Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Tiết 68- Phản xạ toàn phần- 11 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.9 MB, 39 trang )



Baøi 45

Chọn câu trả lời đúng:
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 1
Kiểm tra bài cũ




Câu 2 Gọi n
1
và n
2
là chiết suất tuyệt đối của hai môi
trường. Mệnh đề nào sau đây đúng:
Kiểm tra bài cũ
D. A và C đúng.
C. Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt
tỉ lệ thuận với vận tốc truyền của ánh sáng trong các
môi trường đó.
B. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trư
ờng 1 xác định bằng tỉ số n
2
/n


1
.
A. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường
1 xác định bằng tỉ số n
1
/n
2
.

KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3
Câu 3
Hình vẽ nào sau đây sai khi nói về sự khúc xạ ánh sáng?
(1)
(2)
A
n
1
< n
2
(1)
(2)
r
i
B
n
1
> n
2

D
(1)
(2)
r
i
n
1
< n
2
(1)
(2)
C
n
1
> n
2




Kiểm tra bài cũ
Câu 4 Phương án nào sau đây không đúng? Trong
hiện tượng khúc xạ ánh sáng
A. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng
B. góc khúc xạ r có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới i
C. góc khúc xạ r tỉ lệ thuận với góc tới i
D. nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị gãy khúc
khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường

Ánh sáng ở đầu những sợi dây từ đâu ra vậy ?!

Ánh sáng ở đầu những sợi dây từ đâu ra vậy ?!

Khi trời nắng to, trên đường nhựa nhìn xa hình
Khi trời nắng to, trên đường nhựa nhìn xa hình
như có nước ?
như có nước ?


I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
a) Thí Nghiệm
Xét tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n
1
sang
một môi trường có chiết suất n
2
lớn hơn (n
1
< n
2
) .
Cho i tăng từ 0
0
đến 90
0
Quan sát thí nghiêm, em rút ra nhân xét gì?
Có tia khúc xạ khơng ?
Khi i tăng, r thay đổi như thế nào ?
i > r hay r > i ?

Khi i = 90
0
thì r có giá trị như thế nào ?

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
b) Nhận Xét
Khi i tăng từ 0
0
đến 90
0
thì r tăng theo và i luôn
luôn lớn hơn r
Luôn luôn có thấy xuất hiện tia khúc xạ trong môi
trường thứ hai.
Khi i = 90
o
thì góc khúc xạ r cũng có giá trò lớn
nhất r = r
gh

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
c) Giải thích
Đònh luật khúc xạ cho ta : n
1
sini = n
2

sin r
Vì n
1
< n
2
,  i > r ⇒ luôn luôn có tia khúc xạ
trong môi trường thứ hai.
Khi i = i
max
= 90
o
thì r cũng có giá trò lớn nhất r = r
gh

r
gh
gọi là góc khúc xạ giới hạn.

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
d) Công thức xác đònh góc khúc xạ giới hạn :
Đònh luật khúc xạ cho ta : n
1
sini = n
2
sin r

Khi i = i
max

= 90
0
thì n
1
.sin 90
0
= n
2
.sinr
gh
1
2
sin
gh
n
r
n
=
n
1
: Chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
n
2
: Chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ.
r
gh
: Góc khúc xạ giới hạn.

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN

1) Góc khúc xạ giới hạn
e) Kết Luận :
Trong trường hợp ánh sáng đi từ môi trường
có chiết suất nhỏ h nơ sang môi trường có chiết
suất lớn hơn, ta luôn luôn có tia khúc xạ trong môi
trương thứ hai .

I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
a) Thí Nghiệm
Xét tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n
1
sang
một môi trường có chiết suất n
2
nhỏ hơn (n
1
> n
2
) .
Cho i tăng từ 0
0
đến 90
0
Quan sát thí nghi m, em rút ra nh n xét gì?ệ ậ
Có tia khúc xạ khơng ?
Khi i tăng, r thay đổi như thế nào ?
i > r hay r > i ?
Có tia phản xạ khơng ?Tia này thay đổi như thế nào ?

×