Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

phan xa toan phan-vat li 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.97 MB, 22 trang )






KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 :
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Kể một số
trường hợp tia sáng không bò khúc xạ khi đi qua
mặt phân cáh hai môi trường.
Câu 2 :
Đònh nghóa chiết suất tuyệt đối ? Cho hai môi
trường 1 và 2. Viết hệ thức giữa các chiết suất tỉ
đối n
21
và n
12
.
Câu 3 :
Xét một tia sáng đi từ môi trường này sang một
môi trường khác. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi
trường cho ta biết điều gì về đường đi tia sáng
qua mặt lưỡng chất.

Baøi 04

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
a) Thí Nghiệm
Xét tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n


1
sang
một môi trường có chiết xuất n
2
lớn hơn (n
1
< n
2
) . Cho i
tăng từ 0
0
đến 90
0

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
a) Thí Nghiệm
τ
r
i
I
n
1
n
2
S
2
R
2

S
3
R
3
R
1
S
1

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
b) Nhận Xét
Khi i tăng từ 0
0
đến 90
0
thì r tăng theo và i luôn
luôn lớn hơn r
Luôn luôn có thấy xuất hiện tia khúc xạ trong môi
trường thứ hai.
Khi i = 90
o
thì góc khúc xạ r cũng có giá trò lớn
nhất r = τ

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
b) Nhận Xét

τ
r
i
I
n
1
n
2
S
2
R
2
S
3
R
3
R
1
S
1

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
c) Giải thích
Đònh luật khúc xạ cho ta : n
1
sini = n
2
sin r

Vì n
1
< n
2
,  i > r ⇒ luôn luôn có tia khúc xạ
trong môi trường thứ hai.
Khi i = i
max
= 90
o
thì r cũng có giá trò lớn nhất r = τ

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
d) Công thức :
Đònh luật khúc xạ cho ta : n
1
sini = n
2
sin r

Khi i = i
max
= 90
0
thì r = n
1
.sin 90
0

= n
2
.sinτ
1
2
sin
n
n
τ
=
n
1
: Chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
n
2
: Chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ.
τ : Góc khúc xạ giới hạn.

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
e) Kết Luận :
Trong trường hợp ánh sáng đi từ môi trường
có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất
lớn hơn, ta luôn luôn có tia khúc xạ trong môi
trương thứ hai .

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần

a) Thí Nghiệm
Xét tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n
1
sang
một môi trường có chiết xuất n
2
nhỏ hơn (n
1
> n
2
) .
Cho i tăng từ 0
0
đến 90
0

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
a) Thí Nghiệm
τ
I
n
1
n
2
R’S
2
R
1

S
1

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
b) Nhận xét
Khi i tăng từ 0
0
đến 90
0
thì r tăng theo và i luôn
luôn nhỏ hơn r
Khi tăng i thì tia phản xạ sáng dần, tia khúc xạ mờ
dần
Khi i đạt tới một giá trò nào đó ( i
gh
= τ ) thì r = 90
0
,
lúc này tia khúc xạ trùng mặt phân cách và rất mờ ,
tia phản xạ rất sáng
Khi tăng i > τ : Tia khúc xạ biến mất và toàn bộ tia
tới bò phản xa.

τ
I
n
1
n

2
R’S
2
R
1
S
1
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
b) Nhận xét

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
c) Giải Thích
Đònh luật khúc xạ : n
1
sini = n
2
sin r.
Vì : n
1
> n
2
,  r > i
Nếu i < τ  Một phần ánh sáng sẽ bò phản xạ,
phần kia bò khúc xạ đi vào môi trường thứ hai
Nếu 90
0

> i > τ : Toàn bộ ánh sáng sẽ bò phản xạ,
không có tia khúc xạ vào môi trường thứ hai
Vì r > i ⇒ Khi r = 90
0
thì góc tới i cũng có giá trò
lớn nhất τ < 90
0
 Hiện tượng này được gọi là hiện tượng phản
xạ toàn phần

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
d) Công thức
Ta có: n
1
.sin i = n
2
.sin r ; Khi r = r
max
= 90
0
thì i = τ
⇒ n
1
.sinτ = n
2
.sin 90
0
= n

2

2
1
sin
n
n
τ
=
n
1
: Chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
n
2
: Chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ.
τ : Góc khúc xạ giới hạn.

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
e) Nhận Xét
Điều kiện để có phản xạ toàn phần:
Môi trường tới chiết quang hơn môi trường
khúc xạ .
Góc tới i phải lớn hơn góc giới hạn
Chú ý :
Khi i = τ : Hiện tượng phản xạ toàn phần bắt
đầu xảy ra
Nếu ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất n >
1 sang không khí ; Ta có :

1
sin
n
τ
=

II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯNG PHẢN XẠ
II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯNG PHẢN XẠ
TOÀN PHẦN
TOÀN PHẦN
Chế tạo lăng kính phản xạ toàn phần (ống
nhòm ).
Giải thích hiện tượng ảo giác .
Sợi quang (SGK).
Cáp quang (SGK).

II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯNG PHẢN XẠ
II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯNG PHẢN XẠ
TOÀN PHẦN
TOÀN PHẦN
S
I
I
1
I
3
I
5
I
2

I
4
I
6
L p v nớ ỏ
2
L iỏ n
1

II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯNG PHẢN XẠ
II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯNG PHẢN XẠ
TOÀN PHẦN
TOÀN PHẦN

CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Chọn câu đúng :
Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra
không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi
góc tới :
i > 42
0


i < 49
0


i > 43
0



i > 49
0

TRÌNH BAØY : ÑOÃ HIEÁU THAÛO
TRÌNH BAØY : ÑOÃ HIEÁU THAÛO

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×