+ 2e : Quá trình oxi hóa
Câu 51: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H
2
SO
4
vào dung dịch Na
2
CrO
4
là:
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu.
B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.
Giải
Ta có cân bằng sau : 2H
+
+ 2CrO
4
2–
Cr
2
O

7
2–
+ OH

Màu vàng da cam
Câu 52: Cho sơ đồ phản ứng:
CH ≡ CH + HCN → X; X → polime Y; X + CH
2
=CH-CH=CH
2
→ polime Z.
Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây?
A. Tơ olon và cao su buna-N. B. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren.
C. Tơ nitron và cao su buna-S. D. Tơ capron và cao su buna.
Giải
X là CH
2
=CH – CN  Y là tơ niton hay còn gọi là tơ olon
X + CH
2
=CH-CH=CH
2
 Z  Z là cao su bunaN
Câu 53: Dung dịch X gồm CH
3
COOH 1M (K
a
=1,75.10 ) và HCl 0,001M. Giá trị pH của
dung dịch X là :
A. 1,77. B. 2,33. C. 2,43. D. 2,55.

Giải
HCl  H
+
+ Cl

24
0,001M 0,001M
CH
3
COOH

CH
3
COO

+ H
+

Ban đầu: 1 0,001
Phân li : x x x
Cân bằng: 1 – x x 0,001 + x
Ta có hằng số cân bằng :
K
a
= 1,75.10
–5
 x = 3,705.10
-3
 pH = – log[H
+

] = – log[0,001+3,705.10
-3
] = 2,33.
Câu 54: Cho dãy chuyển hoá sau:
Benzen X Y Z (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính).
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
A. benzylbromua và toluen. B. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren.
C. 1-brom-2-phenyletan và stiren. D. 1-brom-1-phenyletan và stiren.
Giải
C
6
H
6
+ CH
2
=CH
2
C
6
H
5
CH
2
CH
3
C
6
H
5
CH

2
CH
3
+ Br
2
C
6
H
5
CHBrCH
3
+ HBr
C
6
H
5
CHBrCH
3
+ KOH C
6
H
5
CH=CH
2
+ KBr Lưu ý điều kiện pư
Câu 55: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X
gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong
phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung
dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 8,15 g. B. 7,09 g. C. 7,82 g. D. 16,30 g

Giải
25

×