Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án 2-Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.86 KB, 51 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
-Từ ngày 28/2 đến 4/3/2011
Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy
Hai
28/2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
73
74
121
25
25
Sơn Tinh,Thủy Tinh
Sơn Tinh,Thủy Tinh
Một phần năm
Thực hành kĩ năng giữa kì 2
Chào cờ đầu tuần
Ba
1/3
K. chuyện
Thể dục
Toán
Thủ công
TNXH
25
49
122
25


25
Sơn Tinh,Thủy Tinh
Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông
và dang ngang.Trò chơi: “Nhảy đúng,nhảy nhanh
Luyện tập
Làm dây xúc xích trang trí
Một số loài cây sống trên cạn.

2/3
Tập đọc
Thể dục
Toán
Chính tả
Âm nhạc
75
50
123
49
25
Bé nhìn biển
Đi nhanh chuyển sang chạy.Trò chơi: “Nhảy
đúng nhảy nhanh”
Luyện tập chung.
Sơn Tinh,Thủy Tinh
Ôn tập 2 bài hát:Trên con đường đến trường.
Chú chim nhỏ dễ thương.
Năm
3/3
LT&C
Toán

Tập viết
Mĩ thuật
25
124
25
25
Từ ngữ về sông biển.Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao
Giờ,phút
Chữ hoa V
Vẽ trang trí.Vẽ họa tiết dạng hình vuông,hình
tròn.
Sáu
4/3
Chính tả
Toán
TLVăn
SHTT
50
125
25
25
Voi nhà
Thực hành xem đồng hồ.
Đáp lời đồng ý.Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
Sinh hoạt lớp
TUẦN 25
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc(T73+74): SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

-Hiểu nội dung:Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn
Tinh gây ra ,đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê để chống lụt(trả lời được CH
1,2,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Voi nhà.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy học bài mới
Giới thiệu: Treo tranh và giới thiệu: Chủ
điểm Vào tháng 7, tháng 8 hằng
năm, ở nước ta thường xảy ra lụt
lội. Nguyên nhân của những trận lụt
lội này theo truyền thuyết là do
cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn
Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày
hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn
về cuộc chiến đã kéo dài hàng
nghìn năm của hai vị thần này.

Hoạt động 1: Luyện đọc và giải nghĩa
từ:
a.GV đọc mẫu
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó

- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:

- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu
hỏi của bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: tuyệt trần, đuối sức,
Thủy Tinh, lũ lụt, nệp.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/
hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín
ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng
mao.//
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được
Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho
quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các HS trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu

của GV, sau đó thi đọc đồng thanh
đoạn1.
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
1.Những ai đến cầu hôn Mị Nương?

2. Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương
đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn
bằng cách nào?
+ Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm
những gì?
3.Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa
hai vị thần.(HSKG)
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi
4.
- GV kết luận: Đây là một câu chuyện
truyền thuyết, các nhân vật trong truyện
như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương,
Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng
lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ
không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại
cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc
sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là
nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.

- HS đọc bài.

+ Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là
Sơn Tinh và Thủy Tinh. Sơn Tinh đến
từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ
vùng nước thẳm.
+ Hùng Vương cho phép ai mang đủ
lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón
Mị Nương về làm vợ. Một trăm ván
cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi
chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng
mao.
+ Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng
nước cuồn cuộn.
+ Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời
từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
Sơn Tinh là người chiến thắng.
+ Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên
cường
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi
HS đọc 1 đoạn truyện.
- Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
luyện đọc lại bài
Toán(T121) : MỘT PHẦN NĂM
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan ) “một phần năm”,biết đọc,viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: (Bỏ bài 2)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 5

- GV nhận xét
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Một phần năm
 Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được
“Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
- GV yêu cầu HS TLN tô màu 1/5
- GV cho HS quan sát hình vuông và
nhận thấy:
- Hình vuông được chia làm 5 phần
bằng nhau, trong đó một phần được tô
màu.
- Như thế là đã tô màu một phần năm
hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một
phần năm.
* Kết luận: Chia hình vuông bằng 5
phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô
màu) được 1/5 hình vuông.
 Hoạt động 2: Thực hành
- HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả
lời:
Bài 1:Đã tô màu 1/5 hình nào?
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Đã tô màu 1/5 hình nào?
GV nhận xét
Bài 2:Hình nào đã tô màu 1/5 số ô
vuông?(HSG)
GV nhận xét
- Hát
-2HS đọc thuộc bảng chia 5
- 1 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét
Số bình hoa cắm được là:
15 : 5 = 3 ( bình hoa )
Đáp số : 3 bình hoa
- HS TLN đại diện nhóm trình bày.
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích
bài toán, sau đó trả lời: Được một phần
năm hình vuông.
- HS viết: 1/5
- HS đọc: Một phần năm.
- HS đọc đề bài tập 1.
- HS làm bài ở bảng con
- Tô màu 1/5 hình A, hình D.
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bài ở bảng con
-Nhận xét
Bài 3: Hình nào đã khoanh tròn 1/5 số
con vịt?
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Vì sao em nói hình a đã khoanh vào
1/5 số con vịt?
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò

chơi nhận biết “một phần năm”.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.

- HS đọc đề bài tập 3
- HS TLN4, đại diện nhóm trình bày.
- Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được
khoanh vào.
- Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5
phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con
vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
- Lớp nhận xét.
ĐẠO ĐỨC(T26): LICH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC.
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè,người quen.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Lịch sự khi nhận và gọi
điện thoại.
- Nêu những việc cần làm và không nên làm
để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại.
- GV nhận xét
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
Lịch sự khi đến nhà người khác.

 Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà
bạn”
- GV kể chuyện.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện.
- Tổ chức đàm thoại
+ Khi đến nhà Toàn, Dũng đã làm gì?


+ Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?

+ Sau khi được nhắc nhở Dũng có thái độ
cử chỉ như thế nào?
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
- GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các
em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người
khác:Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép
chào hỏi chủ nhà như thế mới là tôn trọng
chính bản thân mình.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến
nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử
của mình lúc đó.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý
kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần có
HS kể.
- Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự
khi đến chơi nhà người khác và động viên
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét
- HS lắng nghe.


+ Dũng đập cửa ầm ầm và gọi rất to.
Khi mẹ Toàn ra mở cửa, Dũng không
chào mà hỏi luôn xem Toàn có nhà
không?
+ Mẹ Toàn nhắc nhở Dũng là lần sau
cháu nhớ gõ cửa hoặc bấm chuông
nhé.
- Dũng biết nhận lỗi và nói năng nhẹ
nhàng, cư xử lịch sự.
- Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người
khác chơi.
- Nhận xét từng tình huống mà bạn
đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lịch
sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm
cách cư xử lịch sự.
các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý
hơn để cư xử sao cho lịch sự.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Khi đến nhà người khác cần cư xử thế
nào?
- Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác
là thể hiện điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Xem lại bài,chuẩn bị tiết sau.
Chính tả(T49): SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả ,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được Bt(2)a/b hoặc Bt(3)a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:.
- Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục
đục, rụt rè, sút bóng, cụt.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
+ Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều
gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên
bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Trong bài có những chữ nào phải viết
hoa?
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào
bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS,
nếu có.
d) Viết chính tả
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.


Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2b
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho
HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu
tiên được tuyên dương.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào
BC.
- HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn
trên bảng.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
+ Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ
mười tám. Ông có một người con gái
xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén
chồng cho con gái thì đã có hai chàng
trai đến cầu hôn.
+ Khi trình bày một đoạn văn, chữ
đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô
vuông.
+Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ
chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy
Tinh,Hùng Vương,Mị Nương.
+ tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng
trai, non cao, nước, giỏi, thẳm,…
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào.
+ số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo;

mệt mỏi, buồn bã.
Bài 3b:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ
chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm.
Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm
nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng
cuộc.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Yêu cầu các HS về nhà viết lại những
đã viết sai.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bé nhìn biển.

- HS chơi trò tìm từ.
+ ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm
thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,…; ngõ
hẹp, ngã, ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ
càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn,…
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: DỰ BÁO THỜI TIẾT
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh
hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2Kỹ năng:
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.
- Biết tên các vùng và các tỉnh được giới thiệu trong bài.
- Hiểu tác dụng của dự báo thời tiết: Giúp con người biết trước tình hình mưa,
nắng, nóng, lạnh,… và các hiện tượng thời tiết khác do thiên nhiên gây ra để

biết cách ăn mặc, sắp xếp công việc một cách hợp lí, đảm bảo sức khoẻ và
tránh rủi ro.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bản đồ minh hoạ các khu vực được dự báo thời tiết, nếu có. Bảng ghi sẵn
các từ, các Câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- 2. Bài cũ (3’) GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học hôm nay, các con sẽ
cùng đọc và tìm hiểu bài tập đọc Dự
báo thời tiết. Qua bài tập đọc này
các con sẽ biết rõ hơn về một bản tin
dự báo thời tiết và biết tác dụng của
việc dự báo thời tiết đối với cuộc
sống của chúng ta.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc chậm
và rõ ràng.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có âm đầu l/n, r, … trong
bài. (MB)

- Hát
- 3 HS lên bảng đọc bài, mỗi HS
đọc một đoạn và trả lời câu hỏi
cuối bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá
đọc mẫu lần 2.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:
+ Các từ đó là: nắng, mưa rào rải
rác, Đà Nẵng, tây nam, Hà Nội,…
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã,
có âm cuối n, ng,… (MN)
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên
bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ
này. (Tập trung vào những HS mắc
lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- GV nêu gương đọc chung của toàn
bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và
hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành
7 đoạn, mỗi đoạn là một vùng được
dự báo thời tiết.
- Yêu cầu 7 HS đọc nối tiếp nhau.
Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Đọc
từ đầu cho đến hết.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có 7 HS và yêu cầu luyện đọc trong

nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hãy kể tên các vùng được dự báo
thời tiết trong bản tin.
- Nơi con ở thuộc vùng nào? Bản tin
nói về thời tiết vùng ra sao?
- Con sẽ làm gì nếu biết trước ngày
mai trời sẽ nắng/ trời sẽ mưa?
+ Các từ đó là: tỉnh, rải rác, Đà
Nẵng,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từ đầu cho đến hết bài.
- HS dùng bút chì viết dấu gạch (/)
để phân cách các đoạn với nhau.
- 7 HS đọc bài theo hình thức nối
tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp,
đọc đồng thanh một đoạn trong
bài.
- HS thảo luận cặp đôi với bạn bên

cạnh. Các HS đọc tên vùng và
chỉ vùng được minh hoạ trong
lược đồ của SGK.
- Một số cặp lên trình bày trên
bảng lớp, một HS đọc tên vùng,
còn HS kia chỉ vị trí vùng đó trên
lược đồ.
- HS trả lời.
- HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS
chỉ cần trả lời một dự định nào
đó. Ví dụ:
+ Nếu ngày mai trời nắng, con sẽ:
mặc áo cộc tay./ đội mũ rộng vành./
mang nước đi học./ đi tắm mát./…
+ Nếu ngày mai trời mưa, con sẽ:
chuẩn bị sẵn áo mưa, ô,… trước khi
ra khỏi nhà./ mặc áo dày hơn một
chút để khỏi lạnh./ Thu quần áo ở
đây phơi ngoài sân trước khi đi
vắng./ Hoãn đi chơi./…
- Dự báo thời tiết giúp chúng ta biết
cách ăn mặc và sắp xếp công việc
- Vậy dự báo thời tiết có lợi ích gì đối
với cuộc sống của chúng ta?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc.
- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về
nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển.
cho hợp lí. Dự phòng trước được

những thiệt hại do thời tiết gây ra…



Toán(T122): LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Thuộc bảng chia 5
- Biết giải bài toán có một phép chia trong (bảng chia 5)
-Bài tập cần làm :BT1,2,3
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: (Bỏ bài 5)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Một phần năm
- GV vẽ trước lên bảng một số hình học và
yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu
1/5 hình
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: HS tính nhẩm.
10 : 5 = 2 30 : 5 = 6
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
Bài 2: Tính nhẩm
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5

10 : 5 = 2
- Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của
5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của
10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không cần tính”.
Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
 Hoạt động 2: Áp dụng bảng chia 5 để
giải các bài tập có liên quan.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Hát
- HS cả lớp quan sát hình và giơ tay
phát biểu ý kiến.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào vở
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
cột tính trong bài.
- Cả lớp làm bài vào vở
Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia
10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép chia
được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10.
Khi lập các phép chia từ 1 phép tính
nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho
thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa
số kia.
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài,

- HS cả lớp làm bài vở nhận xét bài
bạn.
Bài giải
Số quyển vở của mỗi bạn nhận được
là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở
Bài 4(HSKG): Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Gv nhận xét
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gọi HS đọc bảng chia 5
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.

-HS đọc đề
-Tự làm bài tập vào vở
Bài giải
Số đĩa cam là:
25 : 5 = 5 (đĩa cam)
Đáp số: 5 đĩa cam
-1HS làm bảng
-Nhận xét
-HS đọc
Thứ năm ngày 11tháng 3 năm 2010
LT&C(T25): TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO?
I. MỤC TIÊU:
-Nắm được một số từ ngữ về sông biển(BT1,BT2).
-Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?(BT3,4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Từ ngử về loài thú. Dấu
chấm, dấu phẩy
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3.Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
- Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng cụm từ “Vì
sao?” để đặt câu.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS.
Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em
thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của
bài.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được
nhiều từ.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở
Đáp án: sông; suối; hồ
- Nhận xét và cho điểm HS.

Hoạt động 2: Giúp HS trả lời câu hỏi và đặt

câu hỏi với cụm từ: Vì sao?
Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo
yêu cầu của bài.
- Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở
- Hát
- 1 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài
tập 2, của tiết Luyện từ và câu tuần
trước.
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo yêu cầu, sau đó
một số HS đưa ra kết quả bài làm:
tàu biển, cá biển, tôm biển, chim
biển, sóng biển, bão biển, lốc
biển, mặt biển, rong biển, bờ biển,
…; biển cả, biển khơi, biển xanh,
biển lớn, biển hồ, biển biếc,…
- Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo
nghĩa tương ứng cho trước.
- HS tự làm bài sau đó phát biểu ý
kiến.
- Đặt câu hỏi cho phần in đậm
trong câu sau: Không được bơi ở
đoạn sông này vì có nước xoáy.
- HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến.
đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được
in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở
đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của
một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để

đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì
sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông
này?”
Bài 4
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi
đáp với nhau theo từng câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
-Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi:
“Vì sao chúng ta không được bơi
ở đoạn sông này?”
Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào
nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh,
Thủy Tinh để trả lời câu hỏi.
- Thảo luận cặp đôi, sau đó một số
cặp HS trình bày trước lớp.
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị
Nương?
Sơn Tinh lấy được Mị Nương
vì chàng là người mang lễ vật
đến trước.
b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước
đánh Sơn Tinh?
Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn
Tinh vì chàng không lấy được
Mị Nương.
c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt?

Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt
vì Thủy Tinh dâng nước đánh
Sơn Tinh.
Toán (T123): LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn luyện kỹ năng:
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân,chia trong trường
hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 5.
- Biết tìm số hạng trong một tổng,tìm thừa số.
- Bài tập cần làm BT1,2,4,5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 3)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
chia 5 và làm bài tập 3, 4.
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập chung
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính theo mẫu:
- GV HD:
- Tính 3 x 4 : 2 = 12 : 2
= 6
Bài 2: Tìm x
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm một số
hạng trong một tổng và tìm một thừa số

trong một tích.
 Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán
có phép nhân
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, Phân tích đề.
- Hát
- 1 số HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
- 2 HS giải bài tập 3, 4. Bạn nhận xét
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm BC, nhận xét bài bạn.
a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3
= 10
b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5
= 10
b) 2 x 2 x 2 x 2 = 4 x 2
= 8
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS nêu
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm BC, nhận xét bài bạn.
a) X + 2 = 6 X x 2 = 6
X = 6 - 2 X = 6 : 2
X = 4 X = 3
b) 3 + X = 15 3 x 5 = 15
X = 15 –3 X = 15 : 3
X = 5 X = 5
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài của

Bài 5: Tổ chức cho HS thi xếp hình
- GV tổ chức cho HS thi xếp hình giữa
các nhóm.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị: Giờ, phút
bạn
Bài giải
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
Đáp số 20 con thỏ.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Nhóm nào xếp hình nhanh, có nhiều
cách xếp được tuyên dương trước lớp.
Thứ ba ngày 9tháng 3 năm 2010
Kể chuyện(T25): SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện(BT1),dựa theo tranh kể lại
từng đoạn câu chuyện(BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Quả tim khỉ
- Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu
chuyện Quả tim khỉ theo hình thức nối
tiếp. Mỗi HS kể lại một đoạn.

- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
- Trong tiết kể chuyện này, các em sẽ
cùng nhau kể lại câu chuyện Sơn Tinh,
Thủy Tinh.
 Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các
bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
- Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?

+ Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?
+ Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
+ Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?
+ Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
+ Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh
theo đúng nội dung truyện.
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung
truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi
nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các
em tập kể lại truyện trong nhóm: Các
nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp.
Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng
với nội dung của mỗi bức tranh.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi và mở SGK trang 62.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh,
Thủy Tinh.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của
hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa,
gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng
quả đồi chặn đứng dòng nước lũ.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu
chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ
vật đến trước và đón được Mị Nương.
- Đây là nội dung thứ hai của câu
chuyện.
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các
bức tranh: 3, 2, 1.
- HS tập kể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể
tốt.
 Hoạt động 3:Kể toàn bộ câu
chuyện(HSG).
GV nhận xét
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện

cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá
Con.
- Các nhóm thi kể theo hai hình thức kể
trên.
-2HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
-HS nêu
Tập đọc(T75): BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Bước đầu đọc rành mạch ,thể hiện giọng vui tươi,hồn nhiên
- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển,bé thấy biển to,rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.(trả
lời được các câu hỏi trong SGK,thuộc 3 khổ thơ đầu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Sơn
Tinh, Thủy Tinh.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
Hỏi: Trong lớp chúng ta, em nào đã
được đi tắm biển? Khi được đi biển, các
con có suy nghĩ, tình cảm gì? Hãy kể lại
những điều đó với cả lớp.
Giới thiệu: Trong bài tập đọc hôm nay,
chúng ta sẽ được nhìn biển qua con mắt

của một bạn nhỏ. Lần đầu được bố cho
ra biển, bạn nhỏ có những tình cảm, suy
nghĩ gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay
để biết được điều này nhé.
 Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với
giải nghĩa từ.
a.GV đọc mẫu: Giọng vui tươi, thích
thú.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ,
đọc cả bài.
- Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất
rộng?
- Hát
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
HS đọc lại tên bài.
- Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm
theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: bãi giằng, giơ gọng,
sóng lừng, lon ta lon ton.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong bài.

+ bể, còng, sóng lừng
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi
HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài.
- Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
+ Những câu thơ cho thấy biển rất rộng
là:

+ Những hình ảnh nào cho thấy biển
giống như trẻ con?
+ Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ,
yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau
đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS
học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài
thơ.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc
lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá
Con.
Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế
+ Những câu thơ cho thấy biển giống
như trẻ con đó là:

Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co
Lon ta lon ton
+ HS cả lớp đọc lại bài và trả lời:
+ Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em
thấy biển rất rộng.
+ Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng
như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo
co.
+ Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ
này tả biển rất thật và sinh động.
+ Em thích khổ thơ 4, vì em thích
những con sóng đang chạy lon ton vui
đùa trên biển.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân
thi đọc cá nhân.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×