Tải bản đầy đủ (.doc) (237 trang)

GA Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.35 KB, 237 trang )

TUẦN :1
TOÁN
TIẾT 1 : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN (4)

I. MỤC TIÊU :
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp.
- HS tự giới thiệu về mình.
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập
trong giờ học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sách GK – Bộ đồ dùng Toán 1 của học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Kiểm tra bài cũ :
không có
2.Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu sách toán 1
-Giáo viên giới thiệu sách toán 1
-Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách
toán : Sau “tiết học đầu tiên “, mỗi tiết học
có 1 phiếu tên của bài học đặt ở đầu trang.
Mỗi phiếu đều có phần bài học và phần thực
hành . Trong tiết học toán học sinh phải làm
việc và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài
tập theo hướng dẫn của giáo viên …Khi sử
dụng sách cần nhẹ nhàng, cẩn thận để giữ
sách lâu bền.
Hoạt động 2 : Giới thiệu một số hoạt động
học toán
-Hướng dẫn học sinh quan sát từng ảnh rồi
thảo luận xem học sinh lớp 1 thường có


những hoạt động nào, bằng cách nào, sử
dụng những dụng cụ học tập nào trong các
tiết toán .
-Giáo viên giới thiệu các đồ dùng học toán
cần phải có trong học tập môn toán.
-Học sinh lấy sách toán 1 mở
trang có “tiết học đầu tiên “
-Học sinh lắng nghe quan sát
sách toán
–Học sinh thực hành mở, gấp
sách nhiều lần.
-Học sinh nêu được : Hoạt động
tập thể, hoạt động nhóm, hoạt
động cá nhân.
-Các đồ dùng cần có : que tính,
bảng con, bô thực hành toán, vở
bài tập toán, sách Gk, vở, bút,
phấn…
- Học sinh kiểm tra đồ dùng của
mình có đúng yêu cầu của giáo

-Giới thiệu qua các hoạt động học thảo luận
tập thể, thảo luận nhóm. Tuy nhiên trong
học toán, học cá nhân là quan trọng nhất.
Học sinh nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm
tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên.
Hoạt động 3: Yêu cầu cần đạt khi học toán
-Học toán 1 các em sẽ biết được những gì ? :
♦Đếm, đọc số, viết số so sánh 2 số, làm tính
cộng, tính trừ. Nhìn hình vẽ nêu được bài

toán rồi nêu phép tính, cách giải bài toán
đó . Biết đo độ dài biết xem lòch hàng
ngày …
♦Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và
làm việc, biết cách suy nghó thông minh
và nêu cách suy nghó của mình bằng lời
Hoạt động 4 : Giới thiệu bộ đồø dùng học
toán 1
-Cho học sinh lấy bộ đồ dùng học toán ra –
Giáo viên hỏi :
♦Trong bộ đồ dùng học toán em thấy có
những đồ dùng gì ?
♦Que tính dùng để làm gì ?
♦Yêu cầu học sinh lấy đưa lên 1 số đồ dùng
theo yêu cầu của giáo viên
Ví dụ : Các em hãy lấy những cái đồng hồ
đưa lên cho cô xem nào ?
Cho học sinh tập mở hộp, lấy đồ dùng, đóng
nắp hộp, cất hộp vào hộc bàn và bảo quản
hộp đồ dùng cẩn thận.
viên chưa ?
-Học sinh lắng nghe và có thể
phát biểu 1 số ý nếu em biết
- Học sinh mở hộp đồ dùng học
toán, học sinh trả lời :
♦Que tính, đồng hồ, các chữ số
từ 0  10, các dấu >< = + - ,
các hình   , bìa cài số …
♦Que tính dùng khi học đếm,
làm tính

-Học sinh lấy đúng đồ dùng theo
yêu cầu của giáo viên
.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Học toán cần có những dụng cụ gì ?
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động
TOÁN
TIẾT 2: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN(Trang 6)
I. MỤC TIÊU :
- Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật
- Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh hai nhóm đồ vật.
- Biết so sánh trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Sử dụng trang của Sách GK và một số đồ vật như : thước, bút chì, hộp
phấn, khăn bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Hãy kể những đồ dùng cần thiết khi học toán
+ Muốn giữ các đồ dùng bền lâu thì em phải làm gì ?
+ Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu nhiều hơn ít hơn
-Giáo viên đưa ra 1 số cốc và 1 số thìa nói :
♦Có 1 số cốc và 1 số thìa, muốn biết số
cốc nhiều hơn hay số thìa nhiều hơn em
làm cách nào ?
-Sau khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên gọi
học sinh lên đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi

hỏi cả lớp :
♦Còn cốc nào chưa có thìa ?
-Giáo viên nêu : Khi đặt vào mỗi cái cốc 1
cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta
nói:
♦Số cốc nhiều hơn số thìa
-Tương tự như vậy giáo viên cho học sinh
lặp lại “ số thìa ít hơn số cốc “
-Giáo viên sử dụng một số bút chì và một
số thước yêu cầu học sinh lên làm thế nào
để so sánh 2 nhóm đồ vật .
Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo
khoa
-Cho học sinh mở sách Giáo khoa quan sát
hình. Giáo viên giới thiệu cách so sánh số
lượng 2 nhóm đối tượng như sau, chẳng
hạn:
♦Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái thìa, nhóm
nào có đối tượng thừa ra thì nhóm đó
-Cho học sinh suy nghó nêu cách
so sánh số cốc với số thìa
-Học sinh chỉ vào cái cốc chưa có
thìa
–Học sinh lặp lại số cốc nhiều hơn
số thìa
-Học sinh lặp lại số thìa ít hơn số
cốc
-Học sinh lên ghép đôi cứ 1 cây
thước ghép với 1 bút chì nếu bút
chì thừa ra thì nêu : số thước ít

hơn số bút chì. Số bút chì nhiều
hơn số thước
-Học sinh mở sách thực hành
-Học sinh nêu được :
♦Số nút chai nhiều hơn số chai
-Số chai ít hơn số nút chai
♦Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt
-Số củ cà rốt ít hơn số thỏ
♦Số nắp nhiều hơn số nồi
nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
-Cho học sinh thực hành
-Giáo viên nhận xét đúng sai
- Tuyên dương học sinh dùng từ chính xác
Hoạt động 3: Trò chơi nhiều hơn- ít hơn
-Giáo viên đưa 2 nhóm đối tượng có số
lượng khác nhau. Cho học sinh thi đua nêu
nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều
hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh
-Số nồi ít hơn số nắp ….v.v
♦Số phích điện ít hơn ổ cắm điện
-Số ổ cắm điện nhiều hơn phích
cắm điện
-Học sinh nêu được :
♦Ví dụ :
- số bạn gái nhiều hơn số bạn
trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái
- Số bàn ghế học sinh nhiều hơn
số bàn ghế giáo viên. Số bàn ghế
giáo viên ít hơn số bàn ghế học

sinh
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về tập nhìn hình nêu lại.
TOÁN
TIẾT 3: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN (Trang 7)
I. MỤC TIÊU :
- Nhận ra hình vuông, hình tròn
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật .
- Nói đúng tên vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau.
Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em thấy thế nào ?
+ Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng vật nào nhiều hơn, ít
hơn ?
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình
- Giáo viên đưa lần lượt từng tấm bìa hình
vuông cho học sinh xem rồi đính lên bảng.
Mỗi lần đưa 1 hình đều nói Đây là hình
-Học sinh quan sát lắng nghe
-Học sinh lặp lại hình vuông
vuông

- Giáo viên đính các hình vuông đủ màu
sắc kích thước khác nhau lên bảng hỏi học
sinh Đây là hình gì ?
-Giáo viên xê dòch vò trí hình lệch đi ở các
góc độ khá nhau và hỏi Còn đây là hình
gì ?
♦Giới thiệu hình tròn và cho học sinh lặp
lại
-Đính 1 số hình tròn có đủ màu sắc và vò
trí, kích thước khác nhau
Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo
khoa
-Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông,
hình tròn trong bộ thực hành toán để lên
bàn
-Giáo viên chỉ đònh học sinh cầm hình lên
nói tên hình
-Cho học sinh mở sách Giáo khoa nêu tên
những vật có hình vuông, hình tròn
♦Thực hành :
-Học sinh tô màu hình vuông, hình tròn
vào sách toán
-Giáo viên đi xem xét hướng dẫn học sinh
yếu
♦Nhận dạng hình qua các vật thật
-Giáo viên cho học sinh tìm xem trong lớp
có những đồ vật nào có dạng hình vuông,
hình tròn
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh
–Học sinh quan sát trả lời

- Đây là hình vuông
-Học sinh cần nhận biết đây cũng
là hình vuông nhưng được đặt ở
nhiều vò trí khác nhau.
-Học sinh nêu : đây là hình tròn
-Học sinh nhận biết và nêu được
tên hình
-Học sinh để các hình vuông, tròn
lên bàn. Cầm hình nào nêu được
tên hình đó ví dụ :
♦Học sinh cầm và đưa hình
vuông lên nói đây là hình vuông
♦Học sinh nói với nhau theo cặp
- Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông
-Chiếc khăn tay có dạng hình
vuông
-Viên gạch lót nền có dạng hình
vuông
-Bánh xe có dạng hình tròn
-Cái mâm có dạng hình tròn
-Bạn gái đang vẽ hình tròn
-Học sinh biết dùng màu khác
nhau để phân biệt hình vuông,
hình tròn.
-Mặt đồng hồ có dạng hình tròn,
quạt treo tường có dạng hình tròn,
cái mũ có dạng hình tròn.
-Khung cửa sổ có dạng hình
vuông, gạch hoa lót nền có dạng
hình vuông, bảng cài chữ có dạng

hình vuông…v.v.
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 4 : HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- Nhận ra hình tam giác.
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật .
- Nói đúng tên vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Một số hình tam giác mẫu
+ Một số đồ vật thật : khăn quàng, cờ thi đua, bảng tín hiệu giao thông …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Giáo viên đưa hình vuông hỏi : - đây là hình gì ?
+ Trong lớp ta có vật gì có dạng hình tròn ?
+ Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác
- Giáo viên gắn lần lượt các hình tam giác
lên bảng và hỏi học sinh : Em nào biết
được đây là hình gì ?
- Hãy nhận xét các hình tam giác này có
giống nhau không
- Giáo viên khắc sâu cho học sinh hiểu : Dù
các hình ở bất kỳ vò trí nào, có màu sắc
khác nhau nhưng tất cả các hình này đều

gọi chung là hình tam giác.
-Giáo viên chỉ vào hình bất kỳ gọi học sinh
nêu tên hình
Hoạt động 2 : Nhận dạng hình tam giác
-Giáo viên đưa 1 số vật thật để học sinh
nêu được vật nào có dạng hình tam giác
♦Cho học sinh lấy hình tam giác bộ đồ
dùng ra
-Giáo viên đi kiểm tra hỏi vài em : Đây là
hình gì ?
-Học sinh trả lời : hình tam giác
- Không giống nhau : Cái cao
lên, cái thấp xuống, cái nghiêng
qua…
–Học sinh được chỉ đònh đọc to
tên hình :hình tam giác
-Học sinh nêu : khăn quàng, cờ
thi đua, biển báo giao thông có
dạng hình tam giác .
-Học sinh lấy các hình tam giác
đặt lên bàn.
♦Đây là : hình tam giác
♦Cho học sinh mở sách giáo khoa
-Nhìn hình nêu tên
-Cho học sinh nhận xét các hình ở dưới
trang 9 được lắp ghép bằng những hình gì ?
♦Học sinh thực hành :
-Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam
giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để
xếp thành các hình

-Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu
Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình nhanh
♦Mỗi đội chọn 1 em đại diện lên tham gia
chơi .
-Giáo viên để 1 số hình lộn xộn. Khi giáo
viên hô tìm cho cô hình …
-Học sinh phải nhanh chóng lấy đúng hình
gắn lên bảng .Ai gắn nhanh, đúng đội ấy
thắng
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh
-Học sinh quan sát tranh nêu
được : Biển chỉ đường hình tam
giác, Thước ê ke có hình tam
giác, cờ thi đua hình tam giác
-Các hình được lắp ghép bằng
hình tam giác,riêng hình ngôi
nhà lớn có lắp ghép 1 số hình
vuông và hình tam giác
-Học sinh xếp hình xong nêu tên
các hình : cái nhà, cái thuyền,
chong chóng,nhà có cây, con cá

-Học sinh tham gia chơi trật tự
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Ở lớp ta có đồ dùng gì có dạng hình tam giác ?
-Hãy kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
TUẦN :2
TOÁN
TIẾT 5 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
-Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn
- Ghép các hình đã biết thành một hình mới.
- Yêu thích hình học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Một số hình vuông, tròn, tam giác. Que tính
+ Một số đồ vật có mặt là hình : vuông, tròn, tam giác
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Hãy lấy 1 hình tam giác trong hộp đồ dùng học toán – kể 1 số đồ dùng có
dạng hình tam giác
+ Trong lớp ta có đồ dùng hay vật gì có dạng hình tam giác ?
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới
2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tô màu hình
- Cho học sinh mở sách Giáo khoa –
Giáo viên nêu yêu cầu
♦bài tập 1 : Tô màu vào các hình cùng
dạng thì cùng 1màu .
- Cho học sinh quan sát bài tập 2 : Giáo
viên nêu yêu cầu các hình rồi ghép lại
thành hình mới
- Giáo viên sửa sai (nếu có )
Hoạt động 2 : Ghép hình
- Phát cho mỗi học sinh 2 hình tam giác
và 1 hình vuông. Yêu cầu học sinh tự
ghép 3 hình đó lại thành những hình
theo mẫu trong vở bài tập

- Giáo viên xem xét tuyên dương học
sinh thực hành tốt
- Chọn 5 học sinh có 5 hình ghép khác
nhau lên bảng ghép cho các bạn xem
-Tuyên dương học sinh
-Cho học sinh dùng que tính ghép hình
vuông, hình tam giác.
-Học sinh mở Sách Gk quan sát
chọn màu cho các hình : Ví dụ
♦Hình vuông : Màu đỏ
♦Hình tròn : Màu vàng
♦Hình tam giác : màu xanh
- Học sinh quan sát các hình rời và
các hình đã ghép mới .
-1 em lên bảng ghép thử 1 hình
- Học sinh nhận xét
–Học sinh tô màu các hình cùng
dạng thì tô cùng 1 màu
-Học sinh thực hành :
-Ghép hình mới :
-Học sinh lên bảng trình bày
Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình trong
các đồ vật
-Giáo viên nêu yêu cầu học sinh tìm
những đồ vật mà em biết có dạng hình
vuông, hình tròn, hình tam giác.
-Giáo viên nhận xét kết thúc trò chơi
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học
sinh
-Lớp nhận xét bổ sung

-Học sinh lần lượt nêu. Em nào nêu
được nhiều và đúng là em đó thắng
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
TOÁN
TIẾT 6 : CÁC SỐ 1, 2, 3
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật
- Biết đọc, viết các số : 1, 2, 3 . Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1
- Nhận biết thứ tự của các số 1, 2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các nhóm có 1,2,3 đồ vật cùng loại ( 3 con gà, 3 bông hoa, 3 hình tròn)
+ 3 tờ bìa mỗi tờ ghi 1 số : 1,2,3 . 3 tờ bìa vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn, 3
chấm tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ? Nhận xét bài làm của học sinh trong vở bài
tập toán
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới
2. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số 1,2,3
- Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa,
hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm chỉ
có 1 phần tử. Giới thiệu với học sinh : Có 1
con chim, có 1 bạn gái, có 1 chấm tròn, có 1
con tính
-Tất cả các nhóm đồ vật vừa nêu đều có số

-Học sinh quan sát tranh và lặp
lại khi giáo viên chỉ đònh.”Có 1
con chim …”
lượng là 1, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của
mỗi nhóm đồ vật đó
- Giáo viên giới thiệu số 1, viết lên bảng .
Giới thiệu số 1 in và số 1 viết
- Giới thiệu số 2, số 3 tương tự như giới thiệu
số 1
Hoạt động 2 : Đọc viết số
- Gọi học sinh đọc lại các số
- Hướng dẫn viết số trên không. Viết bảng
con mỗi số 3 lần.Gv xem xét uốn nắn, sửa
sai .
- Hướng dẫn học sinh chỉ vào các hình ô
vuông để đếm từ 1 đến 3 rồi đọc ngược lại
- Cho nhận xét các cột ô vuông
- Giới thiệu đếm xuôi là đếm từ bé đến lớn
(1,2,3).Đếm ngược là đếm từ lớn đến bài
(3,2,1)
Hoạt động 3: Thực hành ( Bài 1, 2, 3)
- Bài 1 : Cho học sinh viết các số 1,2,3
- Bài 2 : Giáo viên nêu yêu cầu : viết số
vào ô trống
-Bài 3 : viết số hoặc vẽ số chấm tròn
-Giáo viên giảng giải thêm về thứ tự các số
1,2,3 ( số 2 liền sau số 1, số 3 liền sau số 2 )
Hoạt động 4 : Trò chơi nhận biết số lượng
-Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên tham gia
chơi

-Giáo viên nêu cách chơi
-Giáo viên nhận xét tổng kết
- Học sinh nhìn các số 1 đọc là :
số một
–Học sinh đọc : số 1 , số 2, số 3
-Học sinh viết bóng
-Học sinh viết vào bảng con
♦Học sinh đếm : một, hai, ba
Ba, hai, một
♦2 ô nhiều hơn 1 ô
♦3 ô nhiều hơn 2 ô, nhiều hơn 1
ô
♦Học sinh đếm xuôi, ngược (-
Đt 3 lần )
-Học sinh viết 3 dòng
-Học sinh viết số vào ô trống
phù hợp với số lượng đồ vật
trong mỗi tranh
-Học sinh hiểu yêu cầu của bài
toán
♦Viết các số phù hợp với số
chấm tròn trong mỗi ô
♦Vẽ thêm các chấm tròn vào ô
cho phù hợp với số ghi dưới
mỗi ô.
- Em A : đưa tờ bìa ghi số 2
- Em B phải đưa tờ bìa có vẽ 2
chấm tròn
- Em A đưa tờ bìa vẽ 3 con chim
- Em b phải đưa tờ bìa có ghi số

3
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Em hãy đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
TOÁN
TIẾT 7 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết số lượng 1, 2, 3 .
- Đọc viết đếm các số trong phạm vi 3.
- Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bộ thực hành toán học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1 .Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm xuôi từ 1 – 3 , đếm ngược từ 3- 1
+ Viết lại các số 1,2,3 vào bảng con
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài , ghi đầu bài
- Cho học sinh mở sách giáo khoa
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1 : - Giáo
viên nhắc nhở học sinh ghi chữ số phải
tương ứng với số lượng đồ vật trong mỗi
hình.
- Nêu yêu cầu bài tập 2 : Điền số còn thiếu
vào ô trống
- Giáo viên nhắc nhở lưu ý dãy số xuôi hay
ngược để điền số đúng

- Nêu yêu cầu bài tập 3 : Viết các số tương
ứng vào ô trống
- Giáo viên gắn biểu đồ ven bài tập 3 lên
và hướng dẫn học sinh cách ghi số đúng vào
ô
- Bài tập 4 : Viết lại các số 1,2,3
Hoạt động 2: Trò chơi
-Học sinh làm miệng : Có 2 hình
vuông, ghi số 2. Có 3 hình tam
giác ghi số 3 …
-Học sinh làm miệng.
–Học sinh nêu miệng : 2 hình
vuông ghi số 2, 1 hình vuông ghi
số 1 . Tất cả có 3 hình vuông ghi
số 3
-1 em đọc lại bài làm của mình
( mỗi học sinh đọc 1 bài tập )
-Học sinh dò bài tự kiểm tra đúng
sai.
-Học sinh quan sát hình và lắng
nghe để nhận ra cấu tạo số 2, số
3
-Từng đôi lên tham gia chơi. Em
nào nhanh, đúng là thắng
-Giáo viên gắn biểu đồ ven trên bảng yêu
cầu học sinh thi đua gắn số hay gắn hình đồ
vật vào chỗ trống sao cho số hình và chữ số
phù hợp nhau.
-Giáo viên nhận xét tổng kết trò chơi .
4.Củng cố dặn dò :

- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi từ 1 -3 và ngược từ 3 - 1
- Trong 3 số 1,2,3 số nào lớn nhất ? số nào bé nhất ?
- Số 2 đứng giữa số nào ?
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
TOÁN
TIẾT 8 : CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5.
I. MỤC TIÊU :
- Có khái niệm ban đầu về số 4,5.
- Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật - Biết đọc, viết các số
4,5 biết đếm số từ 1 đến 5 và đọc số từ 5 đến 1
- Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ 5 con gà, 5 con chim, 4 cá ô tô, 4 con thỏ .
+ Mỗi chữ số 1, 2, 3, 4, 5 viết trên 1 tờ bìa
+ Bộ thực hành toán học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm từ 1 đến 3 , và từ 3 đến 1
+ Số nào đứng liền sau số 2 ? liền trước số 3 ?
+ 2 gồm 1 và mấy ? 3 gồm 2 và mấy ?
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 4, 5
- Treo 3 bức tranh : 1 cái nhà, 2 ô tô, 3
con ngựa. Yêu cầu học sinh lên điền số
phù hợp dưới mỗi tranh.
- Gắn tranh 4 bạn trai hỏi : Em nào biết
có mấy bạn trai ?

- Giáo viên giới thiệu : 4 bạn trai .Gọi
-Học sinh lên điền số 2 dưới 2 ô tô,
số 1 dưới 1 cái nhà, số 3 dưới 3 con
ngựa.
-Học sinh có thể không nêu được
-3 Học sinh đếm 1, 2, 3, 4 .
học sinh đếm số bạn trai .
- Giới thiệu tranh 4 cái kèn. Hỏi học
sinh :
♦Có mấy cái kèn ?
♦Có mấy chấm tròn ?mấy con tính ?
- Giới thiệu số 4 in – 4 viết
Tương tự như trên giáo viên giới thiệu
cho học sinh biết 5 máy bay, 5 cái kéo,
5 chấm tròn, 5 con tính – số 5 in – số 5
viết
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách đọc viết
số 4,5
- Hướng dẫn viết số 4, 5 trên bảng con.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu
- Cho học sinh lấy bìa gắn số theo yêu
cầu của giáo viên
- Giáo viên xem xét, nhắc nhở, sửa sai,
học sinh yếu.
 Giáo viên treo bảng các tầng ô vuông
trên bảng gọi học sinh lên viết các số
tương ứng dưới mỗi tầng .
 Điền số còn thiếu vào ô trống, nhắc
nhở học sinh thứ tự liền trước, liền sau
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học

sinh
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập
- Cho học sinh lấy vở Bài tập toán mở
trang 10
- Hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ
bài 1 đến bài 3
 Giáo viên treo tranh bài 4 trên bảng
-Hướng dẫn cách nối từ hình con vật
hay đồ vật đến hình chấm tròn tương
ứng rồi nối với số tương ứng
-Giáo viên làm mẫu-Gọi học sinh lên
bảng thi đua làm bài –Nhận xét tuyên
dương học sinh
-Học sinh đếm nhẩm rồi trả lời : 4
cái kèn
–Có 4 chấm tròn, 4 con tính
-Học sinh lặp lại : số 4
-Học sinh lặp lại :số 5
-Học sinh viết theo quy trình hướng
dẫn của giáo viên – viết mỗi số 5 lần
- Học sinh lần lượt gắn các số 1, 2, 3,
4, 5 .Rồi đếm lại dãy số đó
-Gắn lại dãy số : 5, 4, 3, 2, 1 rồi đếm
dãy số đó
-Học sinh lên viết 1, 2, 3, 4 , 5 .
- 5, 4, 3, 2, 1 .
-Học sinh đếm xuôi ngược Đt
-2 học sinh lên bảng điền số :
- Học sinh khác nhận xét
-Học sinh mở vở

-Nêu yêu cầu làm bài và tự làm bài
 Bài 1 : Viết số 4, 5
 Bài 2 : Điền số còn thiếu vào ô
trống để có các dãy số đúng
 Bài 3 : ghi số vào ô sao cho phù
hợp với số lượng trong mỗi nhóm
5 4 3 2 1
1 2 3 4 5
 1 em chữa bài – Học sinh nhận
xét
- 2 em lên bảng tham gia làm bài
- Lớp nhận xét, sửa sai
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi từ 1 -5 và ngược từ 5 - 1
- Số 4 đứng liền sau số nào và đứng liền trước số nào.
- Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt
TUẦN :3
TOÁN
TIẾT 9 : LUYỆN TẬP( Trang 16)
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết số lượng và các số trong phạm vi 5.
- Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
- Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Vẽ sơ đồ ven trên bảng lớp .
+ Bộ thực hành toán giáo viên và học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm xuôi từ 1 – 5 , đếm ngược từ 5- 1

+ Số 5 đứng liền sau số nào ? Số 3 liền trước số nào? 3 gồm mấy và
mấy? 2 gồm mấy và mấy?
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài luyện tập các
sốù từ 1→5.
- Giáo viên cho học sinh viết lại trên bảng
con dãy số 1,2,3,4,5.
- Treo một số tranh đồ vật yêu cầu học
sinh học sinh lên gắn số phù hợp vào mỗi
tranh.
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài
-Học sinh để bảng con trước
mặt.Viết theo yêu cầu của giáo
viên .
-Học sinh lần lượt thực hiện.
Hoạt động 2 : Thực hành bài 1, 2, 3
* Bài tập 1. Viết số
- Giáo viên nhận xét .
*Bài 2: Ghi số phù hợp với số que diêm
*Bài 3: Điền các số còn thiếu vào chỗ
trống.
Giáo viên xem xét nhắc nhở những em
còm chậm.
*Bài 4: Viết số
-Cho học sinh viết lại dãy số 1,2,3,4,5 và
5,4,3,2,1.
-Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
Hoạt động 3: Trò chơi

- Giáo viên vẽ các chấm tròn vào biểu đồ
ven.
-Yêu cầu 4 tổ cử 4 đại diện lên ghi số phù
hợp vào các ô trống.Tổ nào ghi
nhanh,đúng,đẹp là tổ đó thắng.
-Giáo viên quan sát nhận xét tuyên dương
học sinh làm tốt.
- Học sinh nêu yêu cầu : Viết số
phù hợp với số lượng đồ vật trong
tranh.
- 1 học sinh làm mẫu 1 bài trong
SGK.
-Học sinh tự làm bài và chữa
bài .
-Học sinh nêu được yêu cầu của
bài và tự làm bài ,chữa bài .
-Học sinh nêu yêu cầu của bài .
-1 em làm miệng dãy số thứ nhất
-1 em sửa bài chung
-Tổ cử 1 đại diện lên tham gia trò
chơi.
-Học sinh dưới lớp cổ vũ cho bạn.
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi và đếm ngược trong phạm vi 5.
- Số nào ở giữa số 3 và 5 ? số nào liền trước số 2 ?
- 5 gồm 4 và mấy? 5 gồm 3 và mấy ?
- Nhận xét tiết dạy Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
TOÁN
TIẾT 10 : BÉ HƠN – DẤU <
I. MỤC TIÊU :

- Bước đầu biết so sánh số lượng.
- Biết øsử dụng từ bé hơn,dấu< khi so sánh các số .
- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các nhóm đồ vật,tranh giống SGK.
+ Các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 và dấu <
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ? Số nào bé nhất trong dãy số từ 1 đến 5 ? Số nào
lớn nhất trong dãy số từ 1 đến 5?
+ Đếm xuôi và đếm ngược trong phạm vi 5
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm bé
hơn
- Treo tranh hỏi học sinh :
♦Bên trái có mấy ô tô?
♦Bên phải có mấy ô tô?
♦1 ô tô so với 2 ô tô thì thế nào?
♦Bên trái có mấy hình vuông?
♦Bên phải có mấy hình vuông ?
♦1 hình vuông so với 2 hình vuông thì
thế nào ?
- Giáo viên kết luận: 1 ôtô ít hơn 2 ôtô,
1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông.Ta nói:
Một bé hơn hai và ta viết như sau 1<2.
- Làm tương tự như trên với tranh 2 con
chim và 3 con chim.
Hoạt động 2 : Giới thiệu dấu”<” và

cách viết
- Giới thiệu với học sinh dấu < đọc là bé
- Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con
< , 1 < 2 .
-Giáo viên sử dụng bộ thực hành
Hoạt động 3: Thực hành bài 1, 2, 3, 4.
- Giáo viên cho học sinh mở sách giáo
khoa, nhắc lại hình bài học
♦Bài 1 : Viết dấu <
♦Bài 2 :Viết vào ô trống phép tính thích
hợp
-Học sinh quan sát tranh trả lời :
o Bên trái có 1 ô tô
o Bên phải có 2 ô tô
o 1 ô tô ít hơn 2 ô tô
♦1 số em nhắc lại
o … có 1 hình vuông
o … có 2 hình vuông
o 1 hình vuông ít hơn 2 hình
vuông
- Vài em nhắc lại
–Học sinh đọc lại “một bé hơn hai “
Học sinh lần lượt nhắc lại
-Học sinh nhắc lại
-Học sinh viết bảng con 3 lần dấu <
Viết : 1< 2 , 2 < 3
-Học sinh sử dụng bộ thực hành
-Học sinh viết vở
-Học sinh làm miệng
♦Bài 3 : Viết phép tính phù hợp với

hình vẽ –Giáo viên giải thích mẫu
♦Bài 4 : Điền dấu < vào ô vuông.
♦Bài 5 : Nối  với số thích hợp
-Giáo viên giải thích trên bảng lớp –Gọi
học sinh lên nối thử – giáo viên nhận
xét
-Cho học sinh làm bài tập 7 trong vở bài
tập
-Giáo viên nhận xét sửa sai chung trên
bảng lớp
-Học sinh nêu yêu cầu bài
-Học sinh tự làm bài và chữa bài
-Học sinh nêu yêu cầu của bài
-1 Học sinh lên thực hành
-Học sinh nhận xét
-Học sinh sửa bài
4.Củng cố dặn dò :
- Hôm nay ta vừa học bài gì ?
-Dấu bé đầu nhọn chỉ về phía tay nào ? chỉ vào số nào ?
- Số 1 bé hơn những số nào
-Số 4 bé hơn số nào
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
TOÁN
TIẾT 11 : LỚN HƠN , DẤU >
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết so sánh số lượng.
- Biết sử dụng từ ”lớn hơn”,dấu > khi so sánh các số
- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các nhóm đồ vật, tranh như sách giáo khoa

+ Các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 dấu >
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Hôm trước em học bài gì ?
+ Dấu bé mũi nhọn chỉ về hướng nào ?
+ Những số nào bé hơn 3 ? bé hơn 5 ?
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập : 2 3 ; 3 4 ; 2 5
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm lớn
hơn
- Giáo viên treo tranh hỏi học sinh :
♦Nhóm bên trái có mấy con bướm ?
♦Nhóm bên phải có mấy con bướm ?
♦2 con bướm so với 1 con bướm thì thế
nào ?
♦Nhóm bên trái có mấy hình tròn ?
♦Nhóm bên phải có mấy hình tròn ?
♦2 hình tròn so với 1 hình tròn như thế
nào ?
- Làm tương tự như trên với tranh : 3 con
thỏ với 2 con thỏ ,3 hình tròn với 2 hình
tròn .
- Giáo viên kết luận : 2 con bướm nhiều
hơn 1 con bướm, 2 hình tròn nhiều hơn 1
hình tròn
Ta nói : 2 lớn hơn 1 .Ta viết như sau : 2
>1
- Giáo viên viết lên bảng gọi học sinh đọc

lại
-Giáo viên viết lên bảng : 2 >1 , 3 > 2 , 4
> 3 , 5 > 4 .
Hoạt động 2 : giới thiệu dấu > và cách
viết
- Giáo viên cho học sinh nhận xét dấu > ≠
< như thế nào ?
-Hướng dẫn học sinh viết dấu > vào bảng
con
-Hướng dẫn viết 1 < 2 , 2 >1 , 2< 3 , 3 > 2
-Hướng dẫn học sinh sử dụng bộ thực
hành
Hoạt động 3: Thực hành bài1, 2, 3, 4
o Bài 1 : Viết dấu >
o Bài 2 : Viết phép tính phù hợp với
hình vẽ
-Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn
học sinh làm bài
o Bài 3 : Điền dấu > vào ô trống
-Học sinh quan sát tranh trả lời :
o … có 2 con bướm
o … có 1 con bướm
o … 2 con bướm nhiều hơn 1 con
bướm
-Vài em lặp lại
o … có 2 hình tròn
o … có 1 hình tròn
o … 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình
tròn
- vài em lặp lại

- Vài học sinh lặp lại
- Học sinh lần lượt đọc lại
-Học sinh nhận xét nêu : Dấu lớn
đầu nhọn chỉ về phía bên phải
ngược chiều với dấu bé
-Giống : Đầu nhọn đều chỉ về số bé
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh ghép các phép tính lên
bìa cài
-Học sinh viết vào vở .
-Học sinh nêu yêu cầu của bài . 1
em làm miệng bài trong sách giáo
khoa. Học sinh tự làm bài trên bảng
con.
-Học sinh nêu yêu cầu của bài
-Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
-Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh
o Bài 4 : Nối  với số thích hợp
-Giáo viên hướng dẫn mẫu
-Lưu ý học sinh dùng thước kẻ thẳng để
đường nối rõ ràng
-Giáo viên nhận xét thái độ học tập của
học sinh
-Tự làm bài và chữa bài
- Học sinh quan sát theo dõi
-Học sinh tự làm bài và chữa bài
chung trên bảng lớp
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Dấu lớn đầu nhọn chỉ về hướng nào ?
- Số 5 lớn hơn những số nào ?

- Số 4 lớn hơn mấy ? Số 2 lớn hơn mấy ?
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 12 : LUYỆN TẬP ( Trang 21)
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh :
- Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, về sử dụng các dấu <,
> và các từ bé hơn , lớn hơn khi so sánh 2 số
-Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bộ thực hành. Vẽ Bài tập 3 lên bảng phụ
+ Học sinh có bộ thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Trong dãy số từ 1 đến 5 số nào lớn nhất ? Số 5 lớn hơn những số nào ?
+ Từ 1 đến 5 số nào bé nhất ? Số 1 bé hơn những số nào ?
+ Gọi 3 em lên bảng làm toán. 3 . 4 5 . 4 2 . 3
4 . 3 4 . 5 3 . 2
+ Học sinh nhận xét – giáo viên bổ sung
+ Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố dấu <, >
- Giáo viên cho học sinh sử dụng bộ thực
hành. Ghép các phép tính theo yêu cầu của - Học sinh ghép theo yêu cầu của
giáo viên. Giáo viên nhận xét giới thiệu bài
và ghi đầu bài
Hoạt động 2 : Học sinh thực hành bài 1, 2,
3
Cho học sinh mở sách giáo khoa.

o Bài 1 : Diền dấu <, > vào chỗ chấm –
- Giáo viên hướng dẫn 1 bài mẫu
- Giáo viên nhận xét chung.
- Cho học sinh nhận xét từng cặp tính.
Giáo viên kết luận : 2 số khác nhau khi so
sánh với nhau luôn luôn có 1 số lớn hơn và
1 số bé hơn ( số còn lại ) nên có 2 cách viết
khi so sánh 2 số đó
Ví dụ : 3 < 4 ; 4 > 3
o Bài 2 : So sánh 2 nhóm đồ vật ghi 2
phép tính phù hợp
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của
bài
- Hướng dẫn mẫu
- Cho học sinh làm vào vở
o Bài 3 : Nối  với số thích hợp .
- treo bảng phụ đã ghi sẵn Bài tập 3
- Giáo viên hướng dẫn ,giải thích cách làm
1 <  2<  4 < 
2 >  3 >  5 > 
- Giáo viên nhận xét 1 số bài làm của học
sinh
giáo viên :
1<2 , 3 >2 , 5 >3 , 4 < 5
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Học sinh tự làm bài và chữa bài
- 1 em đọc lại bài làm của mình
- Có 2 số khác nhau khi so sánh
với nhau bao giờ cũng có số lớn
hơn và 1 số bé hơn

- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Quan sát nhận xét theo dõi
- Học sinh tự làm bài tập và chữa
bài
-Học sinh quan sát lắng nghe
-Học sinh tự làm bài
-Sửa bài trên bảng lớp
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
1
2
3
4 5
TUẦN :4
TOÁN
TIẾT 13 : BẰNG NHAU , DẤU = ( Trang 22)
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng.
- Mỗi số bằng chính số đó
- Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học
+ Học sinh và giáo viên có bộ thực hành .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập : 1 … 3 4 … 5 2 … 4
3 … 1 5 … 4 4 … 2
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới

2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm bằng
nhau
- Gắn tranh hỏi học sinh :
o Có mấy con hươu cao cổ?
o Có mấy bó cỏ ?
o Nếu 1 con hươu ăn 1 bó cỏ thì số hươu
và số cỏ thế nào ?
o Có mấy chấm m tròn xanh ?
o Có mấy chấm tròn trắng ?
o Cứ 1 chấm tròn xanh lại có ( duy
nhất ) 1 chấm tròn trắng (và ngược
lại )nên số chấm tròn xanh bằng số
chấm tròn trắng. Ta có : 3 = 3
- Giới thiệu cách viết 3 = 3
o Với tranh 4 ly và 4 thìa
-Giáo viên cũng lần lượt tiến hành như
trên để giới thiệu với học sinh 4 = 4
Hoạt động 2 : Học sinh tập viết dấu =
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bảng
con dấu = và phép tính 3= 3 , 4= 4 .
-Học sinh quan sát tranh trả lời câu
hỏi
-… có 3 con hươu
-… có 3 bó cỏ
- … số hươu và số cỏ bằng nhau
- 1 số em lặp lại
- Có 3 chấm tròn xanh
- Có 3 chấm tròn trắng

- Học sinh nhắc lại : 3 chấm tròn
xanh bằng 3 chấm tròn trắng . 3
bằng 3
- Học sinh lặp lại 3 = 3
-Học sinh viết bảng con
– dấu = : 3 lần
- 3 = 3 , 4 = 4 : 1 lần
- Học sinh gắn bảng cài theo yêu
- Giáo viên đi xem xét uốn nắn những em
còn chậm, yếu kém
- Giáo viên gắn trên bìa cài 3= 3 , 4= 4 .
- Cho học sinh nhận xét 2 số đứng 2 bên
dấu =
- Vậy 2 số giống nhau so với nhau thì thế
nào ?
Hoạt động 3: Thực hành
o Bài 1 : viết dấu =
o Bài 2 : viết phép tính phù hợp với
hình
-Cho học sinh làm miệng
-Giáo viên cho HS nhận xét.
o Bài 3 : Điền dấu < , > , = vào chỗ
chấm
-Giáo viên hướng dẫn mẫu
o Bài 4 : Nhình tranh viết phép tính
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm và
chữa bài
Hoạt động 4: Trò chơi
- Giáo viên treo tranh
-Yêu cầu tổ cử đại diện ( 3 tổ ) tham gia

chơi nối nhóm hình làm cho số hình bằng
nhau
- Giáo viên nhận xét khen học sinh làm
nhanh, đúng .
cầu của giáo viên
- Hai số giống nhau
- Hai số giống nhau thì bằng nhau
- Học sinh viết vào vở toán
- Học sinh quan sát hình ở sách gk
nêu yêu cầu bài
- Cho 2 học sinh làm miệng
- 1 em chữa bài chung .
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh tự làm bài và chữa bài
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- 2 học sinh làm miệng
-3 đại diện tham gia chơi
- Học sinh cổ vũ cho bạn
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? 2 số giống nhau so nhau thì thế nào ?
- 5 bằng mấy ? 3 bằng mấy ? mấy bằng 2 ?
- Dặn học sinh về học bài và chuẩn bò bài luyện tập
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
TIẾT 14 : LUYỆN TẬP ( Trang 24 )
I. MỤC TIÊU :
- Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu >, <, = để so
sánh
- So sánh các số trong phạm vi 5
- Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Bảng thực hành toán
+ Vẽ sẵn bài tập 3 trên bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1 .Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ? Dấu bằng được viết như thế nào ?
+ 2 số giống nhau thì thế nào ?
+ 3 học sinh lên bảng làm tính : 4 … 4 2 …. 5 1 …3
4 … 3 5 … 5 3 … 1
3… 4 5 … 2 3 …. 3
+ Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố về khái niệm =
- Giáo viên hỏi lại học sinh về khái niệm
lớn hơn, bé hơn , bằng để giới thiệu đầu
bài học
- Giáo viên ghi bảng
Hoạt động 2 : Thực hành bài 1, 2, 3
- Giáo viên cho học sinh mở số giáo khoa
o Bài 1 : điền số thích hợp vào chỗ
chấm
- Giáo viên hướng dẫn làm bài
- Cho học sinh làm vào vở
- Giáo viên nhận xét , quan sát học sinh
o Bài 2 : Viết phép tính phù hợp với
tranh vẽ
- Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Cho học sinh làm bài
- Cho học sinh nhận xét các phép tính của
bài tập

-Giáo viên nhận xét bổ sung
- Học sinh lắng nghe trả lời các câu
hỏi của giáo viên
- Học sinh mở sách giáo khoa
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- 1 em làm miệng sách giáo khoa
- Học sinh tự làm bài vào vở
-1 em đọc to bài làm của mình cho
các bạn sửa chung
- Học sinh quan sát tranh .
- 1 học sinh nêu cách làm
- Học sinh tự làm bài vào vở Bài tập
toán
- 2 em đọc lại bài , cả lớp sửa bài
- So sánh 2 số khác nhau theo 2
chiều
4 < 5 , 5 >4
- 2 số giống nhau thì bằng nhau
- 3 = 3. 5 = 5
o Bài tập 3 : Nối ( theo mẫu ) làm cho
bằng nhau
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài
- Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh
nhận xét
- Giáo viên cho 1 em nêu mẫu
- Giáo viên giải thích thêm cách làm
- Cho học sinh tự làm bài
- Giáo viên chữa bài
- Nhận xét bài làm của học sinh
-Học sinh nêu yêu cầu của bài

-Nhận xét tranh : Số ô vuông còn
thiếu ở mỗi tranh . Số ô vuông cần
nối bổ sung vào cho bằng nhau
-Học sinh quan sát lắng nghe
- Học sinh tự làm bài
-1 em lên bảng chữa bài
4.Củng cố dặn dò :
- Hôm nay em học bài gì ?
- Dặn học sinh về ôn lại bài . Xem trước bài luyện tập chung
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
TIẾT 15 : LUYỆN TẬP CHUNG(Trang 25)
Ngày Dạy :
I. MỤC TIÊU :
- Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu >, <, = để so
sánh
- So sánh các số trong phạm vi 5
- Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bô thực hành toán – Chuẩn bò bài tập 2, 3
+ Học sinh có bộ thực hành .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 em lên bảng làm bài tập 1 = … 4 >… 3 <…
+ Học sinh dưới lớp gắn bìa cài theo tổ
+ Cho học sinh chữa bài
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố khái niệm < ,> ,=
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng

con các số bằng nhau, các số lớn hơn hoặc
bé hơn ( Mỗi em viết 3 bài có đủ 3 dấu <,
> , = đã học )
-Học sinh viết vào bảng con các
phép tính đúng theo suy nghó của
mình .
-Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh
và giới thiệu ghi đầu bài
Hoạt động 2 : Thực hành
o Bài 1 : Làm cho bằng nhau bằng hai
cách vẽ thêm hoặc bỏ bớt
a) Vẽ thêm 1 hoa vào hình bên phải để
số hoa 2 hình bằng nhau – Bài tập ở vở
bài tập giống sách giáo khoa
b) Gạch bớt 1 con kiến ở nhóm hình bên
trái để số kiến ở 2 nhóm bằng nhau
c) Học sinh tự làm bài trong vở Bài tập
toán
- Giáo viên cho sửa bài chung cho cả lớp
o Bài 2 : Nối  với số thích hợp
-Giáo viên treo bảng phụ
- Giáo viên hướng dẫn mẫu trên bảng lớp .
 < 2  < 3  < 4
o Bài 3 : Nối  với số thích hợp
-Giáo viên Hướng dẫn trên bảng lớp
(Giống bài tập số 2 )
Hoạt động 3: Trò chơi
Mt : Rèn luyện sự nhanh nhạy và ủng cố
kiến thức đã học –
-Giáo viên treo 3 bảng phụ có gắn các bài

tập
- Yêu cầu đại diện của 3 tổ lên Tđ gắn số
nhanh, đúng vào chỗ trống.Ai gắn nhanh
gắn đúng, đẹp là thắng
-Ví dụ : 3 < … 2 > 3 = …
5 > … 4 < … 5 > …
4 = … 2 = … 1 < …
Ví dụ : 5 = 5 , 3 < 5 , 5 > 3
-Học sinh mở sách gk quan sát
tranh
–Học sinh làm bài .
- Học sinh tự làm bài ở vở Bt .
Gạch bớt 1 con ngựa ở nhóm bên
trái
- Học sinh có thể vẽ thêm hoặc
gạch bỏ bớt 1 con vòt tuỳ ý
-Học sinh nêu yêu cầu của bài tập
-Học sinh tự làm bài và chữa bài
trên bảng lớp
-Học sinh tự làm bài và chữa bài
-Cử 3 đại diện tham gia chơi –
Học sinh cổ vũ cho bạn
4.Củng cố dặn dò :
1 2 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×