Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
ĐỀ SỐ 1:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH
THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC
2012-2013
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
Câu 1 (3,5 điểm).
a) Khí quyển là gì? Cấu trúc khí quyển được chia làm mấy tầng? Trình bày nguyên
nhân hình thành nhiệt độ không khí.
b) Khí quyển có phải là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất không? Khí quyển có vai trò gì? Phân
tích vai trò của hơi nước và lớp ôdôn trong khí quyển.
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Trình bày khái niệm, ý nghĩa của: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng cơ học
và gia tăng dân số.
b) Cơ cấu dân số theo giới là gì? Cơ cấu dân số theo giới mất cân bằng có ảnh hưởng
như thế nào đến đời sống xã hội?
Câu 3 (2,0 điểm).
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và tự nhiên đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp, trong điều kiện hội nhập hiện nay nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất? Vì
sao?
Câu 4 (2,5 điểm).
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng than, điện ở nước ta giai đoạn 1990 - 2010
Năm
Sản phẩm
1990 1995 2000 2006 2010
Than (triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 38,9 51,1
Điện (tỉ kwh) 8,8 14,7 26,7 59,1 80,0
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than và điện ở
nước ta giai đoạn 1990 - 2010.
b) Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……….……… …….………….….….; Số báo danh:
……………….
SỞ GD&ĐT VĨNH
PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-
2013
ĐÁP ÁN MÔN: ĐỊA LÍ
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
I. LƯU Ý CHUNG:
- Đáp án chỉ trình bày những ý cơ bản. Khi chấm bài, học sinh làm theo cách khác
nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
II. ĐÁP ÁN:
Câu Ý Nội dung trình bày Điểm
1 3,5 điểm
a Khí quyển là gì? Cấu trúc khí quyển được chia làm mấy tầng?
Trình bày nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí.
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh
hưởng của vũ trụ, trước hết là Mặt Trời.
0,5
- Cấu trúc khí quyển được chia làm 5 tầng: tầng đối lưu, tầng bình
lưu, tầng giữa, tầng ion (tầng nhiệt) và tầng ngoài.
0,5
- Trình bày nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí: Nhiệt
cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt
Trái Đất sau khi hấp thụ bức xạ Mặt Trời, rồi bức xạ lại vào không
khí, làm cho không khí nóng lên, hình thành nhiệt độ không khí.
0,5
b Khí quyển có phải là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất không? Khí quyển
có vai trò gì? Phân tích vai trò của hơi nước và lớp ôdôn trong
khí quyển.
- Có (khí quyển có là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất) 0,25
- Khí quyển có vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
của sinh vật trên Trái Đất, đồng thời là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất.
0,5
- Vai trò của hơi nước trong khí quyển: 0,25
(Đáp án có 04
trang)
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
+ Không có hơi nước thì không có sự sống trên mặt đất:
Hơi nước ngưng tụ thành mây, mây gặp lạnh rơi xuống thành
mưa, tuyết sinh ra nước chảy tràn trên mặt đất và nước ngầm, đây
là nguồn nước cho sinh vật tồn tại và phát triển.
0,25
+ Hơi nước còn có tác dụng điều hòa nhiệt độ của không khí: ngày
đỡ nóng, đêm đỡ lạnh; ở hoang mạc ít hơi nước nên chênh lệch
nhiệt độ giữa ngày và đêm hoặc trong năm rất lớn.
0,25
- Vai trò của lớp ôdôn trong khí quyển:
+ Lớp ôdôn lọc bớt và giữ lại một số tia tử ngoại gây nguy hiểm
cho cơ thể sinh vật nói chung và con người nói riêng.
0,25
+ Mất lớp ôdôn thì sinh vật trên Trái Đất sẽ bị hủy diệt. 0,25
2 2,0 điểm
a Trình bày khái niệm, cách tính: tỉ suất gia tăng dân số tự
nhiên, gia tăng cơ học và gia tăng dân số.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
+ Khái niệm: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch
(hiệu số) giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính %.
0,25
+ Ý nghĩa: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là nhân tố quan trọng
nhất, có ảnh hưởng quyết định đến biến động dân số của một quốc
gia và trên toàn thế giới, nó được coi là động lực phát triển dân số.
0,25
- Gia tăng cơ học:
+ Khái niệm: gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa số người xuất
cư và nhập cư, đơn vị tính là %.
0,25
+ Ý nghĩa: trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không có
ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng
khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng.
0,25
- Gia tăng dân số:
+ Khái niệm: gia tăng dân số bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự
nhiên và gia tăng cơ học, đơn vị tính %.
0,25
+ Ý nghĩa: gia tăng dân số là thước đo phản ánh trung thực, đầy
đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia, một vùng.
0,25
b Cơ cấu dân số theo giới là gì? Cơ cấu dân số theo giới mất cân
bằng có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống xã hội?
- Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với
giới nữ hoặc so với tổng số dân, đơn vị tính %.
0,25
- Nếu cơ cấu dân số theo giới mất cân bằng có ảnh hưởng rất lớn
tới phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chiến
0,25
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
lược phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
3 2,0 điểm
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và tự nhiên đến sự phát
triển và phân bố công nghiệp, trong điều kiện hội nhập hiện
nay nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao?
* Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và tự nhiên đến sự phát
triển và phân bố công nghiệp:
Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là nhân tố
quan trọng cho sự phát triển và phân bố công nghiệp.
0,25
- Vị trí địa lí: có tác động rất lớn đến việc lựa chọn các nhà máy,
các khu công nghiệp, khu chế xuất,… trên thế giới và ở Việt Nam.
0,25
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Khoáng sản: trữ lượng, chất lượng, phân bố khoáng sản có ảnh
hưởng tới quy mô, cơ cấu và tổ chức sản xuất của các xí nghiệp
công nghiệp.
0,25
+ Nguồn nước: là điều kiện quan trọng cho việc phân bố các xí
nghiệp của nhiều ngành công nghiệp: thủy điện, luyện kim đen và
luyện kim màu, dệt, nhuộm, giấy, chế biến thực phẩm,…
0,25
+ Khí hậu: tính chất đa dạng và phức tạp của khí hậu kết hợp với
nguồn tài nguyên sinh vật làm xuất hiện các tập đoàn cây trồng,
vật nuôi phong phú, là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp chế
biến thực phẩm.
0,25
+ Đất là nơi để xây dựng các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp.
Rừng, sinh vật biển là cơ sở cho công nghiệp khai thác, chế biến
gỗ, hải sản,…
0,25
* Trong điều kiện hội nhập hiện nay nhân tố nào đóng vai trò
quan trọng nhất? Vì sao?
- Trong điều kiện hội nhập hiện nay nhân tố đóng vai trò quan
trọng nhất đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp là vị trí địa
lí.
0,25
- Vì: vị trí địa lí có tác động rất lớn đến việc lựa chọn các nhà máy,
các khu công nghiệp, khu chế xuất,… từ đó sẽ hội tụ được nhiều
nhân tố khác cho phát triển và phân bố công nghiệp.
0,25
4 2,5 điểm
a Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản
lượng than và điện ở nước ta giai đoạn 1990 - 2010.
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
* Xử lí số liệu:
- Lấy sản lượng năm 1990 = 100%
- Tính tốc độ tăng trưởng:
Bảng tốc độ tăng trưởng sản lượng than và điện ở nước ta
giai đoạn 1990 - 2010 (Đơn vị: %)
Năm
Sản phẩm
1990 1995 2000 2006 2010
Than 100 182,6 252,2 845,7 1110,9
Điện 100 167,0 303,4 671,6 909,1
0,5
* Vẽ biểu đồ: biểu đồ đường biểu diễn (vẽ biểu đồ khác không
cho điểm).
Yêu cầu: vẽ bằng bút mực, chính xác (số liệu, khoảng cách năm),
trình bày sạch đẹp, rõ ràng. Cần ghi đủ: số liệu, hai đường có kí
hiệu khác nhau, chú giải, đơn vị, năm, tên biểu đồ.
Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
1,0
b Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
* Nhận xét:
- Cả hai sản phẩm than và điện đều tăng nhưng tốc độ tăng trưởng
khác nhau.
0,25
- Cụ thể: than có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn, tăng từ 100% (năm
1990) lên 1110,9% (năm 2010), điện có tốc độ tăng trưởng chậm hơn,
tăng từ 100% (năm 1990) lên 909,1% (năm 2010)
0,25
* Giải thích:
- Cả hai sản phẩm than và điện đều tăng do: nước ta có nhiều tiềm
năng (trữ lượng), nhu cầu sản xuất và tiêu dùng than, điện ngày càng
lớn,
0,25
- Than có tốc độ tăng trưởng lớn hơn điện là do than là năng lượng
truyền thống, trữ lượng lớn. Trong khi đó trình độ khoa học nước ta
còn hạn chế nên chưa khai thác hết được tiềm năng của ngành điện,
… nên điện có tốc độ tăng trưởng chậm hơn.
0,25
Hết
ĐỀ SỐ 2:
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
SỞ GD & ĐT VĨNH
PHÚC
ĐỀ ĐỀ XUẤT
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC
2013-2014
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh THPT chuyên
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu I (2,5 điểm).
1. Quy luật địa đới là gì? Nguyên nhân của quy luật địa đới.
2. Trình bày những biểu hiện cơ bản của quy luật địa đới ở nước ta.
Câu II (2,5 điểm).
1. Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học đều tác động đến quy mô dân số,
nhưng tại sao chỉ có gia tăng tự nhiên mới được coi là động lực phát triển dân số?
2. So sánh sự khác nhau về cơ cấu dân số theo độ tuổi giữa nhóm nước phát
triển và nhóm nước đang phát triển. Sự khác nhau về cơ cấu dân số theo tuổi trên
có tác động như thế nào tới phát triển kinh tế - xã hội của hai nhóm nước.
Câu III (2,5 điểm).
1. Phân tích vai trò của tiến bộ khoa học kỹ thuật đối với sự phát triển và
phân bố công nghiệp.
2. Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam, ngành
chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
Câu IV (2,5 điểm).
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu ở nước ta
Đơn vị: nghìn tấn
Năm 1980 1990 1995 2000 2005
Sản lượng cà phê nhân 8,4 92 218 802,5 752,1
Khối lượng cà phê xuất khẩu 4,0 89,6 248,1 733,9 912,7
1. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất
khẩu ở nước ta, thời kì 1980 – 2005.
2. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất và xuất khẩu cà phê ở nước ta
thời kì trên.
Hết
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để làm bài.
Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: …………………………………………; SBD: …………
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
SỞ GD & ĐT VĨNH
PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC
2013-2014
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh THPT chuyên
Câu Ý Nội dung Điểm
I 1 Quy luật địa đới là gì? Nguyên nhân của quy luật địa đới. 1,0
- Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các
thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo về
hai cực).
0,25
- Nguyên nhân:
+ Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ mặt trời.
0,25
+ Dạng cầu làm cho góc chiếu của tia sáng mặt trời tới bề mặt trái
đất thay đổi từ Xích đạo về hai cực, vì vậy lượng bức xạ mặt trời
mà bề mặt đất nhận được cũng thay đổi theo.
0,25
+ Sự phân bố theo đới của lượng bức xạ mặt trời đã gây ra tính
địa đới của thành phần địa lí và cảnh quan địa lí.
0,25
2 Những biểu hiện cơ bản của quy luật địa đới ở nước ta. 1,5
- Do hình dáng lãnh thổ nước ta kéo dài trên 15
0
vĩ tuyến nên quy
luật địa đới biểu hiện rõ nét qua nhiều thành phần tự nhiên.
0,25
- Sự phân hóa thành các miền khí hậu theo chiều Bắc – Nam:
Miền khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phía Nam, ranh giới là
dãy Bạch Mã.
0,25
- Chế độ nhiệt:
+ Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Nam ra Bắc (dẫn chứng).
0,25
+ Biến trình năm của chế độ nhiệt: Miền Bắc có một cực đại và
một cực tiểu, miền Nam có hai cực đại và hai cực tiểu.
0,25
- Sự phân hóa của cảnh quan thiên nhiên theo chiều Bắc–Nam:
+ Miền Bắc: Cảnh quan tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa, thành
phần loài thực, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có
các loài cận nhiệt và ôn đới (dẫn chứng).
0,25
+ Miền Nam: Cảnh quan tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa,
thành phần loài thực, động vật xích đạo và nhiệt đới (dẫn chứng).
0,25
II 1 Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học đều tác động đến quy mô
dân số, nhưng chỉ có gia tăng tự nhiên mới được coi là động
lực phát triển dân số vì:
1,0
- Gia tăng cơ học không có tác động thường xuyên. 0,25
- Gia tăng cơ học chỉ tác động đến quy mô dân số ở một lãnh thổ
nhất định và trong một thời điểm nhất định, không tác động đến
quy mô toàn cầu.
0,25
- Gia tăng tự nhiên có tác động thường xuyên. 0,25
- Gia tăng tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến tình hình biến động dân
số của một quốc gia cũng như toàn thế giới, nó có sự thay đổi
theo thời gian, phụ thuộc vào trình độ phát triển KT – XH.
0,25
2
Sự khác nhau về cơ cấu dân số theo độ tuổi giữa nhóm nước
phát triển và nhóm nước đang phát triển và tác động của nó
tới phát triển kinh tế - xã hội của hai nhóm nước.
1,5
* So sánh sự khác nhau: 0,25
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
- Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già: Tỉ lệ dân số <15
tuổi thấp (<25%), tỉ lệ người già cao (>15%).
- Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ: Tỉ lệ dân số
<15 tuổi cao (>35%), tỉ lệ người già thấp (<10%).
0,25
* Tác động của cơ cấu dân số theo tuổi đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội:
- Nhóm nước phát triển:
+ Thuận lợi: Tỉ lệ trẻ em ít, có điều kiện chăm sóc sức khỏe, giáo
dục trẻ em. Chất lượng cuộc sống đảm bảo…
0,25
+ Khó khăn: Thiếu lao động trong tương lai, phúc lợi xã hội
lớn…
0,25
- Nhóm nước đang phát triển:
+ Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và bổ sung lớn…
0,25
+ Khó khăn: Tỉ lệ trẻ em cao, tạo sức ép lớn đối với vấn đề phát
triển giáo dục, y tế. Nhu cầu việc làm cao tạo sức ép đối với nền
kinh tế…
0,25
III 1 Vai trò của tiến bộ khoa học kỹ thuật đối với sự phát triển và
phân bố công nghiệp.
0,5
- Làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên, thay đổi quy
luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp.
0,25
- Nâng cao năng suất, đẩy nhanh tốc độ phát triển một số ngành
(điện tử - tin học, hàng không vũ trụ…).
0,25
2
Ở phần lớn các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam,
ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị
sản xuất nông nghiệp vì:
2,0
* Điều kiện tự nhiên:
- Khí hậu: Phần lớn nằm trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt khí
hậu nóng ẩm, dịch bệnh dễ phát sinh.
0,25
- Đất đai: Do dân đông nên phần lớn đất đồng bằng dành cho việc
trồng cây lương thực cung cấp cho nhu cầu con người.
0,25
- Đồng cỏ tự nhiên: Ít và thiếu, chất lượng đồng cỏ thấp,… 0,25
* ĐKKT – XH.
- Thức ăn: Chưa ổn định và chưa vững chắc do ngành trồng trọt
chưa đáp ứng đủ cho con người.
0,25
- Truyền thống, tập quán: Chủ yếu quảng canh quy mô nhỏ, mang
tính hộ gia đình nên năng suất thấp.
0,25
- Vốn đầu tư ít, cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật yếu, dịch vụ
thú y hạn chế, công nghiệp chế biến thức ăn chưa phát triển.
0,25
- Thị trường tiêu thụ trong nước hẹp. Thị trường xuất khẩu không
đáng kể do chất lượng thấp, giá thành cao, sức cạnh tranh trên thị
trường yếu.
0,25
- Đường lối chính sách chưa được quan tâm đúng mức. 0,25
IV 1 Vẽ biểu đồ. 1,0
- Cột ghép (mỗi năm 2 cột). Các biểu đồ khác không cho điểm.
- Yêu cầu: Tương đối chính xác, thẩm mỹ, vẽ bằng bút mực, đủ
các tiêu chí số liệu, đơn vị đo, ký hiệu, chú giải, tên biểu đồ
(thiếu hoặc sai trừ 0,25 điểm/tiêu chí).
2 Nhận xét và giải thích. 1,5
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
* Nhận xét.
- Sản lượng cà phê nhân tăng (dẫn chứng).
0,25
- Năm 2005 sản lượng cà phê nhân giảm (dẫn chứng). 0,25
- Khối lượng cà phê xuất khẩu tăng nhanh hơn (dẫn chứng). 0,25
- Riêng năm 1995 và 2005 khối lượng cà phê xuất khẩu lớn hơn
sản lượng cà phê nhân (dẫn chứng).
0,25
* Giải thích.
- Sản lượng cà phê tăng do diện tích và năng suất cà phê tăng.
Năm 2005 sản lượng cà phê giảm do thời tiết thất thường làm
giảm năng suất.
0,25
- Khối lượng cà phê xuất khẩu tăng do sản lượng, chất lượng
tăng, thị trường mở rộng. Năm 1995 và 2005 khối lượng xuất
khẩu cao hơn sản lượng do lượng cà phê còn tồn đọng từ những
năm trước.
0,25
Hết
ĐỀ SỐ 3:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Môn: ĐỊA LÍ - THPT
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 16/04/2014
(Đề thi có 1 trang)
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Phân biệt nguyên nhân và kết quả của hai quá trình phong hóa hóa học và
phong hóa lí học? Vì sao quá trình phong hóa lại xảy ra mạnh nhất ở bề mặt Trái
Đất?
b) Hãy nêu sự phân bố các khối khí và frông theo trình tự từ cực Bắc xuống cực
Nam? Vì sao giữa hai khối khí chí tuyến và xích đạo không tạo thành frông thường
xuyên và rõ nét?
Câu 2. (3,0 điểm)
a) Đặc trưng cơ bản của đất là gì? Tác động của sinh vật có khác gì với tác động
của đá mẹ và khí hậu trong sự hình thành đất?
b) Chứng minh sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất tuân theo quy luật
địa đới? Vì sao ranh giới các vòng đai nhiệt không phải là đường thẳng trùng với các
vĩ tuyến?
Câu 3. (2.0 điểm)
a) Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ? Biện pháp để khắc phục tình
trạng này?
b) Chứng minh ngành dịch vụ có cơ cấu phức tạp? Tại sao vận tải bằng ô tô
đang ngày càng chiếm ưu thế so với vận tải đường sắt?
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
Câu 4. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ dân số thành thị của thế giới và các nhóm nước từ 1950-2010 (Đơn vị: %)
Năm 1950 1970 1990 2010
Toàn thế giới 29,2 37,7 43,0 50,0
Nhóm nước phát triển 54,9 66,7 73,7 75,0
Nhóm nước đang phát triển 17,8 25,4 34,7 44,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ dân số thành thị của thế giới và hai
nhóm nước giai đoạn 1950-2010.
b. Nhận xét về tỉ lệ dân số thành thị của thế giới và hai nhóm nước giai đoạn
1950-2010.
c. Tại sao các nước đang phát triển phải điều khiển quá trình đô thị hóa?
HẾT
* Thí sinh không được sử dụng tài liệu * Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………… Số báo danh:……………………………
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO
VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Môn: ĐỊA LÍ - THPT
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Gồm 03 trang)
Câu Ý Nội dung Điểm
1
2,0 đ
a) Phân biệt nguyên nhân và kết quả của hai quá trình phong hóa hóa
học và phong hóa lí học? Vì sao quá trình phong hóa lại xảy ra
mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất?
1.25đ
* Phân biệt:
Thí sinh có thể lập bảng hoặc trình bày nhưng phải đảm bảo các ý sau:
Phong hoá lí học Phong hoá hoá học
Nguyên
nhân
- Chủ yếu do sự thay đổi nhiệt
độ, sự đóng băng của nước
- Ngoài ra do tác động va đập
của gió, sóng, nước chảy hoạt
động sản xuất của con người
Do tác động của nước các
chất khí, các hợp chất hoà
tan trong nước, khí CO
2
, O
2
,
axít hữu cơ của sinh vật
thông qua các phản ứng hóa
học.
Kết quả
Đá bị rạn nứt, vỡ thành những
tảng và mảnh vụn nhưng không
biến đổi về màu sắc, thành phần
khoáng vật và hóa học của đá
Đá và khoáng vật bị phá
hủy, biến đổi các thành
phần, tính chất hóa học.
0,5
0,5
* Quá trình phong hóa xảy ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất do:
- Trên bề mặt đất đá trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ Mặt Trời
- Mặt đất là nơi tiếp xúc trực tiếp với khí quyển, thủy quyển và sinh quyển
nên cường độ ngoại lực mạnh nhất.
0.25
b) Hãy nêu sự phân bố các khối khí và frông theo trình tự từ cực Bắc
xuống cực Nam? Vì sao giữa hai khối khí chí tuyến và xích đạo không
tạo thành frông thường xuyên và rõ nét?
0.75đ
* Sự phân bố các khối khí: Nêu lần lượt theo thứ tự sau:
Khối khí bắc cực (A)- Frông địa cực (FA)- Khối khí ôn đới (P) - Frông ôn
đới (FP) - khối khí chí tuyến (T) – khối khí xích đạo (E)- Khối khí chí tuyến
(T)- Frông ôn đới (FP)- Khối khí ôn đới(P)- Frông địa cực (FA)- Khối khí
nam cực (A)
- Nếu học sinh vẽ hình và có chú giải đầy đủ, chính xác vẫn cho đủ điểm
- Nếu học sinh chỉ nêu như trong SGK theo hai bán cầu thì chỉ cho nửa tổng
số điểm của ý này.
0.5
* Giữa hai khối khí chí tuyến và xích đạo không tạo nên Frông thường
xuyên và liên tục bởi chúng đều nóng và thường xuyên có cùng một chế độ
gió.
0.25
2
3,0đ
a) Đặc trưng cơ bản của đất là gì? Tác động của sinh vật có khác gì với
tác động của đá mẹ và khí hậu trong sự hình thành đất?
2.0đ
* Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tươi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc
trưng bởi độ phì. Độ phì là khả năng cung cấp nước, không khí và các chất
0,25
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
Câu Ý Nội dung Điểm
dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển.
* Tác động của đá mẹ:
- Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, do đó quyết định thành
phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp tới các tính
chất hoá học của đất.
* Tác động của khí hậu:
- Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất thông qua các yếu tố
là nhiệt độ và độ ẩm (Phá huỷ đá thành các sản phẩm phong hoá, ảnh
hưởng tới sự hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ các vật chất trong đất đồng thời
tạo môi trường để vi sinh vật phân giải,tổng hợp chất hữu cơ cho đất)
- Khí hậu còn ảnh hưởng tới sự hình thành đất một cách gián tiếp được thể
hiện rõ rệt thông qua lớp phủ thực vật.
* Tác động của sinh vật: vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất
- Thực vật cung cấp xác vật chất hữu cơ cho đất. Rễ thực vật bám vào khe
nứt của đá làm phá huỷ đá
- Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ, xác sinh vật và tổng hợp thành mùn đó
là vật chất hữu cơ chủ yếu của đất.
- Động vật sống trong đất như gián, kiến, mối cũng góp phần làm thay đổi
một số tính chất vật lý, hoá học của đất.
0,25
0,5
0.25
0,75
b) Chứng minh sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất tuân theo
quy luật địa đới? Vì sao ranh giới các vòng đai nhiệt không phải là
đường thẳng trùng với các vĩ tuyến?
1.0đ
* Chứng minh: Từ Bắc cực đến Nam cực có 7 vành đai nhiệt sau:
- Vành đai nóng nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20
o
C ở hai bán cầu.
- Hai vành đai ôn đới ở hai bán cầu nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm
+20
o
C và đường đẳng nhiệt +10
o
C tháng nóng nhất.
- Hai vành đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của hai bán cầu, nằm giữa đường
đẳng nhiệt + 10
o
C và 0
o
C của tháng nóng nhất.
- Hai vành đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực, nhiệt độ quanh năm đều
dưới 0
o
C
0.75
* Giải thích: Sự hình thành các vành đai nhiệt trên Trái đất không chỉ phụ
thuộc vào lượng bức xạ Mặt trời tới bề mặt Trái đất mà còn phụ thuộc vào
các nhân tố khác: lục địa, đại đương, địa hình, dòng biển. Vì thế, ranh giới
các vòng đai thường được phân biệt theo các đường đẳng nhiệt không
trùng với các vĩ tuyến.
0,25
3
2,0đ
a) Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ? Biện pháp để khắc
phục tình trạng này? 1.0 đ
* Tính mùa vụ là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nông nghiệp,
đặc biệt là ngành trồng trọt bởi vì:
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng, vật nuôi. Thời gian
sinh trưởng và phát triển của cây trồng vật nuôi tương đối dài, không giống
nhau và thông qua hàng loạt giai đoạn kế tiếp nhau.
- Thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian lao động cần thiết để
tạo ra sản phẩm cây trồng hay vật nuôi
0.25
0.25
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
Câu Ý Nội dung Điểm
> Sự không phù hợp nói trên là nguyên nhân gây ra tính mùa vụ.
* Biện pháp:
- xây dựng một cơ cấu cây trồng, vật nuôi hợp lý,
- thực hiện đa dạng hóa sản xuất (tăng vụ, xen canh, gối vụ ),phát triển
các ngành nghề dịch vụ ở nông thôn.
0.25
0.25
b) Chứng minh ngành dịch vụ có cơ cấu phức tạp?Tại sao vận tải bằng ô
tô đang ngày càng chiếm ưu thế?
1.0đ
* Chứng minh:
- Ở nhiều nước người chia dịch vụ thành 3 nhóm: dịch vụ kinh doanh, dịch
vụ tiêu dùng, dịch vụ công
- Các dịch vụ kinh doanh gồm: (kể ít nhất được 2 ngành)
- Các dịch vụ tiêu dung gồm: (kể ít nhất được 2 ngành)
- Các dịch vụ công gồm dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể
0.5
* Vận tải ô tô có nhiều ưu điểm nổi bật hơn:
- Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình, có hiệu quả
kinh tế cao trên các cự li ngắn và trung bình
- Đáp ứng nhu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng, có khả năng phối
hợp được sự hoạt động của các loại phương tiện vận tải khác nhau như
đường sắt, đường thủy, đường sông….
0.5
4
3,0đ
a) Vẽ biểu đồ:
- Dạng biểu đồ cột nhóm ba với một hệ trục tọa độ.
- Yêu cầu: chính xác, đủ tên biểu đồ, chú giải, số liệu đầu cột, đơn vị trục
tung và trục hoành, thẩm mỹ.
1,5
b) * Nhận xét:
- Từ 1950- 2010 tỉ lệ dân số thành thị của toàn thế giới tăng liên tục (dẫn
chứng)
- Tỉ lệ dân số thành thị ở cả nhóm nước phát triển và đang phát triển đều
tăng, trong đó tỉ lệ dân thành thị của nhóm nước đang phát triển tăng
nhanh hơn (dẫn chứng)
- Nhóm nước phát triển có tỉ lệ dân số thành thị cao hơn nhóm nước đang
phát triển (dẫn chứng)
0,75
c) Các nước đang phát triển phải điều khiển quá trình đô thị hóa vì:
- Các nước đang phát triển quá trình đô thị hóa diễn ra muộn, trình độ thấp,
đô thị hóa tự phát (diễn giải)
- Đô thị hóa tự phát gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng về kinh tế, xã hội
và tài nguyên môi trường ( dẫn chứng).
- Điều khiển đô thị hóa phù hợp với công nghiệp hóa sẽ góp phần đẩy
nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao
động, thay đổi sự phân bố dân cư và lao động, thay đổi các quá trình sinh,
tử và hôn nhân ở đô thị…
0,75
Tổng điểm toàn bài 10,0
Lưu ý: Học sinh trình bày khác đáp án nhưng đúng thì vẫn cho điểm
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
Hết
ĐỀ SỐ 4:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ ĐỀ XUẤT
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (3,5 điểm).
a) Trình bày nguyên nhân thay đổi của khí áp. Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất và
giải thích tại sao trong thực tế các đai khí áp không liên tục?
b) Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật. Con người có tác động như thế nào tới
sự phát triển và phân bố sinh vật?
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Tại sao phải quan tâm đến cơ cấu dân số theo độ tuổi và cơ cấu giới tính?
b) Phân tích ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
Tại sao các khu vực Tây Âu, Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao?
Câu 3 (2,0 điểm).
a)Phân tích vai trò của dân cư – lao động, thị trường và tiến bộ khoa học – kĩ thuật tới
sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
b) Trong ngành chăn nuôi, cơ sở thức ăn có ảnh hưởng như thế nào đến các hình thức
chăn nuôi?
Câu 4 (2,5 điểm).
Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì
1950 – 2005 (Đơn vị: ‰)
Giai đoạn
Nhóm nước
1950 -
1955
1975 -
1980
1985 -
1990
1995 -
2000
2004 -
2005
Các nước phát triển
Các nước đang phát
triển
23
42
17
36
15
31
12
26
11
24
a)Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh tỉ suất sinh thô giữa hai nhóm nước qua các giai
đoạn.
b) Nhận xét và giải thích về xu hướng biến động tỉ suất sinh thô của hai nhóm nước.
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……….……… …….………….….….; Số báo danh:
……………….
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014
ĐÁP ÁN MÔN: ĐỊA LÍ
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Câu Ý Nội dung trình bày Điểm
1 3,5
a Trình bày nguyên nhân thay đổi của khí áp. Kể tên các đai khí áp trên
Trái Đất và giải thích tại sao trong thực tế các đai khí áp không liên tục?
1,5
* Nguyên nhân thay đổi của khí áp
- Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng
nhỏ, do đó khí áp giảm.
0,25
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ (nhiệt độ tăng thì khí áp giảm và ngược lại) 0,25
- Khí áp thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa nhiều hơi nước khí áp cũng giảm
vì cùng khí áp và nhiệt độ như nhau, thì một lít hơi nước nhẹ hơn một lít không
khí khô.
0,25
* Kể tên: Có 7 đai khí áp trên Trái Đất bao gồm 1 đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp
cao cận chí tuyến, 2 đai áp thấp ôn đới và 2 đai áp cao cận cực.
0,5
* Trên thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí
áp riêng biệt do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
0,25
b Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật. Con người có tác động như thế
nào tới sự phát triển và phân bố sinh vật?
2,0
* Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật
- SV tác động đến đất:
+SV đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất 0,25
+Thực vật cung cấp chất hữu cơ, rễ TV bám vào các khe nứt củ đá làm phá huỷ
đá.
0,25
+ Vi sinh vật phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn. 0,25
+ Động vật sống trong đất góp phần làm biến đổi tính chất đất 0,25
- Đất tác động đến sinh vật:
Các đặc tính lí, hoá và độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
của thực vật (ví dụ)
0,5
* Tác động của con người đến sinh vật: làm thay đổi phạm vi phân bố của
nhiều loại cây trồng, vật nuôi.
- Mở rộng phạm vi phân bố của SV: đưa các cây trồng, vật nuôi từ châu lục 0,25
(Đáp án có 03
trang)
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
này sang châu lục khác, trồng rừng
- Thu hẹp phạm vi phân bố của SV: phá rừng, làm tuyệt chủng nhiều loài động,
thực vật
0,25
2 2,0
a Tại sao phải quan tâm đến cơ cấu dân số theo độ tuổi và cơ cấu giới tính? 0,75
Phải quan tâm vì:
- Hai loại cơ cấu dân số này có ý nghĩa lớn
+ Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống
xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.
0,25
+ Cơ cấu dân số theo tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả
năng phát triển dân số và nguồn lao động một quốc gia.
0,25
- Hai loại cơ cấu dân số này biến động theo thời gian và khác nhau ở từng
nước, từng khu vực (diến giải) nên phải quan tâm để có sự điều chỉnh thích hợp
0,25
b Phân tích ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội và môi
trường. Tại sao các khu vực Tây Âu, Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao?
1,25
* Phân tích ảnh hưởng của đô thị hoá
- Ảnh hưởng tích cực: góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động; thay đổi sự phân bố dân cư, lao động;
thay đổi các quá trình sinh, tư và hôn nhân ở các đô thị
0,5
- Ảnh hưởng tiêu cực: nông thôn mất đi 1 phần lớn nhân lực. Ở thành phố, tỉ lệ
thất nghiệp tăng, điều kiện sinh hoạt thiếu thốn, cơ sở hạ tầng không đáp ứng
đủ, môi trường ô nhiễm nghiêm trọng
0,5
* Tỉ lệ dân thành thị của khu vực Tây Âu và Bắc Mĩ cao do tập trung nhiều
quốc gia có nền kinh tế phát triển, trình độ công nghiệp hoá cao
0,25
3 2,0
a
Phân tích vai trò của dân cư – lao động, thị trường và tiến bộ khoa học –
kĩ thuật tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
1,5
* Vai trò của dân cư – lao động
- Lực lượng sản xuất trực tiếp (ví dụ) 0,25
- Nguồn tiêu thụ nông sản (ví dụ) 0,25
* Vai trò của thị trường: ảnh hưởng lớn đến giá cả, có tác dụng điều tiết đối với
sự hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp (ví dụ)
0,5
* Vai trò tiến bộ khoa học –kĩ thuật
- Thể hiện ở các biện pháp cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá, cách mạng xanh và công
nghệ sinh học
0,25
- Hạn chế được những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, nâng cao năng suất và
sản lượng nông nghiệp.
0,25
Trong ngành chăn nuôi, cơ sở thức ăn có ảnh hưởng như thế nào đến các
hình thức chăn nuôi?
0,5
- Cơ sở thức ăn khác nhau qui định hình thức chăn nuôi khác nhau, sự thay đổi
nguồn thức ăn dẫn tới sự thay đổi của các hình thức chăn nuôi
0,25
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
b
- Cụ thể: thức ăn tự nhiên > chăn thả, thức ăn do con người trồng > chăn
nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại, thức ăn CN > chăn nuôi CN.
0,25
4 2,5
a Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh tỉ suất sinh thô giữa hai nhóm nước qua
các giai đoạn.
1,5
Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột ghép đôi (1 cột cho các nước phát triển,
cột còn lại cho các nước đang phát triển theo từng giai đoạn). Nếu thí sinh xẽ
biểu đồ khác không cho điểm.
Yêu cầu đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu lên đầu các cột; vẽ chính xác,
sạch đẹp (Thiếu hoặc sai 1 lỗi trừ 0,25 đ).
b Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích. 1,0
* Nhận xét: Tỉ suất sinh thô có sự biến động theo thời gian và khác nhau
giữa 2 nhóm nước thời kì 1950 -2005:
- Tỉ suất sinh thô của cả 2 nhóm nước đều có xu hướng giảm mạnh nhưng các
nước phát triển giảm nhanh hơn (dẫn chứng).
- Tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển,
khoảng cách giữa 2 nhóm nước có xu hướng thu hẹp nhưng còn lớn (dẫn
chứng)
0,25
0,25
* Giải thích:
Tỉ suất sinh thô có biến động theo thời gian và khác nhau giữa các nhóm nước
do chịu tác động tổng hợp của các yếu tố tự nhiên – sinh học, phong tục tập
quán và tâm lí xã hội, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các chính sách phát
0,5
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
triển dân số của từng nước.
Hết
ĐỀ SỐ 5:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh các trường THPT Chuyên
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (1,5 điểm)
a. Vì sao khí hậu ở vùng Địa Trung Hải không mưa nhiều về mùa hạ mà lại
mưa nhiều về mùa đông?
b. Trình bày hoạt động của gió fơn. Ở Việt Nam vùng nào chịu ảnh hưởng
mạnh nhất của gió fơn?
Câu 2. (2 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Phân tích những nhân tố
ảnh hưởng đến khí hậu nước ta.
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Cơ cấu kinh tế là gì? Trình bày các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế.
b. Hiện nay cơ cấu ngành kinh tế của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang
phát triển khác nhau như thế nào?
Câu 4. (2.0 điểm)
a. Trình bày sự khác nhau giữa phương thức quảng canh và thâm canh trong
sản xuất nông nghiệp.
b. Tại sao trong cơ cấu nông nghiệp ở phần lớn các nước đang phát triển có
tỉ trọng giá trị sản lượng của ngành chăn nuôi còn thấp.
Câu 5. (2,5 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Tình hình dân số của các châu lục và khu vực trên thế giới năm 2005
Tình hình dân số
Châu
Âu
Châu
Á
Châu
Phi
Khu vực
Bắc Mĩ
Khu vực
Mĩ La Tinh
Châu Đại
Dương
Dân số (triệu người) 730 3920 906 328,7 559 33
Mật độ dân số
(người/km
2
)
32 124 30 17 27 4
Tỉ suất sinh thô (%o) 10 20 38 14 22 17
Tỉ suất tử thô (%o) 11 7 15 8 6 7
a. Tính diện tích, số người sinh ra và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các châu
lục, khu vực trên thế giới năm 2005.
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
b. Nhận xét và giải thích về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục, khu
vực trên thế giới.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………. Số báo danh:
……………
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh các trường THPT Chuyên
Hướng dẫn chấm gồm: 03 trang.
Câu Nội dung Điểm
Câu 1.
(1,5
điểm)
a. Khí hậu ở vùng Địa Trung Hải không mưa nhiều về mùa hạ mà
lại mưa nhiều về mùa đông vì:
- Về mùa hạ vùng Địa Trung Hải các đai cao áp chí tuyến bao trùm,
không khí khô ráo chỉ có gió thổi đi vì vậy rất ít mưa.
- Hết mùa hạ đai áp cao lùi về phía Nam gió Tây hoạt động đi qua biển
đem theo hơi nước vào gây mưa.
b. Hoạt động của gió fơn:
- Gió mát ẩm thổi đến một dãy núi, bị núi chặn lại và đẩy lên cao, nhiệt
độ giảm 0,6
o
/100m => hơi nước ngưng tụ, mây hình thành và gây mưa ở
sườn đón gió.
- Gió vượt sang sườn bên kia, hơi nước giảm nhiều, nhiệt độ tăng theo
tiêu chuẩn không khí khô khi xuống núi, trung bình giảm 1
o
/100m =>
gió khô và nóng.
* Ở Việt Nam vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió fơn là: Bắc
Trung Bộ.
Vì: ảnh hưởng của bức chắn địa hình là dãy Trường Sơn Bắc đối với gió
mùa Tây Nam.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2.
(2,0
điểm)
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu nước ta:
- Vị trí địa lí:
+ Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai khí hậu nhiệt đới nửa cầu Bắc
(từ 8
0
34’B đến 23
0
23’B), trong năm có hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh
nên nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
+ Nước ta nằm trong khu vực Châu Á (Đông Nam Á) gió mùa nên
chịu ảnh hưởng mạnh của chế độ gió mùa.
+ Nước ta tiếp giáp với Biển Đông là một biển lớn, ấm và kín làm cho
khí hậu nước ta mang tính chất ẩm (tính hải dương điều hòa).
- Lãnh thổ: kéo dài theo chiều Bắc - Nam nên khí hậu có sự phân hóa từ
Bắc vào Nam.
- Do vị trí lãnh thổ gần hay xa biển mà có sự phân hóa khí hậu theo
0,25
0,25
0,25
0,25
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
chiều Đông – Tây.
- Địa hình:
+ Đa dạng tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao.
+ Hướng địa hình kết hợp với hướng gió: vùng đón gió mưa nhiều,
vùng khuất gió mưa ít.
- Sự luân phiên của các khối khí theo mùa và các hướng khác nhau tạo
nên phân mùa của khí hậu.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3.
(2,0
điểm)
a. Cơ cấu kinh tế và các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế là: tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có
quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế là:
+ Tổng thể của các bộ phận (thành phần) hợp thành.
+ Các mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay tỉ
lệ nhất định.
- Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế: cơ cấu kinh tế gồm 3 bộ
phận cơ bản hợp thành:
+ Cơ cấu ngành kinh tế có: Nông – lâm – ngư nghiệp; công nghiệp – xây
dựng và dịch vụ (phản ánh trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia).
+ Cơ cấu thành phần kinh tế: phản ánh sự tồn tại của các hình thức sở
hữu. Hiện nay ở nước ta có các thành phần kinh tế: trong nước (Nhà
nước, tập thể, tư nhân, cá thể, hỗn hợp) và thành phần có vốn đầu tư
nước ngoài.
+ Cơ cấu lãnh thổ:
Những khác biệt về điều kiện tự nhiên, KT-XH, nguyên nhân lịch sử,
… đã dẫn đến sự phát triển không đều giữa các vùng.
Ứng với mỗi cấp phân công lao động theo lãnh thổ có cơ cấu lãnh thổ
nhất định: Toàn cầu và khu vực, quốc gia, các vùng lãnh thổ trong phạm
vi quốc gia.
b. Hiện nay cơ cấu ngành kinh tế của nhóm nước phát triển và
nhóm nước đang phát triển có sự khác nhau là:
Khu vực Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển
I Tỉ trọng rất thấp.
Tỉ trọng cao hơn nhóm nước
phát triển.
II Tỉ trọng thấp hơn. Tỉ trọng cao hơn.
III
Tỉ trọng thấp hơn các
nước đang phát triển.
Tỉ trọng rất cao.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 4.
(2,0
điểm)
a. Sự khác nhau giữa phương thức quảng canh và thâm canh trong
sản xuất nông nghiệp là:
Quảng canh Thâm canh
- Là hình thức canh tác theo chiều
rộng, việc tăng sản lượng nông
nghiệp chủ yếu do mở rộng diện
tích, quy mô sản xuất.
- Là hình thức canh tác theo chiều
sâu, việc tăng sản lượng nông
nghiệp do tăng năng suất cây
trồng, vật nuôi.
- Là hình thức nền nông nghiệp
gắn với tự cấp, tự túc, bình quân
- Là hình thức đặc trưng của sản
xuất hàng hoá, tiên tiến hiện đại.
0,5
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
đất nông nghiệp theo đầu người
cao.
- Phân bố ở những vùng (nước) có
điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn.
- Phân bố ở những vùng (nước) có
điều kiện kinh tế - xã hội phát
triển.
b. Trong cơ cấu nông nghiệp ở phần lớn các nước đang phát triển có
tỉ trọng giá trị sản lượng của ngành chăn nuôi còn thấp vì:
- Cơ sở thức ăn, vốn đầu tư, các dịch vụ về: giống, thú y,… chưa được
đảm bảo.
- Các nước đang phát triển phần lớn phải chú ý ngành trồng trọt nhằm
đảm bảo đủ lương thực cho nhu cầu của nhân dân, nên ngành chăn nuôi
chưa được chú trọng phát triển làm cho tỉ trọng giá trị sản lượng chăn
nuôi còn thấp.
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 5.
(2,5
điểm)
a. Tính diện tích, số người sinh ra và tỉ suất gia tăng dân số tự
nhiên của các châu lục, khu vực trên thế giới năm 2005.
Bảng diện tích, số người sinh ra và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của
các châu lục, khu vực trên thế giới, năm 2005
Tình hình
dân số
Châu
Âu
Châu
Á
Châu
Phi
Khu
vực
Bắc
Mĩ
Khu
vực
Mĩ La
Tinh
Châu
Đại
Dương
Diện tích
(triệu km
2
)
22,8 31,6 30,2 19,3 20,7 8,3
Số người
sinh ra
(triệu người)
7,3 78,4 34,4 4,6 12,3 0,6
Tỉ suất gia
tăng dân số
tự nhiên (%)
- 0,1 1,3 2,3 0,6 1,6 1,0
(Nếu sai một số liệu trừ 0,25 điểm)
b. Nhận xét và giải thích về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các
châu lục, khu vực trên thế giới:
- Các châu lục, khu vực có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao là: Châu
Phi, khu vực Mĩ La Tinh, Châu Á (cao nhất là Châu Phi 2,3%).
Nguyên nhân là do tỉ suất sinh cao hơn nhiều so với tỉ suất tử (do tỉ lệ
người trong độ tuổi sinh đẻ cao, phong tục tập quán và tâm lí lạc hậu,
trình độ phát triển kinh tế - xã hội ở nhiều nước còn thấp, …).
- Các châu lục, khu vực có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp là: Châu
Âu, lục địa Bắc Mĩ và Châu Đại dương (trong đó Châu Âu có tỉ suất gia
tăng tự nhiên âm 0,1%).
Nguyên nhân: là do tỉ suất sinh rất thấp, thậm chí thấp hơn tỉ suất tử
(do cơ cấu dân số già, kinh tế - xã hội phát triển, tâm lí không muốn kết
hôn, sinh con…).
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
0,25
Hết
ĐỀ SỐ 6:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THCS NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1. (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Trình bày đặc điểm phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta.
b. Cho biết ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá
trị sản xuất công nghiệp của nước ta ? Nhận xét về sự phân bố của ngành công
nghiệp đó.
Câu 2. (2,5 điểm)
So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa Đồng bằng
sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển kinh tế - xã hội ?
b. Nêu mối quan hệ giữa tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi ở nước ta.
Câu 4. (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1980 – 2005
Năm 1980 1990 1995 2000 2005
Diện tích (triệu ha) 5,6 6,0 6,8 7,6 7,3
Sản lượng (triệu tấn) 11,6 19,2 25,0 32,5 36,0
Năng suất (tạ/ha) 20,7 32,0 36,8 42,8 49,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng
và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1980 - 2005.
b. Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………. Số báo danh:
……………
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
(Hướng dẫn chấm gồm: 3 trang)
Câu Nội dung Điểm
Câu 1.
(2,5
điểm)
a. Đặc điểm phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta:
- Dịch vụ ở nước ta chiếm 25% lao động, 38,5% trong cơ cấu GDP
(năm 2002).
- Ngành dịch vụ phát triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội để
vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế.
- Việt Nam đang trở thành thị trường thu hút nhiều công ty nước
ngoài mở các hoạt động dịch vụ, nhất là trong lĩnh vực tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm, Điều này cho thấy rõ khả năng thu lợi nhuận cao
của các ngành dịch vụ.
- Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch
vụ phải dựa trên trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ
tầng kỹ thuật tốt. Đây là thách thức trong phát triển dịch vụ.
b. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị
sản xuất công nghiệp của nước ta là: ngành công nghiệp chế biến
lương thực – thực phẩm, chiếm 24,4% năm 2002 (theo Atlat Việt
Nam là 23,7% năm 2007).
Sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm:
+ Phân bố rộng khắp cả nước.
+ Tập trung nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng,
Biên Hòa, Đà Nẵng.
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 2.
(2,5
điểm)
So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa
Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long:
Đặc Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
điểm
Đất đai Đất phù sa màu mỡ,
diện tích nhỏ, có đê
bao bọc.
Đất phù sa màu mỡ, nhất là dải
phù sa ven sông Tiền và sông
Hậu, diện tích lớn, không có đê
bao bọc.
Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa,
có một mùa đông lạnh.
Cận xích đạo, nóng quanh năm
với 2 mùa là mùa mưa và mùa
khô.
Nguồn
nước
Hệ thống sông ngòi
dày đặc, lớn nhất là hệ
thống sông Hồng –
Thái Bình.
Hệ thống sông ngòi kênh rạch
chằng chịt, lớn nhất là hệ thống
sông Tiền và sông Hậu.
Dân cư,
lao
động
Có nguồn lao động
đông, nhất là lao động
có chuyên môn kỹ
thuật, kinh nghiệm sản
xuất cao.
Có nguồn lao động ít hơn, chất
lượng lao động và kinh nghiệm
sản xuất thấp hơn.
Cơ sở
vật chất
kỹ thuật
Nhìn chung tốt hơn,
mật độ dày đặc.
Thưa hơn với chất lượng kém
hơn.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3.
(2,0
điểm)
a. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó
khăn cho sự phát triển kinh tế - xã hội là:
- Thuận lợi:
+ Lực lượng lao động dồi dào, trên 50% tổng số dân cả nước.
+ Lực lượng lao động trẻ, năng động, tiếp thu khoa học – kĩ thuật
nhanh.
- Khó khăn:
+ Đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục.
+ Khó khăn cho giải quyết việc làm.
b. Mối quan hệ giữa tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và cơ cấu dân số
theo nhóm tuổi ở nước ta:
- Hiện trạng: do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta cao trong một
thời gian dài nên cơ cấu dân số nước ta thuộc loại trẻ.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10 (kèm đáp án chi tiết)
- Xu hướng: thời gian gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước
ta có xu hướng giảm nên cơ cấu dân số có xu hướng già đi. 0,5
Câu 4.
(3,0
điểm)
a. Vẽ biểu đồ:
- Tính tốc độ tăng trưởng:
Lấy giá trị năm đầu (1980) = 100 %
Bảng số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản
lượng lúa của nước ta giai đoạn 1980 - 2005 (Đơn vị: %)
Năm 1980 1990 1995 2000 2005
Diện tích 100 107,1 121,4 135,7 130,4
Sản lượng 100 165,5 215,5 280,2 310,3
Năng suất 100 154,6 177,8 206,8 236,7
- Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn (03 đường: mỗi đường thể hiện 1 đối
tượng)
Yêu cầu: Vẽ bút mực, chính xác, chia đúng tỷ lệ năm, rõ ràng và đẹp,
ghi đủ các nội dung: số liệu, ghi chú, tên biểu đồ, năm, đơn vị. (Nếu
thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm)
b. Nhận xét.
- Cả diện tích, năng suất và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1980-
2005 đều tăng nhưng tốc độ tăng trưởng khác nhau.
- Cụ thể: Diện tích tăng chậm (dẫn chứng), năng suất tăng (dẫn
chứng), Sản lượng tăng nhanh (dẫn chứng).
Giải thích: Diện tích tăng chậm do việc khai hoang, tăng vụ gặp khó
khăn; năng suất tăng do áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất; sản lượng tăng nhanh nhất là do cả diện tích và năng suất
đều tăng.
0,5
1,5
0,25
0,25
0,5
Hết
ĐỀ SỐ 7:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh THPT không chuyên
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1. (2,0 điểm)