Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giáo án tuần 25 KNS+MT lớp 4 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.09 KB, 41 trang )

Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 25
TỪ NGÀY 28 THÁNG 2 ĐẾN NGÀY 4 THÁNG 3 NĂM 2011
Thứ /
Ngày
Mơn học Tiết Tên bài dạy
Điều
chỉnh
Hai
28/2
Chào cờ 25 Sinh hoạt dưới cờ
Tập đọc 49
Khuất phục tên cướp biển.
kns
Tốn 121 Phép nhân phân số
Lịch sử 25 Trịnh – Nguyễn phân tranh
Đạo đức 25 Thực hành kĩ năng GHKII
Ba
1/3
Thể dục 49 Phối hợp chạy, nhảy, mang vác.
Trò chơi:“Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”
Tốn 122 Luyện tập
Chính tả 25 Nghe-viết : Khuất phục tên cướp biển
LTVC 49 Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
Kĩ thuật 25 Chăm sóc rau, hoa ( tiết 2)

2/3
Khoa học 49 Ánh sáng và việc bảo vệ đơi mắt kns
Tốn 123 Luyện tập
Kể chuyện 25 Những chú bé khơng chết.
Địa lí 25 Thành phố Cần Thơ


Mỹ thuật 25 Vẽ tranh : Đề tài Trường em
Năm
3/3
Thể dục 50 Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
Trò chơi:“Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”
Tập đọc 50 Bài thơ về Tiểu đội xe khơng kính
Tốn 124 Tìm phân số của một số
Khoa học 50 Nóng , lạnh và nhiệt độ
TLV 49 Luyện tập tóm tắt tin tức kns
Sáu
4/3
Âm nhạc 25
Ôn tập 3 BH : Chúc mừng, bàn tay mẹ,
Chim sáo.Nghe nhạc.
Tốn 125 Phép chia phân số
LTVC 50 MRVT : Dũng cảm
TLV 50 LT xây dựng mở bài trong bài văn miêu GDMT
SHCN 25 SHCN
Ngày soạn:26/2//2011 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
GV: Bùi Văn Chung
Trang 1
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
Ngày dạy: 28/2/2011
Tập đọc
Tiết 49 Khuất phục tên cướp biển
I. MỤC TIÊU;
- Bước đầu Biết đọc diễn cảm một đoạn văn – giọng phân biệt rõ lời các nhân
vật , phù hợp với nội dung,diễn biến sự việc.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong
cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( trả lời được câu hỏi trong sgk)

- Biết phận biệt rõ ràng giữa cái xấu và cái thiện. Đấu tranh không khoan
nhượng với cái xấu, cái ác.
* Mục tiêu riêng:
- Ra quyết định, tư duy sáng tạo
II. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT:
- Trình bày cá nhân
- Thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ:5’
Đoàn thuyền đánh cá
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập
đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:1’
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:8’
*MT:Biết phát âm và nghỉ đúng dấu câu
thể hiện sự oai nghiên của bác sĩ và vẻ hung
dữ của tên cướp
- Gọi HS khá đọc bài
 GV YC HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự
các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc
đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ

Hát + BCSS
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm
- HS xem tranh minh hoạ bài đọc
- 1 em đọc
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu (hình ảnh dữ tợn
của tên cướp biển)
+ Đoạn 2: tiếp theo ……… tôi quyết
làm cho anh bị treo cổ trong phiên tồ sắp
tới (cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly & tên
cướp biển)
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- Lượt đọc thứ 1:
GV: Bùi Văn Chung
Trang 2
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù
hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài
đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại tồn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’
*MT:Biết phân biệt được cái thiện cái ác
trong câu chuyện.
*Đoạn 1: gọi hs đọc bài

-Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển
rất dữ tợn?
-Đoạn 1 cho thấy điều gì?
*Đoạn 2: gọi hs đọc bài
- Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp
biển) được thể hiện qua chi tiết nào?
-Thấy tên cướp biển như vậy,bác sĩ Ly đã
làm gì?
- Lời nói & cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy
ông là người như thế nào?
-Đoạn thứ hai kể chuyện gì?
*Đoạn 3 :Gọi HS đọc bài
- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình
ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly & tên
cướp biển?
- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên
cướp biển hung hãn?
- GV nói thêm: tên cướp cũng có thể sợ
bác sĩ đưa ra tồ, nhưng hắn khuất phục
trước hết bởi sức mạnh của một người trong
tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn
phải khiếp sợ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:8’
*MT Biết đọc diễn cảm một đoạn trong
bài văn
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đúng lời
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các

đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1, 2 HS đọc lại tồn bài
- HS nghe
-Trên má có vết sẹo chém dọc
xuống,trắng bệch,uống rược nhiều,lên
cơn loạn óc,hát những bài ca man rợ
-Hình ảnh tên cướp biển rất dữ tợn
Hs đọc bài cả lớp đọc thầm
- Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay
xuống bàn quát mọi người im; thô bạo
quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không?”;
rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ
Ly.
- Vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ
quán trị bệnh….
- Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm
nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm,
dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất
chấp nguy hiểm.
- Kẻ về cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và
tên cướp biển.
- HS đọc bài
- HS nêu: Một đằng thì đức độ, hiền từ
mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác,
hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- Vì bác sĩ bình tĩnh & cương quyết bảo
vệ lẽ phải.

-HS nêu nội dung bài
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
GV: Bùi Văn Chung
Trang 3
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
các nhân vật.
- Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm (Chúa tàu trừng mắt nhìn bác
sĩ ………treo cổ trong phiên tồ sắp tới)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố :4’
- Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì?
- GD: Đấu tranh với cái ác.
Gọi HS nhắc lại nội dung bài
5. Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tinh thần, của HS trong giờ
học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe …
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách
đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp
- HS đọc trước lớp

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
- HS nêu. Dự kiến: Đấu tranh không
khoan nhượng với cái xấu, cái ác /
Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái
thiện với cái ác, người có chính nghĩa,
dũng cảm &kiên quyết sẽ chiến thắng
………
Rút kinh nghiệm :


    
Toán
Tiết 121 Phép nhân phân số
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Vận dụng thành thạo vào bài tập
- Giáo dục các em có ý thức ham học hỏi và trình bày có khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
1m



3
2
m
5
4
m

GV: Bùi Văn Chung


Trang 4
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ:5’ Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3. Bài mới:
 Giới thiệu: 1’ trực tiếp
Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân
thông qua tính diện tích hình chữ nhật:6’
*MT:Biết dực trên hình vẽ để đưa ra phép
tính
- GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật
mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ:
chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m.
- Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị.
- Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
- Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu?
- Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta
làm như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép
nhân phân số:7’
*MT:Qua ví dụ trên đưa quy tắc nhân phân
số
- GV nêu vấn đề: làm thế nào để tìm ra kết

quả của phép tính nhân tìm diện tích hình chữ
nhật:
S =
5
4

×

3
2
(m
2
)?
- GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn
dắt đến cách nhân:

5
4
×

3
2
=
35
24
×
×
=
15
8

- GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên để
rút ra quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta
lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với
mẫu số.
- Yêu cầu vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
Hoạt động 3: Thực hành:20’
*MT: áp dụng vào làm bài tập
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không
cần giải thích.
- Chia hai đội làm bài, cử hai đại diện làm
Hát
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS tính vào vở nháp, 1 HS làm bảng
lớp
- HS quan sát hình vẽ
- HS nêu
3
2
m
5
4
m
- S =
5
4
×

3

2
=? (m
2
)
- HS theo dõi
- Đếm hoặc dựa vào phép nhân 4
×
2
và 5
×
3
S =
5
4
×

3
2
=
35
24
×
×
=
15
8
(m
2
)
-Vài em nhắc lại

GV: Bùi Văn Chung
Trang 5
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
trên phiếu
-GV nhận xét và sửa bài
GDHS: Tính chính xác, khoa học trong các
bài tập
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc bài
+Bài toán cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
-Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở
-Cho cả lớp làm vở, cử 2 em làm trên phiếu
-GV thu chấm một số bài
Bài tập 2: Danh cho HSKG
4. Củng cố:4’
- Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
5. Dặn dò: 1’
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS phát biểu thành quy tắc
- Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
- HS làm bài;
4 6 4 6 24
5 7 5 7 35
×
× = =
×
b)
2 1 2 1
9 2 18 9

× = =
c)
1 8 8 4
2 3 6 3
× = =
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả

HS làmbài
+chiều dài
7
6
,chiều rộng
5
3
+Diện tích hình chũ nhật? m
2
Bài giải:
Diện tích hình chũ nhật là:

7
6

×
5
3
=
35
18
( m

2
)
Đáp số:
35
18
m
2
- HS trả lời
Rút kinh nghiệm :


    
Lịch sử
Tiết 25 Trịnh – Nguyễn phân tranh
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước ,tình hình kinh tế xa sút.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới cia cắt Đàng Ngồi – Đàng Trong.
- Luôn có tinh thần giữ gìn & bảo vệ nền độc lập của dân tộc, không chấp nhận
việc đất nước bị chia cắt.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới:
 Giới thiệu: 1’
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp:10’
*MT:Nêu đuợc sự suy sụp của triều đình
nhà Lê
- GV yêu cầu mô tả sự suy sụp của triều

đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI
Hát
HS thảo luận cặp đôi và mộ tả sự suy
sụp của nhà Lê:Vua chỉ bày trò ăn chơi
xa xỉ suốt ngày đêm và xây dựng cung
GV: Bùi Văn Chung
Trang 6
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng
Dung & sự phân chia Nam triều & Bắc
triều
- GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình
thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm:8’
*MT:Nêu được nguyên nhân dẫn đến hai
dòng họ Trịnh –Nguyễn phân tranh
- Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
- Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế
nào?
- Sau năm 1952 tình hình nước ta như thế
nào?
- Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn
ra sao?
-Yêu cầu HS QS trên bản đồ và chỉ vị trí
của hai miền và sông Gianh
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 8’
*MT:Nêu được hậu quả của các cuộc xung
đột giữa các tập đồn phong kiến.
- Chiến tranh Nam triều & Bắc triều, cũng
như chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì

mục đích gì?
- Cuộc chiến tranh này đã gây ra những
hậu quả gì?
4. Củng cố :4’
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK
-Gọi hs đọc ghi nhớ
5. Dặn dò: 1’
- Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng
Trong
điện,do vậy nhân dân mỉa mai gọi vua
Uy Mục là “vua quỷ” vua Tương Dực
là “Vua lợn”.Quan lịa thì chia thành
phe pjái,đánh giết lẫn nhau để tranh
giành quyền lợi…
- HS đọc đoạn: “Năm 1527… khoảng
60 năm”
- HS trình bày quá trình hình thành
Nam triều & Bắc triều trên bản đồ
- HS thảo luận nhóm 4
- Nam Triều chiếm được Thăng Long
chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt
- Giang sơn được thống nhất nào ngờ
Nguyễn Kim chết con rể là Trịnh Kiểm
lên thay nắm tồn bộ triều chính.con của
Nguyễn Kim là Nguyễn Hồng được cử
vào chấn thủ vùng Thuận Hố,chiến
tranh giữa hai thế lực bùng nổ.
- Khoảng 50 năm hai dòng họ đánh
nhau bảy lần không phân biệt thắng bại

nên lấy sông Gianh làm giới tuyến phân
cách hai miền Nam Bắc
- Vài em lên thực hành chỉ bản đồ
-Đại diện nhóm lên báo cáo
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến
- Vì quyền lợi ích kỉ của dòng họ, các
dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn
nhau
- Nhân dân lao động cực khổ, đất nước
bị chia cắt. Đàn ông phải ra trận chiếm
giết……
Rút kinh nghiệm :


GV: Bùi Văn Chung
Trang 7
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
    
Đạo đức
Tiết 25 Ôn tập thực hành kĩ năng giữa kì II
I. MỤC TIÊU:
- Ôn lại các kiến thức từ bài 8 – 11
- Có kĩ năng thức hành theo nội dung bài học
- Có ý thức yêu lao động quý trọng người lao động, lịch sự với mọi người, giữ
gìn các công trình công cộng.
*Kiểm tra nhận xét 7
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn
- HS: Thẻ màu, ôn các bài 8 – 11
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ:5’
Kiểm tra đánh giá nhận xét 7 số tt: 25- 37
- Kể tên một số công trình công cộng
- Vì sao phải giữ gìn các công trình công
cộng?
- Trong tuần qua em đã làm được việc gì
để giữ gìn công trình công cộng?
3. Bài ôn: Kiểm tra đánh giá nhận xét
5,6,7 các HS chưa đạt
 Hoạt động 1:hoạt động
nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Kể tên những việc làm thể hiện là người
lao động, việc làm thể hiện yêu lao động
- Thế nào là kính trọng biết ơn người lao
động?
- Nêu những việc làm thể lịch sự với mọi
người?
- Kể tên các công trình công cộng mà em
biết?
 Hoạt động 2:
- Cho HS thi đua kể chuyện, ca dao, tục
ngữ, bài hát về chủ đề đã học
4. Củng cố:5’
- Gọi HS đọc các ghi nhớ
- Thi đua kể những việc đã làm
được trong những tuần qua
5. Dặn dò:1’

- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Tích cực tham
Hát
HS nêu
Mỗi nhóm thảo luận 1 câu
Các nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
Học sinh thi đua kể
- HS đọc
GV: Bùi Văn Chung
Trang 8
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
gia các hoạt động nhân đạo
Rút kinh nghiệm :


    
Ngày soạn:27/2/20101 Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy:1/3/2011
Thể dục
Tiết 49: Phối hợp chạy,nhảy,mang vác
Trò chơi:“Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”.
I/MỤC TIÊU:
- Ôn phối hợp chạy,nhảy và học chạy, nhảy, mang vác . Yêu cầu biết được cách
thực hiện động tác tương đối đúng.
- Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”.Yêu cầu HS nắm được luật
chơi,chơi tự giác,tích cực và chủ động.
- Giáo dục HS: Có ý thức học tập,tính nhanh nhẹn, khéo léo,tăng cường sức
bật,yêu thích môn học,giữ vệ sinh cá nhân.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Dọn vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị 1-2 còi,kẻ các vạch cho trò chơi ,dụng cụ phục vụ tập luyện phối hợp
chạy –nhảy và chạy-mang-vác.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐL/TG CÁCH TỔ CHỨC
1.Phần Mở Đầu:
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học .
- HS xoay các khớp cổ chân,đầu gối,hông
,cánh tay.
-HS tập bài thể dục-cán sự lớp điều khiển.
Gv theo dõi-nhận xét.
-Trò Chơi: “ Kết bạn ”.
+GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách
chơi.
+HS tham gia trò chơi.
+GV theo dõi nhận xét.
2.Phần Cơ Bản:
a) BÀI TẬP RLTTCB:
- Ôn bật xa:
* Cho HS khởi động lại các khớp,tập bật
nhảy nhẹ nhàng một số lần,sau đó nhắc lại
yêu cầu và cách thực hiện bài tập.
+Lần 1: Cho HS tập luyện theo tổ,dưới sự
điều khiển của tổ trưởng.
GV theo dõûi,nhận xét.
+Lần 2: Cho HS thi đua giữa các tổ.
Gv cùng HS theo dõi,nhận xét- sửa sai .
6-10 phút
1 phút

2x8 nhịp
1 lần
3 phút
18-22 ph
13-15 phút
3 lần
5 phút

2 phút
X
X X
X X
X X
X


X X X X
X X X X
X X X X
X
GV: Bùi Văn Chung
Trang 9
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
Gv nêu một số sai sót của HS mắc phải
và cách khắc phục,chỉ dẫn kịp thời ,cho HS
làm tốt kĩ thuật động tác.
B) Tập phối hợp chạy,nhảy,mang vác.
- Gv hướng dẫn cách tập luyện phối
hợp,giải thích ngắn gọn các động tác và làm
mẫu, sau đó cho HS tập thử một số lần để

nắm được cách thực hiện bài tập.
+Gv theo dõi nhận xét –sửa sai.
Chia tổ tập luyện-dưới sự điều
* GDHS: Yù thức học tập, tính nhanh
nhẹn,khéo léo,sức bật,tính chính xác.
*Liên hệ: Về nhà ôn nhảy bật xa vào mỗi
buổi sáng nhằm nâng cao sức khoẻ.
b/ Trò Chơi: : “Chạy tiếp sức ném bóng
vào rổ”.
-Cho HS khởi động lại các khớp.
-GV nêu tên trò chơi,nhắc lại cách chơi và
luật chơi,hướng dẫn thêm những trường hợp
phạm quy.
-Cho HS chơi thử.
-HS chơi chính thức- Sau mỗi lần chơi
,GV nhận xét và tuyên bố kết quả, cuối cuộc
chơi có phân thắng thua và thưởng phạt.
- Giáo dục HS:Thông qua trò chơi về ý
thức ,tính nhanh nhẹn, khéo léo .
3)Phần Kết Thúc:
- Cho HS chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn
và hát.
+Nhảy thả lỏng cúi người thả lỏng.
+GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét giờ học.
-VN: Ôn nhảy nhảy bật xa.
6-8 phút
5-7phút
4-6 phút
1 lần

2x8 nhịp
1 phút
1phút
1 phút

Gv kẻ vạch cho bài tập
Chạy –nhảy-mang vác.
X X
X X
X X
X X
X X
Đ °- ° ° -
XP
X X X
X X X
X X X
X X X


X
X X
X X
X X
X
Rút kinh nghiệm :


    
Toán

Tiết 122 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố phép nhân phân số.
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên.nhân số tự
nhiên với phân số
GV: Bùi Văn Chung
Trang 10
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- Giáo dục các em có ý thức học bài và trình bày vở.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ:5’ Phép nhân phân số
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3. Bài mới:
 Giới thiệu:1’
Hoạt động1: Bài 1
Tìm cách nhân phân số với số tự nhiên:6’
- GV yêu cầu các nhóm HS trao đổi để tìm
cách nhân:
- Hướng dẫn :
9
2

×
5=
2 5 2 5 10

9 1 9 1 9
×
× = =
×

- Có thể viết gọn như sau:
-
9
2

×
5=
2 5 10
9 9
×
=
- Sau đó yêu cầu HS làm bài 1 (chỉ cần
làm theo đúng mẫu, không cần giải thích gì
thêm)
Bài 2
Tìm hiểu cách nhân số tự nhiên với phân
số:6’
- Yêu cầu HS làm bài 2. Sau khi HS làm
xong, GV viết lên bảng như sau để giải
thích mẫu:

3 2 3 2 3 6
2
7 1 7 1 7 7
×

× = × = =
×
Vậy:
3 2 3 6
2
7 7 7
×
× = =
Gv nhận xét và sửa bài ghi điểm
Bài 4a: Tính rồi rút gọn
Bài 5: Dành cho hskg
4. Củng cố:4’
- Nhân phân số ta làm thế nào?
- Nhân phân số có những tính chất nào?
5. Dặn dò: 1’
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS trao đổi nhóm & sau đó làm bài
1.
- HS làm bài
a)
9 9 8 72
8
11 11 11
×
× = =
b)
5 5 7 35

7
6 6 6
×
× = =
c)
4 4 1 4
1
5 5 5
×
× = =
d)
8 8 0
0 0
5 5
×
× = =
-HS làm bài
a)
6 4 6 24
4
7 7 7
×
× = =
b)
4 3 4 12
3
11 11 11
×
× = =
c)

5 1 5 5
1
4 4 4
×
× = =
d)
2 0 2
0 0
5 5
×
× = =
a/
3
5
x
5
4
=
53
45
x
x
=
15
20
=
3
4
HS trả lời
Rút kinh nghiệm :



    
Chính tả
GV: Bùi Văn Chung
Trang 11
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
Tiết 25 Khuất phục tên cướp biển (Nghe – Viết)
Phân biệt: ên / ênh
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đoạn văn trích
- Làm đúng các bài tập 2b .
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
- GV mời 1 HS đọc nội dung BT2a
- GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài :1’
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết
chính tả :20’
*MT:Biết nghe và viết chính xác đoạn văn
đúng thới gian quy định
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải

chú ý khi viết bài
- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp
biển rất hung dữ?
- Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ
Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
viết sai vào bảng con
-Gọi HS nhắc lại cách trình bày
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho
HS viết
- GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng
cặp HS đổi vở sốt lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả :12’
*MT:Làm bài tập phân biệt r/d/gi/ên/ênh
Bài tập 2b:
Hát
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con
- HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
-Đứng phắt dậy,rút soạt dao,lăm lăm
trực đâm,hung hăng.
-Hiến lành đức độ,hiền từ mà nghiêm
nghị.Tên cướp nanh ác hung hăng như
con thú dữ nhốt chuồng.
- HS nêu những hiện tượng mình dễ

viết sai: tức giận,quả quyết nghiêm
nghị,gườm gườm,dữ dội….
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS sốt lại bài
- HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi chính tả
GV: Bùi Văn Chung
Trang 12
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
- GV lưu ý: Ở từng chỗ trống, em lần lượt
thử điền từng vần cho sẵn (ên / ênh) sao
cho tạo ra từ, câu có nội dung thích hợp.
Sau đó giải câu đố trong bài.
- GV dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời
các nhóm lên bảng thi tiếp sức – điền tiếng
hoặc vần thích hợp vào chỗ trống.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
4. Củng cố :3’
-Tìm những tiếng có vần viết ên/ ênh
-GV nhận xét
5. Dặn dò: 1’
- GV nhận xét thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Thắng biển
- HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS đọc thầm nội dung đoạn văn, thơ,
trao đổi nhóm.
- Các nhóm lên bảng thi đua tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn, thơ,
giải đố sau khi đã điền tiếng, vần hồn
chỉnh.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, bình
chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS nêu : VD:nền nhà, lên xuống
Lênh khênh, chênh vênh, vênh váo,
xông xênh…
Rút kinh nghiệm :


    
Luyện từ và câu
Tiết 49 Chủ ngữ trong câu kể ai là gì?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được , cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?(NDghi
nhớ)
- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được
(BT1mục III: biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2);đặt
được câu kể ai là gì?với từ ngữ cho trước làm CN(BT3) .
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
- 4 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần
Nhận xét).
- 3 tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1 – viết riêng mỗi câu 1 dòng (phần
Luyện tập).

- Bảng lớp viết các VN ở cột B – (BT2, phần Luyện tập); 4 mảnh bìa viết các từ ở
cột A.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
Hát
- 2 HS lên bảng làm bài
GV: Bùi Văn Chung
Trang 13
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- GV viết lên bảng 1 vài câu văn hoặc đoạn
thơ (viết rời từng câu), mời 2 HS lên bảng
tìm câu kể Ai là gì?, xác định VN trong câu.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài :1’
Hoạt động1: Hình thành khái niệm:13’
*MT: Xác định được chủ ngữ tronh câu kể
Ai là gì?
* Hướng dẫn phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, nêu câu có
dạng Ai là gì?
- GV dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là
gì?, mời 4 HS lên bảng gạch dưới bộ phận
CN trong mỗi câu.
- Lưu ý: mỗi câu trong bài (a) coi như một
câu (đủ một cụm CV), dù không có dấu
chấm câu.

- CN trong các câu trên do những từ ngữ
nào tạo thành?
- GV kết luận.
-
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập :13’
*MT:Aùp dụng vào làm bài tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập , tìm
các câu kể Ai là gì?, xác định CN của câu
- GV phát phiếu cho một số HS.
- GV kết luận bằng cách mời 1 số HS làm
bài trên phiếu có lời giải đúng, dán bài lên
bảng lớp, trình bày kết quả.
Bài tập 2:
- HS nhận xét
- 1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc
thầm các câu văn, thơ, làm bài vào vở.
- HS phát biểu ý kiến: Những câu văn
có dạng Ai là gì?
+ Ruộng rẫy là chiến trường
+ Cuốc cày là vũ khí
+ Nhà nông là chiến sĩ
+ Kim Đồng và các bạn anh là những
đội viên đầu tiên của Đội ta.
HS lên bảng xác định
+ Ruộng rẫy //là chiến trường
+ Cuốc cày //là vũ khí
+ Nhà nông //là chiến sĩ

+ Kim Đồng và các bạn anh// là
những đội viên đầu tiên của Đội ta.
- Do danh từ – ruộng rẫy, cuốc cày,
nhà nông hoặc cụm danh từ – Kim
Đồng và các bạn anh – tạo thành.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi
nhớ trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu
vào vở:.
+Văn hố nghệ thuật// cũng là một trận
địa.
CN
+Anh chị em //là chiến sĩ trên mặt trận.
CN
+Vừa buồn mà lại vừa vui// mới thật

CN
GV: Bùi Văn Chung
Trang 14
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV: Để làm đúng bài tập, các em cần thử
ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các từ
ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu
kể Ai là gì? thích hợp về nội dung.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1
HS lên gắn bảng những mảnh bìa (viết các
từ ở cột A) ghép với các từ ngữ ở cột B, tạo

thành câu hồn chỉnh.
Bài tập 3:
- GV gợi ý: các từ ngữ cho sẵn là CN của
câu kể Ai là gì?.Các em hãy tìm các từ ngữ
thích hợp đóng vai trò làm VN trong câu.
Cần đặt câu hỏi: là gì? (là ai?) để tìm VN
của câu.
- GV nhận xét.
4. Củng cố :3’
- Em hãy đặt câu Ai là gì? Và chỉ rõ CN -
VN
- CN trong câu Ai là gì? Nêu ý gì?
- VN trong câu Ai là gì? là những từ ngữ
nào?
5. Dặn dò: 1’
- GV nhận xét thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những
câu văn vừa đặt ở BT3.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
nỗi niềm bông phượng

- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài trên phiếu có lời giải
đúng, dán bài làm trên bảng lớp, trình
bày kết quả:
+Bạn Lan là người Hà Nội.
+Người là vốn quý nhất.
+Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
+Trẻ em là tương lai của đất nước.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 (đọc

hết các từ ở cột A mới đến các từ ngữ ở
cột B).
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa
(viết các từ ở cột A) ghép với các từ
ngữ ở cột B, tạo thành câu hồn chỉnh.
- 2 HS đọc lại kết quả làm bài.
- HS suy nghĩ, tiếp nối nhau đặt câu
- HS nêu
Rút kinh nghiệm :


    
Kĩ thuật
Tiết 25 Chăm sóc rau hoa (Tiết 2)
Chứng cứ 3 nhận xét 7
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được mục đích,tác dụng,cách tiến hành một số công việc chăm sóc
cây rau,hoa.Biết cánh tiến hành một số công việc chăm sóc rau hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau,hoa;tưới nước,làm cỏ,vun xới đất
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây rau,hoa
II. CHUẨN BỊ:
- GV: xe đẩy hàng lắp sẵn
- HS:Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GV: Bùi Văn Chung
Trang 15
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’

2. Bài cũ:
-Nêu các bước chăm sóc rau,hoa
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV nhận xét và đánh giá
3. Bài mới:
 Giới thiệu: 1’
Hoạt động1: Hướng dẫn HS thực hành
chăm sóc rau,hoa
*MT:HS thực hành làm một hai công việc
chăm sóc rau,hoa
-Gọi HS nhắc lại một vài tên công việc
chăm sóc rau,hoa:mục đích, cách tiến hành
như thế nào?
-GV kiểm tra sự chuẩn bị cho của các em
-GV phân công nhiệm vụ cho HS hoạt
động nhóm trình bày dước dạng lí thuyến
-GV QS uốn nắn các em và nhắc nhở một
số sai sót để đảm bảo an tồn lao động
-GV nhận xét và đưa ra kết luận
Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập
*MT:Nêu được một số tiêu chí
-GV đưa ra các tiêu chí của các em trong
quá trình bày hoặc làm mẫu
-GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố:
-Gọi HS đọc ghi nhớ trong bài
-Tại sao phải thường xuyên tưới nước,làm
cỏ ,vun xới đất cho cây rau ,hoa
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học

Dặn về nhà chuẩn bị bài sau
Hát
HS nêu
-Vài em nhắc lại
-HS chuẩn bị của các em
-HS hoạt động nhóm và lên trình bày
-Yêu cầu HS lên trình bày
- HS nêu
-HS nắm vững các tiêu chí và yêu cầu
của bài và lên trình bày trên bảng
-HS trình bày dưới dạng thuyết trình
- Vài em đọc
-HS trả lời
Rút kinh nghiệm :


    
Ngày soạn:1/3/2011 Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy:2/3/2011
Khoa học
Tiết 49 Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu: không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt , không nhìn thẳng vào
Mặt trời , không chiếu đèn bin vào mắt nhau … ,
GV: Bùi Văn Chung
Trang 16
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt , không nhìn thẳng vào Mặt trời
,không chiếu đèn bin vào mắt nhau … ,Tránh đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu
- Giáo dục các em biết học tập ở những nơi có nhiều ánh sáng.

* Mục tiêu riêng:
- Trình bày, bình luận
II. PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT:
- Chuyên gia.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị chung: tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để
chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ:5’ Aùnh sáng cần cho sự sống
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống
con người
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống
của động vật
- GV nhận xét, chấm điểm
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:1’
Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp
ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp
vào nguồn sáng:10’
Mục tiêu: HS nhận biết và biết phòng tránh
những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại
cho mắt
- GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường
hợp ánh sáng quá mạnh, có hại cho mắt
- GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã
được chuẩn bị. GV hướng dẫn HS liên hệ các
kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối, về
vật ánh sáng truyền qua một phần, vật cản

sáng,… trong một số tình huống ứng xử với
ánh sáng để bảo vệ cho mắt (VD: đội mũ rộng
vành, đeo kính râm,…)
- Khi trời nắng, GV có thể làm thí nghiệm
dùng kính lúp hướng về phía ánh sáng mặt
trời. Đặt tại nơi ánh sáng hội tụ mọi vật, vật
sẽ bị nóng lên. Sau đó giải thích cho HS: mắt
có một bộ phận tương tự như kính lúp, khi
nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, ánh sáng tập
Hát + BCSS
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS hoạt động theo nhóm, dựa vào
kinh nghiệm và hình trang 89, 99 để
tìm hiểu về những trường hợp ánh
sáng quá mạnh có hại cho mắt. Các
nhóm báo cáo và thảo luận chung cả
lớp
- HS hoạt động theo nhóm, dựa vào
kinh nghiệm và hình cung cấp trong
SGK để tìm hiểu về những việc nên
và không nên làm để tránh tác hại do
ánh sáng quá mạnh gây ra. Các nhóm
báo cáo và thảo luận chung cả lớp
GV: Bùi Văn Chung
Trang 17
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
trung tại đáy mắt có thể làm tổn thương mắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc
nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng

khi đọc, viết:12’
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về sự tạo
thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền
qua một phần, vật cản sáng,… để bảo vệ cho
mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh
sáng quá mạnh hay quá yếu
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan
sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99
- Thảo luận chung: GV có thể đưa thêm các
câu hỏi như: Tại sao khi viết bằng tay phải,
không nên đặt đèn chiếu sáng ở tay phải?…
GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã
chuẩn bị thêm để thảo luận
- Cho HS làm việc các nhân theo phiếu
1Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao
giờ không?
a. Thỉnh thoảng
b. Thường xuyên
c. Không bao giờ
Kết luận của GV:
4. Củng cố:5’
– Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời
sống con người?
– Muốn bảo vệ đôi mắt em phải làm gì?
5. Dặn dò:1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ
- HS trả lời và nêu lí do lựa chọn
của mình

- HS thảo luận chung
- Có thể cho một số HS thực hành
về vị trí chiếu sáng (ngồi đọc, viết sử
dụng đèn bàn hoặc nến để chiếu
sáng)
- HS làm trên phiếu
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
c)Không bao giờ
-HS lắng nghe
- Ánh sáng giúp con người học tập
làm việc, vui chơi …
- Không để ánh sáng quá sáng hoặc
quá yếu
Rút kinh nghiệm :


    
Toán
Tiết 123 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được các tính chất của phép nhân phân số: giao hốn, kết hợp, một tổng
nhân với một số, một hiệu nhân với một số (hoặc một số nhân với một tổng & một số
nhân với một hiệu)
- Thực hiện thành thạo các phép tính
- Giáo dục các em có thức học bài và trình bày vở sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ:
- Kẻ bảng các tính chất:
GV: Bùi Văn Chung
Trang 18
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1

a x b = b x a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ:5’ Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3. Bài mới:
 Giới thiệu: 1’
Hoạt động thực hành
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu hs làm bài
-GV nhận xét và chữa bài cho HS
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc đề bài
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu hs làm bài
-GV nhận xét và chấm một số bài
-GD các em giữ gìn quần áo luôn sạch sẽ.
Bài 1: Dành cho HSKG
- GV hd phần a/, phần b/ hs làm vào vở.
- GV chấm , chữa bài
4. Củng cố :4’
- Gọi HS nêu cách nhân phân số với số tự
nhiên
- Phát biểu tính chất giao hốn,tính chất kết

hợp của phân số.
5. Dặn dò: 1’
-Nhận xét tiết học
Hát
- HS sửa bài
- HS nhận xét
-HS đọc đề
-Chiều dài:
5
4
m ,chiều rộng:
m
3
2
Tính chu vi hình chũ nhật
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật là:
4 2 44
( ) 2 ( )
5 3 15
m+ × =
Đáp số:
44
15
m
-HS đọc đề
-Chiếc túi may hết:
3
2
-May 3 túi ?m vải

Hs làm bài vào vở
Bài giải
May 3 chiếc túi như thế thì hết số vài là:
3
2

×
3 =2(m)
Đáp số :2m
- Hs nêu
- Hs phát biểu
Rút kinh nghiệm :

GV: Bùi Văn Chung
Trang 19
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1

    
Kể chuyện
Tiết 25 Những chú bé không chết
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV & tranh minh họa, (sgk)HS kể lại được từng đoạn của
câu chuyện những chú bé không chết, rõ ràng ,đủ ý (BT1) kể nối tiếp tồn bộ câu chuyện
(BT2).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩ câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp
vơiù nội dung
- Biết học tập đức tính của những chú bé dũng cảm trong chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
- Yêu cầu 1 – 2 HS kể lại việc em đã làm
để góp phần giữ xóm làng (đường phố,
trường học) xanh, sạch, đẹp.
- GV nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài :1’
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa,
đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK
trước khi nghe kể.
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện:8’
 Bước 1: GV kể lần 1
- GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ
 Bước 2: GV kể lần 2
- GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
-
Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện :15’
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ trong bài
KC
a)Kể chuyện trong nhóm
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể
xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-GV qs theo dõi và giúp đỡ các nhóm
b)Kể chuyện trước lớp
Hát
- HS kể
- HS nhận xét

- HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm
nhiệm vụ của bài KC.
- HS nghe & giải nghĩa một số từ khó
- HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ
- HS đọc yêu cầu của bài tập
-
a)Kể chuyện trong nhóm
- HS thực hành kể chuyện trong nhóm.
Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b)Kể chuyện trước lớp
- HS thi kể chuyện trước lớp
+ 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp
nối nhau thi kể tồn bộ câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể tồn bộ câu chuyện.
GV: Bùi Văn Chung
Trang 20
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- Gợi ý trả lời các câu hỏi
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các
chú bé?
+ Tại sao truyện có tên là “Những chú bé
không chết”?
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân
kể chuyện nhập vai giỏi nhất.
4. Củng cố :3’
- Em học tập được điều gì ở bài học này?
5. Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học, Yêu cầu HS về
nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.

- Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã
đọc
+ Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều
trả lời câu hỏi 3:
Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm,
sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ
tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù
xâm lược, bảo vệ Tổ quốc.
HS phát biểu tự do
Dự kiến: Những thiếu niên dũng cảm./
Những thiếu niên bất tử./ ……
- Cả lớp nhận xét.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện
nhập vai giỏi nhất
Rút kinh nghiệm :


    
Địa lí
Tiết 25 Thành Phố Cần Thơ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ:
+ Là thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ.
+ Là trung tâm kinh tế, văn hố, khoa học…
- HS biết chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ) Việt Nam.
- Có ý thức tìm hiểu về thành phố Cần Thơ.
* Học sinh khá giỏi: Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ
nhưng lại nhanh chóng trung tâm văn hố, kinh tế, khoa học của đồng bắngông Cửu
Long.
II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ hành chính, công nghiệp, giao thông Việt Nam.
- Bản đồ Cần Thơ.
- Tranh ảnh về Cần Thơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’Thành phố Hồ Chí Minh
- Chỉ trên bản đồ & mô tả vị trí, giới hạn
của thành phố Hồ Chí Minh?
Hát
- HS trả lời
- HS nhận xét
GV: Bùi Văn Chung
Trang 21
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- Nêu các đặc điểm về diện tích, dân số,
kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh?
- Kể tên các khu vui chơi, giải trí của
thành phố Hồ Chí Minh?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
 Giới thiệu: 1’
Hoạt động1:Thành phố ở đồng bằng sông
Cửu Long (Hoạt động cả lớp:12’)
*MT:Nêu được những hoạt động của đồng
bằng
- GV treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ.
-Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đồng bằng
*GV kết luận ; ĐB SCL nằm bên sông
Hậu nên cần Thơ có nhiều Đk thuận lợi

trong việc giao lưu với các nước khác ở
trong nước và thế giới.
Hoạt động 2:Trung tâm kinh tế,văn hố và
khoa học của đồng bằng SCL( Hoạt động
nhóm :13’)
*MT:nêu được dẫn chừng chứng minh
Cần Thơ là trung tâm kinh tế…
- GV treo bản đồ công nghiệp
- Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ
là:
+ Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành
công nghiệp của Cần Thơ)
+ Trung tâm văn hố, khoa học
+ Dịch vụ, du lịch
- HS khá, giỏi:Giải thích vì sao thành phố
Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh
chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hố,
khoa học của đồng bằng Nam Bộ?
- HS quan sát và trả lời câu hỏi mục 1.
- HS lên chỉ vị trí & nói về vị trí của Cần
Thơ : bên sông Hậu, trung tâm đồng bằng
Nam Bộ.
- HS xem bản đồ công nghiệp Việt Nam
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
+ Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành
công nghiệp của Cần Thơ);là nơi sản xuất
máy nông nghiệp,phân bón,thuốc trừ
sâu…Viện nghiên cứu lúa

Nơi tiếp nhận các mặt hàng nông sản,
thuỷ sản rồi xuất đi nơi khác
Chế biến thuỷ sản, đóng tàu…
+ Trung tâm văn hố, khoa học
Có các trường đại học, cao đẳng, trung
tâm dạy nghề…
+ Dịch vụ, du lịch
Có nhiều khu vừơn trái cây, chợ nổi trên
sông…
+ Vị trí ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ,
bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận
lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác
của đồng bằng Nam Bộ & với các tỉnh
trong cả nước, các nước khác trên thế
giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong
GV: Bùi Văn Chung
Trang 22
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- GV mô tả thêm về sự trù phú của Cần
Thơ & các hoạt động văn hố của Cần Thơ.
- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.
4. Củng cố :5’
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
5. Dặn dò: 1’Chuẩn bị bài: Ôn tập …
việc xuất, nhập khẩu hàng hố cho đồng
bằng Nam Bộ.
+ Vị trí trung tâm của vùng sản xuất

nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất
cả nước, là điều kiện thuận lợi cho việc
phát triển kinh tế, nhất là công nghiệp chế
biến lương thực, thực phẩm, các ngành
công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc,
phân bón…phục vụ cho nông nghiệp.
-HS nghe
- HS thực hiện.
Rút kinh nghiệm :


    
Mĩ thuật
Tiết 25: Vẽ tranh – Đề tài trường em
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu đề tài trường em.
- Biết cách vẽ tranh đề tài Trường em.
- Vẽ được bức tranh về trường học của mình.
- (HSG) sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK.
- Một số tranh, ảnh về đề tài Trường em
- Hình gợi ý cách vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Vẽ trang trí – Tìm hiểu về chữ nét
đều
- Nhận xét bài vẽ của HS tiết trước
3. Bài mới:

 Giới thiệu bài:
- Vẽ tranh – Đề tài Trường em
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
- Giới thiệu một số tranh, ảnh về đề tài
Trường em
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK để
- Lắng nghe
- Quan sát, nhận xét
GV: Bùi Văn Chung
Trang 23
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
hiểu được có nhiều cách thể hiện đề tài
- Tóm lại những ý chính
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- Yêu cầu HS chọn nội dung để vẽ tranh (Vẽ
cảnh nào? Có những gì?)
- Gợi ý cách vẽ
+ Vẽ hình ảnh chính trước
+ Vẽ các hình ảnh khác cho nội dung
phong phú
+ Vẽ màu theo ý thích
Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu HS thực hành cá nhân
- GV quan sát, giúp đỡ các em
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố – dặn dò:
- Sưu tầm tranh của thiếu nhi
- Chuẩn bị bài Thường thức mĩ thuật – Xem

tranh của thiếu nhi
- Nhận xét tiết học.
+ Cảnh sân trường trong giờ ra chơi
+ Cảnh lao động của các bạn
+ Quang cảnh trong lớp học …
- Quan sát hình gợi ý, chú ý sự hướng
dẫn của GV
- HS thực hành, (HSY) vẽ được tranh
về trường học; (HSG) sắp xếp hình vẽ
cân đối, vẽ màu phù hợp
- Trưng bày sản phẩm
Rút kinh nghiệm :


    
Ngày soạn:1/3/2011 Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy:3/3/2011
Thể dục
Tiết 50: Nhảy dây chân trước chân sau
Trò chơi:“Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”.
I. MỤC TIÊU:
- Nhảy dây chân trước , chân sau . Yêu cầu biết được cách thực hiện động tác
tương đối đúng.
- Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”.Yêu cầu HS nắm được luật
chơi,chơi tự ïgiác,tích cực và chủ động.
- Giáo dục HS: Yù thức học tập,tính nhanh nhẹn, khéo léo,tăng cường sức
bật,yêu thích môn học,giữ vệ sinh cá nhân.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Dọn vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị 1-2 còi,kẻ các vạch cho trò chơi ,bóng và dây.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐL/TG CÁCH TỔ CHỨC
1.Phần Mở Đầu:
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học .
6-10 phút
1 phút
X X X X X
X X X X X
X X X X X
GV: Bùi Văn Chung
Trang 24
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- HS xoay các khớp cổ chân,đầu gối,hông
,cánh tay.
-HS tập bài thể dục-cán sự lớp điều khiển.
Gv theo dõi-nhận xét.
-Trò Chơi: “ Bịt mắt bắt dê ”.
+GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách
chơi.
+HS tham gia trò chơi.
+GV theo dõi nhận xét.
2.Phần Cơ Bản:
a) BÀI TẬP RLTTCB:
- Nhảy dây kiểu chân trước,chân sau:
* Cho HS nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
sau đó GV hướng dẫn cách nhảy mới và làm
mẫu cho HS quan sát để nắm được cách
nhảy.
+Lần 1: Cho 1-2 HS nhảy làm mẫu.

GV cùng HS theo dõi,nhận xét.
+Lần 2: Chia tổ tập luyện-dưới sự điều
khiển của tổ trưởng.
+Lần 3: Cho HS thi đua giữa các tổ.
Gv cùng HS theo dõi nhận xét- sửa sai .
Gv nêu một số sai sót của HS mắc phải
và cách khắc phục,chỉ dẫn kịp thời ,cho HS
làm tốt kĩ thuật động tác.
* GDHS: Yù thức học tập, tính nhanh
nhẹn,khéo léo,tính chính xác.
*Liên hệ: Về nhà ôn nhảy dây vào mỗi buổi
sáng nhằm nâng cao sức khoẻ.
b/ Trò Chơi: : “Chạy tiếp sức ném bóng
vào rổ”.
-Cho HS khởi động lại các khớp.
-GV nêu tên trò chơi,nhắc lại cách chơi và
luật chơi,hướng dẫn thêm những trường hợp
phạm quy.
-Cho HS chơi thử.
-HS chơi chính thức- Sau mỗi lần chơi
,GV nhận xét và tuyên bố kết quả, cuối cuộc
chơi có phân thắng thua và thưởng phạt.
- Giáo dục HS:Thông qua trò chơi về ý
thức ,tính nhanh nhẹn, khéo léo .
3)Phần Kết Thúc:
- Cho HS chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn
và hát.
+Nhảy thả lỏng cúi người thả lỏng.
+GV cùng HS hệ thống bài.
2x8 nhịp

1 lần
3 phút
18-22 ph
13-15 phút
3 lần
5-7phút
4-6 phút
1 lần
2x8 nhịp
1 phút
1phút
X
X
X X
X X
X X
X


X X X X
X X X X
X X X X
X

X X
X X
X X
X X
X X
Đ °- ° ° -

XP
X X X
X X X
X X X
X X X


X
X X
X X
GV: Bùi Văn Chung
Trang 25

×