Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

qui trình phát hành thẻ ghi nợ quốc tế mastercard của ngân hàng nông nghiệp và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 32 trang )


Trang 1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH







BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ




ĐỀ TÀI:

QUI TRÌNH PHÁT HÀNH THẺ GHI N QUỐC TẾ MASTERCARD CỦA
NHNN & PTNT VN



SVTH: Nguyễn Thò Kim Dung MSSV : 33101021858
Trần Thò Thanh Tuyền MSSV : 33101022624
Vương Huỳnh Trang MSSV: 33101021896
Phan Thò Hoàng Mai MSSV: 33101021250
GVHD: TS. Trầm Thị Xn Hương
Lớp : NH01 – K13 – VB2





THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 05/ 2011



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH







BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ




ĐỀ TÀI:

QUI TRÌNH PHÁT HÀNH THẺ GHI N QUỐC TẾ MASTERCARD CỦA
NHNN & PTNT VN














THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 01/ 2015


Trang 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
… …























TP.HCM, Ngày tháng năm 2015




Trang 3
MỤC LỤC


Trang
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUI TLƠRÌNH PHÁT HÀNH THẺ GHI
N QUỐC TẾ MASTERCARD CỦA NHNN & PTNT VN 11
1.1 Tổng quan về thẻ 11
1.1.1 Sự hình thành và phát triển 11
1.1.2 Đặt điểm và cấu tạo 11
1.2 Phân loại và điều kiện sử dụng thẻ 12
1.2.1 Phân loại xếp theo hạng thẻ 12
1.2.2 Điều kiện sử dụng thẻ 13
1.3 Các tiện ích của thẻ Agribank MasterCard 14
Chương 2: QUY TRÌNH PHÁT HÀNH THẺ QUỐC TẾ MASTERCARD
CỦA NHNN & PTNT VN 15
2.1 Qui trình phát hành thẻ Agribank MasterCard tổng quát 15
2.2 Phí phát hành thẻ Agribank Visa/MasterCard 17
2.3 Các sản phẩm dòch vụ ï17

2.4 Thực tế của qui trình phát hành thẻ master card 18
2.4.1 Mô tả thực tế qui trình 18
2.4.2 Các hạn mức 22
2.5 Kết quả hoạt động phát hành thẻ ghi nợ quốc tế của NHNN & PTNT VN
23

Trang 4
2.6 Ưu - Nhược điểm trong phát hành thẻ 24
2.6.1 Ưu điểm 24
2.6.2 Nhược điểm 25
2.7 So sánh tiện ích của việc phát hành thẻ ghi nợ quốc tế của Agribank với
các ngân hàng thương mại cổ phần 25
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
PHÁT HÀNH THẺ GHI N QUỐC TẾ MASTERCARD CỦA NHNN &
PTNT VN …………………………………………………………………………………………………………………………………… 28
3.1 Biện pháp tăng tính cạnh tranh của hoạt động phát hành thẻ
MasterCard………………………………………………………………………………………………………………………………. 28
3.1.1 Giải quyết tốt các rủi ro phát sinh…………………………………………………………….28
3.1.2 Chính sách khách hàng…………………………………………………………………………………….28
3.1.3 Chiến lược mở rộng phát hành thẻ………………………………………………………… 28
3.1.4 Giải pháp hoàn thiện và đơn giản hóa quy trình…………………………………29
3.1.5 Thực hiện chiến lược Marketing rộng rãi………………………………………………29
3.1.6 Hợp lý hóa chi phí sử dụng………………………………………………………………………… 30
3.1.7 Tăng cường mối quan hệ với các tổ chức thẻ quốc tế để mở rộng
phạm vi sử dụng thẻ……………………………………………………………………………………………………………… 30
3.2 Một số kiến nghò nhằm phát triển phát hành thẻ Mastercard
3.2.1 Với Ngân hàng ………………………………………………………………………………………………………31
3.2.2 Với chính phủ………………………………………………………………………………………………………….31
KẾT LUẬN 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO


Trang 5
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Trong điều kiện kinh tế thò trường hiện nay,việc tìm kiếm các sản phẩm
mới để phục vụ cho việc thanh toán của khách hàng nhanh hơn và hiệu quả hơn
là chiến lược rất quan trọng đối với các ngân hàng đang hoạt động nói chung, và
Ngân hàng Agribank nói riêng.
Agribank là một Ngân hàng Nhà nước có qui mô lớn, cung cấp các sanû
phẩm dòch vụ cho khách hàng với chất lượng cao, giá rẻ, với thái độ phục vụ tốt
nhất và phong cách chuyên nghiệp. Ngân hàng luôn đổi mới phương pháp tiếp
cận, đổi mới công nghệ theo hướng Ngân hàng hiện đại để thuận tiện hơn cho
khách hàng cũng như hoạt động theo đúng qui đònh của pháp luật.
Vì thế nhóm chúng em nghiên cứu một trong các sản phẩm dòch vụ của
Agribank, đó là nghiệp vụ làm thẻ quốc tế với tên đề tài là: “Quy trình phát
hành thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard của NHNN & PTNT VN” để đi sâu tìm hiểu
về cách thức của một quy trình làm thẻ cho khách hàng và phương thức phát
hành thẻ quốc tế của một ngân hàng có mang đến hiệu quả trong hoạt động tiền
gửi hay không.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực tế của quy trình phát hành thẻ, tìm hiểu những thuận lợi,
khó khăn hạn chế trong việc phát triển thẻ ghi nợ quốc tế của NHNN & PTNT
VN và từ đó đề xuất những giải pháp để đơn giản hóa quy trình cũng như
phương hướng phát triển trong thời gian tới của ngân hàng.




Trang 6

3. Phạm vi nghiên cứu
Những vấn đề liên quan đến quy trình phát hành thẻ quốc tế cũng như sự
phát triển và tính tiện ích của thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard của NHNN &
PTNT mà trọng tâm là Quy trình phát hành thẻ ghi nợ quốc tế masterCard.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đặt ra, đề tài sử dụng các phương
pháp nghiên cứu: khảo sát thực tế, phân tích, tổng hợp, so sánh…
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh
mục bảng biểu, tài liệu tham khảo, đề tài được chia thành 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình phát hành thẻ ghi nợ quốc tế
MasterCard của Ngân hàng NHNN & PTNT VN
 Chương 2: Quy trình phát hành thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard của
NHNN & PTNT VN
Chương 3: Một số giải pháp nhằ phát triển phát hành thẻ ghi nợ quốc tế
Mastercard của NHNN & PTNT VN.







Trang 7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT






NHNN & PTNT VN
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn
Việt Nam
TCTQT
Tổ chức thẻ quốc tế
TTT
Trung tâm thẻ
ATM
Máy rút tiền tự động
EDC/POS
Thanh toán thẻ qua máy tự động
TQT
Thẻ quốc tế
CMND
Chứng minh nhân dân
QĐ-NHNN
Quyết đònh – Ngân hàng Nhà Nước
AGRIBANK
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn
Việt Nam
CSCNT
Cở sở chấp nhận thẻ
CAT
Thanh toán tự động
CBNV
Cán bộ nhân viên

Trang 8
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 2.1: Hạn mức giao dòch 13
Bảng 2.2: Số thẻ đã phát hành từ năm 2008 – 2010 13
Bảng 2.3: So sánh tiện ích của việc phát hành thẻ ghi nợ quốc tế của Agribank
với các Ngân hàng Thương mại Cổ phần 16


















Trang 9
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH PHÁT HÀNH THẺ GHI N
QUỐC TẾ MASTERCARD CỦA NHNN & PTNT VN
1.1 Tổng quan về thẻ
1.1.1 Sự hình thành và phát triểnNgày nay, thẻ thanh toán MasterCard
còn được gọi là tiền điện tử – là phương tiện thanh toán tiên tiến và hiện đại
trên thế giới. Thẻ MasterCard ra đời gắn liền với sự phát triển và ứng dụng
trong ngân hàng.

 Thẻ thanh toán MasterCard là phương tiện thanh toán không dùng tiền
mặt do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán hàng
hóa-dòch vụ trong và ngoài nước hoặc còn được dùng để rút tiền mặt tại các máy
rút tiền tự động của ngân hàng phát hành hay rút tại các ngân hàng đại lý trong
phạm vi số dư của tài khoản tiền gửi. Hóa đơn thanh toán chính là giấy nhận nợ
của chủ thẻ đối với cơ sở chấp nhận thẻ. Cơ sở chấp nhận thẻ và đơn vò cung ứng
dòch vụ rút tiền mặt đòi tiền chủ thẻ thông qua ngân hàng phát hành thẻ và ngân
hàng thanh toán thẻ.
 Thẻ thanh toán quốc tế Agribank MasterCard là thẻ thanh toán mang
thương hiệu MasterCard do ngân hàng Agribank phát hành, được sử dụng và
chấp nhận thanh toán trên phạm vi toàn cầu với tính chất ứng tiền, mua hàng
hóa dòch vụ trước, trả tiền sau mang lại tính thuận tiện cho khách hàng mọi lúc
mọi nơi.
1.1.2 Đặc điểm và cấu tạo
Thẻ quốc tế do NHNN & PTNT VN phát hành đáp ứng đầy đủ các điều
kiện về nội dung, hình thức theo tiêu chuẩn TCTQT, bao gồm:
 Tên thương hiệu và/hoặc logo của NHNN & PTNT VN;

Trang 10
 Logo, hologram của MasterCard;
 nh, chữ ký của chủ thẻ (nếu có);
 Số thẻ (gồm 16 chữ số);
 4 số đầu mã PIN in chìm trên thẻ;
 Tên thẻ (nếu có);
 Họ tên chủ thẻ;
 Thời hạn hiệu lực của thẻ;
 Dãy từ tính/chip điện tử (nếu có);
 Số điện thoại hỗ trợ khách hàng của TTT;
 Băng chữ ký;
 Các yếu tố bảo mật (CVV2, CVC2,…);

 Các yếu tố khác.

1.2 Phân loại và điều kiện sử dụng thẻ
1.2.1 Phân loại xếp theo hạng thẻ
Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank MasterCard gồm có 2 hạng thẻ:
Hạng thẻ vàng ( Debit Gold )
Hạng thẻ bạch kim ( Debit Pratinum )
1.2.2 Điều kiện sử dụng thẻ
 Đối với chủ thẻ chính là:
Cá nhân người Việt Nam

Trang 11
 Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chòu trách nhiệm dân sự
theo qui đònh của pháp luật.
 Có thu nhập ổn đònh, hợp pháp và có tài sản đảm bảo
 Mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Agribank
Cá nhân người nước ngoài
 Có năng lực dân sự đầy đủ theo qui đònh của pháp luật
 Có tài sản đảm bảo
 Có thời hạn cư trú/làm việc còn lại ở Việt Nam ít nhất bằng thời
hạn hiệu lực thẻ (2 năm kể từ ngày kích hoạt thẻ) cộng thêm 45 ngày
 Mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Agribank
Chủ thẻ chính có quyền phát hành tối đa hai chủ thẻ phụ
 Đối với chủ thẻ phụ là
Cá nhân người Việt Nam
 Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo qui đònh của pháp luật
 Được chủ thẻ chính cam kết thực hiện toàn bộ các nghóa vụ phát
sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ
Cá nhân người nước ngoài
 Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo qui đònh của pháp luật

hoặc được thân nhân (bố/mẹ, vợ/chồng) chấp thuận về việc sử dụng thẻ
 Được chủ thẻ chính cam kết thực hiện toàn bộ các nghóa vụ phát
sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ.
1.3 Các tiện ích của thẻ ghi nợ Agribank MasterCard

Trang 12
 Ứng tiền mặt tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dòch và các điểm ứng
tiền mặt khác trên phạm vi toàn cầu (VNĐ trên lãnh thổ Việt Nam và Ngoại tệ
tại các nước trên thế giới)
 Nộp tiền vào tài khoản qua EDC/POS tại quầy giao dòch
 Thanh toán tiền hàng hóa, dòch vụ tại các đơn vò chấp nhận thẻ hoặc qua
Internet (Tại mẫu đăng ký giao dòch qua Internet tại đây)
 Vấn tin hạn mức thanh toán tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dòch
 Đổi mã PIN tại ATM
 In sao kê tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dòch
 Thực hiện các giao dòch đặt trước như đặt phòng khách sạn, đặt vé máy
bay, tour du lòch,…
 Miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thẻ trên phạm vi toàn cầu với số tiền bảo
hiểm lên tới 15 triệu đồng đối với thẻ hạng Vàng và 5.000 USD đối với thẻ
Bạch Kim. Đặc biệt, chủ thẻ Bạch Kim còn được sử dụng miễn phí dòch vụ tư
vấn hỗ trợ toàn cầu SOS
 Hạn mức thanh toán tạm thời lên tới 10% hạn mức thanh toán được cấp


Trang 13
Chương 2: QUY TRÌNH PHÁT HÀNH THẺ GHI N QUỐC TẾ
MASTERCARD CỦA NHNN & PTNT VN
2.1 Qui trình phát hành thẻ Agribank MasterCard tổng quát
Bước 1: Hồ sơ đăng ký phát hành thẻ ghi nợ quốc tế
 Giấy đăng ký mở, sử dụng dich vụ ngân hàng (mẫu 01/THE đối với thẻ

cá nhân, mẫu 01/TQT đối với thẻ công ty)
 Bảng sao giấy đăng ký kinh doanh/CMND/Hộ chiếu (xuất trình bản gốc
để đối chiếu).
 Hợp đồng sử dụng thẻ thanh toán quốc tế (02 bảng) (tham khảo mẫu
04A/TQT, mẫu 04B/TQT)
Các tài liệu khác, gồm:
 Xác nhận của cơ quan quản lý lao động (trường hợp phát hành thẻ
không có bảo đảm bằng tài sản)
 Hồ sơ bảo đảm tiền vay (trường hợp phát hành thẻ đảm bảo bằng ký
quỹ, cầm cố)
 Hai (02) ảnh 3x4 chụp trong phạm vi sáu (06) tháng gần nhất.
Bước 2: Thẩm đònh, phê duyệt hồ sơ đăng ký phát hành thẻ
Kiểm tra các điều kiện sử dụng thẻ của khách hàng, hồ sơ đăng ký phát
hành thẻ theo đúng qui đònh. Căn cứ hồ sơ đăng ký phát hành thẻ từ khách hàng,
Giám đốc chi nhánh quyết đònh, cụ thể:
 Trường hợp chấp thuận: Ký kết hợp đồng sử dụng thẻ, giao phiếu nhận
hồ sơ kiêm giấy hẹn (mẫu 05/TQT) cho khách hàng đến nhận thẻ sau ba (03)

Trang 14
ngày làm việc với yêu cầu phát hành nhanh; Sau năm (05) ngày làm việc đối với
yêu cầu phát hành thường.
 Trường hợp từ chối: Thông báo từ chối phát hành thẻ (mẫu 06/TQT) cho
khách hàng, nêu rõ lý do từ chối. Hướng dẫn khách hàng hoàn tất các thủ tục
cần thiết nếu vẫn có nhu cầu sử dụng thẻ.
Bước 3: Đăng ký phát hành thẻ
Sau khi hoàn tất thủ tục phê duyệt đăng ký phát hành thẻ trên hồ sơ giấy,
Giao dòch viên đăng ký phát hành thẻ vào hệ thống IPICAS và thu phí phát hành
thẻ theo qui đònh
Căn cứ hồ sơ giấy và dữ liệu trên hệ thông IPICAS, Cán bộ kiểm soát
phê duyệt đăng ký phát hành thẻ cho khách hàng. Cán bộ kiểm soát chòu trách

nhiệm về tính chính xác thông tin đăng ký phát hành trên hệ thống IPICAS.
Bước 4: Nhận thẻ, mã pin từ trung tâm thẻ
Kiểm tra tính bảo mật của bì thư; Kiểm tra, đối chiếu các thông tin in/dập
nổi trên thẻ, số lượng thẻ, số lượng thông báo mã số cá nhân (mã PIN) nhận
được từ trung tâm thẻ đảm bảo khớp đúng với số lượng chi nhánh đã đăng ký
phát hành (mẫu 04/THE) và lưu trữ tại chi nhánh. Trường hợp có sai sót, Chi
nhánh phát hành có trách nhiệm thông báo ngay cho trung tâm thẻ (phòng Phát
hành thẻ/Phòng Dòch vụ Khách hàng) để phối hợp xử lý.
Bước 5: Giao thẻ và mã pin cho chủ thẻ
- Giao dòch viên kiểm tra và đối chiếu CMND/Hộ chiếu của chủ thẻ hoặc
người được ủy quyền (bằng văn bản). Yêu cầu chủ thẻ kiểm tra lại các thông tin
trên thẻ, mã PIN, ký xác nhận và ghi rõ ngày, giờ vào phiếu nhận hồ sơ kiêm

Trang 15
giấy hẹn và phần cuống của thông báo mã số cá nhân. Nếu khớp đúng, thực
hiện giao thẻ và mã pin cho chủ thẻ.
- Kích hoạt hiệu lực của thẻ sau khi chủ thẻ ký xác nhận vào phiếu nhận
hồ sơ kiêm giấy hẹn và phần cuống của thông báo mã số cá nhân.
- Lưu phiếu nhận hồ sơ kiêm giấy hẹn và phần cuống của thông báo mã
số cá nhân vào hồ sơ sử dụng thẻ.
2.2 Phí phát hành thẻ Agribank MasterCard
- Nếu phát hành thường thì phí làm thẻ vàng là 100.000 đồng/thẻ,
thẻ bạch kim là 50.000 đồng/thẻ. Nếu phát hành nhanh thì thẻ vàng
là 200.000 đồng/thẻ, còn thẻ bạch kim là 100.000 đồng/thẻ – Tham
khảo thông báo biểu phí, lãi suất dòch vụ thẻ của chi nhánh An Phú.
- Thời gian phát hành từ 7-10 ngày.
2.3 Các sản phẩm dòch vụ
 Các sản phẩm tiền gửi đa dạng các hình thức huy động
 Các sản phẩm tín dụng
 Thanh toán quốc tế

 Các sản phẩm khác: Phát hành thẻ ATM, Visa, MasterCard; SMS-
Banking; Vntpup; Thu chi hộ….



2.4 Thực tế của qui trình phát hành thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard
2.4.1 Mô tả thực tế qui trình
Bước 1: Khai báo thông tin chủ thẻ và mở tài khoản thanh toán

Trang 16
 Khai báo thông tin chủ thẻ.
Đăng nhập màn hình CIF/Customer summry (Đăng ký khách hàng), màn
hình hệ thống Ipicas xuất hiện:









Chọn “NEW” để khai báo thông tin khách hàng mới; chọn “Individual
customer” để khai báo thông tin khách hàng cá nhân, sau đó nhấn “OK”










Tại Tab “Name and ID” khai báo “Local Name” và “English Name”,
nhấn phím “Add” để khai báo thông tin khách hàng như tên, số chứng minh thư…

Trang 17
Lưu ý: Tại trường “English Name” khai báo tên khách hàng là chữ
hoa không dấu








Khai báo các thông tin tại tab “General”; tai trường Cards chọn loại thẻ
ghi nợ cần phát hành là MasterCard.
Kết thúc bước khai báo thông tin khách hàng ta có mã số khách hàng.











Bước 2: Đăng ký phát hành thẻ ghi nợ MasterCard
 Đăng ký phát hành thẻ

Trang 18
Sau khi đã đăng ký thông tin khách hàng và mở tài khoản Cán bộ nghiệp
vụ thẻ thực hiện đăng ký phát hành theo các bước sau:
Đăng nhập vào màn hình DP/General Rigiter/Card Management









Process kind: Chọn Regitration of new Card (Nomal: với phát hành
thường; Express: với phát hành nhanh)
Card Type: Chọn (486282) Master Pratinum Debit để đăng ký phát hành
Master Hạng bạch kim; Chọn (486283) Master Gold Debit để đăng ký phát hành
Master Hạng Vàng
Issue type: Chọn New Issue để đăng ký phát hành mới; Chọn Reissue để
đăng ký phát hành lại thẻ.

Trang 19
 Sau khi hoàn tất việc đăng ký chọn OK để thực hiện phê duyệt phát hành.
Hoàn tất thủ tục đăng ký phát hành thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard.
Bước 3: Lọc thẻ cùng với mã pin
Nhận thẻ từ trung tâm thẻ gửi về bao gồm thẻ và mã pin
Công tác phân loại thẻ để gửi trả về khách hàng và các phòng giao dòch

thuộc Hội sở bằng chương trình IPICAS :


Trang 20
 Thao tác trên máy
Trên màn hình IPICAS chọn DP/Passbook/Receipt List/Card List Report.
Tại trường Card Type: Đánh số ngày cần lọc thẻ
Hiện lên danh sách đăng ký phát hành trong cùng một ngày
Chọn print/cài đặt/Excel trên màn hình để in qua file excel
Loại bỏ những thông tin không cần thiết
Sau khi lọc xong thì in bảng danh sách phát hành thẻ trong ngày.
 Thao tác bằng tay
Tiếp theo thực hiện quá trình lọc thẻ bằng tay với việc sắp xếp tờ giấy ghi
mã pin có họ tên và mã tài khoản khách hàng phải khớp mã tài khoản và họ tên
trên thẻ.
In phong bì đựng thẻ và mã pin kèm theo biểu mẫu “Phiếu nhận hồ sơ
kiêm giấy hẹn” gửi đến khách hàng và các phòng giao dòch.
Bước 4: Giao thẻ và mã pin cho chủ thẻ
Khi khách đến nhận thẻ của mình sẽ được nhân viên ngân hàng hướng
dẫn ký tên vào giấy hẹn và phần cuống biên của tờ giấy mã PIN. Nhân viên sẽ
giao thẻ cho chủ thẻ và lưu giữ lại giấy hẹn cùng với phần giấy cuống biên của
mã PIN. Sau đó nhân viên ngân hàng sẽ kích hoạt thẻ trên hệ thống IPICAS.
Chủ thẻ sẽ làm bước cuối cùng để sử dụng thẻ la đổi mã PIN trên máy rút tiền
tự động và nộp tiền vao tài khoản.

2.4.2 Các hạn mức
 Hạn mức ứng tiền mặt
Hạn mức ứng tiền mặt không được vượt quá số tiền có trong tài
khoản thẻ và phải còn lại 100.000 VNĐ.
 Hạn mức thanh toán hàng hóa, dòch vụ


Trang 21
Hạn mức thanh toán hàng hóa, dòch vụ bằng phần còn lại của hạn
mức thanh toán được cấp, sau khi trừ đi hạn mức ứng tiền mặt đã sử dụng.
 Hạn mức giao dòch:
Bảng 2.1: Hạn mức giao dòch
Hạn mức giao
dòch
Thẻ Vàng
Thẻ Bạch Kim
Nhóm 1
Nhóm 2
ùng tiền/ngày
20trđ/ngày
30trđ/ngày
50trđ/ngày
Thanh toán HH-
DV/ngày
30trđ/ngày
50trđ/ngày
100trđ/ngày
(Nguồn: Agribankanphu.com.vn)
2.5 Kết quả hoạt động phát hành thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard của
NHNN & PTNT VN .
Thẻ quốc đã ngày càng phát triển rộng rãi, đã được nhiều người sử dụng
hơn. Và sự tiện ích của việc sử dụng thẻ đã được phổ biến đến mọi người.
Thí dụ: Xét kết quả phát hành thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard của NHNN
& PTNT VN – Chi nhánh An Phú:
Bảng 2.2: Số thẻ đã phát hành
(Đơn vò:VNĐ)

Chỉ tiêu
Thực hiện
2008
Thực hiện 2009
Ước lượng thực
hiện 2010
1.Thẻ ghi nợ nội đòa:




Trang 22
 Số thẻ (cái)
25.000
40.000
50.000
 Số dư có TK
13.000.000.000
65.000.000.000
68.000.000.000
2. Thẻ Debit:
 Số thẻ (cái)



200
600
800
 Số dư có TK
500.000.000

20.000.000.000
30.000.000.000
(Nguồn: Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh của Chi Nhánh)

Nhìn vào các con số trên, có thể thấy doanh số sử dụng thẻ do ngân hàng
An Phú phát hành tăng dần qua các năm. Năm 2008 thẻ ghi nợ nội đòa có số
lượng phát hành là 25,000 cái, trong đó thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard chỉ phát
hành được khoảng 200 cái. Điều này chứng tỏ thẻ ghi nợ quốc tế chưa được ưa
chuộng rộng rãi. Nhưng con số này đã tăng mạnh qua các năm, qua năm 2009 số
lượng phát hành thẻ đã lên đến con số 600 cái, và ước lượng cho năm 2010 là
phát hành khoảng 800 thẻ nâng tổng số vốn huy động từ hoạt động thẻ lên đến
30,000,000 VND.
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy xu hướng sử dụng thẻ quốc tế của người
tiêu dùng hiện nay sẽ phát triển rộng rãi trong các năm tới và số lượng đã phát
hành sẽ tăng lên đáng kể. Kết quả hoạt động thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard của
ngân hàng Agribank An Phú tăng đều qua các năm, đã góp phần nào vào hoạt
động huy động vốn hiệu quả của ngân hàng.
2.6 Ưu - Nhược điểm trong phát hành thẻ:
2.6.1 Ưu điểm
 Bằng việc khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ, ngân hàng sẽ thực
hiện số giao dòch séc, tiền mặt ít hơn. Điều này mang lại cho ngân hàng nhiều
lợi ích, giảm thời gian giao dòch, tiết kiệm chi phí, đơn giản hóa quá trình rút tiền
mặt của khách hàng.

Trang 23
 Tăng nguồn vốn cho ngân hàng: nhờ số lượng tiền gửi của khách hàng
để thanh toán thẻ và số lượng tài khoản của các CSCNT cũng tăng lên. Với
lượng giao dòch tương đối lớn các tài khoản này sẽ tạo cho ngân hàng một lượng
vốn bằng tiền đáng kể, cũng có thể coi là một nguồn sinh lợi lớn cho ngân hàng.
2.6.2 Nhược điểm

 Các phát sinh có thể xảy ra trong kinh doanh thẻ
o Chủ thẻ không thực hiện giao dòch nhưng tài khoản vẫn bò ghi nợ
o ATM không trả tiền nhưng tài khoản của chủ thẻ vẫn bò ghi nợ
o ATM thu giữ tiền do chủ thẻ không nhận tiền trong thời gian quy
đònh
o ATM trả đủ tiền nhưng chủ thẻ không nhận đủ tiền.
 Môi trường phát hành
Agribank kinh doanh thẻ trong môi trường đầy khó khăn. Thẻ chỉ mới
phục vụ cho đối tượng khách hàng là những người đi công tác học tập ở nước
ngoài còn phần đông dân cư mới chỉ có ý niệm, chưa coi đó là phương tiện thanh
toán đa tiện ích cho mình, cũng chưa có điều kiện sử dụng nó….
2.7 So sánh tiện ích của vệc phát hành thẻ ghi nợ quốc tế của Agribank với
các ngân hàng thương mại cổ phần năm 2010
Việt Nam hiện nay, các ngân hàng phát triển rất mạnh như HSCB,
ACB, Agribank, Đông Á. Hiện nay đặc biệt các Ngân hàng Thương mại Cổ phần
hoạt động mạnh với nhiều dòch vụ hiện đại trong đó có dòch vụ phát hành thẻ ghi
nợ quốc tế, với đa dạng các tiện ích nhằm tạo sự cạnh tranh để cùng hướng tới
sự phát triển bền vững. Sau đây là bảng so sánh tiện ích của việc phát hành thẻ
ghi nợ quốc tế của Agribank với các Ngân hàng Thương mại Cổ phần



Trang 24
Bảng 2.3: so sánh tiện ích của việc phát hành thẻ ghi nợ quốc tế của
Agribank với các Ngân hàng Thương mại Cổ phần năm 2010:
Tiện ích
Agribank
ACB
Đông Á
HSCB

Đặc trước phòng khách sạn, vé
máy bay, tour du lòch
x
x
x

Có thể thanh toán toàn cầu

x

x
Thanh toán qua EDC/POS/CAT
x
x
x

Nộp tiền vào tài khoản qua
EDC/POS
x
x

x
Hình thức giao dòch thanh toán
nhanh mà phí thanh toán lại thấp
x
x
x

Có thể ứng tiền mặt lên đến từ
50trđ – 100trđ


x
x
x
Có khả năng chuyển khoản quốc
tế
x
x
x
x
Có khả năng thống kê giao dòch
ngày và thanh toán hóa đơn
x
x
x
x
(Nguồn: Tổng hợp từ các trang web của Agribank, ACB, Đông Á, HSCB)
 Nhận xét:
Nhìn chung hiện nay, dòch vụ thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard của NHNN
& PTNT phát triển mạnh nhất so với trước đây. Với nhiều tiện ích đa dạng và
phong phú, quy trình thì ngày càng đơn giản hơn không phức tạp như lúc trước.
Ngoài ra thẻ ghi nợ quốc tế của NHNN & PTNT về tính tiện ích thì tương đối
phát triển mạnh so với các Ngân hàng Thương mại Cổ phần khác. Tuy nhiên,
vẫn còn một vài tính năng trong quy trình vẫn chưa được khai thác triệt để,
chẳng hạn khách hàng ứng tiền mặt trong ngày chỉ ứng được khoảng từ

Trang 25
20.000.000-50.000.000 đồng Việt Nam; phạm vi thanh toán chưa phát triển
mạnh, làm hạn chế sự hữu dụng cho người sử dụng thẻ, khả năng cạnh tranh rất
khó khăn. Từ những hạn chế đó đã làm cho số người sử dụng thẻ ở Agribank vẫn

còn thấp so với các ngân hàng Cổ phần khác. Chính vì vậy, Agribank Việt Nam
cần phải tăng cường đầu tư nhiều hơn nữa, cũng như tiếp tục nghiên cứu thò
trường để cho quy trình dòch vụ của ngân hàng đơn giản nhưng lại có đầy đủ các
tiện ích cần thiết cho người sử dụng, nhằm thu hút khách hàng sử dụng thẻ.

















×