Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi HSG lớp 1 môn Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.84 KB, 6 trang )

Giám khảo 1 Giám khảo 2 Điểm bằng số Điểm bằng chữ Mã phách
(Học sinh làm bài trực tiếp vào đề thi)
Câu 1 (2 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống
8   3  2 5 

+
 9
+
3 
-
2 
-
 3
9 9 7 8 7 0 2 5
Câu 2 (2 điểm): Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
a. 45  40  15 = 20 c. 75  14  18 = 71
b. 12  23  50 = 85 d. 99  45  14 = 40
Câu 3 (1 điểm): Có 15 viên bi gồm hai màu xanh và đỏ, bi đỏ ít hơn bi xanh là 1 viên.
Hỏi có mấy viên đỏ ? mấy viên bi xanh ?





Câu 4 (1 điểm): Viết tất cả các số có hai chữ số mà các số đó đều có chữ số thứ nhất
nhỏ hơn chữ số thứ hai là 2 đơn vị


Câu 5 (1điểm): Nam, An, Hùng, Dũng mỗi bạn đều có 8 que tính, các bạn đều muốn
chia số que tính của mình thành hai phần không ai giống ai. An chọn cách chia làm 2
phần bằng nhau. Em giúp các bạn còn lại chia số que tính của mình sao cho không


giống nhau.






Câu 6 (1 điểm): Điền số còn thiếu vào dãy số sau:
1; 4; 7;…………… ; 19; 22
Câu 7 (2 điểm): Em hãy đặt đề toán theo tóm tắt và giải bài toán đó
15 cái kẹo
Ba 10 cái kẹo
Nam
? cái kẹo












PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
TRƯỜNG TH ÂN PHONG NĂM HỌC 2008-2009
Môn: Toán – Lớp 1
Câu 1. Điền đúng số mỗi bài 0.5 điểm.

Câu 2. Điền đúng dấu mỗi bài 0.5 điểm
a. ( - , + ) ; b. ( + , + ) ; c. ( + , - ) ; d. ( - , - )
Câu 3. Tách được 15 thành 2 nhóm: 8 viên và 7 viên (0.25 điểm)
Trả lời được: Vì số bi đỏ ít hơn bi xanh 1 viên nên bi đỏ là 7 viên, bi xanh là 8
viên (0.75 điểm). Chỉ nêu kết quả (0.5 điểm).
Câu 4. Viết đủ các số: 13, 24, 35, 46, 57, 68, 79 (1 điểm), sai 2 số (0.5 điểm), sai 3-4
số(0.25 điểm).
Câu 5. Chia được thành các nhóm: 4 và 4 ; 3 và 5 ; 2 và 6 ; 1 và 7 (1 điểm); sai 1
nhóm (0.5 điểm), hai nhóm trở lên không ghi điểm.
Câu 6. Điền đủ: 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 (1 điểm), sai 1 số trở lên không có điểm.
Câu 7. Đặt được đề toán đúng theo tóm tắt ( 1 điểm).
Giải được: 15 + 10 = 25(cái kẹo) (0.5 điểm)
Đáp số: 25 cái kẹo (0.5 điểm)
Giám khảo 1 Giám khảo 2 Điểm bằng số Điểm bằng chữ Mã phách
(Học sinh làm bài trực tiếp vào đề thi)
Câu 1 (1 điểm): Nguyên âm nào ghép được với các chữ (âm): k, gh, ngh, c, g, ng






Câu 2 (1 điểm): Điền tiếng thích hợp vào chỗ chấm:
Bâng……… ………. sành sanh
Ngoằn………. .……….huỵch
Câu 3 (1 điểm): Viết 4 từ trong đó 2 từ có tiếng chứa vần “uya”, 2 từ có tiếng chứa vần
“uyên”.





Câu 4 (1 điểm): Em hãy chọn và ghi lại đầy đủ 2 Điều trong 5 Điều Bác Hồ dạy Thiếu
niên, Nhi đồng.




Câu 5 (2 điểm): Viết 1 câu có tiếng chứa vần “uôi”, 1 câu có tiếng chứa vần “oan”.



Câu 6 (2 điểm): Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
a. ………………no lâu, cày sâu…………
b. Có công………………., có ngày…………
Câu 7 (2 điểm): Em nhớ và viết lại bài thơ “Mẹ và cô” của Trần Quốc Toản. Bài thơ
nói lên tình cảm của bé đối với ai ?
























PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
TRƯỜNG TH ÂN PHONG NĂM HỌC 2008-2009
Môn: Tiếng Việt – Lớp 1
Câu 1.(1 điểm) Chữ (âm) k, gh, ngh ghép với các nguyên âm: e, ê, i (0.5 điểm)
Chữ ( âm) c, g, ng ghép với các nguyên âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư (0.5 điểm)
Câu 2.(1 điểm) Điền đúng các tiếng: ngoèo, khuâng, sạch, huỳnh mỗi tiếng (0.25 điểm)
Câu 3.( 1 điểm) Viết đúng mỗi từ được (0.25 điểm)
Câu 4.(1 điểm) Viết chính xác mỗi Điều được ( 0.5 điểm)
Câu 5.(2điểm) Viết được mỗi câu có nghĩa, có tiếng có vần theo yêu cầu được (0.5
điểm).
Câu 6. ( 2điểm) Điền đúng mỗi cặp từ được (1 điểm): Nhai kỹ- tốt lúa; Mài sắt- nên
kim.
Câu 7. (2điểm) (Ghi đầy đủ, đúng bài thơ “Mẹ và cô” (không mắc lõi chính tả) được
1,5 điểm (tùy theo mức độ thiếu tiếng và mắc lỗi chính tả điểm đạt có thể từ 0 đến 1
điểm).
Mẹ và cô
Buổi sáng bé chào me,
Chạy tới ôm cổ cô,
Buổi chiều bé chào cô,
Rồi sà vào lòng mẹ.
Mặt trời mọc rồi lặn

Trên đôi chân lon ton.
Hai chân trời của con
Là mẹ và cô giáo.
- Trả lời được: Bài thơ nói lên tình yêu của bé đối với Mẹ và Cô (0.5 điểm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×